HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
HE PO LUONG TIEU CHUAN
AASTITO
(ASTAL
RI. 77
FE 380-76)
1. PHAM VI.
1.1 Chương này hướng dẫn việc áp dụng hệ thống
Quốc tế, dược phát triển vi bảo hành trong hội nehị
tắt lì CGPM). dược dự kiến dùng lìm cữ sở cho đem
từ hệ thống đơn vị Quốc tế và ký hiệu quốc tế SĨ dược
do lường tiền tiến ở Mỹ. Hệ thống dưm vị
Quốc tế về trọng lượng vì do lường (viết
vị do lưng tiêu chuẩn toàn thế giới. Danh
chuẩný bởi CỚPPM lần thứ LÍ năm 1960,
ST Et một hệ thống chặt chế và hơn chính nhất ni thế giới dã thừa nhận.
1.2 Ngưii rị, cịn một định mục hạn chế các đốn vị không-SE, dược thừn nhận sử dụng cùng
với hệ SĨ. vi một đình mục hệ số chuyển dối dím vị từ khơng-ST sang SĨ, cùng với hướng dân
chứng.
1.3 Fly vọng rằng [ sự hiểu biết về hệ thống đơn vị vật đặc tính cửa nó, vài việc sử dụng thận
trọng phù hợp với tiêu chưn nìy sẽ giúp tránh dược sự thối hóa đã từng xẩy ra ở một hệ thống
`
do lưỡng cũ trước ki,
3. CÁC ĐƠN VỊ CỦA SI VÀ KÝ HIỆU.
2.1 Phần cấp dom vi. Cae don vị SĨ được chía fam 3 cấn:
ca
Cấp cơ sở
- Cấn bỗ xung
- Cấp chuyển hóa.
2.3 Cấp cơ sử: Sĩ dược dựa trên 7 dơn vị dược định nghĩa rõ rằng mùi theo qui ước dược coi
lì dộc lập với nhau về thứ nguyễn.
Lương
` Đơn vi
;
Ký hiệu
Chiều di
Mét
m
Thi giin
Dùng diện
Giay
ampe
S
Nhiệt độ nhiệt động lực
Kelvin
K.
Lư mự vật chất
Cường độ chiếu sắng
Mole:
Candela
Mol
Cd
Khối luựng
Kilôwam
kg
A
a’ Bin ve nliét de Celsius, sem 3 4.2
2.3 Cap ba sung: Nhtmyg dom ví liệt kế duối đây được gor fe don ví bổ sung và có thể coi như
những dún ví cơ sở hoặc đơn vị chuyển hóa,
werner”
“Dun vi
_—
ýhiêu
Goe
pani
adinn
Rad,
Go
khối
Steradiin
Sr
2.4 Dem vị chuyển hóa,
2.1.1
sung
ứng.
hoặc
Ðm vị chuyển hóa dược lập bằng cách kết hop nhữnư
vì những dơn vị chuyển hóa khác theo các quan hệ đại
Ký hiệu cửndơm.vị chuyển hóa được lập bằng các dấu
lũy thừa. Thí dụ: SĨ của vận tốc thẳng ni mét trên giầy
dư vị cơ sở, những đem vị bo
số cấu thành đại lượng tương
toán học cửa: pep nhan chia
(m/s hoặc m. °' ) vì cửa vận
tốc góc lì radian trên giây (rad/š hoặc rad.s” ly
2.4.3 Những don vi chun đối SĨ mì có tên vì ký hiệu riêng eGrm
ghi trong bang “Don vi SI”.
&
thừm nhận thì dược
2.4.3 Thơng thường biểu thị những dơn vị chuyển hới bằng ký hiệu của những đem vị
chuyển hóa khác với những tẻn riény thì có lợi hơn, thí dụ đơn vị SĨ cửa momen diện
lưỡng cưc thường hiéu thi bing C.M thay cho A.S.M,
-4.đ Một vài dựn vị chuyển hóa chung được liệt kê ở bằng I.
£
2.5 Những tiếp đầu cửa ST (xem cách áp đụngở 3.2)
2.5.1 Những tiếp đầu và ký hiệu liệt kế ở cuối trang dược dùng để gọi tên và ghí ký hiệu cửa
bội số vì ước số thập phân cửa dựn vị SĨ.
2.5.2 Những tiếp dầu và ký hiệu cửa chúng dược gắn liền trực tiếp với tên và ký hiệu cửa đơn
vị, làm thành bội số và ước số cửa đơn vị, Theo thưật nưữ c qt chế, chúng dược gọi lì “Nhữmw
hội sỐ và tước số cửa các đơn vị SE” đặc biết khi bìn về tính chặt chế cửa hệ số (xem mục Š).
