Phương pháp tiên chuẩn để
PHAN TICH HOA HOC XI MANG THUY LUC
~
AASHTO danh mục T195 - 87
(ASTM danh muc C 114 - 35)
1. PHAM VI AP DUNG
1.1 Các phương pháp này bao gồm phân tích các icại xỉ máng thủy lục. Bất cứ phương pháp
nào chứng mình dược dộ chính xác và tính đúng dắn dược thừa nhận ciều có thể dược dùng dể
phân tích các loại xi mảng thủy lực kể cả các.phân tích trọng tài và phân tích kiểm dinh như dã
giải thích ở mục 3. Những phương pháp hoá học dặc hiệu trong trường hợp tham khảo dược yêu -
ca
cầu đều dược sử dụng. Chúng dược chia thành hai nhórn: Nhóm phương pháp phân tích trọng
tài va nhóm phương pháp tự chọn. Cá nhân người phân tích phải chứng minh dược độ chính
xác và tính dúng dắn dược thừa nhận như đã giải thích ở rnuc 3 khi ứng dụng những phương
phap dé.
1.2 Phần mục lục
Mục
`
¬
Nội dung
2
Những ti liệu dược sử dụng
3
Số lần xác dịnh và những sai số cho nhép
3.1
8
¬-
.
Phan tich trong tai
3.2
Phân tích tự chọn
”
3.3
Những yêu cầu thực hin cho các phương pháp phan tich nhanh
3.4
Độ chính xác và tính dúng dắn
‘
4
Téng quan
4.]
Những diều cần lưu ý
4.2
Những ảnh hưởng cản trở và những liạn chế
43
Thiết bị máy và vật liệu.
4.4
Hóa chất
4.5
`
l
ˆ
Chuan bi mau
4.6
Qui trinh chung
4.7
Kiến nghị cách báo cáo kết quả
1.3 Các giá trị được công bố trong dơn vị SĨ được xerri như là tiêu chuẩn.
S
"
1.4 Tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các loại vật liêu. các thao tác và thiết hị dệc nai. Tiêu
chuẩn này khơng nhằm mục dích nẻu lên tất cả các vấn đề an toàn lao động di kềm +đi việc sử
dung (các chất độc hại nêu trên). Đó là trách nhiêm của bất cứ người nào sử dung ::êu chuẩn
nầy nhằm tư vấn và dánh giá dô an tồn tương dối vế tính mang và quyết dinh tinh chất ca thể
tp dung được
để điều chính những hạn chế "ruốc lửa sự dụng, Đối sới những qui dinh phc...ự
nườn đc biết xen mục
11.1.2
2
CÁC PHƯƠNG PHÁP PIÂN TÍCH TRONG TÀI
3
Can khong tan
5
[2ioxvt silic
ol
Xï máng có cần khơng tan nhỏ hơn 1%
6.2
Xi măng có căn khơng tan lớn hơn 1%
1,
Nhóm hvdroxyt amơm
ae
Oxyt sat
0
Photpho Bentoxvt
10
Titan Dioxyt
WH
Kẽm oœxvr (trữ lượng)
l2
Oxvr nhôm
13,
Canxi oxvt
J4.
Mate oxyt
13,
ưu huỳnh
13.1
Suntur trioxyt
(32
Funtua
16.
Mất khi nung:
lod,
Xi ming Portland
16.2
Xi many a lo Portland va xi mang xi
=
-„
Natri và. Kali oxyt.
W4
:
Tong kiém
18.
19,
3:
_
-
:
:
17
173
aa
-
~
„
s
Kiềm hồn tan trong nước
Mangan oxyt
Clorua
ˆ
>
3
Chất hữu cơ chiết được từ clorophoóc
CÁC PHƯƠNG
21,
Can xỉ oxvt
32.
Miagiè oxvt
23.
Mất khi nung
PHÁP TỰ CHỌN
Xi mang xi lo Portand va xi mang xi
34.
Titan dioxvt
25.
Photpho Pentoxvt
36.
Mangan oxvt
Zu:
Canxi oxyt tự do
2. NHUNG TAI LIEU THAM KHẢO
2.1. Các tiêu chuẩn AASHTO
T98
Thí nghiệm
độ mịn của xi mang Portland bang may do dé duc
M 85S __ Tinh nang cua xi mang Portland
T127
Liy mau xi mane thoy lực
M 240
Tinh nang cua xi mang Portland da pha tron
2.2 Các tiêu chuẩn của ASTM
D 1193
Đặc tính của nước cất dùng pha hố chất
E29
Kiến dinh hướng dẫn về chỉ dịnh cách lấy số liệu trong phép iam tron sd.
E275
Kiến nghị hướng dẫn về mô tả và thực hiện do trên máy quang phô kế.
E617
Những dặc tính kỹ thuật của các lan cân thí nghiệm trong phịng dơ chính
E832
`
xác tiêu chuẩn khối lượng.
Đặc tính kỹ thuật cửa các loại giấy lọc dùng trong phòng thí nghiêm.
Z
3. SỐ LẦN XÁC ĐỊNH VÀ NHỨNG SAI SỐ CHOPHÉP
~
3.1. Phân tích trọng tài - Những phương.pháp phân tích trọng tài theo các mục từŠ dến 20
hoặc các phương pháp khác theo mục 3.3 dược yêu cầu dể phân tích trọng tài trong những
trường hợp, mà ở dó việc tuân thủ theo đúng những yêu cầu về chất lượng cửa hố chất dang có
nghỉ ngờ thì khơng dược lơại xi mãng ra do không làm theo những yêu cầu về chất lượng cửa
hóa chất. Trừ khi tất cả các fần :fác định các chỉ tiêu và toàn bộ các cơng doan tách chiết cần
thiết trước dó để xác dịnh bất cứ một chỉ tiều nho dược làm chọn vẹn bằng phương pháp trong
tài bắt buộc ở những mục dành riêng cho phương pháp đó hoặc phương pháp phân tích nhanh
hợp qui cách ngoại trừ trường hợp khi phương pháp khác bắt buộc trong tiêu chuẩn này qui
dịnh riêng cho loại xi măng dang bị nghi ngờ. Những phương pháp thực tế được sư dụng cho
phân tích phải dược cịng nhận.
