Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Aashto t172 88 astm d290 85 kiểm tra chế tạo hỗn hợp bê tông asphanlt ở trạm trộn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 9 trang )

Titu chuan

hung

din dé

KIEM TRA CHE TAO ION HOP BE TONG
ASPHANLT O TRAM TRON
AASHTO danh muc T 172 -88
(ASTM danh muc D 290-85).

1.PHAM VI ÁP DỤNG
1.1 Hướng dẫn này được kiến nghị qui dịnh riẩm quyền và chúc năng của người kiểm soát
tai trạm trộn bitum. chức năng được thực hiện nhằm bảo dâm tuân thủ của người ký hợn đồng
vì các đặc tính kỹ thưật có hiệu lực. Trong hất cứ hồn cảnh nào cũng khơng dược xem nhẹ

trách nhiệm dể sản xuất bê tông asphan dong đều tuân thủ theo hợp đồng.

1.3 Các giá trị dược biểu thị bing cic don vị inch - pound dược xem là dơm vị tiêu chuẩn.
1 3 Tiêu chuẩn này cho thể liên quan dến các vật liệu độc hại, vận hành và trang thiết bị nguy

hiểm. Tiêu chưđn này khơng nhằm mục dích chỉ rõ các vấn đề qan tồn có liên quan đến sử
dung ching. Dé fa trach nhiệm của nơi nào sử dụng tiêu chuẩn này để tư vấn và xác lập tính an
tein hợp lý` và tình trạngg sức khó và xác đỉnh
được` khả năngg hạnhg chế rủiụ ro trước khi sử dụngg
|

2.TALLIEU

iiiAM KHAO


3.1 Các tiêu chuẩn A.ASHTTO
T2 Lấy mẫu dá. xỉ. sỏi, cát và đá khỏi dùng im vật liệu cho đường bộ.

T37 Phần tích đất lắp khống bằng sng.
T27 Phân tích cốt liệu mịn và thơ bằng sàng.
T 40 Lay mau vat liệu bitum.
T 168 Lấy mẫu vật liệu bitum đãi thăm đường.
M156 Các yêu cầu trộn nóng cho các nhà máy trộn.

38. CÁC ĐỊNH NGHĨA
(Phan nay khong quan trọng. nếu cần thiết xem nguyễn bản).

4. Ý NGHĨA VÀ ỨNG DỤNG.
4.1 Hướng dẫn này qui dịnh thẩm quyền vì tránh nhiệm cửt kiểm seit viên có thầm quyền
ở nhà máy trên birum.
`

4.2 Mục dích cửa hướng dẫn lì để bảo dâm diều kiện dễ đàng cho người ký hợp đồng kiếm
m sot san phim
1e dỡ vật liệu, veu cầu thí mshiem vật sâu cùng
St các tao tắc sản xuất
cũ trôn hen chỉnh nhằm dắp ứng các veu cầu kỳ thuật qui đỉnh.

298


S. TRACT NITTEM VA NIUEM VEE CHUNG CUY KLEMM SOAT VIEN,
ŠSI Quyền

hạn - Khi văng mất các nhềt chức


các vêu cầu kỹ thuật thì kiểm SGïI viên duc ný
viên có đầy đủ quyền lần dễ kiếm seït các về
`

.

`

7

`

`

`

‡ch theo các điều khoan eva hep đồng hoặc
2n bằng văn bản cửa kỹ sự, tạo cho kiểm seát
ÿ thuật mồm: Vật liệu, qui trình sản xuất cửa

^
+“
a
=
nhì máy, sản phẩm và lon bỏ vát liều, qui trình và` sản. phẩm¬ khơng
đập ứng vên cầu kỹ thuật,
..

,


`

va bat ky dieu khevin niin, đặc biết cửa hop dơng có hiệu lực cho cơng trình cặc biệt và phải dược
cùng cấp nựay vấn bản chụp lại tất cả những cái tiến, sửa dối, và chỉ dẫn có tác dộng đến sản
phẩm cửa nhất mấy, Kiểm sốt viên phải tìm hiểu quyền cửa người ký hợp dũng dể sử dụng các
my móc, phường phấp và nhân viên nứt họ cho đúng miễn sao khơng có các u cầu kỹ thuật
liên quan tới hị ví phạm. Bất cứ lời thính cầu nào của phít ký hợp đồng để loai bỏ vật liệu cũng
phải Eum văn bản cho kỹ sư có bản sao chụp, ưứi kiểm soát viên chỉ trừ khi trong hap dong qui
:
dinh khae di.