SIunits
Dai lueny
Don vi
Tần số
ˆ
Lực
Ấp suất
Nhiet luomy, cong, L.Ly
Cơng suất
Điền lưng
Dién ké
Điện dung
Herth’
Newton
Pascal
Jun
Watt
Culơnư
Von
Fara
Điện trở
Doin
Thơng tượng từ tính
Tỷ trong thơng lượng từ
Độ từ cảm
Ludny san
Độ rọi sẵn
Đồ phịng xa (hạt nhân)
Độ thâm
368
- Ơm
Siement
Weber
Tesh
enri
lumen
lux
(Những đơn vị SỈ)
Ke hicu
[lu
No.
Pa
os
J
“ow
Cc
Vv
B
Q
S
Wh
¥
H
Lm
ke
Cony
‘
l/s
kư.m/”
Nin?
N.m
Sis
A.S
W/A
C/V
`
VIA
A/V
VS
Wh/n?
Wb/A
Cư.Sr
Lm/m?
Becquerel (1) Be
Lis
Gray (2)
J/u
Gy
thức
l
Pieter
Đội SỐ vũ
ceo acne on ví chị
ức
số của chúng đều được gọi Re nitme den vi SE (xem Ì
những dưn vị S]")
Bội số vì tước số của những đơn vị SĨ
Elẻ sö nhắn
1.000,000,000.000,000,000 = 10
1.000.000,000,000,000
*1,000/000,01010 010
=i!
ei!
Kỷ hiểu
Exa"
E
Petan
P
Tera
T
1.000.000.000
= 0"
Gigat
G
1.000.000
1.000
= 10"
= 1
Mey
Kilo
M
K
10
=i
Deka”
Da
="
milli
m
100
‘
Tiếp đầu
=r
Hector
0.1
0.01
=r
= 107
Q.00000 |
ĐO]
= 10"
=10”
Micro
Nano
001
deci”
Centi"
}
O.A0000000000 |
eure
Pico
i
O00 0000000000 |
ew
femto
i
O.2O 00
HOQONOQOUOO U1
=
ls
w-Da duge cong nhiin ti CGPM
H
|
d
c
*
:
Auo
M
n
f
!
a
niin 1975
3. AP DUNG HE THONG ME
3.1 Đại cưmg
- SE Er hình thức cửa hệ thống mét đã dược ưu tiên wong moi ap dung. Mot
điều quan trọng:
hình thức tiền “jến, của hệ thống mét này phải dược hiểu cặn kẻ và áp dụng
chính xác. Những dưm vị mét đã lỗi thời vĩ những thói quen đã phố biến rộng
1, đặc biệt trong
những nước dã từ lầu thừa nhận hệ mét và nhiều cách dùng bị sai, Mục này dứa ra những hướng
dẫn liền quan đến một số giói hạn các trường hợp mài các đơn vị ngồi hệ SĨ được sử dụng thích
Aud
t
hợp vật dứa ra những chỉ dẫn liền quần đến việc sử dụng và cách diễn dt.
ứng tiếp đầu của ST.
3.2.1 Dại cương nói chung những tiến đầu eta ST (2.5) sé đùng dé chỉ những cấp bậc về dộ
lớn. như vật sẽ triệt tiều dược những số 0 kéo đầi và những số khơng có nghĩa và lam cho viec
tỉnh tốn dược thuận lựi.
Thí dụ: 12.500 m trở thành 12.3m 13.3x10” m 133km 0.00123Ma
3.3.2 Lựa chọn: khí biểu
ớt Tiến vaon giả trị rơ học ï
1.2304
thí L dài lượng bằng một giá trị số học vì một lo dọn vị, tốt hơn
à 1,000,
Ðể miầm (đến múc tối thiểu những dơn vị khác
SOY
1.000. Puy ohien 3 veu te s:
đồng lầm khe elt so ve) adi ren.
he tu
:
2?
3.2.2.1 Để biểu thị di n tích va the tích, những tiếp du hecto, deka, deci vi centi ed thé
dược dùng. Thí dự: [m7 Cnr,
.
a
=
s,
3.2.2.2 Khi lận bảng những vit tri cùng T đại Tượng, hoặc khí thảo luận vẽ những gũi trị ấy
trong | pham vi da dinh, thong thuong nén dine mot boi sG don vị trong suốt qua trình.
>.
3.2.2.3 Đối với mỗi dị lượng có ứng dụng nhất dit, thường dùng một den vị riêng biệt. Thí
dụ trong bản về cơ khí thường dùng mm dể chỉ dộ dài ngang cả khi giá trị nằm ngoïi phạm vi
°
À
tiến đầu Biểu th những lúy thứ
từ 0.1 đến 1.000 mm, Cm thường dùng để do cơ thể người và kích cỡ quần áo.
3.2.3 Tiếp dầu trong những dơn vị phức hợp cần lưu ý rằng chỉ nên dùng I tiếp dầu dể lập
một bội số của [ đơn vị phức hợp. Thông thường tiếp dầu sẽ di liền với 1 đơn vị trên tử số. Trừ ,
1 trường hợp khi kg lì một trong số các đơn vị.