3.1.1. Các phân tích trọng tài khi đã có vấn đề về sự cịng nhận thì phải làm dúp và các phân
tích đó phải dược tiến hành trong các ngày khác nhau. Nếu 2 kết qửa không phù hợp so với sai
số cho nhép chỉ ra ở bảng | xuất hiện khí kết thúc phân tích theo phương pháp này thì pinai xac
dinh lại cho đến khi cả hai kết qửa năm trong giới han cho phép, giá trị trung bình cửa chúng
phải dược cơng nhận là giá trị dúng. Khi má trị trung bình của hai hoặc ha kết qửa dd co thể
tính được thì tính tốn sẽ dựa trên hai kết qủa. Nhằm
imue dích phân
tích so sánh và tính tồn
rong Dink eae kee
aqua dune sơng nhân,
số phần
tắm:
phái được
tính vn
"hình vác tới II
-hoặc 3 Đ01 *rane trương nơm nhân nich cac chat hi cơ chiết dược bắng ;ioropiŒGc), Tuva
lêi khi tr số trung binit cúng ‹trvc bảo cáo là d1
sac dink mau cinmy,
như đã chỉ din trong otc shure
phán.
Xi
ching sé duoc nén han nhân tích riêng lẻ hếc 'img nhóm zửa hai hoặc
Tine mẫu “hzyc phân rích trong cùng một nưay cho mỗi một chỉ tiền.
3.1.2. Các phân tích trong mí hoặc phần tích có ý định cùng lìm cơ sở cÈ sịng nhân hav vi
1ư xi máng iœlic kiểm dinh cửa nhà máy. chỉ dược làm sau khi dã chứng mình dược phép phân
tích dúng dắn và chính xác bằng phương pháp đáp ứng ciược yêu cầu của muc 3.1.3 trừ trường
hợp khi dược giải thích ở mục 3.3.2.1. Một luận cử như vậy có thể tiến hành dồng thời với phân
tích xi măng cần thí nghiềm và phải làm trước 2 nắm Luàn cứ đó chỉ cần thiết cho những chỉ
'iêu nào được dùng dể công nhân. lon bỏ hoặc chứng nhận xỉ máng nhưng cũng có thể cho bất
cử chỉ tiêu nào có trong tiêu chuẩn.
3.1.3. Cách chứng minh phải dược làm là phâu tích mỗi chỉ tiêu có liên quan dén xt mang
NBS. SRM (xem ưhí chú 1). Tiến hành phân tích các mẫu dúp vào các ngày khác nhau. Phải
dùng cùng mót phương pháp phân tích xi mang dé thí nghiêm ứng dụng cho phân tích xỉ mãng
NBS.SRM. Nếu các kết qửa phân tích dúp không phù hợp với nhau trong khoảng sai số cho
phép như dã chỉ ra ở bàng I thì phải xác dinh lai cho thống nhất và hiệu chỉnh lại các số liều
hoặc sai số cho đến khi tâp hợp các kế: qửa phân tích đúp phù hợp nam trong sai số cho phép.
Ghi chu ( - Thuật ngữ mẫu SRKMI tị vật liều tham khảo tiêu chuẩn gồm 7 loại mang ký hiệu
Nos từ 633 - ñ39 thuộc tiêu chuẩn quốc gia Anh.
3.1.4, Kết qửa trung bình dược cơng nhận cửa các phân tích dúp cho mỗi chỉ tiều có thể khác
với các giá trị kiểm dinh không lớn hơn giá trị dược chỉ ra ở cột 2 hang 1 sau khi đã hiệu chỉnh
a
clối với các chỉ tiều thứ vếu khi cần thiết.
a - Khi dược yêu cầu dược phân tích cả 7 loại xi mang SRM như để chứng minh cho phương
pháp nhanh, nhải có ít nhất là 6 trong số 7 loại năm trong giới hạn cho phép và loại thứ 7 không
dược lớn hơn 3 lần trị số cho phép. Khi số xi măng dược yêu cầu ít hơn thì tất cả các trị số phải
nằm trong; giới liarr cho phép-
b - Có thể dùng cách hiệu chỉnh giữa các nguyên tố cho hất cứ loại oxyt tiêu chuẩn nào với
diều kiên độ chính xác có thể chứng minh dược. khi hiệu chỉnh dó dược áp dung cho cả 7 loại
c - Khi một giá trị kiểm dinh của xỉ máng SRM bao gồm cả chỉ số giới hạn dưới thì chỉ số
giới hạn dưới dó phải dược xử lý như một con số có ý nghĩa dúng.
d - Khi khơng có một giá trị nào xuất hiện như
ở cột 3 thì giá trị kiểm dịnh cửa SRMI khơng
tịn tại, trong những trường hợp như thế chỉ cần thiết là có sự khác nhau giữa các thí nghiệm
dúp là dược.
aW = Trong lượng tính bằng ưam của mẫu dùng để tif nghiém
F = Không +n dụng, khong cho giá trí kiểm dịnh
32
Khi không dưa ra miá trị kiểm dịnh của SRMI thì đơ chính xác tiêu chuẩn dược cơng nhân
chung khơng tồn ti, trong trường hợp như vậy chỉ có sư khác nhau giữa các số liêu thí nghiêm
dúp như dã qui dinh ở mục 3.1.3 là dược ứng dụng.