Š.3 Sự hợp tác - Kiểm sốt viên cửa nhì máy phải hợp tác với người mưa thật hop ly để nhận
dược hè tông thảo mãn

chất

lượng, tiết kiềm. các đặc tính kỹ thuật năm

trong giới hạn cho

phép.
5.3 Nhi¢m vụ - Ngồi trách nhiệm như đã q định ở mục Š.T và 52 nhiềm vụ của kiểm soát
viên được qui định thêm như sau:

`

5.3.1 Dé dam bảo rằng nhì nrĩy dược trang thiết bị và vận hành suốt thời gian đêu tuân thủ
ức ven cầu Kỹ thuật ( Xem mục Š - ° Trang bị và vận hành cửa nhật mấy”.
3.3.2 Để lấy dược mẫu theo vều cầu thí nghiệm tại phịng thí nghiệm cửa nhì mấy hoặc các


tiểu bạn (Xem mục - lấy màu),

Š.3.3 Để thông báo cho người múa khí bè tơng hoặc diều kiện trộn bẻ tơng vỉ phạm các yêu
cầu kỹ thuật và khônz đồng ý với qui trình sẵn xuất sau đỏ nếu như khơng được điều chỉnh
(Xem mục 6- Chuẩn bị bè tôn).
„.
Š.3-1 Tiến hành thí nghiệm dể kiểm tra đột xuất (1) vật liệu dùng để sản xuất hè tơng.(2)
kiểm tra việc duy trì bề tơng có tuần thủ cong thie tron cho thi cong ct ahh may hay khong
mục 8“ Thí nghiềm vật liệu của nhà máy”,
wy

các giới hạn cho phép cửa độ đồng đều (Xem
in



.3,3 Duy trì chế độ nhất ký sản xuất,

Nn

3.6 Gidi quyết những nhiệm vụ dược phân công khác.

a

2.7 Git trink nhtmg bio cio bine ngiy (Xem muce 10.3 và 10.1).

6. TRÀANG THIẾT BỊ VÀ VẬN HÀNH Ở NHÀ MẤY
0.1 Các vêu cầu chúng sẽ trang thiết bị cho nhất nyt được q định trong 2XSTTTO M6
0,3 Kiểm sốt viền phải nắm chắc cùng sớm cũng tốt bằng cách kiểm trà sỹ hiện trường, nh

myàv và tất cả các vật tư thiết bí, đấp ứng với hợp đắng, Phải đặc biệt phải chủ ý ti các kho chứa
1. mạ cốt liều húni, thiết bị sấy, mắt Đằng sản xuất bẻ tơng, thiết bí do, thiết hì
vắt liều, hố
vận chuyển, thùng do định mức, Kiểm tra định ke
c thiết bị do lường trong Ki sử dụng,

90


7LAY MAU
7.1 Vật liều (nói chung)
7.1.1 Kiến nghị yêu cầu kỹ thuật lấy mẫu theo bằng |

7.1.2 Lấy mẫu trong khoảng từi gian do hợp đồng hạn chế. Mẫu dai diện cho một vật liệu „`
dùng để trộn bẻ tông dược lấy dưới sự giám sát cửa kiểm soát viện và dược dưa tới phịng thí
nghiệm.

7.1.3 Nếu nguồn vật liệu thay đổi khác với bạn đầu thì kiểm sốt viên phải lấy lại mẫu mới dể

thí nghiệm.

7.1.4 Mẫu kiểm tra hàng ngìy cửa vật liệu bitum vài bê tơng dược lấy (ngẫu nhiền) và cuối

ngày øửi tới phịng thí nghiệm không dược chậu trẽ.
Ghi chit 1- Các yêu cầu hướng dẫn về thời gian lấy mẫu, kích thước và qui trình lấy mẫu do
nguoi mua qui dịnh.
Ghi chit 2 - Khi đưa mẫu đến phịng thí nghiệm

phải chỉ rõ các thơng tin về tỷ lệ pha trộn


để người thí nghiệm kết hợp dúng dắn khi phân tích và kiểm tra.