Ti dụ:
V/m chứ khơng Vmmì
MJZkư chứ khơng KJ/ự
s
;
»
3.2! Những tiếp đầu pphức hựp - Những tiếp dấu phức hợp, lập thành bằng
nhiều tiếp cầu SĨ cạnh nhìu, lì khơng chích dụng,
cách dit 2 hay
:
Thi de:
Dùng T Am chứ không T ứm
IpFF chứ không I tF
Nếu các giá trị yeu cầu nằm ngồi phim ví giới hạn của các tiếp đầu, các giá trị đó sẽ được
biểu thị bằng cách dùng những lũy thim cửa TU ấp dụng cho đón vị cơ SỞ,
s
cà
3.2.5 Cúc lũy thừn cửa các đơm vị + Mộc số mũ được nhí vào một. ký hiệu đã'bao vom một tiếp
đầu, chỉ ra bội số hoặc ước số cửa dơn vị (Don vi voi
tiếp đầu) được nâng lèn liy thir biểu thị
bằng số mũ.
`
cá
Thf dụ:
1 Cm = (102 m)
= 10° mr
Imm
= (ur mì)” “Is. = 10°m
Inst =(10°S)l= 1025
¬
;
2.6 Bom ví cửa trọng lượng (KH
Trong số các đơn vị cơ sử vì chuyển hứa của hệ SĨ. dơm vị trọng lượng lì dơn vị dộc nhất, vì
Wy do tich st. cd tea bao vom | tiếp dầu, Tên eta bot sd vii uve so thap phiin eta dem vi tron
lượng dược lập băng cách thêm tiết: đầu vio từ #rium.,
3.3.7 Tỉnh toán: sai sO trong tink testa co thể giim bứt mức tối thiểu nếu đơn 4ị cơ sở vì đơn
vi chuye a heer chúng theo hệ số SĨ dược dùng và kết quả gid eri sé hee duce bigu thi bing ky
m.
Mew
os
ly
5
J Cũc den vị từ sác hề
chế; nén im
rap chỦ việ
lun Rì 1 hệ
tới mức ÍLn iiất việc dùng các hệ khác.
'
doan này,
3.3.2 Các dđím vị dùng chúng với hè Sỉ (xem bằng 2)
Bảng 1; Một số dem vị chuyển hóa của hệ SĨ. Dai lame
-
„ Gia toe
Kỹ hiệu
Mệt trên giầy bình phường
m/s°
Gia lốc gúc
lầudiin trên giuy bình phường
rad/s
Vận tốc óc
Radian trên giấy
rad/s
Dien tích
Met vuong
mn
Mật dộ dùng diện
Tỷ trọng
Mật do diện lượng
:t
AIM"
Kilownn
khối
kự/mẺ
Culong trên mét khối
€/mẺ
trên mét
Cường dỗ điện trường
Von trên mét
V/m
Mẫn đỗ nhiệt lượng
Jun trên mét khối
J/mẺ
Entropy
Jun trén kelvin
1
Sức nòng -
Jun trên kelvin
'
;
Don vi
Momen lure
J/K
Niu ton mét
i
Thể tích riềng
i
Áp lực bề mãi
‘
Nin
:
'
Do oher dong lie
|
i
DO nhen dong hoe
,
The tich
N.m
Mết khối trên ky
m°⁄k8
Niuten trên mét
N/m
3
:
mis
Pascal ify’
Pas
NIệt vuông trên giấy
ms
Mer khoi
mÌ
†
Bang 2: Cae don vị đừng chúng với hệ SĨ:
|
Đai lưng
The
|
|
|
Ký hiệu
Dinh nehia
Phat
GiG
min
h
Imin=60s
1h=60 min=3.6(I0S
d
Id =24h=86, 400s
Nei
1
|
Dun vi
`
Gie phẳng
DO
0
lo=(17/180)rad
Nhiềt độ
Do celsius
oc
(xem 3.4.2)
Thể tịch
litre
Trọng lượng
Tan he met
|
|
H=ldm`
wa"
II=1U`=lt kg
3.3.2.1 Thừn gian: Dứm vị hệ SE về thời gian li giấy, Dơm vị này được tư tiến ví sẽ được dùng
nếu thuận lợi, đặc biệt khí tính tồn šŸ thuật, Trong trường hợp thời gian có liên quan den cong
hộc chủ kỳ lịch, phút, siờ. nơày có thể cần thiết:
Ni,
=
1 Tuần tốc dị Điều thị lý 1)
tr
vice hang ny
3.3.2.2 Gace phanyg - Don vi Si et
aG Xi
radian hơng
nhìvẻ
bắn
dd.
tốc phán
tì racHan, Cho phén dì ủng: lO hesie inte SỐ Cử
thuận tiên, Việc dùng phúc, wiv
không nẻa trừ những| lĩnh vực dic hiệt
3.3.3.3 Thế tích - Dơm vị ST của thể tích lì mỉ. Đơm vị này cũng như ước số của nó là Cr
đến củi
be
a's
322E%
135 Av18
đc
càng
3
dure uu euap dung trong moi trotmy
hop, danh tircie biét litre duge chap
nhin thay cho dnv
nhưng chỉ dùng khí dong chất lượng lơng hoặc chất khí. Khơng dùng tiếp đầu với litre trir milli,
.
