Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Aashto t60 90 astm d38 84 lấy mẫu và thí nghiệm chất bảo quản gỗ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 10 trang )

Phương

^

pháp

l

¬

thí nghiệm

3

tiêu chuẩn để

LAY MAU VA THE NGHIEM CHAT BAO QUAN GO
AASTTTO

danh

mue

T 604 - 84 (1990)

ASTM danh mục D38 - 79 (1984)
{.PITAME VỊ ,AP DỤNG

I.I Các phương nhấp này bao gồm cách lấy mẫu của các dung môi Creozot, nhựa than
Creozot, các dụng dịch đầu mỏ Creozot, các chất bão quản chịu dược nước và chịu dược đầu.


[.1.L Crepzot và các dung dịch Creozot là những chất lòng đồng nhất trừ các lượng ẩm cửa
chúng. Tuy nhiền. ở các nhiệt độ khơng khí, một phần của Creezor thường là ở dưới dạng tinh
thể. trước thi lấy mẫu cần dun nóng Creozot và các dunơ dịch Creozot cho tới khi chảy lỗng
hcùn toàn.

1.1.1.1 Khi lấy mẫu Creozot và cic dung dich Creozot, muc dich là có mẫu dại điện cho hầm

lượng nước và các phương pháp lấy mẫu mò tả sau dây là nhằm mục dích dó.

1.1.3 Các phương pháp kiến nghị là cho biết cách lấy mẫu một chất bảo quản ở một trạng
thái lòng hoặc rắn dược chứa dựng trong các bình chứa. Creozot, nhựa than Creozot và các
dung dịch Creozot - Dầu mỏ có thẻ dưới dạng một chất lơng hoặc Rán lịng. Các chất hảo quản
chịn dược đầu và chịu dược nước có thể ở trang thái rấn, dụng dịch đâm đặc hoặc các dung dich

đã phá sẵn đế sử dụng.

3. TÀI LIỆU
3.1 Các tiều chuẩn AASHTO
TT

Phần cạn cốt Creozot

T 62 Chung cit Creozot
T74 Trọng lượng riêng cửa các phần cửa Creozot và các phần cặn Creozot.
TSI Xylen khong tan trong Croezot
T82 Trọng lượng riêng cửa Crozot và các chất bảo quản có đầu.
T85 Khử nước các chất bảo quản có đầu,
T 3418 Rút ưọn mẫu cất liệu ở luiển trường dể lấy thí nghiệm.
to


.3 Cúc tiêu chuẩn ASTMI

D1033

-

Phần

tích hoi

học chất

mại clonmi

kẽm

D1035

Phần

tích

hếa học chất

lenolii

luo-nsemat D1274 Phân tích hóa học chất pentanclofenolt D330 Phan tích hóa học chất
asenatd@ngsamoniac D 1627 Phan sich bea hoe chất cronaat dồng axic D638 Phần tịch hội toc

chất isentat đồng croml


:

vo Ô


3.Y NGHIA
3.1 Các phưmg pháp dược mô tả dùng để xác dịnh mẫu dại diện của các chất bảo quản gỗ
trong nhiều trường hợn chuyên chở sử dụng. tồn kho. Vì lý do các vật liệu này cớ phải được lấy
mẫu trong những diều kiện khác nhau. nên không thể cung cấp một tiêu chuẩn đứt khoát cho

mỗi loại chất bảo quản gỗ trong mọi diều kiện lấy mẫu. Những trường hợp riêng lẻ có thể phải
dược người lấv mẫu giải quvết trên cơ sở xem xét kỹ năng và kinh iphiệm. Tuy nhiên. nguyên
lý cơ bản cửa mỗi phương pháp là nhận dược các mẫu hoặc tập hợp nhiều mẫu hoặc tập hơn

nhiều mẫu để dại diện chung cho lượng vật liệu.

