Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Aashto t151 99 astm d555 88 thí nghiệm các loại dầu khô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 13 trang )

Phương

phip

tiêu chuẩn

để

4

THE NGHIEM CAC LOAL DAU KHO (*)
AASHTO danh
ASTM

danh

mục T 1ã1-31

mue

(199)

D 3535-84 (1988) ,

1. PITAM VI ẤP DỰNG
1.1 Các phương pháp này bao gồm lựa chọn và =ử dụng các qui trình để thí nghiệm các loại
đầu khơ thường dùng trong các loại sơn vécni và những sản phẩm có liền quan. Các phương

pháp thí nghiệm này dược xếp trong bằng I.

3. TÀI LIỆU THAI KHẢO


2.1 Các tiêu chuẩn ASTMI
D 56 Xác dịnh diểm bốc chấy bằng thiết bị thí nghiệm Tug kín
D 93 Xác dịnh điểm bốc chấy bằng thiết bị thí nghiệm Pensky-Miartens kín
D 445 Độ nhớt cuả chất lông trong suốt và dục (Độ nhớt động và động lực học)

D 564 Thí nghiệm các chất lầm khỏ
D 1209 Cae chat long miu trong sáng (Thang platin-coban)
D 1310 Điểm bốc cháy cưả chất lòng với thiết bị cốc hở Tag.
D 1358 Trị số quang phố kế Diene cua đầu Castor khong chư nước và các dẫn sult oui no,
D 1466 Cách lấy mẫu các loại đầu lỏng, axit húo và các polime cửa axít héc thường dùng
trong sơm, vécnï vì những vật liều có sen :tuan.
Ð 1475 Dụng trọng sơn. vecni, son mài và những sản phẩm có liên quan,
D

1541 Trị số toàn phần về Lot cuả các loại đầu khô và các dẫn xuất cua chúng,

(*3 Trm chất dây lì loại chất phá vào dầu để fim cho tinh chat cua dau kho nhanh hơn vì
thẻ thuật ngữ “đầu khơ” phải dược hiểu lì :” chất Èum cho dau khd nhanh".ND
D 15444 Mihu cuả các chất lòng trong suốt (Thang màu Gardner)

D 1545 Độ nhớt cuả những chất trong suốt bằng phương pháp thời gian sinh hoe.
D 1639 Tri sO axit cưa các vật liệu sơn phủ hữu cơ.
D

1950 Chống

phá huỷ cuả ;xeten dối với các loại đầu khơ có nhiệt độ cao.

D T9ST Tro ở các lồi đầu khơ và axit béo


D 1952 Xác dịnh độ nứt ở các dầu dìng khơ
D 1953 Các tính chất cư dầu kho
D 1951 Cần ở đầu hạt lạnh khô (Phương pháp do thể tích)
Ð 195Š Thìn gian ninh kết cưa các dâu khỏ

307


D

1957 Trị số hydroxyt cua các lœi sầu vật axÍt béo

+ ,

D 1958 Cac chat khong tan trong clorofooe 6 trang diu Oiticica
D

1959 Trị số iot trong các loai đầu khơ vì axít béo

DD

1960 Lượng tổn thất sau khí chấy cửa đầu khơ

D 1962 Trị số hoi xà phịng cưả các loại đầu khơ và axít béo trùng hợp
D a 1963

25/25

Trọng


lượng

riêng cưa các loại đầu khô, vécni, nhựa và vật liệu có liên quan
œ
l

C

D 19641 Chất hương cưi đầu Tung

D 195 Chất khơng hoi xị phịng được trong các loại đầu khơ, axít béo, và axít béo kép
D 1966 Căn trong đầu hạt lanh thô (Phương nhấp do trọng lượng)
1D 1967 Nfau sắc sau khi dun nóng các loại đầu khơ

D 1983 Xác dinh thành phần axít béo hing sic kv khi lang Methyl esten
D2245 Xác định các loại đầu và axít đầu trong các loai son pha dung mét

D 2800 D 3457 Chuẩn bị các este metvla từ các đầu dể xác dịnh thành phần các axít héo
bằng sắc ký khí- !ịng.
D 3725 Phương phán xác định bán dịnh lượng dần cá trong các đầu khơ và các axít héo từ

đầu khơ hằng sắc ký khí-lịng

:

,

3 LẤY MẪÁU
3.1 Lấy mẫu vật liệu phù hợp với phương pháp lấy màu ở
Thể tích chất cặn bã


1

Db 1954

Trong lượng chất cặn

1

D 196

W4

D 1955

Tri sd hydroxyt

16

D 1957

Thất thết khí sấy nóng

17

D ¡960 D 93

18

D1958


Phân Ieai đầu (Phân biệt các lcại đầu)