Bảng ] - Chỉ số lấy mẫu
Vật liêu

Phương pháp

Khoi long mau

Mẫu lấy khi

Noi thi aghiém

Cart liéu min (Leai

AASHTO T2

Trường hợp

Neuodn vat Feu cung
căn ban đầu và khi có

của trạm trộn hẹic

fa) 11.3 ke(25 Lh)

chưa sấv)

Trường hợp 3
(b) 23 ke (5 Lh)


Cốt liệu thô ( Loại
chưa sấy)

Filler (Dat Kip)

AASHTO T2

Trường
(a) 2.7 ku
Trường
(b) 22,7 kg

hợp
(SO Lh)
hop 2
(50 Lh)

Lẫy vật liệu 8

23 ke

hcäc ]() hao

(5 Lb)

tron đều chia 4

nguồ n vậ t liệ u thay


Phịrïg thí nghiệm
phịng thí gnhiệm

dai

khác

Nguồn vật liệu han

Phịng thí nghiệm
của trạm trộn hoặc
phịng thí nhiệm
khác

đầu và khi cỏ nguồn

vật liệu thay

Mỗi lần cung cấp

Phịng thí nghiệm
của tram trên hcũc

phịng thi gnhiém
khác

300


i


:

[ tiên

hơn vắt liều cát, i AASEIPO

THN]

đã trồn trưc Khi sãv |

S23

=

be hoe

(3.9 ku

dE

Ít nhất

là dane new

4 phú thuốc kích thước

nòng




!

Phone

thi nehiem

cua tram ft

bịt lớn nhất
AASHTO

27 - Thi

nưhiểm thành phần

|

hat

Bitum

AASHTO

I Lit

Mỗi đợt hốc mỗi téc |

Phịng thí nghiệm
ca


Kế thức quả trình

|AASHTO

tron:

TI68

AASHTO

168

A. Hàng

x

ngày

B. Truc tiến

;\ Xác đỉnh siả trị

Phịng

tram (ron
thí nghiệm

khác
:


trung binh hing ngay

của hơn hợp
l. Xác dịnh dộ dịng
đêu cửa mỗi loại hoặc

mỗi mẻ riêng biệt
Mẫu mặt đường

| AASHTO TIGS}

AASHTO T168

Trực tiếp

Phịng thí nghiêm
khác

`

a- Khi tran thí cơng theo cơng thức cửa phịng thí nghiệm
h- Khi trộn thí cơng theo cơng thịic cửa người kỷ hợp đồng
Gli cl 3- Khi chuyển về phịng “hí nghiệm về dạng Asphanit cục, asnhan đã nghiền lại,

Asphan cứng tự nhiên hoặc bất cứ vật liệu bitum nào khác dể kiểm tra lớp áo đường trong qui
trình sản xuất kết hợp các loại sạt liệu như vậy dể rải mặt dường phải cho biết thang so tin ve
phần thành phần theo trọng lượng dé sao cho thí nghiệm kết hợp dúng rỷ lệ cho phần tích và

xác dịnh kiểm tra.

7.3 [Lấy mẫu bẻ tơng cho bitum
7.2.1 NIẫu hè tơng Asphan phải do kiểm sốt viên lấy hành ngày và theo như hướng tim
nhằm

mục dích kiểm tra cấp phối cốt liệu trung bình và nếu muốm

kiểm tra cà hầm lượng vật

liệu bitim cửa bệ tông đã sản xuất ra bằng qui trình tách chiết, Cũng cần phải lấy mẫu nếu dược
hưng dẫn dể xác định độ đồng dêu cửa một mẻ hoặc mẻ này đến mẻ khác (Thời gim liên tiếp

nhìu khí mấv trộn liền tục).