4. TRANG THIET BI
4.1 Lấy mẫu nhỏ giọt liên tục:

2

4.1.1 Bộ nhận nối với dường ống. chế tạo cơ bản như chỉ rõ ở hình 1, sẽ dược gắn vào ống

dẫn mài qua đó chất bảo quản dược chảy ra về phía máy bơm. Ống lấy mẫu sẽ dược gắn một van.
4.1.2 Bộ phân tiếp nhận - Dùng một hình chứa khơ ráo. có kích thước thích hợp, dể thu

nhập mẫu. Bình chứa nhải được dậy kín dể bảo vệ mẫn khỏi bị ô nhiễm. Ciềozot- Dầu mỏ có
thể ở trạng thái nửa rắn khi chúng lạnh di trong bình chứa mẫu trong quá trình lấy mẫu. Các
mẫu có phải dược dun nóng lên cho dến khi hồn tồn lịng trước khi thí nghiệm.


4,2 Lấy mẫu ở khu vực.
4.2.1 Binh lấy mẫu (Xen hình 2 và 3) với một bể kính miệng rộng 19 mm (3/4 inch).
4.3 Lấy mẫu nhanh
4.3.] Đề lấy mẫu các mẫu chất lỗng hoặc nữa lịng trong xe ơtơ chở đầu. xe tải chở đầu và bồn
chứa. dùng một thiết hị lấy mẫu được thiết kế sao cho một mẫu có thể thu nhận dược khoảng 13
mm (1⁄2 inch) từ đáy cửa bình được dùng. Một thiết bị lấy nhanh để dạt được mục dích được
về ở hình 4.
4.3.2 Lấy mâu những vật liệu ở trạng thái hạt rời rac dựng trong túi. hộp, dùng một thiết bị

lấy mẫu nhanh dường kính 3§ mm
5

(1.035 inch) va do dai nha nhất lì 457 mm (18 inch) hình

4.4 Lấy mẫu trực tiếp



4.4.1 Xẻng hcäc gàu có chiều rộng nhỏ nhất gấp 2 lần kích thước lớn nhất cửa mẫu và một

bình chứa mẫu thích hợn dé chứa mẫu.
4.5 Lấy mu bằng ống.

4.5.] Ong bằng thủy tỉnh hoặc kim loại. được thiết kế sao cho tới cách đáy bình chứa 3 mm
` (1/8 inch). Một ống kính loại lấy mẫu ở các phuy 208 lít (55 glong) được vẽ ở hình 6.

4.6 Lấy mẫu hằng vi
4,6 TP Mơt ống dân chuẩn, với một van thích hợp, lì thôa mãn. Văn phải được gắn với ống hút
sach khong fam ang hưởng tới mẫu dã fñy, hoặc nhiễm bẩn mịn,



mn

.UT TRÌNH

in

ti

ta

-l Phương pháp lấy mẫu dược '?ến nụhị:

-L.1 Xem các phương pháp lấy | mẫu Creozor và các dụng dịch Crenzot

bằng 3.

1.2 Xem các phương pháp dễ lấy màu các chất bảo quản chịu được nước, chịu dược đầu ử

bảng 4.

,

z

5.2 Cach lấy màu băng nhỏ giọt liên tục: Được dùng khi có một chất lơng dược dưa vào, hoặc
lấy ra từ một thu chứa bằng một máy bơm. Ta nhận dược mẫu từ một cường dẫn ống vận chuyển
sản phẩn sao cho kết qửa trung bình dại diện cho cả quá trình bơm.


5.2.1 Nỗi một ống dẫn lấy mẫu dường kính 6.4 mm (1/4 inch) vào ống dẫn, qua đó các chất
bio quan lang được bơm hút ra về phía máy bơm. tốt nhất là lấy ở vị trí nhơ cao cửa dường ống.

Đưn dường ống lấy mẫn dó vào ngật một nữa ống cho dến tâm của dường ống dẫn chính. đặt
miệng ống lấy mẫu xœiy một góc 1,57 radian (90?) và dối diện với dịng chảy của chất lơng vào
trong một bình thu có thể tích từ dén 19 lít (1 đến Š galong). Trắng sạch ống lấy mẫu thật
nhanh bằng cách Š00 mị hắt dầu rồi xã di.