a
3.3.2.4 Trọng lượng - Đơn vị SĨ cửa trọng lượng [i kilowam. Đơn vị này dược ưu tiền dùng
trong mọi trường hợp. Alewaram (Mg) đơn vị thích hợp khi do những khối lượng lớn như
những khối lượng dược biểu thị bằng “lon”. Tuy nhiền từ "ton” từng được dưa ra như những
đơn vị do khối lượng lớn Khắc nhu, dùng rộng rãi trên thương trường và trong cony nghiệp Ton dai = 2.240 1b, tom ayn = 2.000 Ehị vài tịn hệ mét = 1.000ky (Con lại lì tong). Khơng một
thuật nưữ nào trong 3 từ đó thuộc hệ SĨ cả. Thuật ngữ tọn hệ mét chỉ dược dùng trong buôn
bán, việc dùng thuật ngữ tonne cũng dĩ bị ni một. c›
3.3.3 Những tim vị dược chất: nhận một
cách dùng hạn chế (Xem bảng 3)
Bảng 3 - Những dơn vị dược chấp nhận dùng hạn chế
Dài lương
|
Góc phẳng
|
(Xem 3.3.2.2)
Nhiệt hm ma
Don vi
|
Phút
|
Giấy
!
;
Barn
Ap luc
|
Heeti
Bar
Đó thắm
t
Rend
|
KW
|
b
ba
bar
i
Định nưhĩa
|
=
|
:
Diễn tích
Kẻ hiệu
1-C1/60)" = (2/10,800) rad
|
1° = (1/60)= (27/648,000) rad
‹
:
Ikwh
i
|
Ị
Ib = 10% m7
Wha = Ww a?
[har= [ra
2
rd
= 3,0MJ
|
Tra = O01 Gv
3Ì Dig ntich: thm vị SI cửa diện tích li mĩ - Những diện tích lớn hơn dược biểu thị chính
xác băng hm? va kn’. Việc dùng đơn vị hecti như một tên gọi khắc cửa hm? chi dime khi nói
đến đất đai, ao Hồ.
3.3.3.2 Nhiệt lượng: Đem vị SĨ cửa nhiệt lượng lì Jun, cùng với bội số cửa nó, ưu tiền trong
mọi trường hợp. Tuy nhiên dem vi kwh cũng dược dùng rộng rủi trong việc do nẵng lượng diện.
Dom vi nay sé không được đứa vào lĩnh vực mới nào khác. nếu cần đến thì thà tý bằng mêưnjun.
Bick 6
3333 Á \Ð suất - Đứm vị của ấn suất lì pascal (newton
nó được ân dụng
trấn m)
và cỉ
do tiếp
đầu Si,
trong mọi trường hợp. Những đơn vị chì habit t cũ về án sưit như kự/cm” : sé
không dược dlùnu. Việc dùng những dơn vị khơng - ST khác như bar cũng khơng dược khuyến
khích.
^^
2.3.4 Những com vị M BHGBS une L nưt hộ Thế nự dùng nữa: tiệt số lớn dưn vị hệ mét Khắc
von dom vi he §
rong
những
lĩnh vực
xhÕng
Sĩ
động Ì biết, một số R
cific
nẻ mét, “Trữ dối với những truùnư hơn trẻ
tiH
2
ion
den
ime (hung bane trang niữnữ nước sớm thừm nhận
ech
vị
tỏi
để cản
trong
3,3.+,Ì
đến
mà có ứ
3.3.4
Sn ley da.
CŨ HIỂM HỆH HIỘU số ví dụ đáng chú ở
Dom vihe cys - Mai dem vi rigny biét doi với nhimg hé ces khác nhau (Những hệ do
lường dựa trên cơ sở dơn vị cm. gam, giấy) cần tránh sử dụng, Trong số những đdơm vị ñy có
những đơm vị sau, xúc định cho cơ học, cơ học chất lông và dỗ sắng: erư, dvne, gai, poise, sirokes
sulb,
phot vi bnmhert - Các đơn vị khắc cửa hệ cục về diện vì từ lì khơng thích dụng.
3.3.4.2 Đội số thập nhân của các dơm vị SE.
Những bội số thận phân nho cửa hệ SỊ mà không
oe ghép tiến đầu SĨ thì dều khơng thích dụng, Nhiều thí dụ như vậy dược nêu trong doan
3.4.1. Một thí dụ thêm lnustrom (0,1 mm).
3.3.4.3 Thuật nưữ don, vị đan trắnh: nhữmg thuật ngữ riêng dùng ae hội số vìi ước số của dưn
vị Sĩ đều phải tránh dùng, trừ trường hợp liữe (3.3.2.3) ton hệ mét (3.3.2.4) va hécta (3.3.3.1).
Thé du Không dùng duục.,
ta.