7.2.2 Lấy mẫu hê tông Asphian rải áo đường phải dược tiến hành theo AASTITTOT 168 “Lay
mẫu bê tông thâm dường” trừ khí thay dối nhằm xác định sự khác nhau trong một mẽ.
;ä Mẫu hỗn hợp - Những

mẫu thụ nhàn dược nhằm

hối cửa cốt liệu
: và vậtat liều
te bitum.

| phải p alại theo các
thời im

nhiền ở trong nơày hoặc lì trong khoảng

mục dích kiem tra thành phần cap


phần đã thú thập dược từ các mẽ

„d1

ngân ngời và chứa vào Shav Sim li; hoặc lì

khi chữa thích hợp, Khối lượng mẫu, cần được phần tích lấy từ các phần màu đã thu thấp dược
và chứ
nóng

từ ra sàn khí dã trộn đều,
Tên, trằnh dịp sua

lứa, chỉ

ï & rồn
tú đỗ

bu đệ đàng teäm BỘ RhỐT vật lẻ

ws v2
săn tiưết đế
trịn tước,

đó phải được ùn

301


7.24 [Xã đồng rêu của mẫu - NIẫu cháyc ¿Í

để xác định ciö đồng đều lấy trang phạm vi mot
mẻ heäe từ mẻ này sang mẻ khác phải lấy như sau:
:

7.2.4.1 Treng nhạm ví của mẻ - Lấy từng mẫu riêng lẻ theo kiểu đánh cắp, số lượng 3 mẫu ở

3 vị trí khác nhau đồng đều trang một mẻ và thí nghiệm riềng hiệt,

7.3.4.2 Trang pham vi tìm mẻ này sang mẻ khác - Lấy mẫu từ3 hoặc nhiều mẻ riêng biệt
trong suốt cả ngày sản xuất theo T 168, tron lai. chia teva phan tích riêng.
7.2.5 Tồn bộ quá trình lấy mẫu phải hết sức cần thận để đảm bảo lấy dược mẫu dại diện dễ

lại trừ các chất bản ngcài vào. Miẫu dưa về phịng thí nghiệm phải hoàn toàn đồng nhất dáp
ứng các yêu cầu số liệu cần thiết.

7.3 Logi bd vật liệu- Mẫu toàn hộ vật liệu dị kiểm sốt viên loại hỗ phải dược chuyển về

phịng thí nghiệm.

7.4 Dánh đấu mẫu- Khi bắt đầu chuẩn bị vận hình trên mỗi một hợp đồng, kiểm sốt viên
phải chia thành danh mục của từng nhóm cho mễi nhóm vật liệu dịnh lấy mẫu và dánh số seri

'ủa mỗi nhóm cho đến khi hồn tất cơng việc. Chúý dể không dược nhầm số hoặc bị mất số liệu

của mẫu đã lấy. Tất cả các mẫu gửi tới phịng thí nghiệm phải dánh dấu làm sao để phân biệt rõ
ràng. Chữ viết và con số phải viết rõ trên can, dùne>zmực hoặc sem để dánh dấu trên các bình
ch:ữa mẫu hay viết lên mẫu cắt được từ vật liệu nhủ mặt dường .

Š


$. CHUAN BI BE TONG
Q
ôn cho thí cơng - Kiểm seat vien phii nhan din tirk su phy trich thi cong’
về công thức trộn đẻ xác lập tỷ lệ phần trăn bitum vì evin olor cot liu va cdc gidi han dung sai
dặc tính kỹ thuật về độ lệch của các vật liệu bí: +;

cấp nhối của bé tông được sẵn xuất theo

cong thuc tron thi cong.
§.2 Kết hợpop nạpnap cúi điyucụ n~*2 >3 + ¡ em soát viên | phải kiểm tra để dâm bảo rằng
rang đã chủ `ý đúngg
mức cho vấn đề kết hợj:c° ˆ „=—
1iệu trước khi đưa vào dun nóng. Kiểm sốt viên phải lưuý

việc bố trí nạp mẫy ¡guyê"

,¿o như qui dịnh của người mua, phải ghi chén lại bất cứ một

- “ự thay dỗi nào tror....... uo trí nạp liệu làm thay dổi tốc độ nạp giữa các loại cốt liệu và chắc
' chắn là nạp liệu liên tục, đồng :iêu đặc biệt lì các cốt liệu min có độ ẩm cao.
8.4 Định phần theo trọng lượng
8.4.1 Kiém saat viễn phải chứng kiến việc kiểm tra hiệu chuẩn và độ chính xác của thùng
dịnh lượng mẻ bê tơng lúc đầu và dịnh kỳ (Ít nhất là hàng tưàn hoặc khi cần thiết). Kiểm sốt
viên phải giám sát qui trình vận hành của mẻ hê tông Tiên tục đề › ác định lì mẻ:có trọng lượng
dúng rằng cốt liệu qua nhều vào máy tròn và birum nạp vào chảy tự do trong suốt thời gian cân
và rằng trọng lượng trở ve zero dec dure trên mặt cân sau khi xả hết mẻ vật liệu. Kiểm tra viên
phải giám sát rằng bitum đã xã hết hoàn toàn cho mỗi mẻ và kim

tra trọng lượng thùng khơng


chứa bituim ở những khoảng thời gìnn tiếp theo dể xác định nến cần hù trừ lượng vật liệu bitum
cho mot me.