25

D 2245

Chuẩn bị mẫu

4

Chỉ số khúc xi

21

:

Liy miu

3

D 1466

Thời gian ninh kết

£

_"¿

hat khong tan trong clorofoc


298

¬

-

Chi so hes xa pbong

8

D

1942

Trong treme neng

20

D

1963 D 1475

ˆ


Thi aghiém chất lượng dầu Tung

15


D 196.4

Chất không hoi xà phịng dược

9

D 1965

7

D 1538

a

D 1541

hơng

bão hea

~ Trị số Diene: Phương pháp quang phố kế
cx Trị số lọc: Phương phap Rosenmaund-Kuhmhemn

Phương pháp Wijis

7

D 1959

D445


4. CHUẨN BỊ MẪU
4.1 Nấu chảy mẫu nếu như mẫu dó khơng ở trạng thái lỏng. Nhiệt độ khi nấu chảy khơng
^

0,



,

.

+

-

.

dược vượt q I0-15”C trên diểm nóng chây cud mau.
4.2 Trộn

mẫu

thí nghiệm

sao cho có độ nhuyễn cao bằng cách lắc khuấy, hoặc đổ từ bình

chứa này sang bình chứa khác. Lấy các mẫu dùng cho thí nghiệm riêng lẻ từ mẫu dược trộn với


độ nhuyễn cao.
5. ĐỘ TRONG

3.1 Xác dịnh dộ trong theo phương pháp ASTML D 2090 các lcại đầu khỏ, axít béo và axít
béo kép thường dùng trong các kxịi sơn, vécni và các vật liệu c&lién quan ( ASTM D 1466).
Phuong plidp nay bao gam các chỉ tiết oiAa trình thực hiện để nhận dược những máu có tính
chất đại diện cua đầu lỗng và nhũ
dại ¡ diện từ những xe téc kim tích 1000, 6000,
~
10.000 va 12.000 galon (15,38, ... va 45 m3). Nhung s6 liệu phụ có thẻ nhận dược bằng

pháp này cho số liều khi nhận dược mẫu có Mất
8000,

cách lấy mẫu ở xe téc và ở các phương tiện chứa khácBang 7 - Thống kế các phương pháp thí nghiệm.

Vật liệu dược thí nghiệm

Mục

Phương pháp ASTÀI

Độ chịu dược zAxeton

l5
6
10

D 1950
D 1659

D 564

-

Trịsốnxít
Tro

D 1951

12

Nat wiv



DO trong

D 1952

D 2090

19

D 1544, D

Mau sau khi dun néng đầu khô

25

D 1967


Tinh chat khô

23

D 1640

Thành phần axit béo

26

D 2800

Do mau

:

me

D 1983

D 3.487

.*

Diém bce chay

kề

1209


1

D93
D

lã:0

D 36

399


1.166 - Cđn chú ý đến sự có mật có thể cư những vật liệu cứng hoặc cần có thể
-

Phương pháp dòi hồi các thùng chứa phải dược trộn đều bằng cách lăn tròn chúng trước khi
lấy một mẫu. Tuy nhiên dõi với các xe téc chờ ơầu, trình tự đó, nếu dược tuân thủ cần thận, sẽ

cho những mẫu dại diện từ các xe tri chứa rất nhiều vật liệu rần dọng lại. Nếu biết dược rằng
khơng có chất căn trong xe chữ đầu. thì bất cứ ai trong số người di lấy mẫu cũng có thể dùng
dược với kết qưa tốt.


5.2
Yêu cầu này đòi hỏi loại hỗ nhanh các loại đầu thiên nhiên khi đã bị nhiễm hẳn các tạn

chất cứng như bùn. đất. he

nước còn thim ra ngoài giới hạn độ hơi tàn.


5.3 Da số đầu thiên nhiền chứa dựng một số glyxerit bio hod, chúng có thể kết tỉnh ở nhiệt
dộ thấp. hình

thành một

lớp mỏng.

Nếu

mìng

mỏng

tan di khi dun

nóng, có thể lì do các

glyxerit bão hoa, phai được loại bỏ di.

$.4 Một số đầu đã được chế hiến thường là dục tự nhiên, đó lì kết quả cuä những phương

“ap chế biến đã dùng, và yêu cầu độ trong khơng dược tính đến trong các đc tính kỹ thuật
+ cho đầu dã chế biến, chỉ trừ khi biết được rằng đầu đã ché bit Gane iu mone mudn sé
`
đáp ứng dược vêu cầu.