2 Điều chỉnh văn sao cho chất bảo quản chảy liên tục và đều đều, bể tiếp nhận sẽ được

đầy trong thời gian cần đến bơm toàn hộ lượng vật lêu dã được chuyển.
`

`



~

5.2.3 Naay sau khi bom xong trộn dều các thành phần cửa bình tiếp nhận bằng cách khuấy

lắc (Đun nóng cho đến khi hơnn tồn hơi lông), lần hoặc lắc và tức khắc lấy | lit mau die (1 qd)
để thí nghiêm,

Khơng duọc lấy íChứm

lít CÍ ưa long), trường hơm mẫu duce liv ro ark?

lớn vận chuyển bằng tu chữ dầu, khí đó lượng mẫu


lấy thí nghiệm

T9 lít (: ưnlong) lì đủ,

Š.3 Lấy mẫu ở một khu vực: dùng phương pháp này dể lấy mẫu các chất bảo quản gị dạng
lơng ở các ơtơ chờ đầu. các bồn chứa các xe tải và moóc trở đầu, các bôn chứa trên tu va tre:

các xà lan, Các vật liều bán lũng chúng có thể dụng dun nóng dù để trở thành trạ vy thai long,

có thể dược lấy mẫu trong qui trình này, Cần lắc khuấy đều các chất Creozot và

ic dung dich

Creozot với nhựa than hoặc đầu mỏ và dụn nóng chúng với nhiệt độ từ 6Š dến 93C (150 dấn
300?E). Lấy mẫu hằng cách nhúng một thiết bị lấy mẫu dược đóng kín đến mot diem cang gan

nơi lấy mẫu đã chọn càng tốt, su đó mở thiết bị lấy mẫu ra, như vậy cho phép các hình chứa

mẫu dược chứa dầy tai diém do, sau dé rit 6 ra tir tir.

5.3.1 Lấy 3 mẫu. Số lượng mỗi mẫu như nhau. với thiết bị lấy mẫu tối vị trí dĩ chọn là cửa
khu vực sau dây:

Khu vực trên - [3 từ điểm giữa củi phần bá trên của chit trong be chu,
Khu vực giữa - L1 vùng nhận dược từ diễm giữa của chất chứa trong bè chứa,
Khu

vực duớïi- Nhàn

dược từ điểm


hứa

của phản

ba dưới cửa chất

chứa

trong hè chín,

3.3.3 Cúc mẫu riêng biệt có thể dược “lí nghiệm riêng hoặc kết hợp lái dễ chí ng ièm. Nếu

Nết hợp lại, hãy trồn 3 mẫu (Bảng

1) và Ehuấy đều nay trong khí vật liều cịn lịng, khơng dư

lấy mẫu để thí nghiệm nếu vất liều có chứa tỉnh thế.


3.4 Lav mau ahanh- Lay mau ku cinh cp dung phuomg phap ly mau nay dé aban duce
những mẫu ở đáy của các khối lịng hộc nửa lơng ở các ôtô chờ đầu và các bồn chứa, với các thiết

bị 'đv mẫu nhanh chất lịng và dé nhận dược những mẫu vật liệu rơi trong các túi.trống hcäc hộn

với các thiết bị lấy mẫu nhanh chất rắn

Rang

LTA hop các mẫu lấy từ những hồn hình trụ nằm ngang


Phan trim dO sau chat

`

lỏng so với đường kính

phần mẫu được lấy ở mỗi mức ngang

Cao

Giữa

Thấn

+

_



10

1

|

20

3


2

40

2

]

50

2

1

30

2

60 và hơn

:

1,

1

3

J


;

`

Bảng 2: Số lượng máu tối thiểu cần được chọn từ những kiện hàng dược dóng gói.
Số kiên hàng

Số mẫu

!

2

1

2déns

3
4

9.27
28- 64
65-125

&
6
7
8
9


-

126-216
217-343
344-512
513-729

nh

10

730-1000

in

1001-1331

12
3

`

1332-1728
1729-2197

I

:


2198-3744 -

15
16
17

2745-3375
3376-4096
4097-4193

t8

4194-5832

5833-6859
6860-8000,
8001-9261

vs
.

2

9262-1N6IS

!

10640. 12 167

!