“IS
Fermi: | fermi = 10 lầm
:
a3
“6
Micron: | micron = IMm = 10m
TH
9
Milimicron = Inm = 107m
are ]are = 100m7
`
3.3.4.4 Những đơn vị khác - Những đơm vị khơng - ST khác mài đã thối hóa bao gồm những
.
a
.
-
`
-
ae
.
~
dom vị sau:
Kilowm - lực
Calo
Atmosphere (hii =
TUỊ.325 kpi)
Inilimet thay ngân qui ude
Grade (1 grade = ý 300 rad)
Ma luc
3.4 Các chỉ dẫn khác liên quan đến đơn vị.
3.4.1 Khối lượng. lực. và trong lượng.
3.4.1.1 Xuất xứ chủ vếu cửa SĨ từ hệ thống do lượng trọng trường: cửa các dơn vị đo lường kỹ
thuật là việc sử dụng những dem vị rõ ràng giữa khối lượng vì lực, Trong hệ SĨ thuật ngữ kg chỉ
đình riêng cho khối lượng, cịn thuật ngữ kilogam lực (Trong đó vì ngữ lực trong thực tế thường
bị bỏ qua ] cách sai lầm) sẽ khơng được dùng. Thay thể từ đó, dơn vị ST của lực là niutom. Co
thuận
lợi hơn thuật ngữ kớ, lực đơn ví nhườn được dung dé lận các đơn vị chuyển
hóa có bạo
him luc thí dụ áp sudie (N/m? = pa). Nhiét lung (N.m = J) va công suit (N.n/s = W)
/
.
`
2
ˆ
~
3.4.1.2 Thường có sự lẫn lồn trong việc dùng thuật ngữ trọng lượng như ] dại lượng vừm biếu
thị lực hoặc khối lượng. Trong bn bắn vì trong cơng việc hằng ngày, thuật ngữ trọng lượng
gìn như ln ln chỉ Khối lượng như vậy khi ai nói vẽ trọng lượng cửa một người no dó. Việc
Di kỳ thuật từ trong lượng trong doi sng hang nu ; chắc sẽ cịn kéo dồn, T rong khó
học và &Ỹ thuật thuật ng trong lượng Của HỘI nưười thường dược hiểu Tì một lực mũi nếu có tác
sử dụng
sine via toe rơi tự đĨ tại vị trí đó, Giía tốc rơi rự do tai vì
ä trị cửa g chénh ahaa kis
where trong trường) vỏ
dụng vào cơ thể sẽ 1O nén ari ai? tv
trÌ có RV hiểu Eq # (đơi Khí goi
ử trhữmw tiệm
khe
nhu
trên trái du,
Việc dùng
lực trong trụtri
thay cho trọng lượng với ý
#nữ vÚ 2
mang
tí 1ch dùng dễ chỉ
¡ lượng,
rảnh đùng trong kỹ thuật trừ khi trong những trường hợp nghĩa cửa nó hồn ~
tồn rõ rằng, [Chỉ thuật ngữ dược dùng điều rất quản trọng Eì phải biết xem nó chỉ khối lượng
hay lực, và nến dùng đem vị hệ ST như đã nêu rõ trong 3-E.1.1 bằng cách dùng kilgam dé chi
khối lượng vit niuton dé chi tue.
3.4.1.3 Trọng lượng được dưa vào để xúc dịnh khối lượng với một cái cản. KÌN 1 khốt lượng
tiêu chuẩn dược dùng dễ cần khối lượng cần do, tác dụng trực tiếp cửa trọng lực lên lưi khối
lượng bị.triệt tiều nhưng tắc dụng t iắn tiếp thông qua sức nắng cửa khơng khí hoặc chất lơng
khác thường khơng bị triệt tiếu. Khí dùng một cái cần lị so dàn hồi, khối lượng được do một
cách gián tiến. vì dụng cụ này phải kháng lại lục trọng trường. Những cái cân như vậy có thể
dược chia độ bằng dơn vị khối lượng nếu sự biến dồi củc,gia tốc trọng trường vì những hiệu
chỉnh của sức nâng lì khơng đáng kể trong khí sử dụng.
3.1.1.4 Việc dùng cùng một tên dem vị của lực vật khối lượng gây ra rắc rối. Khí những dưn
vị khơng - SE duục dùng, phải có sự phần biết rõ rìng giữa lực vài khối lượng, thí dụ tbt dé chi
lực trony cée dem vi ky thuật về do trong lực và Ib để chỉ khối lượng,
.2 Nhiệt dộ đơn
vị ST cửa nhiệt dỗ tì Relvin (KK) và dơn
xác dể biểu thí nhiệt dộ vì Khoảng cách
vị này được dùng một cách chính
nhiệt dộ. Tuy nhiên nhiệt độ Celsius (°C) efiny dure
nhiệt độ cùng với hẹ` SĨ.
iing rộng rãi, vì cũng dược dùng dế chỉ nhiệt dộ vì khoảng cách
Thang nhiết kế Celsius có liền qưan trực tiếp? dến nhiệt động lực (kelvin) như sau:
IKhoäng cách nhiệt độ một dộ celsius Bằng đúng† keivin. Nhiệt đô celsiu (U) liền quan tới
nhiệt độ nhiệt dịng lực (T) bằng cơng thức: t= TÏ - Tụ
Trong đó: Tụ = 273.13 K theo định nghĩn.
us
sử dựa:
Trong dó cơng việc về nhiệt dộ cần độ chính xúc cao, cần biết dến thang nhiệt dộ,
Quốc tế. bởi vì nhiều số liệu dựa trên dó. Thang dé dive CIPMI cơng nhận năm 1968.