6. TRI SO ANIT
6.1 Tri s6 axit cua mot dau Fh chi sd phu thuode vaeYoai hat dingy


ln chiết xướt ra đầu đó và

cưä phương phan tinh che dau da su
6.2 “Phoag pháp thí nghiệm trị số axit hoặc

ci wit ligu son pho goss woe

co” (ASTM

D

1639) thơng thường thea mãn tính chính xác và tính trùng lặn. Khơng cần có sự lựa citon giữa

hvdroxyt nai vài kali ngồi ớ muốn cưả nhân viên thí nghiệm.

:

6,3 Nếu cần tính trị số % axit béo thành axít obic, thì phương trình sau dây có thể sử dụng

dể chuyển dồi:

Axit béo tudo, % = 0,503 x trị số axít.

7. ĐỘ KHƠNG TIỊA TAN.
7.1 Các tính chất khơ cửa các la
khơng

bão hịa

mài chúng


mỡ và đầu dược chỉ dinh bằng lương và bản chất của dộ

có. Lượng

đó thường dược

qui ước biểu diễn

bằng

chỉ số lọt, so

centigan iot được mỗi gam của máu hấp thụ (Piän tăm tính theo trọng lượng của iot dược hấp
thụ). Chỉ số iot lì một số do khá thên mãn cti thin gian khd và tốc độ polyvme đóa tương dối
trong một nhóm đu đồng lồi, Tuy nhiền, vì lý do cá thời giần Khơ và sự malyme hóa do nhiệt

bị ảnh hưởng bội chúng lon và sử nhân bố các
khang chon dùng tốt để so sánh các lxu
a

ˆ

biờt TÔ

sẽ

4

ss


axit béo trong đầu, nền các phương nhắn dó

đầu khí c nhau, Phén do đơ khêng báo hờn lì một


vế

N...

aa

j

ow

*

pirmme nhấp thay thế dế xác dịnh các avH hes rieng diet de niin dang cae dau Unga
vị môi
u rhiến nhien co giới hạn riếng cửa nó về
trị số khơng báo hờn.
xúc định
dói

400

bồng bo hen cửa các đấu ĐỘ

whiz


°

san

..

ahien, hoa


fu hes khô

cà cde svat béa "(ASTM

Dt

„10 cho một độ chính xác khả quan, Nó dã tụ lý

thế rỗng rãi các phương pháp [lanus và phương pháp kiuiie, e húng thường© ho két qua cao. Khi

phương pháp Wijs dược ấp dụng cho các đầu chứa những liên kết dồi. như là đầu Tùng vì đầu
thầu dầu dã loại bỏ nước, ta nhận dược một trị số Kinh nghiệm, nộ chỉ ra dược lượng khơng bão
hùa tương dối hiền có, nhưng khơng phải lì một số do cửa tồn phan dd khong bio hin. Tuy

nhiên, nếu ta kiếm soát kỹ lưỡng các diều kiện của phần ứng hếa học thì cũng có thể nhận được

những kết quả lặp lại dược và có ích. Khi cần dộ khơng bão hịa tồn phần, hãy xác dịnh theo
một phương nháp cải tiến từ phương pháp Rosenmund-M[uhnhenn như dã mô tả trong
phương pháp ASTM D 1541¿Phường pháp này cho số do chính xác cua độ khơng bão hồ cua
các loại dầu trùng hợp. mặc dù nó có phần nào khó sử dụng hơn phương pháp Wijs. Q trình

hydro hố dịnh lượng cũng sẽ cho nzàt số do chính xác cuả dộ khơng bão hồ tồn phần. Khơng
có một qui trình tiêu chuẩn cưả phương pháp này. Đó lì phương pháp duy nhất thoả mãn dùng
cho các đầu chứa những liên kết axetvlen, như lì đầu isano.
7.3 Trị số iot dùng để nhận dạng các loại đầu lanh, dậu nành. cây rum, và những đầu thiên
nhiền tươi: tr Số lượng diene (Hoặc triene) được trùng hợp giúp ích cho việc nhận dạng

dau Tung va dau
iticica, cũng như đầu thầu đầu da
hợp là số do chất lượng đầu thầu đầu dã loại Bỏ nước,
dược dùng. Xác định lượng ‹liễne trùng hợp bằng cách
thí nghiệm do trị số diene bằng sơ màu quang phổ cưả

dẫn xuất từ nó” (ASTMI D 1358).