302

:


„Nhĩ

tra

"phải ầm

bảo

cttet châm

ri[Hqd cho nuà trình Hiến, chủ kế Trên nền

răng

cốt liền tích tụ trong

nrịv trên theo +

vì tiên trút được thực hiện, thời gần

tran để dủ


dế Tao ta hệ tông thống nhất vẽ mầu sắc và sự sắp xếp,
1%Š Xác dink theo the tich

8.5.1

Nẵng cốt liều- Kiểm soát viên phải chứng kiến việc chuẩn hoá các thiết bị nạp liệu tai

cửa vìo khác nhau hộc kỉ em tra trên máy tỉnh của người mua biểu đồ chuẩn liên quan tới lưu
lượng cốt liêu thể tích tương ứng với trong lượng kư chuyển vào cho một vòng chủ chuyển theo
cơ chế hoạt dộng cửi máy dếm.
8.5.3 Nạp vật liệu binnm- Kiểm soát viên phải chứng kiến kiểm tra máy nạp vật liệu hitum
tho vòng dém cửa máy.
Ras 3 Định phi in theo me- Dinh phần theo mẻ cửa người mua đước kiểm tra viên dẫn bảo
tràn theo yêu cầu cửa cơng tức trộn thí cơng,

8.6 Dịnh phần theo hoạt dơng cửa ulo sấy- trộn.

7
8.6.1 Kiểm sết viên phải chứng kiến q trình chuẩn hóa nạp vật liều ngi và các máy naar
vật liệu khoáng

tại các cửa vào khác nhau hoặc kiểm tra đòn cân và biểu đồ trên máy tính của

người mưa tương ứng cho kilowam vật liệu cho một vịng qứay của cơ chế nạp liệu, thay vì việc
dó, kiểm sốt viên phả tí kiểm tra q trình chuẩn hed do công nhân nay thực hiện để tạo ra lưu
lương kết hợp nạp cốt liệu nguội dựa trên máy chuẩn diện tử. Công việc này bao gồm miệt loạt

các đồng hồ diện tử ghỉ ở mỗi cửa nạp liệu nưuội. tại da xác dịng dược tổng lưu lượng vật liệu

tại


một và thời điểm, Như đã qui dịnh, diễm hiệu chuẩn cần phải định lượng được gần T00 tí ấn
trong một giữ sản xuất trong phạm vị công suất cửa nhà máy. Hiệu chuẩn dó được xác định dộc
lập cho mỗi khi nạp cốt liệu nguội vào nhất máy và xác định các đồng hồ ghỉ dũng tương ứng với

lưu lượng do được Ở mỗi cửa vo.

3,06. Nặp liệu bitum - Kiểm tra viền phải chứng kiến kiến tra việc nạp liệu hitum tại một số
thời diễm trong quá trình sản xuất trong sudt pham ví cơng suất cũ anhà máy. Vấn đề dó có thể
dược thực hiện tại nơi chuyển vật liệu bitum vào thùng chứa định mức hay thùng cần trọng

lương. trước khi bắt Zầu sản xuất, kiểm soát viên phải dam bio rang cite fin kiểm tra nạp liền
hitum da &ác nhận đúng tương ứng với quá trình chuẩn hed cửa nhà máy nạp liệu bitum.
8.7 [lỗn hợp bè tơng

8.7.1 Kiểm sốt viên phải đâm bảo biết được rằng cốt liệu nạn nóng hay nguội, và đồng đều

của cấp phối hạt sìo cho chúng có thể nạp vào dược mẻ bê tông hoặc do được thành nhần bắt

buộc và cho bệ tông dẻo nằm trong ici han các đặc tính kỹ thuật và dụng sai cho phép,