Đảng 1 - Sai số cho phép tối da trong kết qủa phân tích (a)
Cột 1
Chi tiêu phân tích
Cột 2
Cot 3
hai số tiêu dup (d)
hai số liệu dúp trị số kiểm định
Hiệu số lớn nhất giữa _ Hiệu số lớn nhất trung bình của
của SRM (b.c.d)
7
SiO2 (Dioxvt silic)
Al2O3 (Oxvt nhom)
Fe203 (Sat Oxyt)
0,16
.
0.20
0.10
CaO (Canxi Oxyt)
MgO (Magié Oxyt)
MKN (mat khi nung)
Na2O (Natri oxyt)
K20 (Kali oxvt)
;
TiO? (Titan dioxyt)
.
P20s (phatpho pentoxyt)
ZnO (kém oxyt)
:
Mnz2O3 (Mangan oxyt)
+0,20
+0.10
0.20
+0.30
0,10
+0,10
0.16
SO3( Sunfur trioxyt)
+0,20
0.10
0,03
0.03
+0,20
+£0.10
+0,05
+0.05
0,02
20.03
0,03
+0.03
0,03
0,03
+0,03
+0.03
ŠS (Lưu huỳnh dang sunfur)
0.01
F
Cl- (Clorua)
0.02
Ẹ
Cx ( Owt canxi tự do)
'
AIK hòa tan ( Kiềm hòa tan trong nước)
0.20
0.75/u
F
F
CẤT (Căn khơng tan)
Chl hoa tan ( Hữu cơ chiết bằng clorophc)
0.10
0,004
Ẹ
F
3.1.5 Các số liệu chứng minh chơ kết c2 dúng và chính xác dã dược nghiệm thư với các loại
xi măng của NBS.SRM do cùng một người phân tích làm thí nghiệm cơng nhận sẽ có hiệu lực
đề nghị cho tất cả các bên liên quan khi có vấn đề cơng nhận xi măng...
3.2 Những phương pháp phân tích tự chọn -,Phương pháp tự chọn trong một vài trường HỢP
cho một qui trình ngắn hơn hoặc tiện lợi hơn phương pháp trọng tài dùng cho việc xác dịnh
hàng ngày một chỉ tiêu nhất dịnh (xem ghi chú 2). Những qui trình dài hơn, phức tạp hơn ơ
một khiá cạnh nào dó đã trở nên như một phương pháp tự chọn nhằm chơ phép so sánh kết quả
từ những qui trình khác nhau hoặc ứng dụng khi kiểm nghiệm những vật liệu bất thường, ở cho
nào có nghỉ ngờ về những cản trở bất thường hoặc khi cần phải chuẩn bị mẫu khơng bình
thường cho phân tích. Những kết quả thí nghiệm bằng phương pháp tự chọn có thể dùng lầm
cơ sở dễ công nhận hoặc loại bỏ khi đã thấy rõ rằng xi mang dé dat hoặc không dạt yêu cầu tính
nang.
œ,
Gi
Ghichié 2 - Khong nén cho ia ding các phương pháp trọng tài chỉ là hạn chế ở các phân tích
‹ trọng rài, Phương pháp trong tài có thể được sử dung ưu tiên hơn phương pháp tự chọn mội Khi
troe
me
sêh cầu,
Phương
đnad0
trong
Sử phát
tan
sử đụng
chí
nhưcmg
xhịng
cân
nnap
tự son
khơng
ciấ:,
dure.
+Loe
“2.1
Che plain tict
: dinh
mẫu
chứng
ầ
thiết
Dê
sử
s_„ng
.
eac
phim:
+
ahán tư chon, Thy nhiền. nếu muốn vác đính mắn chứng cho phương phán rự cnon thì chún
sũng thê chước sử cung vì nọ cũng chưa cần thiết có đồng thời với phân tích đó. Kết qua cuốn
sùng khi da nhiều chỉnh với trị số của mẫu chứng nẻn dinh rõ trong cả hai trường hm.
3.3 Thực hiện những yêu cầu dối với phươnE pháp nhanh.
3.3.1 Out trình và phạm vị áp dụng - ở chỏ nào các số liêu phân tích nhận được theo đúng
zớt phương pháp đó dược yêu cầu. bất kỳ một phương pháp nào dược sử dụng phải phải dấp
mơ những +êu cầu đó, ở mục 3.3.2. Một phương pháp dược xem như chắc chắn gồm những qui
trình. hố chất, vật tư, thiết bí, lung cụ đặc biềt dược chọn vì dược sử dụng mót cách phù hợp
nei cde phony thi aghiém dc hiệt. Xem ghí chú 3 về thí dụ các qui trình.
„Ơi chú ‡ - Những thí dụ về các phương pháp dược các tác gia của nó ứng dụng thành cơng
‹lể phân tích xi mãng thủy lực dược chỉ ra trong một canh mục tài liêu.tharn khảo. Kể cả các
phương
pháp dùng máy hấp thụ nguyên
tử. tỉa - X, máy quang phổ và so màu quang phd -
EDTA.
3.3.1.1 Nếu có nhiều thiết bi thâm chí dó lại lì những thiết bị thực sự giống nhau dược sử
“lung trong phịng thí nghièm dite ` ?3t cho cùng một phép phân tích. sử dung mỗi loai thiết bi
cho meng timg phương nhấp va moi ies
bi phai phir hep qui cach riéng.
3.3:2 Tính hợp qui cách của mị
3.3.1) dể phân tích xỉ máng thủy ks
._
"hấp - Trước khi dùng mỗi phương pháp (xem
1¡z t tính hợp qui cách riêng cho mỗi phân tích.