4.3 Những kích thước tuyến tinh,
3.4.3.1 Những kích thuớc danh nghi xúc đỉnh vật the, lau d cin yeu chu tương ‘duane với
hệ SI (Xem doàn š về dịnh nghữi cửa "Danh nghấi”), Thí dụ, khơng có nghĩa gì *l ineh” khi
nói về “dường ống I-ineh7 danh nghĩa. những kích thuốc cửa nó sẽ dược chuyển đối như sau:
.
3
.
tư
nyse
-
.
ye:
Chiế u dã v thịt nh ð ng
.
kính
|
nươii Inches
ï
inches
om)
|
Seh 40
|
ị
Sch a)
|
I
I.318 (35.40)
|
(1.133 (3.38)
|
U.179 (4.55)
|
danh nyvhia
{1ưmw
inches (mm)
T
7
Sch
|
16
0.250 (6.35)
|
¡ và nó chỉ kích thuớc gần dũng theu don VỊ Linchs
Cũng vày một "2 nhân I chi fimde te
nai cua. con kieh thude sau ki đã bào nhân cửa tắm gỗ se ft hon ieeeke. Mat
Woe
Ure Xt‘ic
định
nh 1ï VẬY
tủy
nh
n
xích
thúc
wỊ ti mts ren định
or
vit se phat dei ra trị số hế SỈ phụ hợp với 3.1 vũ 4.7,
SAL3.2
Hein
Xã
t2
to
be
PNUD
tien be mits
dude bigu thi bing micrometres.
nang Vi nÖữH vn xoắn,
3.4.4.1 Vớc tự tích cửa lực
im
;
vị cửa mơngn
vũ ty đồ mơmen dược biểu 1
uốn và mỗmen
ông rãi bằng đơn vị newton mét,
xoắn dẫn đến kết quả lá lẫn lon vai dom vị của nhiệt lượng,
cũng là newtem mét, Nếu mơmen xến biểu thị bang newton mét trén radian, quan hệ cửa no
với nhiệt lượng được sáng tỏ, vì tích của mơmen xoắn vài góc quay là nhiệt lượng.
(N.mưrad) rad =
N.m
3.1.4.2 Nếu các véc tơ dược chỉ rõ, sự nhân biệt giữa nhiệt lưựng vì mơimen xeắn sẽ rõ rằng,
vì hướng cửa lực và dộ dài khúc nhau trong hai truờng hợp. Điều quan trọng li phải nhận ra sự
khúc nhìu đó trong việc dùng mômen
xoắn vài nhiệt luợng vật đơn vị jun khơng lao giờ dược
dùng dể chỉ mơmen xoắn,
3.5 Viết vì cách dùng, Cần œ ñn thận khi dùng ký hiệu dơn vị một cách chính vác và Quốc tế
đã thoi thuận đứa ra những qui tắc chúng, Việc sử dụng các tên đơn vị thay dối hồi vì sự khác
nhu về ngôn ngữ, Nhưng việc sử dụng các qui tic bao gom ở đây sẽ tìng cường các lượng thơng
tind My.
3.5.1 Quy tác viết các ký hiểu dọn vị,
Bi
KỶ TIỂU CÙN
pan cae
:
ni MCT
HG
các kiểu chữ dùng trong toàn văn bản,
Š.1.2 Các
-
“
ký hiệu đơn vị Không tịav đôi ở số nhiều.
*
+e
.
ˆ
Py,
aes
~
~
3.5.1.3 Cúc ký hiệu dơn vị Khơng dược có dấu chấm theo sau trừ khí đùng ở cuối cầu,
3,5,1,4 Ký hiệu drm vị viết bằng chữ thường trừ khí tên đơn vị có xuất xứ từ
trong trường hợp này chữ đầu
1 dình từ riểng,
tiền của dơn vị được viet hoa (W, Pa).
3.5.1.8 Khi biểu thị đầy dũ một dụi lượng, phải để đầy dù một khoảng cách giữa giá trị số học
vì ký hiệu dem vị. Thí dụ: Viết 35 mm không viết 35mm: viết 2,37 m. không viết 2,37m. Khi
đại lượng dùng theoý nghĩa T tính từ thường dùng một dấu gạch ngàng thí dụ: phim 35-mm
ngoại lệ đối với độ, phút. giầy của óc phẳng vì độ celsius khơng dé khoảng cáci giữa trị số và
ký hiểu dơm vị.