ˆ3

|

a0
2



121A8:13833 -

A
ay
tm

19
30
4

(


SLT
PO

£ Xem

Rint lấy mắu các chất lòng hoặc bắn lòng, hấy thọc sâu các Hết
123,1) qua


thiết hị ri vài

miệng

xitec hoặc cửa

bồn

chữa

cho

tới kíe ham

bị lấy mắn tịch và Ehư
tơi dấv,

Khi

đầy

ron

huyện chất chứa vo bình chứa mẫu, Đóng và mắn nhân “trên bình chứt cm

ir

r


kẻ

ẻ phịng thí nghiệm. Khuấy trộn các chất bảo vệ phân hủy như là Creozor, nhựa than, đầu mơ

vì các dùng lịch của chúng và dun đến nhiệt độ cần thiết dể hai lơng hồn trần trước khi lấy

manu.

3.4.2 Dé liv mau vat litu cứng ở dạng hạt, đấy mạnh các thiết bị lấy mẫu vào chấ rắn (Xem

4.3.3) hoàn

toàn xuyên qua khối vật liệu trong một bao gói ở tại các vị trí sau: một ở trung tâm,

một ở 1/4 dường kính hoặc hề ngang tính từ phía phải và một ở 1/4 dường kính hoặc hề nưang
bình chứa riêng lẻ, gắn nhân và chuyển chúng về phịng thí nghiệm. (Xem 5.7).

53.3 Lấy mẫu kiều dầu xúc: Dùng phương pháp lấy mẫu này để lấy mẫu một số lượng chất rắn

dưới dạng hạt rời rạc. hoặc dưới dạng cục lốn nhốn trong những thùng, kho than (trên tàu), túi,

hộp và băng chuyền.
5.5.1

Mẫu

dược lấ ív với một cái xẻng, hoặc cái gầu từ một vật liệu chất dống, lượng ít nhất là

(UIT #$ của tồn khối. những khơng ít hơn lì 2-3 kg (5 pao) cũng khơng nhiều hơn 4Š kợ (100
đuổi”

Ñ.Š.3 Khi lấy mẫu các chất rắn trong các túi hoặc trong thùng,lấy một mẫu riêng biệt từ một
trong nhiềuc

Bình chứa được chỉ dẫn ở bảng 2.

3.3.3 Hay tron dén cae mau vi nhau eit gon khoi luony ket hap nay vé mot kich thude tién
dụng cho phịng thí nghiệm bằng phương pháp chỉa tư như dã trình bầy ở phương pháp [ 248.
=

*



we

~-

`

$

^

`

Z



aa


in

3.6 Í„đy màu Iying ống : Dùng phương pháp lấy mẫu hằng ống dễ lấy mẫu các chất lông vĩ
nửa lông dụng trong những cái thùng phuy hoặc can.
1 Dume diy phuy dé cho lip thùng phụy nắn lên trên, Nếu phuy khơng có nàn ở nhín

cạnh thì đặt dứng thẳng và lấy mẫu từ phía trên. Dùng nưón tay cái bịt miệng ống lấy mẫu rữa
sạch, sấy khỏ và thọc ống lấy mẫu sâu xuống vật liều khoang 305 mm.
3.6.2 Nhấc ngón tay cái ra để cho chất lông chây vào trong ống, Một lần nữa lấy ngón tay cái

bít miệng ống lại rồi rút ống ra. Súc ống với vật liệu bằng cách cầm nó gần như năm ngang và
xoay nd sao cho chat lông tiếp xúc với cái phần cửa mặt trong - Nó sẽ bị ngập khi lấy mẫu. Để
cho vặt liền chấy ra và xã hết đầu đã súc rửa.

3.0.3 Cho ống

vìo trong vật liệu một lần nữa dùng ngón ray bịt đầu miệng ống. Khi ống ngập

vao độ sâu mong muốn thì nhắc ngón cái dí và để cho ống lấy đầy mẫu dùng ngôn tay cái bịt
miệng ống ki rút ống nhậnh chồng và chuyển chất dược chứa (trong ống) sua một hình chứa
có nhân.
3,0-È Khi lấy mẫu từ trong cần có dụng tích T9 lít (§ ưnlong) thì ống iấy mẫu có kích thước
nhỏ theo tỷ lễ có thể dượcở tìng, Với những can có dụng tích ít hơn 3 galony, bay ding tein bồ
vật liều đó Enn