Các số iiệu hợp qui cách hoặc nếu có ti,
nguyên theo mục M 85, mục l6 hoặc
mus:
hợp qui cách lại các số liên :!!„¿ thực hiện v
Si dinh cia M 240..
3.3.2.1 Sử dụng phương pháp dã chọn dẻ+
nghiềm trèn màu xỉ măng SRM (C¡..
;
=1 den
nee cahi một oxvt dang dược kiểm
want har vong thf nghiém trong hai ngay
khong lien tuc thi lp lai tat ca cic bh
và giá trị trung hình từ các trị số củ"
>t
wie
du. Tinh ton su khac nhau aii các tri số
i nehiém.
3.3.2.2 Phải có ít nhất 6 trong số 7 ›ai só thu dược từ các phân tísh đúp của bất cứ chỉ tiêu
cư nào không dược vượt qua giới hạn chỉ ra ở cột 2 bằng 1 và một số sai số cịn lại khơng dược
lớn hon 2 lần giá trị dd.
3.3.2.3 Giá trị trung bình thu dược cho mỗi chỉ tiêu cửa mỗi loại xi măng SRM phải dược so
sánh với nông dô kiểm dinh. Chỗ nào ưiá trị kiểm dịnh kế cả chỉ số giới hạn dưới. giới hạn dưới
đồ phải dược xem như con số cóý nghĩa. Phải có ít nhất !à 6+rong 7 trị số trung bình cho mỗi
chỉ tiêu (oxyt) không khác nồng dộ kiểm dịnh hơn trị số dã chỉ ra ở cột 3 bảng 1 và một tri sd
trung bình cịn lại khơng lớn hơn 2 lần trị số kia. Để tiêu chuaẩn hóa. nếu cần thì dùng cho vièc
hợp qui cách hố và cho những phân tích mỗi chỉ tiêu, phải dược xác dịnh năng qui trình dạng
dồ thị. Thí nghiềm hợp qui cách phải dược tiến hành với những mẫu thí nghiềm mới dược
chuẩn hị.
34
*
Gử chú 4 - Vẽ dường cong thực sự không cần thiết nếu dường cong như vậy không cần thiết
trong phương pháp dã ứng dụng, dường cong điểm sát diểm . dường cong hình rang cua dược
làm bằng phương pháp nhân tạo để sắp xếp các tập hợp số liệu diém khong thay thé cho qui
trình vẽ dường cong dung.
3.3.3 Những kết quả cục bộ - Những phương phap nao dam bảo kết quả dể còng nhận cho
một vài chỉ tiêu nào đó, nhưng khơng dùng cho các chỉ tiêu khác thì cũng có thẻ dược sử dụng
chỉ cho những chỉ tiêu mà trong đó kết qua thu được dược cơng nhận.
3.3.4 Báo cáo kết quả - Các phân tích hoá học nhận dược bằng các phương pháp nhanh hợp
qui cách và dược báo caó y theo mục 16 của M 85 hoặc mục kiểm dịnh của M 240 phải dược chỉ
rõ như là đã dùng phương pháp nhanh để thí nghiệm, và loại phương pháp đã sử dụng phải
được chỉ dịnh rõ.
`
3.3.5 Loại bỏ vật liệu - Xem mục 3.1 và 5.2
3.3.0 Xét lại tính hợp qui cách của phương pháp
3.3.6.1 Việc xem xét lại tính hợp qui cách-của phương pap: dược qui dinh nhưở muc
phải dược yêu cầu ít nhất là hai năm một lần.
3.3.2
3.3.6.2 Việc xem xét lại tính hợp qui cách cửa một phương pháp căng phải dược u cầu cho
ca cong thức tính tốn dể chứng minh thực tế rằng phương pháp dó khơng dáp ứng dược số liêu
theo hàng 1 cho một hoặc nhiều chỉ tiêu. Việc xem xét lại tính hợp qui cách như vậy có thể dược
giới hạn cho những chỉ tiêu che thấy có sai số và phải dược tiến hành trước khi phương pháp
phân tích các chỉ tiêu dó được tiếp tục sử dụng.
3:3.6.3- Bằng chứng thực tế dể chứng minh rằng một phương pháp không bảo dảm số liêu
theo qui dịnh ở bảng 1 sẽ dược tiếp nhận khi một phịng thí nghiệm nắm dược thơng tin rang
phân tích cùng một loại vật liệu theo phương pháp trọng tài theo qui dịnh ở mục 3.1.1 mà trị số
trung bình cuối cùng của mâu vật liệu.CCRI giá trị kiểm dịnh của.NBS:SRM, hộc mí trị dã
dược cơng nhận của một tiêu chuẩn thứ cấp dã. biết, khác giá trị nhận dược bằng chính phương
pháp có vấn đề vượt q 2 lần giá trị dã chỉ ra ở cột:'2 bảng: L cho một hoặc nhiều chỉ tiêu- Khi
doi hỏi phải dùng các phương pháp gián tiếp như khi một giá trị nhận dược bằng tính hiệu số,
phải làm hiệu chỉnh cho những chỉ tiêu thứ yêú nhằm mục dích dưa các phân tích vào lhm cơ
sở để so sánh trước để xác dịnh hiệu số dó (xem ghi chú 5). Đối với bất cứ chỉ tiêu nào hị ảnh
hưởng dến thì phương pháp dó cũng phải dược xem xét lại cho hợp qui cách sau khi có bất kỳ
một sửa chữa hoặc thay thế một hoặc nhiều thành phần cửa thiết bị chử yêú cho phương pháp
_ dé.
Chỉ chú 5- Các phân tích dung thiết bị máy thường chỉ phát hiện dược những nét cơ bản.
do dé dé tránh sự tranh cãi. qui trình thực tế dùng cho phân tích cơ bản phải dược ghi chú khi
tồn tại sự khác biệt giữa qui trình thực tế và qui trình trọng tài. Thí du: P2Os va TiO2 bao gom
cả Al2O3 trong phương pháp phân tích ướt thơng thường và lưu huỳnh ở dạng Sunfur bao gồm
trong nhiều qui trình đìng thiết bị nhất với Sa.