8.7.2 Kiểm tra viền phải Em kiểm ra định kỳ thành phần bè tông để dâm bảo các tệ bộ tơng
dũng nhất về mầu sắc vì sự sắp xép.
87.3 Khí vật liều bitam dược định từng mề theo thể tích trong lượng của nó trên | fit hay
galon donhiét dO duoe win hinh

xác dinh wi dieu chink

may do mé dé chuven


ca the tieh tar

nhiệt đơ đó,

anehi ging một khi có thể, teũn bộ trong rải của bề tông dược dịnh phần hăng
em tựa ch
;ìme mẻ riềng biệt,
trong lượng hay thẻ tích bảng cách cần dẻ
STL

Ki

304


3.8 Nhiệt dộ của vật liệu và bè tone,

8.8.1 Kiểm soát viên phải kiểm tra nhiệt độ của tất cả các trọng sai của hé tông đặc biệt là

cốt liệu khcáng và hệ tông càng liên tục càng tốt, Kiểm sốt viên phái giúp cho việc duy trì nhiệt

đồng

đều

bằng

cách

thơng


báo cho

thợ lình

nghề

của

nhà

máy

hất kỳ thay

dối

nào ghỉ nhận

được và trong trường hợp nhiệt độ không dúng phải dừng tron cho tới khi cốt liệu cá nhiệt độ
theo dung yêu cầu.
8.8.2 Nhiệt độ dược qui định tại nhì máy phụ thc vào ]oại bê tông cần chế bị, kiểu vật
liệu

bitim dược sử dụng, diều kiện thời tiết và thời gian chuyển tải vật liệu. Do dó kiểm sốt viên

phải nhận chỉ dẫn của kỹ sư về nhiệt dộ cần áp dụng cho các diều kiện khác nhau.

9. THÍ NGHIỆM


CÁC LOẠI VẬT LIỆU TẠI NHÀ MAY

9.1 Vật liệu san lấp- Ít nhất là một mẫu vật liệu san lấp trong một ngày đại diện cho một

chuyến vận chuyển được thí nghiém theo AASHTO

T37.

9.2 Cốt liệu nguội- Cốt liệu mịn và thơ dược thí nghiém thea AASHTO T

27. Mẫu dược thí

nghiệm hàng ngày hoặc nhiều hơn cần thiết nhằm cung cấp số liệu dể diều chỉnh trong việc kết
hợp cốt liệu tại nơi nạp cốt liệu nguội đến nhà máy sấy nóng. Khi có 2 hoặc nhiều loại cốt liệu

dược dùng để kết hợp để đặt được theo tink tevin cỡ hạt trộn cho thí cƠng và phải nêu ra trong

báo cáo hàng ngày. Định phần trong đó tất cả các loại cốt liệu kể cả vật liệu san lấn bổ sung dược
kết hợp trong mẻ trộn cũng phải được nêu ra trong báo cáo dó.
9.3 Cốt liêu đã đuu nóng.
9.3.1 Các mẫu cốt liệu được đổ ra từ các thùng đã đun nóng chuyển vào nhà máy trộn dược
lấy mẫu và thí nghiềm ít nhất là 2 lần trong một ngự hoặc nhiều hơn nếu thấy cần thiết. Nhằm

xác dịnh dược độ dồng đều và cỡ hạt cử

vật liệu để duy trì bê tơng nằm trong giới hạn đúng sai

cho phép. Mau dược lấy dòng vật liệu khí dang chảy sao cho mẫu dại diện thực chất cho vật liệu

trong thùng trộn.


`

2 Tất cả các thí nghiệm các vật liệu này phải được ghi lại trong báo cáo hàng ngày. Các

kết qquả
lồ phải nêu được: (1) Khi nào vật liệu đã trộn bắt đầu dược dùng, phải chăng trộn vật liệu

nguội dược thực hiện nhưý muốn, và (2) phải chăng cốt liệu được tách theo cỡ hạt đồng đều.
Nếu cốt liệu mịn dược sàng bị nhiễm cốt liệu thô hoặc cốt liệu thô chứa cả cốt liệu mịn. quá

nhiều mang từ thùng cốt liệu đó. phải xác dịnh từng bước nguyên nhân và để làm hiệu chỉnh.