3.5.1.6 Không dể khoảng cách giữa tiếp đầu và ký hiệu dơmn vị,
3.5.1.7 Dùng kỷ hiểu chứ không dùng chữ viết tắt để biểu thị dơn vị, thí dụ: dùng "2A
dung “nimpe” de chiampe.
chữ
62 Quy the sith tén dam vị,
vŸ dược củi nhưt
lì từ chúng OHL
ray Anh, phi
chữ đầu tiến trong
hiểu thị de auc.
“ny
1
nN
1 Tếntm
t8
tị
i
phạm, thí dụ: số nhiều của henff
qui
henries: Một vài trường họp đc biệt cửa số nhiều
can lưu ý.
Sait
Sưnhiều
luxư
[.ux
hertt
[lenrtF
Siemens
Siemens
3.5.2.3 Giữa tiếp dầu và tên đơn vị không dể khoang cách hoặc gạch nưang, có 3 trường hợp
mắi nguyễn âm cuối cùng của tiếp đầu thường bị họ: mewohim, kilohm’va hectare. Trong moi
trường hợp khúc mĩt tên dơn vị bắt dầu bằng nguyễn âm, cả 2 nguyên âm diều dược giữ lại và
6
đều phải đọc lên.
3.5.3 Nhimy con vi tao thành bằng phép nhân vì phép chín.
3.5.3.1 Với tên dơn vị.
Tích số: đùng một khoảng sách (Tốt hom) hoặc gịch nưang: Newton metre. Trong trường
hợp wat giờ, khoảng cách có thể bỏ witeiờ, Thường số, dùng từ “trên” chứ không dùng dấu
gạch chéo. Xét trên giấy chứ không métre
`
a
Lũv: thừa.
phương.
`
`
`
dùng = từ bình
iphương
K
hoặcNORE
ˆ
io
lập
tel | phương Seđặt sau
Trường hợp diện tích hoặc thể tích. bình phương hốc
ˆ
tên don
nh
vi ] met
«
..
*
giấy bình
trend ghity
lập phương có thế đất truốc sgwe
miilimetre, cubiemetre.
Chat: Dé tinh hiểu sai nghữa trong những
biếu thức phúc tại, nền dùng ký hiệu là dùng
tén dom vi.
3.5.3.2 Ding ky hieu don vi.
“Tích số. dùng dấu chuẩn ở vị trí cao.
N.m dùng cho newton metre
Trường hợp \V.h dấu chấm có thể bỏ: WVh Trường hợp ngoại lệ lì khi tùng máy vi tính hoặc
máy chữ tự động không thực hiện dược dấu chấm cao, có thể dùng đấu chấm dặt trên dịng.
Thương số, dùng [ trong các hình thức sau: m/š hoặc m.š hoặc m/S Không bạo giờ được
dùng nhiều hơn T dấu gạch chéo, nếu dùng thì phát mở hoặc dóng ngoặc để tránh hiểu Ein
nyivia: thi du viết; J/0moFŠ) hoặc J.moiˆ".K”” hoặc (J/mol)/k. Chứ khơng viết: J/mol/k
3.5.3.3 Kớ hiệu vì tên đơn vị không dược viết yap ca trong cing
mot biểu thức. Ta viết:
Joules trên Rilögam hoặc Itc! hoặc Jaules,ự.
Sut thi sd thấp phần, gỉ dùng một dấu chấm trên dó khi viết những số nhỏ hơn
e viet tude dia cham
‘
¬
ur
sl
thiườn:
ci
Sachin tri sO mi thin
nhén
¡ và bến trải, hằng cách dung | khoang c
hồng cần khoảng cách nhỏ dó.
Khi dũng cách trên, khoảng cách phải hẹp (gần bằng chữờu rộng cửa chữ “I”). Vì billien
bang một nghìn triệu (tiếp đầu giựa) ? nước Mỹ nhưng I triệu triệu (tiếp đầu tera) trong nhiều
nước khác, thưêi nưữ nến trắnh trong văn bản kỹ thuật,
3.5.5 Chữ viết Rèm: Chữ viết km sau mội ký hiệu đơn vị để mong muốn có lượng thong tin
vẽ tính cách cửa địi lượng dùng xem xét là SH, Nhu vay, Mwe dé chi “megawatt dién (cong
suất), vàc dể chỉ “volt” và “bịt “dé chỉ "kHơjun” lì khơng chấp nhận, vì lý do đó, khơng được
phép lập dựa vị tường dường cửa SỈ bằng các chữ viết tắt "psia” và “psig”, thường dùng để
phẩm biết giữ ấp suất tuyệt dối viráp suất mướn: Nếu trong văn bản có thể nấy sinh ra nghỉ ngừ
cách hiểu ý nghĩa. thì từ “áp suất” phải dược ehỉ rõ bằng. Thí dụ
*2...„đưới ấp suất muớơm T3 kịxt” hoặc
duứ Lá p sui LiUyẽ tôi T3 Rpa”,
4
3.56 Phát âm chỉ dẫn cách phát âm theo tiếng Anh ở bảng 4,
QUE TAC QUT DOL LAM TRON SO.