3.3.6.4 Nếu một thiết bị hoäc một chỉ tiết của thiết bị dã dược thay thế thậm chí dỏ là thiết
bị giống nhau. ncäc cùng model hoặc dã dược cải tiến di nhiều. một phương pháp hợp qui cách
35
trước dd dine dimincre cae: ormer
hoac mer duced
caren
abies
phar
sem nin Hy mot
ahueng phan moi va nhí cược hợp qui cach theo như qui đính ở mục 3.3.2.
3.41 Đồ chính xác và
han chế riêmz đến đơ
chứng mình chược răng
chính xác +à tính đúng
tính đúng đắn - 15 nhiều nhường nhn nhân tích kivie nhau là de ngư ng^
chính xác va tính đúng đắn, Dó là tách nhiềm của người sử dung để
những phương nhấp dược sử dụng ít nhất cũng đạt (lược giới hạn của đô~đắn ‹lã dược chỉ ra ở bảng I.
4. TANG QUAN
+.1 Những ảnh hưởng cản trở và những han chế - Các phương pháp này trước hết là trình
bay các phân tích về xi máng Portland. Tuy nhiên ngồi những hạn chế như da lưu ý trong qui
trình cho những chỉ tiêu dặc biệt, phương pháp trọng
xi măng thủy
nung chay so
pháp tư chọn
từ nưuvên tố
tài dảm bảo phân tích chính xác các loại
lực khác. xi máng đó dược phân hủy bằng axit clorhydric hoặc ở đó xi măng dược
bd vai Natri cacbonat dé dam bảo cho dộ hòa tan dược hồn tồn. Miột vài hương
thường có thế khơng đảm bảo cho kết quả chính xác bởi vì các ảnh hưởng cân trở
khơng dược tách ra trong q trình phân tích.
4.1.1 Khi ứng dung một phương nháp dể xác cịnh tổng hàm lương lưu huỳnh như rất nhiều
những phương pháp dùng thiết bị thì lưu huỳnh sẻ dược xác dịnh ở dang sunfat và gệp lai như
vay, Ở phần lớm các loại xi máng thủy lực. sư khác nhau do cách gộp Ähự thế Tà không dáng kể.
it hon 0.05% trọng lương. Trong một vài trường hợp nhất là xỉ và xi măng chứa xỉ. đôi khi một
số loại xi máng khác cũng vậy có thể nhiều lưu huỳnh. trong những trường hợn như vậy. đặc lièt
là nếu khi có vấm đề: dạt hoặc khơng đạt các giới hạn u cầu kỹ thuật hoặc khi vêu cầu có dơ
chính xác cao nhất thì các nhương pháp phân tích phải dược chọn sao cho tách riêng dunce
sunfar và suntur ghi vào trong báo cáo.
4.2 Thiết bị máy vĩ vật liệu.
4.2.1 Cân - Câm-phân tích dùng dễ phân tích hố học phải phù hợp với những.u cầu sau:
4.3.1.1 Cần có cơng suất khơng dược q 200g. Có thể dó lì kiểu cân thơng thường. có hộc
khịng có thiết hị "cân nhanh” hộc cũng có thể là cân có trọng tải khơng thay dổi, dọc trực tiến.
Cân. phải.
có. khả- nắng cho kết quả năm trong: khoảng. 0.0002g: và dộ chính xác của cân là
+(0).U002ø. Những loại cân dọc trực tiếp phải có dộ nhạy không quá 0.0001ø (ghi ghú 6). Loại
can hai dia thơng thường phải có dộ nhạy tối da là + 0.0003g. Bất cứ thiết bị càn nhanh nào có
thể bản đảm dược, như kiểu: cần xích. can giam chấn động, càn bàn loại năng, không dược tang
độ sai lệch qua 0.0001g ở mỗi fần dọc và với bất cứ trọng tải nào nằm trong công suất dịnh mức
của cản dó.
Git cht 6 - Do nhay cta cin dọc
vạch chỉa. Tỷ lệ độ nhạy cho laoi cần
cần thiết trên cả lai dĩa cân dể làm
cịng suất hệc một trọng tải nào hé
'
trục tiếp là plain trọng lượng cần thiết dể fim thay dối một
thông thường dược qui dịnh như là sự thay đổi trọng lượng
thay dối vị trí cần bằng một vạch chỉa trên thang chia tại
hơn.
`
1.3.2 Quả cần - Quả cản dùng dể phân rích phải phù hợp với loại Ï hcặc [T hang Š hcäc Õ
nhằm T, 2 hếc 3 như đã mơ tả ở trong .*STMLE 617. Chúng phải dược kiểm tra lại ít nhất là
| Én trong một năm hoặc khi nào có vấn đề và diều chỉnh ít nhất tới dung sai cho phép đối với
36
“os
trọng lượng nhóm
3 (ghi chú 7). Nhằm
mục đích dó mỗi phịng thí nghiệm cũng phải duy trì
hoặc cho phép.dùng quả càn tiêu chuẩn tir 50g dén 10 mg, trong iương đó phải phù hco ít nhất
cũng theo vêu cầu nhóm 3 và dược Cục tiêu chuẳn Quốc gia hiệu chuẳn trong khoảng :hời gian
khong quaŠ năm. Sau lần hiệu chuẩn dầu tiên, việc hiệu chỉnh lại có thể bị Cục tiều chuẩn Quốc
gia khước từ. dể däm bảo việc này có thể xuất trình các van ban tài liêu có được giữa khcảng thời
gian cịn có hiệu lực rằng trọng lượng sơ sánh giữa tổng các qua cân bé và từng qua cân lớn trèn
nguyên tắc là bằng nhau, không dược vượt quá dung sai cho phép. Tất cả những qua can mới
mua có trọng lượng 1 ø và lớn hơn làm bằng thép không ri hode bằng hợp kim khác khơng ăn
mịn khơng cần thiết có lớp phủ bảo vệ và phải đáp ứng dược những vêu cầu về tỷ trọng theo
hạng O hoặc §..