10. BAO CAO

10.1 Quá trình sản sudit-ctia nhà máy - Kiểm sốt viên phải duy trì báo cáo hành ngày (1)

Thời gian và số giờ nhà máy sản xuất, (2) Số lượng mẻ trộn( hcặc tấn) bé tông đã sản xuất, (3)
Trọng lượng từng mẻ định phần cửa cốt liệu nóng vì vật Liệu bitum và (4) Khi có thể báo cáo cả
phiếu ghí cần trọng lượng và so sánh cúc vật liều bitum {1 sử dụng thực tế với lý thuyết đã ứng
dung (Trén cơ sở số mẻ đã sẵn xuất nhân với khối lương của một mẻ); Kiểm tra viên cũng có

thé ghi lai những thơng tín khác cần thiết để hoàn tất hác

304

-

cáo qui dinh .



10.2 Các số tiêu khắc
mo

tae done

cule

10.3 Báo cáo hàng ngày- Khi kết thúc mỗi ngày Eim việc, khí nào nha may heat dong hevic
khơng, kiểm sốt viên win cho-kỹ sư và phơng thí nghiện bảo cáo hàng ngày dược dánh số theo
thứ tự, dùng mẫu báo cáo trong da cho biết tất cả các thơng tín cần thiết. Tất cả các số liệu có
liền quan dến cơng việc khơng bạo ưồm trong mẫu bảo cáo phải được cho vìio một mật riêng của

tờ báo cáo và các thông báo tối quan trọng phải dược gửi tách riêng ra khỏi báo cáo. Khi công

việc được lầm trong vài nưày, kiểm soit viên khơng cần giải trình trong báo cáo hàng ngày
nhưng trong báo cáo kết thúc phải nêu rõ tại sao vì vì lý do gì mà bị gián doạn. Kiểm soát viên

phải giữ lại bản chụp sao các báo cáo dó và các thơng báo, và cần phải nói thêm rằng nhải duy
ra có liền quan tới quyết dịnh thìm nhận hay hủy bỏ
trì mhï chép hhng ngày tất cả các vấn đề

các vật liệu với nguyên nhân như vậy, chỉ dẫn hoặc khuyên người mưa và nhận các chỉ dẫn từ kỹ
sư hoặc phịng thí nghiem1.

10.4 MAu báo cáo- Miẫu báo cáo tiêu chuẩn không ứng dụng thực tế cho tất cả mọi diều kiện
và loại thăm đường nhưng mẫu báo cáo chỉ ra ở bằng 2 ka mẫu diễn hình cho biết loại

308



TATE

2

RUfyememsm

abeayegy

TING

-

414[E2ALE

AE

ar

ATS



TRUCE Me) tt —KTER


| PX racctony

|


TRIM a) ORR

[

|

!

rừng

nase
i

i:

| emes rit

!
}

[ thư cSt0SE

| KIN LIME CO

|



!|


!
lo

WILLE

DALAT


'

eS

nh,
*
SANS

LOR

Te
STLA

Chants,

30x IWSni

CU

PHISty PRET
i6-<=————tctt5


———

UMENILEN
ID



j

wom
.

sat

|7J:LERCO
z

CC

=

|

i]

aan

ow

¬


T

|



HS
ii

|

|

TTƑPSN HĐIAT
—, att
T,
— fF FILLER,


!

11

1+

Ị|

T
‘i


:

wae Ses

ia

poe

May,

Ria

KVTHTPS

1 1(ý

ráo



a tị

tre]

aes
r*

sh Ss eed! os


1

=

sứ

14H
ĐA TH

tae
124J

ad.

ANALYSIS OE HUE MIM AGGEEGAT
â
|
a

22-4

tery

:

i

veo

th


Desir

=

|

sat

TH9S?

`.

|

en

Dy)

2

Athen

s n

_

T

i




j

s4]

:

|

j
|

_

Benen t

NHIP

|
| zoUncE

7122E

TI

CAR IW 1910 X ray

AT EDM

IN ATE

:

se

;

1

1

NS

CY»SME)TT MAI TPIALS

CRIME - | ZGLER CD

ues

Esseextee

AAU

| 5

| Tyre

Du


“11H

“ROE I2 A*zr
PTE

SIirine

At

Tere bare



×