lcại bỏ nước. Số lượng diene dược trùng
mặc dù nó khơng phải lì số do đuy nhất
so màu quang phổ theo: “ Phương pháp
đầu thầu đầu dể lcại bỏ nước và các chất

`

3. TRỊ SỐ MOA XA PHONG
Ø.1 Trị số hố xa phịng chủ yếu là một số do trọng lượng nhân từ cưa phần axit béo cua
glyxerit, nó biến thiên ngược với trọng lượng, trừ một số loại đầu bến tính, Đó khơng phải là
một số do xác định chất lượng hoặc cưa sự phân loại đầu. Trị số này cá ích chc :nột số tính tốn
trong sự sử dụng đầu. chẳng hạn trong chế tạo ra các nhựa alkyd.

8,2 Ta xác dịnh độ hơi xà phòng theo “Phương pháp thí nghiệm trị số hcà xà phịng cưa các

dầu hố khơ, các axit béo và các axit trùng hợp hố” (ASTM D 1962). nó dùng dược cho mọi

đầu bình thường và cho nhiều sản phẩm dặc biệt và tổng hợp. Như trang phương pháp có chỉ
dẫn, một số loại đầu tổng hợp dòi hỏi thời gian hcá xà phòng lâu hơn. và một số sản phẩm dặc
biệt có thể dịi hỏi sử dụng dung mơi có điểm sơi cao hơn, như là glycol-ethylic, dể cho q trình

hố xà phịng được hồn tồn.

8.3 Trị số hóa xì phịng không thay đổi đắng kể bởi phép trùng hợp nhưng tầng lên nhanh

chóng khỉ có ơxy hố, Miột trị số hoi xì phùng cao hơn dắng kể so với trị số bình thường chỉ cho
biết có sự hiện diện cuả những đầu bị ơxy hoi dang bị biến tính do có cóc chất hố học như các

axit malêtc hoặc Furmric.

9. CILVT KHƠNG HỐ XÀ PHỊNG ĐƯỢC
AChE
tan được

xhơng hố xà phịng dược là một số do cửa các

trong ‹đu và khơng biến

vật liệu có miẫt trong đầu, chúng hoi

thành xà phony boa tan trong

nuce due

hằng

các di#¡ kiền


hed xt phòng đã

sử dụng, Miột lượng nhỏ chất khơng họa xà phịng dược lì đặc trưng cho mọi

đầu

có các ciền

thiền

nhiền,

kiên án

Ra nhiết xuất khác nhau, Trong

pham

vị các

viới hạn các

# inỏt loại đầu lương chất kheng hoi xà phịng cược khơng

phair so


đo về chất lượng heäe cưa sự nhân loại cho một thứ đầu, Miệt lượng quá lớm về,chất không hớ:
„ xh phùng dược cho biết có sự nhiềm


bản với những chất khơng phai ¢lyxerua như là đầu khống

các lồi nhựa hydro cácbon v.v...
9.3 Xác dịnh lượng chất khơng hố xà nhịng theo “Phương nhấn thí nghiệm lượng chất
khơng hố xà nhịng dược trang các đầu hế khơ, các axit béo và axit béo trùng hop” (ASTM

D

1955). đó lì nhương pháp trọng tủ. Vì lượng chính xác. cua chất khơng hố xà nhịng dược mì
tì thu nhận dược bị khống chế hởi số phân chia cua chất đó giữa dung dịch xà phịng và dung
mơi. nên ta có thể có những kết quả khác nhau nếu ta dùng một dung môi nào dó khác, chẳng
han etylic. Có thể lìm một thí nghiệm nhanh, dịnh tính để biết có nhiều chất khơng hố xà

phịng dược. bằng cách hố xì nhịng một lượng nhỏ đầu và pha loãng với nước. Nhũ tương sữa
tạo thành chứng tỏ chất khơng hố xà phịng vượt q, mức qui dịnh.
10. TRO

10.1 Tro dược xác dịnh bằng cách dốt đầu trong những diều kiện qui djịnh, và cân vật liệu

không cháy dược. Đa số đầu thiên nhiên và đầu đã chế biến chứa ít tro, nhưng lượng này khơng
“láng kể. Một số đầu hóa khơ có thể chứa những chất xúc tác còn dư hoặc chất khác, và như vậy

lượng tro lớn hơn. Mặc dù lượng tro và kim lcại của những loại dau dupe dun sôi lên có thể ghi
nhận dược. xu hướng dùng những thiết bị sấy khô"inới và cải tiến hiện nay là nhầm vào đặc tính
thời gian hóa khơ cho phép nhì sản xuất làm bằng cách nào tùy ý muốn dé dạt dược diều dó.
10.2 Xac dịnh lượng tro theo “Phương pháp thí nghiệm tro trong các đàu hóa khơ và axít
béo” (ASTMI

D 1951). Xác dinh ham tugng kim loai héa khô trang tro theo các mục từỦ đến


19 của các “Phương pháp thí nghiệm các loại chất Eum khơ nước” (ASTM D 564). Xác định
tro bằng phương pháp ướt hoặc các phương pháp chiết xuất có thể cho những kết quả chính xác

hơm.