Ghi chu 7 - Những nhà cung ứng thiết bị khoa học không cung cấp danh mục các quả càn
như yêu cầu của ASTM E 617. Họ liệt kê những quả cân như yêu cầu của Cục tiêu chuẳn Quốc
gia hoặc,theo tiêu chuẩn của OIML. Hiện trạng về vấn đề quả cân dang trong tình trang thông
lượng với xu hướng di dến quốc té hoa. Hy vọng van dé dé sé duce giải quyết sớm.
Nhóm S và nhóm S-1 của Cục tiêu chuẩn Quốc gïa và nhóm F1 của OI[ML dáp ứng dược yêu
cầu của tiêu chuẩn này.
4.2.3 Dung cụ thủy tinh và các loại bình chứa - Bình dịnh mức tiêu chuẩn. burét. pipét phải
dạt dộ chính xác hoặc cao hơn. Độ vuốt nhọn dược tiêu chuẩn, các loại nút thuy tỉnh. khơá burét
có thể thay. được cho nhau được đề nghị dùng chung cho tất cả các loại dụng cụ thủy tỉnh, các
máy chưng cất. Chỗ nào có thể thì nên dùng cac loai dụng cu thủy tỉnh đặc biệt như thủy tỉnh
như thủy tỉnh màu để bảo vẻ dung dịch hoá chất khơng bị ánh sáng tác dụng, thủy tỉnh bền
kíềm. thủy tỉnh silicat cao cấp, thủy tỉnh chịu nhiệt. Các bình chứa bằng polietilen cũng dược
đề nghị sử dụng dể chứa tất cả các dung dịch nước kiềm và các dung dịch tiêu chuẩn. Chỗ nào
cósilíc và kiêm hịa tan từ thủy tỉnh thì việc dùng bình chứa thủy tỉnh sẽ khơng dược chấp nhận.
Kiểu bình chứa như thế phải được lầm từ loại polietilen có dưng trọng cao và có thành bình dày
:
ít nhất là 1 mm..
4.2.4 Binh hut 4m - Bint hut 4m phải được cung cấp chất hút ẩm tốt như magié perciorat,
nhơm
hoạt hố hoac axit sunfuric. Canxi sunfat khan cũng có thể được dùng và dược xử lý với
chỉ thị đổi màu để có thể nhìn thấy dược-khi nào chất hút äm mất hết tác dụng.Canxi ciorua
không dáp ứng dược yêu cầu cần hút ẩm trong các kiểu thí nghiệm này,
4.2.5 Giấy lọc - Giấy lọc phải phù hợp với yêu cầu tính năng của mục E 832 loi II Định
lượng. Khi cần dùng øiấy lọc nhanh thì phải dùng loại E. Khi cần dùng giấy lọc vừa thì dùng loại
F và khi cần dùng giấy lọc dai thì phải dùng loại G.
4.2.6 Chén nung - Chén nung platin dùng cho các lơại phân tích hóa học thông thường phải
dược làm từ loại piatin tỉnh khiết như nhau
có dung tích từ 15 dến 30 ml. Khi dung chén hop
kim platin dể có dộ chứng cao hơn hoặc để ngăn ngừn chén dính vào nắp thì hợp kim platin
phải không dược giảm trọng lượng cần nhiều hơn 0.2 mự khi nung ở 1200C trong mệt giờ.
4.2.7 Lh nung - Lồ nung phải có khả năng hoạt động được tai nhiét dO v3u cau va phai co
dồng hồ chỉ chính xúc tới = 35oC như dã hiệu chỉnh nếu cần thiết, phải hiệu chuản. TA thé su
l dụng í ít nhất 3 !ì nung dé dam bảo mỗi lo dược dùng vàn hàn h đúng MAH han net
se.
t [Tel chất
4.3.1 Độ tỉnh khiết của hoà chất - Phải sử dụng hẻa chất tỉnh khiết trong tất cả các thí
nưhièm. Ngani trừ phi
chï dinh khác, ít cả các loại hố chất phải phù hợp với những dãc-
tính kỹ rhuät do L! # hạn hơn chất phân tích cuả Hội Hố:chất MIỹ qui dinh. Có thể sử dung hoa
chất cư dơ tỉnh khiết khác nếu trước hết bảo đảm chắc chắn rằng hcá chất dó có dơ tỉnh khiết
dủ cao dể cho phép sử dụng mài không lầm mất di dộ chính xác của phương pháp xác dịnh.
4.3.3 Ngcäi trừ những doạn chỉ dịnh khác, nói đến nuớc là phải hiểu nghĩa nước hoá chất
phù hợp-với ASTM D 1193.
1.3.3 Nồng độ của các hố chất.
4.3.3.1 Hố chất dong gói sẵn - Các dung dịch tiêu chuẩn dược đóng gói sẵn dạng thương
phẩm hoặc hố chất dồng gói sẵn có nồng dộ pha loãng dược sử dụng bất cứ lúc nàơ với diều
kièn hóa chất dó là tỉnh khiết và đúng nông dộ dược qui dinh. Hãy kiểm tra lại dộ tỉnh khiết và
nơng độ bằng các thí nghiệm thích hợp.