mẫu

thí nghiềm


vít ta chọn can bất kỳ đã chỉ dân ở bằng

TT,

3.„ Ơui trình sử dụng dể lấy màu các chất bảo về gỗ thức sự đang dược sử dụng, trong các Ì
hình trụ xử lý tư] bự p hlúc trong các hồn chữ và cơng TÁC ở đó chất được chín se duce

khufw trên đền khái, trước khí lay mẫu,


3.7.4 Trước khi lấy ra một mẫu. lầm cho ngang băng vòi dường ống cho đến khi chúng dược

rửa sạch hơnm tồn. Nối liền ống xà sạch với vịi.

3.7.2 Rút mẫu, lăn nút và nhãn ở bình chứa mẫu tức khắc sau khi ống mẫu đầy và giao nó cho

phịng thí nghiêm.

6. CÁC PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
6.1 Để xác dinh sự tuân theo các yêu cầu kỹ thuật thích hợp, chất bảo vệ phân hủy sẽ phải
dược thí nghiệm theo các tiêu chuẩn sau dây, chọn cho thích hợp.
6.].] Các phương pháp thí nghiệm

6.1.1.1 Ba céc T61 6.1.1.2 Chung cit T62 6.1.1.3 Xylen khơng hồ tan T81 6.1.1.4 Trọng
lượng riêng T82 6.1.1.5 Trọng lượng riêng của những tỷ phần T74 6.1.1.6 Nước T82
6.2 Phân tích hóa học

6.2.1 Ma clorua kẽm. ASTMI D1003

6.2.2 Fenola fluo cram asenat. ASTM D 1005

6.2.3 Fenola pentacla. ASTM D 1274
6.2.4 Asenat đồng amaniac. ASTM D1326
6.2.8 Cromat dang axit. ASTM D 1627
6.2.6 Asenat dong crom. ASTM D1628


Pe

min

Cone:

been

Sareplitmrr


wering
toe in
Ghe

PT

TC 2

Chetan tar opening

heel?

'


:

mm

..

Urine Taueselern
w

—=“—=--=-::
tIGUREE”

min

in.

k4

lo

FIGURE 4

xe



Soiide ar lac Thh!

%


Equreewcen

Meine

1

gal

AP

low

Thief for Soinpling
Tank Cars

beac!
|
\
{

La

PAGES

LẺ

1s

in


Ïhứt iar Äamndier tt

1


i

:

Bằng 4 Cách lấy mẫu của các chất bào quần chịu dược đầu
Phưmg pháp lv mẫu
thích hợp nhât

§

Khối lương mẫu cần
từ mỗi bình chứa

is

,

Khơng ft hơn 22/6 kẹ

(50 pound) hoặc nhiề

hon 4541 kg (1000
pound)


|

|



Tuần

"`.

111.

Hướng dẫn bỗ sung

6

.

:

=

c

=

phù hợp với Ấ.7. Chọn các thùng

3


lấy mẫu trước hay là trong Thí dễ hàn

`

không dược

:

Đo riêng lượng nước tự do nêu Creoz
v den
khu

:

`

2.

ae

&

4

eae meme
ene ew
a




{

{

theo các hướng dẫn ở §.3.2. Chon si lume) ti her
vmà unhư đã chỉ dẫn ở bằng 2
thing dé

[việc bồn chứa dược

Tuân theo các hưởng dan thích hứp ở §.4 tùy thuốc van

(can) một cách hú hen phù họp với bằng 2

chứa (can) một cách hủ họa phù họp š
Chuẩn bị tố hợp nhù họp với Š.7. Chọn các iùng

as

và chịu được nước (Ơ trạng thái rắn, dụng địch dam đặc hoặc dụng dịch đã phá sản)

Thửi gian lây mẫu

liễu m

bùn chứa dang vẫn
Các
tuyển, xử lÝ hoặc tòn kho

:


4

Hào

{

I

{0,17 của tổng số nhưng |

1 lit (1/4 ga Jong)

4liL(1 ga long)

4 lit (1 ga long)

4 đến J1 lít (1 dến 3
galone) tui thuộc vào

kích thước của bồn

41iL(1 ga long)

trung. thí

l

bìngõng


mức ngang

Mẫu tổ hợp của các
màu Ở tức Cao,

a

(

Mau Tay ở mọi mức
Khoảng 3 nalong
oT
fm

:

Mẫu kiểm vụng trộm | Phù hợp với cỡ kích
của thiết bị vụng trộm
.