11. CAN BA,
11.1 “Can ba” la thuật ngữ áp dụng cho vật liệu không phải la dau ing xudng day & cac Ioai
đầu thiên nhiên khi dược chứa trong kho. Thường nó dược xác dịnh bằng thể tích. Do vật liệu

được do coi là như là cặn bã thường là ở thể huyền phù nhiều hơn là ở thể hòa tan trong đầu. nên

khi lấy mẫu cần đặc biệt chú ý dể có dược một mẫu đại dién dé do. Việc này không những áp

dụng cho việc lấy mẫu của cả khối đầu mà cũng phải áp dụng cho việc lấy những mẫu nhỏ để

tiến hành việc thí nghiệm. Khuấy trộn cẩn thận để bảo đảm trộn đồng đều trước khi lấy mẫu là
tuyệt đối cần thiết. Giám sát chặt chẽ toin bộ các chỉ số trong q trình thí nghiệm là tuyệt dối
cần thiết, bởi vì thí nghiệm này có tính chất kinh nghiệm. Dù diều kiện tốt đến dâu. thì tính lặp

lại cũng khơng tốt.

l

11.2 Mat s6 chat nim trong chất cặn bã thủy hóa nhanh khi có nước. đặc biệt ở nhiệt độ thấn

vì các chất thủy hóa chiếm một thể tích lớn hơn nhiều so với thể tích chúng có bàn đầu, VÌ vậy,

những đầu gặp äm thời gian đii. dặc biẽ: li kình, sẽ có thể tích cũn răng lên nhiều theo thoi gian.
căn bi theo ”/ hưng phần thí nghiềm cần bã trong đầu tanh tho

ASTM D 195 ¡. Giim sat chat chẽ tất cả các chỉ số trong thí ngh
t kinh nghiệm. Dũ diều xiên tốt dến dâu,

402

,


dhng

thối,

hãy dùng

“Phương

phnh

thí nghườm

¢

chày cho đầu Khơa khó” (LVSTALD 93),

Ven wie loa đầu chứa những lượng lớn chất dệ bay hơi, khi cần xác
dinh chính xác, hãy dùn 5 r
ASTM D 1259 hoặc ASTMLD l6.
18. CHẤT

KIƠNG


18.1 Chất

HOA TẠN TRONG

CLOROFOM.

khơng hờn tan trong ciorofoam, ở một đầu hóa khỏ đại diện cho sự nhiễm bản

khống chất, vì một vật liệu có mặt một cách tự nhiền trong những loại đầu như vậy đều hừa tan
dược dưới các diều kiện đề cập trong các phương pháp này.
18.2 Xác dịnh chất lượng khơng hịa tin theo “Phương pháp thí nghiệm chất khơng hịa tan
trong clorotom cna dau Oiticica” (ASTM D 1958). Phương pháp này ít dược áp dụng cho các
đầu hóa khơ khác với Oitieica, chúng có thể bị nhiễm với khống chất do quá trình sản xuất.

19. MAU.
19.1 Mẫu của một loại đầ%, phần lón khi xét một cách tương dối giúp ta dự dộn thuộc tính

cửa nó lúc sử dụng so với các loạ đầu tương rự Khác, Tuy nhiền, vì một số dầu sẽ trở thành dậm

mầu khỉ bị dun nóng hoặc bị ơxi hóa. và một số lwai khác lại nhạt mầu dí, nên mầu phần lớn xét

một cách tương dối ít giúp ta so sánh giữa các loại đầu khác nhau.
`

19.2 Xác dịnh mầu bằng cách so sánh với những mầu chuẩn. cả dạng lơng lẫn mầu của kính,

nhữ mơ tả trong “Phương pháp thí nghiệm mầu cửa những chất lông trong suốt” (Thang mầu

Gardner) (ASTM D 1544) né la phuomg pháp nhanh nhất và thường là chính xác cao Với

những đầu có mầu hết ste nhat (Mau Gardner số 3 hoặc thấp hơn) dùng phương pháp APHA
hoặc Hazen như dã mị tả trong “Phương pháp thí nghiệm mầu dùng cho các chất lòng trong
(Thang platin-coban) (ASTM D 1209). Vi phuong phip nay str dung một lớp đầu đây hơn
nhiều so với phương pháp D 1544, nhtme mau nhat cf thé phan xét chinh xac hon. Tuy ahén,
do có sỉr khúc nhau như vậy về dô đầy, nên không có một sự tương quan dũng ào giữa 2 phương
pháp dó và phương pháp qui dịnh nói ( ền phải dược sử dụng.