4.3.2.2 Các axit đặc vàamonihydroxyt - Khi các it và amomihydroxvt chỉ viết tên hoặc là
cơng thức hố học thì phải hiểu dó lì hố chat dam dic theo tỷ tenn
như sau:
c\xitaxetic(CH5COOH)
Axit Chlohydric (HCI)
Axit Flohyvdric (HF)
Axit Nitne
125)
Axe
Pho
cước.
T3POd)
99.5%
Trọng lượng riêng L,19
48%
Trong luomy riéng 1.42
Trọng luc: ,.ueng
Amonium Hydroxy:
+
|
chỉ dịnh.
`
`
*
785%
Axit Sunturic
4.3.3.3 Tran
este’ nồng: d@ phan tram
x
1,84
xét luờng riêng 0,90
„ va ftồnư độ cuả tất cả các axit đặc sẽ được công hố một khi được
43.1 Axit và:Xmơni Hydroxyt lỗng: Nong
độ cuả axit và amơnf Pacing
láng trừ khỉ
dược tiếu chuẩn'hố: dược qui:dịnir là tỉ số biểu diễn số thể tích cua hoa chat dam: dặc với số
thể
tích nước cho vàơ. Thí dụ : HCI(1
cho thêm 99 thể tích nước.
+ 99} có nghiä là 1 thể tích axit HCI đặc (T:L.R 1:99) dược
:
4.3.5 Các dung dich tiêu chuẩn - Nồng dộ cuả dung dịch tiều chuẩn phải dược biểu diễn bằng
nồng dộ tiêu chuẩn N hoặc bằng dương lượng gam trang một lít thành phần cần xác dịnh. Thí
du: dung dich 0.1 N Na2S20% hoe K2Cr207 (1 ml = 0.004ø Fe2Oa). Để chuẩn hốdungdịch
cần ít nhất là trung hình3 giá trị xác định. Khi nào dùng một loại hoá chất làm chuẩn ban đầu
-
thi dung dịch chuẩn so sánh phải lấy từ dung dịch đã pha chế sẵn cả Cục tiêu chuẩn Quốc gia.
Tuy nhiền khi chuẩn vật liệu tỉnh khiết ban đầu khác có thể được dùng hoặc khi xác dịnh do
tỉnh khiết cut mudi cd thể dược xác dịnh bằng các thí nghiệm phù hơn.
3.3.6 Những dung dich khơng chuẩn hố - Nồng da cua dung dịch khơng chuẩn hế dược
phí chế bằng cách hồ tan lương hố chất tỉnh thể vào dung mơi dược qui dinh bang gm hoa
chất trong một lít và diều đó phải hiểu rằng nước là dung mơi trừ khi có chỉ dinh khác. Thí dụ:
_
Dung dich NAOH (70 g/]) có nghĩa là 10 g NAOH hơi tan vào nước và pha loang với nước đủ
[ lít. Những dung dịch tiêu chuẩn khác chỉ qui dịnh bằng rên và nồng độ cua dung dich dé sé
dược thể hiện ở chỉ dẫn cách pha chế.
4.3.7 Các dung dịch chỉ thi - Methyl dỏ - Pha chế dung dịch này trên cơ sở2 garn methvl
do trong | lít cơn ethviic 95%. Phenolphralein- Pha chế dung dịch này trên cơ sở 1 g
phenolphtalein trong 1 lit con ethylic 95%.
4.4 Chuẩn bị mẫu.
4.4.1 Trước khi thí nghiệm. phần dại diện cuả môi mẫu cho sàng qua số 20 (850 /+m) hoặc
bất cứ loại sàng:nào khác có khoảng 20 lỗ trên 1 inch, nhằm mục dích trộn mẫu. tán nhỏ các
cục,. loại bỏ vật liệu lạ và các vật cứng không được tán vụn ngay trên sàng bằng chối: .
4.4.2 Bằng cách chia mẫu-trên máng cnia hay chỉa tư lấy ít nhất 50 ø mẫu dại diện làm thí
nghiêm trong phòng. Ở chỗ nào cần số lượng lớn hœm để xác dịnh thêm các chỉ tiêu như kiềm
hoa tan trong nude, clorua, thi phải lấy mẫu dúp có nghĩã chuẩn bị ít nhất là 100 g mau.
4.4.3 Cho mẫu thí nghiệm qua sàng cuả Mỹ số 100 (16 sàng 150m), sàng tiếp tục sao cho
qua hết sàng số J00. Làm đồng nhất toàn bộ số lượng máu bằng cách qua sàng này lần nữa.
4.4.4 Chuyển mẫu vào một cốc thuỷ tỉnh khơ và sạch có nút kín vàđrộn thật đều.
4.4.5 Xúc tiến qui trình nói trên sao cho màu dể lộ ra ngồi khơng khí trong thời gian ít nhất.
4.5 Những qui trình chung
4.5.1 Cần - Cac tinh tain bao gam trong các qui trình riêng biệt đều cho rằng việc cân chính
xác theo qui dịnh phải được sử dụng. Mẫu cârrchính xác, mà chỉ gần xấp xi nhung khong ding
bằng trọng lượng qui dịnh có thể sử dụng với diều kiện có hiệu chỉnh phù hợp trong tính tốn.
Nếu khơng có qui dịnh gì khác, trọng lượng của tất cả các mâu và số dư phải dược ghi lại chính
_ xác tới 0.0001 ø.
,
;
4.5.2 Cân chén khơng hoặc chén có mâu - Trọng lượng khơng: cửa chém nung phải dược «sic
dịnh. Khi chén nunt-khơng;.cho dến khi trọng lượng
Ổn dịnh tại cùng mộtnhiệt dộ; dưới cùng
một diều kiện như khi dùng dể dốt cặn lần cuối. cùng và được làm nguội trong bình hútẩm trong
cùng một thời sian như khi dùng dể nung cặn.