3,L Địi cường,
4/121 Phụ lục Xã báo gồm những hệ số qui dối, cho các trị số chính xác đến 7 số có nghĩn,
4.1.3 Việc chuyển dồi các dại luong cần phải thực hiện 1 cách cần thận có liên quan đến sự
tương ứng tiữn dộ chính xác cửa số liệu vài số con số dược viết ra, Trong mọi sự chuyển dồi. số
con
có nghĩa duộc siữ lại sẽ có thể Eưn cho độ chính xắc kém di hoặc quá lên (hướng dân liên
quan đến các con gố có nghĩa, xem 4.3).
Thi due mot do dai 125 FL chuyển dối chính xác bằng 381m, tuy nhiền nếu dộ dài 125 ÍL
chuyển dối chính xác bằng 38m.
Tuy nhiền nếu độ dầi 135 lí dược lấy trùn số gần dũng đến Š ft, con số chuyển dõi sẽ Rt 38 m
và nếu độ đi ấy lấy tròn số gần dúng đến Š ft, con số chuyển di sé fi 38 m và nếu độ đầu ấy lì
trịn số gần đúng đến 3Š Ít, thì số chuyển dối li 40 m.
SỐ có nghĩa, Thí dụ: dối TI4R rà netres: T124 x 0/3048 = 347472 làm tron số bằng 347m.
Khơng được lìm tròn bệ số chuyển dối hoặc dại lượng trước khỉ thực hiện phép nhân, vì dỗ
sẽ hị tim,
T
at
.
- ? M:chinh xúc và
Sư chuyện chính xúc dước thục
t cách nhân dụi lượng với hệ số chủ
úc N3, Tuy nhiền Hch số này thuờng ấp đất một dũ chín
¡ thích
so
ty
Khiút eink
thus
te cua
việc do lưng
cần
tiưn ví tửơng duong của hệ Sĩ, Nếu † tháng có chín dị l716 inch là thích
Joong
vậy
te đo bạn đấu, rhị
thành có chút độ Emmi lì thích hop vn vice do thea doen vi SE
tin
thuốc do chỉ do TRBDTE inch, Do Kết lượng do lục và các cách do khác cũng sẽ như
1p kỹ thuật dược dùng ciế hướng dân cách xác
N
2Õ có # nghĩa trong các trị số chuyển dõi, Ea
phưng
định số chính xác các con
pháp khác nhàu về um
tron số dược mô
tả ở đầy, NIiột cho sử dụng chúng và | dine cho chuyển dối.
iT
Binw 5- POLINCH RA MILIMET.
Chú ý: MIoi trị số trong bằng này đều chính xác dựa trên ciưan hệ [inch = 25
$e
+2 |
8
i
va
=
|
i
t
HIỂU
a
bd
|
1
inch |
5
|
6
7 |
Ñ
|
mm
wf
oon
tf
I0 | 3840
ay!
lao
Lá [1
:
2844
Ð 312
sos}
Làn
101820)
so Patho
|
[on | 2286.0 |
H09| 3.5400 |
i
Ap suit:
i
bis.
1 asso | wo
|
i
2
tị
|
|
|
600.4 |
| 0144
"
ñRŠ4. 1 TIED
usa” | 965.2
| Peo
| 800.6
4836
|
'
|
|
L psi = 6.804.757 pa (= ILhfineh") = 10° Kei
= U.806 NI
(Minin?)
i Mpa = 0.102 keine :
| pn = 020011102 kưm~
Pinch = 35.mm
12 inch =
I2.7mm
i/tineh = 3,38
WS inch = 3.173nim
ne
löineh
=
1 ,šSšWmm
!
|
:
yi
.
| Ksi = 10" Psi
| Ksi = 1.000Psỉ
=
ị
Ị
| Ksi = 6.894 pa
J) Psi = 6894p
Chiữu dân:
|
Là
| 179/0 1 190500 | to | D9558 | rợm2 ị
as | 2133.6 | 31590 |
: | HIRI, |
‹
| kw/mm”
| 228.4
| OSLO | Lath | LIES | 1s
2616.2 | 3.6416 | 2.067.) |
ị
:
|
Lure |
Llosa | LYS | LN 1
LẠTth | LẠ70 | 1214 | 7A7 ĐI7A) |
F 2366.8 | 28622 | LAN | I
| 3.2008
Ị
| 1774
| toed | asus |
¡ nJ0n ÿ BẦNU
She |
12411 | Limos | 1,002.2
L29Ạ4 7 LAN | LÃ463;
|
T
Who | iho
1
Saha
My Laas
|
soy 2,032.0 |
od
Ụ
i Mpa = (0,2 kg Coir
seal
|
fopume | ounsice