_ Ghỉ chú 1- Đối với đầu ñn, những phương pháp căn cứ trên các kính Lovibond (Phương
pháp của Hội Hóa học đầu của My) hoặc, thỉnh thoảng, trên các phép do so mầu quang pho

(ACCS, Method 13a) thường dược ứng dụng. Với những loại đầu không ăn dược và mỡ .hì
thường qui dịnh dùng phương pháp PC (Phương pháp AOCS Cc I3 c). Các phương pháp16
không được dùng cho đầu khô.
19.3 Khi

ta so sinh bing mat mau cla mau va mau chin,

cin kiểm

tra cần

thận các diều

kiện về chiếu sáng và cách chiếu sáng và cách nhìn, nếu tì muốn dạt một dộ chính xác cao,

Người quan sắt cần có một khả nắng cảm nhận mầu bình thường,
19⁄ Những

mầu tiêu chuẩn tối dậm


'

hơn mầu chuẩn Gardner số I8 giúp ích khơng nhiều

lắm, vì sự so sảnh giữa chuẩn +z¡¡ mẫu, trong những ở

tt Kiên qui định, E khó, Khi cần qui dịnh
mầu cửa những lcại dầu mầu tối đậm, thường nên qui định mầu của dầu pha loãng với một lượng

dung môi chuẩn dủ dể (lựa màu vào phạm vỉ của các nhường pháp do mầu chuẩn. Bản chất củi
dung moi va eich pha lading phải qui dịnh thật chính xắc

AOS


20 RONG LUGONG RIENG.
20.1 Trong luong riêng của đầm lì một số chỉ số hữu ích từ đó dể cần cho việc dồi từ thể tích
số 1ợ trọng lượng. hoặc ngược lại. vì lý do đó: mùi phải dược xác định cần thận, Trọng lượng riêng
khơng phải lì một chỉ số chất lượng của đầu. Trọng lượng riêng tăng với dộ trùng hợp hoặc dộ
oxi hóa, và đối với mọi li đầu có một độ nhớt xác định thì có một trọng lượng riêng thích hợm.

20.2 Xác định trọng lượng riêng theo “Phương pháp thí nghiệm trọng lượng riêng cửa các

lcai đầu hóa khơ, vécni. nhựa và các vật liệu liên quan ở mục 25/2§C” (ASTM D 1963). Phương
pháp dó có dệ chính xác cao vi lì phương nhấp trộng tai. Néu chi cần những kết quả kém chính

xác hmm cũng được (3 chỉ số có ý nghĩa) thì có thể dùng các loại cốc da '“Trọng lượng mỗi galon”

như dược mơ tả trong phương nháp thí nghiệm tỷ trọng cửa các loại sơm, vécni và sản phẩm liên
quan (ASTM D 1475). Trọng lượng riêng phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ, và nhiệt độ khi thí

nghiệm phải dược khống chế hoặc ít nhất thì cũng phải biết dược với độ chính xác cao. Nếu các
phép do dược tiến hình ở một nhiệt độ chuẩn. hoặc nếu trị số trọng lượng riêng dược yêu cầu ử

một nhiệt độ khác với nhiệt độ chuẩn, thì trị số gần dúng có thể được tính như lì dã mơ tả ở

“STM D 1963.

iit
5
21. CHI SO KIUC XA.
21.] Chỉ số khúc xạ i mét thude tinh duge dinh nghia mét cach khoa hoc, va nhigu dung cu

chính xác có thể có dược để xác dịnh nó. Vì TT

Rip đó nhụ thuộc vào dụng cụ do, cho nên
ố niiều dụng cụ dùng được hoạt
động theo hướng dẫn cửa nhit sain xuất sẽ cho kết quả my man,

ở đây không cho phuong phap nao cu t! é mai dy

21.2 Chỉ số khúc xạ khơng nhải lì một phương tiện có ích kim dé dish tinh các loại đầu khơ
dược. Nó tiện dung dé phát hiện sự lầm si các loi đầu có độ trùng hợp cao như đầu Tung.
Oiticica và đầu thầu đầu đã khử nước. Vì tỷ số khúc xạ hiến thiền theo trị số iot, nó có thể được
sử dụng như đánh giá nhanh tri sd iat.
.
22. ĐỘ NHỚT.