Mẫu kiểm tóm lấy

Mẫmlấy

| Mau lay kiểu bằng vòi

¿

:


liv

[

f

Mẫu ở mọi mức ngang|

3

9 để thí nnhệm

Chai hoặc cốc mỏ

Chai hoặc cốc mị

ting voi

miukiéutam

Phù hợp với

Chi hoặc cốc mơ
Lẫy mẫ bằng õng

Uy

Ly woke a vung
tiên rcác chât trân


hoặc bằng cc mô

(

Loy mau bing chai

[

4 đến 11 líL(1 đến 3
galone) tui thuộc vào

2

hoặc mục địch khắc

Mỗi khí cần cho kiếm kê

:

Mỗi khi cần cho kiểm kê
hoặc mục địch khác

chứa div

“Tức khắc sau khi trụ dược

Ture khic sau khi chum duce
làm lạnh

Modi khi cin


chứa đầy dễ

Tốt n

Moi khi cần

v sau Khi chất hậme hoẽ
trước khi bốc hàng xuống

-

1

_

(

kích thước của bồn

Chai hoặc cốc mơ

căn T91

*

[

trung. thấp


Bon tron MO va xe i



Mẫu tổ hợp của các
mIN Ô mức cao,

6

Túc khắc sau khi khi chữt
ang hoặc trước khí dỡ hàng

hóc thùng

[tần chứa đúng và các bồn

trơng
f.

Mịp ) hoặc lớn hơn

(

Bịnh chứa 19 lít (Š ralonr)
chin chat long
tơ chủ chứa
111 TỜI TC

hoc thùng chứa


oo

4

‘|

ở tia vít xì lạm

chất rắn

hey

trơng

En chứa

a

'I

,

,


6
Xe cher din (OW

Ngay sau khi chât hàng


vì xe tải)

hệc trước khi bốc dỡ

biing chai

cửa các mẫu ở

lượng tư do

hàng xuống

hộc cốc mỏ

mức cao,

nếu Creozot

trung, thấp

khơng dược

Ly miu

Đ Mẫu tổ hợp

1 palong

Do riêng


khuấy đều.
Bồn chứa đứng và

Bất cử lúc nào cần cho

Lấy mẫu

Mẫu lấy ở mọi

1-8 galong tùy

các bồn chứa

kiểm kê hoặc mục dích

bằng chai

mức ngang

thuộc vào kích

Dùng bảng 1
để xác định

đang làm việc

khác

hoặc cốc mỏ


cữ của

WW

Bồn chửa năm vì

Bất cử lúc nào cần cho

các bồn chứa

kiểm kê hoặc mục dích

Lấy mẫu
bằng chai

đang lầm việc

khác

hoặc cốc mỏ

bồn

Mẫu tổ hợp

1-3 galong toy

của các mẫu ở

thuộc vào kích


- . mức cao,
trung,thấp

cử của

hồn

phần củ

những mẫu
tư hợp
Do riêng
lượng tự do

xnếu Creozot
khơng dược
khuấy đều.

Bồn hình tru có
ap

Ngay sau khi bồn trụ
dược hơm dãy

Lấy mẫu
kiểu dùng vòi

Mẫu lấy kiểu


Do riéng

voi

lượng nước

tư do nếu
Creozot

Chum tokhone

| Neay sau khi chum duodc

coup

đầy dể nguội

Lấy mẫu
bằng chai
hoặc cốc mo

Mẫu lũy ở mọi

khêng dược

mức nưing
để xác dịnh

ty phầ ncủ:
những mẫu

thử trong các

mẫu tổ hợp

mn
^

1)Khi mau được lát. nhiệt độ của vật mẫu phải ft nhất là 150°Ƒ và vật liệu phải ở dạng
hồn tồn lơng tà khuất đều



×