22.1 Độ nhớt lì sức kháng mang tính thực nghiệm cửa một phần chất lơng chây trên một
nhần khác. Nó dược do bằng poise (Pea-dơ) hoặc bằng stokes. tương dương với noise chia cho
ty trong.

22.23 Độ nhút của rất nhieu dau thién nhién [a rit thapeva dic tính của chúng lì khơng có ích.
Các loại đầu Tung, Oiricica thầu đầu và nhiều loại đầu chế biến có độ nhớt do dược (bằng
nhương pháp ống), nhưng trong trường hợp đầu chế biến. độ nhớt là kết quả của phương pháp

chế biến và khơng ảnh hưởng gì dến giá trị cửa đầu.

32.3 Xác định độ nhớt của tất cả các loa đầu khơ theo “Phương nhấp thí nghiệm dõ nhứt
cửa các chất lòng trong suốt bằng Tin nhấp thời ginn sui bow” (ASTM D 1545). Phương
pháp này mô tả cách do sự dĩ chuyển của bọt khí trong một ống hình trụ hcäc là hãng cách tính
thời giìn hoặc bằng ích so sánh với những ống chuẩn có dG nhót dã biết. Các kết quả rất gần
"
đỗ nhết thật do hằng srokes, nhưng khơng nhà
chủ
vác, đo dó độ nhớt nìv vắc định
then phương pháp này phải được néu li “Stokes win dine” hoặc “giấy sùi bọt”. Nhiều kết qửa

410


Phụ lục

THONG TIN KHÔNG CHO TINT CHẤT QUI 1,UẬT.
XI. THAM KHẢO CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÃ BỊ LOẠI BỎ.
XI.1 Phương pháp ASTM D 1956 thí nghiệm về tốc độ dun nóng tcìn khối các đầu hé khơ
ban dầu đề cập ở phần 23 của Annual Book af ASTM Standards 1974. Cuối cùng dược chấn

nhận năm 1969. bị loại bỏ tháng 4 năm 1975.

ˆ


XI.2 Phương pháp ASTM D 1961 thí nghiệm về trị số Diene palêic của các đầu hóa khơ.
Lan dầu xuất hiện ở phần 29 của Annual Book o£ ASTM Sundard 1974. Dược chấp nhận fan
cuối năm 1969. hị lcại hỗ thắng 4 năm 1975.
X1.3 Phuong phip ASTM D 1724 sự xác định tính đầu cá trong các đầu hóa khơ và axit héo
cửa các đầu hóa khơ. Xuất hiện lần đầu ở phần 29 cửa Annul Book of ASTM Standard 1978.
Được công nhận lần cuối năm

1974. Bị loại bộ năm

1973. Phương pháp này còn dược dùng

;rang ISO 150 fqui định về đầu hình thơ, dun sói, vì tỉnh chế).
ÄT.4 Các phương phán trên kia bị loa bộ dĩ do không được dùng hoặc do bị thay thế bởi

những phương nháp có tính lặp lại được tốt hơn. Nếu khơng có sẵn các trang thiết bị cần thiết
cho các nhương nháp mới này, thì băng sự nhất trí cửa các bên có liền/qJuan, các phương phap
cũ có thể dùng dược. Bản sao các phương pháp dó có thể nhận dược tại trụ sở ASTM.


béo clế xác dịnh thành phần axit béo bàng sắc ky khi- lag (ASTM

nxit béo,

D 3457) ding cho cic loại

26.3 Phương pháp thí nghiệm thành phần axit bếo bằng sắc ký khí- lơng các este methyl

(XD TÀI 1983) là phương pháp chung dễ xác dịnh thành phần hóa học bằng sắc ký khí - lỏng

“Phương pháp thí nghiệm dể xác định bán - dịnh lượng chất hóa đầu có trong các đầu khô bằng

sic ky khi- long (ASTM D 3725) chỉ rõ các sự thay dai cho ASTM D 1983 cần thiết dể xác
định đầu cá có mặt trong các loai đầu hóa khơ khác. Phương pháp dùng sắc ký khí- léng dang
tin cậy hơn các qui trình brom hóa cũ đề ra để loại bỏ "Phương pháp dịnh lượng dau cá trong
các đầu khô dần và các axit béo của các đầu khô đần" (ASTM

D

1724), dã bị loại bỏ từ 1974.

Có thể nhận được những bản sao của tiêu chuẩn đó và của những tiêu chuẩn khác - đã bị bỏ di
- tại trụ sở của ASTM.

26.4 Thành phần diễn hình của các loại đầu dùng trong các sản phẩm sơ dược ghi trong

bang 1 của phương pháp phân loại các loại đầu và axit đầu trong các loại sơn kiểu dùng dung
môi (ASTMI D 2245).


heo d€

sắc dink

thành

phần axit béo Đang số

ý

Khí


(ơng (XS TT

Ð 3457) dùng

axit béo,

cho các làn

-6.3 Phưđng phấn thí nghiệm thành phần axit béo bằng sắc ký khí- lơng cdc este methyl

(XD TÀI

1983) là phương pháp chung dễ xác dịnh thành phần hóa học băng sác ký khí - long

*Phương pháp thí nghiệm dể xác dịnh bản - định lượng chất hóa dầu có trong các đầu khơ băng

sic ky khi- long (ASTM D 3725) chi rd cac sự thay đổi cho ASTMI D 1983 cần thiết để xúc
định dầu cá có mặt trong các loại đầu hỏa khô khác. Phương pháp dùng sác ký khí- lịng dáng ˆ
tin cậy hơn các qui trinh brom hoa cũ dé ra để loại hö "Phương nhấp dịnh lượng dau cá trang
các đầu khô cần vì các axit héo của các đầu khơ dan" (ASTM D 1724), da bj loai bỏ từ 1974.

Có thể nhận dược những bản sao của tiều chuẩn đó và của những tiêu chuẩn khác - đã bị bỏ di

- Tại trụ sở cửa ASTM.

5

'

26.4 Thành phần điển hình của các loại đầu dùng trong các sản phẩm sơn dược ghí trong

hang 1 của phương pháp phân loại các loai đầu và axit đầu trong các loại sơn kiểu dùng dung

môi (ASTMI D 2245).

409


Phụ lục

THIƠNG TIN KHƠNG CHO TÍNH CHẤT QUI LUẬT.
XI. THAM KHẢO CÁC PHƯƠNG

PHÁP ĐÃ BỊ LOẠI BỎ.

XI.1 Phương pháp ASTM D 1956 thí nghiệm về tốc độ dun nóng tồn khối các đầu hóa khơ

ban đầu đẻ cận ở phần 23 của Annual Book of ASTMI Standards 1974. Cuối cùng dược chấp
nhận năm

1969, bị loại hỗ tháng 4 năm 1975.

XI.2 Phương nhấp ASTM D 1961 thí nghiệm về trị số Diene palêic của các đầu hóa khơ.
Lần đầu xuất hiện & phan 29 eta Annual Book af ASTM
cuối năm 1969. bị loại bỏ tháng 4 năm 1975.

Standard 1974. Được chấp nhận lần

XI.3 Phương phán ASTM D 1724 sự xác dịnh tính đầu cá trong các đầu hóa khơ và axit béo
cửa các đầu hóa khơ. Xuất hiện fần đầu ở phần 29 cửi Annul


Book af ASTM

Standard

1978.

Được công nhận fần cuối năm 1974. Bị loại hỗ năm 1973. Phương pháp này cịn dược dùng
tang ISO 150 (qui định về đầu lình thỏ, dun sôi, và tỉnh chế).

XI.4 Các phương pháp tren kứi bi loại bỏ dĩ do không dược dùng hoặc do bị thay thế bởi
những phương phín có tính lặp lại được tốt hơn. Nếu khơng có sẵn các trang thiết hị cần thiết
cho các phương phán mới này. thì bằng sự nhất trí của các bên có liên quan. các phương pháp
cũ có thể dùng dược. Bãn sao các nhương nhún đó có thể nhận dược tại trụ sở ASTM.


re
|

Thermometer

l



38 cm

mn_|

Noel
rp


it

it
J
cA

]

`

S



Separalery

Lo

.-

<

ee eo,

3

(55 * 3mm]
|
=


Coccev

a

(Copocity Man

|

|

|

:

,0ređ2zaIed

-

in l5cc.

|

ơ

|z
2

sz


I

Sun

3.70 2
(95 + $ mm)

a

Assembled Appacatus

for Water



Ì:
Test

NSO crib,

ee nae

its es

kg

es |

FIGURE


Funnel

6939:9325

sen aw

a4;

tube

MLR

Sealers

D ni

HE

set E

anea, "

411



×