4.5.3 Tính ơn dịnh của cặn dốt -. Để xác. dịnh-tính ồn dịnh của cận dốt nhằm mục dích trọng
bi, cặn phải dốt tại nhiệt dO da chi dịnh và trong thời gian chỉ dịnh, làm nguội tại nhiệt dộ
phịng.trong bình hút ẩm và cân. Sau dó cặn lại dược dốt lại ít nhất là 30 phút. làm nguội dến
nhiệt độ phịng trong bình hút âm và cân lại. Nếu hai lần cân không khác nhau quá 0.2 mg trọng
lượng ổn dịnh xem như là dạt. Nếu trọng lượng khác nhau quá 0.2 mg thì phải đốt bổ sung thêm
một thời gian cần thiết cho dến khi cả hai trọng lượng liên tiếp thoả mãn giới hạn dã qui dịnh.
Để phân tích dộ hao mất khi nung, thời gian dốt lại phải là 5 phút.
4.5.4 Sự bay hơi của chén platin - Kha nang bay hoi cửa chén piatin hoặc các thành phần hợp
kim của chén nung phải dược xem xét khi đốt lại nếu chén nung và căn mất cùng một trong
lượng(0.2 mg) như chén nung khơng, có thể thừa nhận trong lượng ér. dinh. Chén nung cùng
cỡ cùng thành phần và nguồn ede duoe dung dé-dét cho cả mẫu chứng lân mẫu cần.
Lễ,š Tính 1v - Trong lất cả các nhép tính rần hợp cóc giá rrí khảo sắt dược nhì?
nhân, ở chỗ nào có thể thì lấy thèm hai chữ số tương clương nhiều hơn so với các giá 'T ca
vưn chiếc, Thí dự: Nếu giả trị khảo sát được lì dọc số hay xác dính dược gân nhất là
>
tàm chữ số cho :lến 0,001 mự khi tinh tevin.
t.5.0 [3m tròn số - Lầm trịn số các chỉ số có ý nghữa dược vẻu cầu trong háo các =
thực hiền sau khi tính tốn dược hồn thành nhằm giữ cho kết quả cuối cùng thực c
SƯ sai số tính tốn, Phương pháp lầm tròn số phải tuần theo nguyên tắc dược phác :C
TT
ASTM E 29.
Ghi chủ 8 - Phương pháp làm tròn xem ở mục 4.6.6. Bỏ tất cả các con số năm sau sÉ :3 7
giữ lai nếu số kế tiếp đó nhỏ hơn 5, nếu lớn
0 khi đó số cần dể lại sau cùng dược tăng
những con số tiếp theo là số 0 thì chỉ số sau
và tăng thêm I nếu nó lì số lẻ. Thí dụ: 3.96
hơn 5 hoặc bảng Š và số kế tiếp dó chứa.cc- :Z
thêm một. Khi con số tiếp theo bang 5.
cùng dược giữ lại khơng thay dồi nếu nó !š :É sr
(50) lấy thành 3.96 nhưng 3.95 (50) lấy thz~~ -
4,6 Kiến nghĩ thứ tư báo cáo kết quả phân tích - Thứ tự sau dây dược đề nghị cho h2* +
qua phan tich hod hoc xi mang portland:
Thành phần chủ veú:
~
SiOz
( Dioxyt silic)
AhROz
Fe2Ox
CaO
MeO
SO;
:
;
‹
ra
"=
:
(Mất khi nung)
Thành phầm thứ yẽú:
Na2U
K›O
TiO2 (Titan dioxyt)
ZnO
%
(Nhom oxyt)
(Sắt oxyt) °.
(Canxi oxyt)
(Mauié oxyt)
(Luu huynh trioxye)
MIN
PzOs _„
ý:
7
—
.
(Natri oxvt)
(Kali oxyt)
¬
eds
ì
¬
(Photpho pentoxvt)
(Kém oxyt)
Mn2O2
Suntua
_-
(Mangan oxyt)
Lưu huỳnh
¬
Những xác dịnh riêng biệt
.
Cin khong tan Chất hữu cơ chiết dược hang cloraphonc Kiém hoa tan trong nước.
+
CÁC PHƯƠNG
+
PHAP TRONG TAT
š. CĂN KHÔNG TAN (PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÀI)
3.1 Tém tat phương pháp
`
e
s.*
a
Š.1.1 Trong qui trìnn nà cần khơng tan cửa xi măng (lược xác định băng cách phủ mẫu rrong
Ixit clohvdrte, tiếp theo
trong lương ti
san khí lọc ?n rữu Dang naữi hvdroxyt Cần không tan dược ciốt và cần
chủ 9),
Gi chú 3 - Phương nhấp túy vì bất cử nhường pháp nào khác dược thiết lập dé đánh giá
các chất hờn tan trong axit của bất cử loa xi màng nào lì phương nhấp thực nghiệm. Bói vì khối
lương thu dược nhíu thuộc vào hóa chất. thời gian và nhiệt dộ phá mâu. Nếu khối lương lớn có
thể ít có sự khác nhau trong trong các xác dịnh dúp. Phải tuàn thủ qui trình một cách chặt chẽ
nhằm giảm bớt sự khác nhau xuống tối thiểu.
5.1.2 Khi dùng phương pháp này cho loại xỉ măng hồn hợp thì việc phá mẫu trong axit được
xem như hền tồn, clanhke cửa xi máng portiand được phân hủy hoàn toàn. Dung dịch arnoni
nitrat dược dùng cuối cùng dể rửa ngắn các vật liệu mịn ichông tan lọt qua giấy lọc.
5.2 Hoa chiit
4.2.1 Dung dich arnoni nitrat 20 ¢ NHaNO3/lit
5.2.2 Dung dich Natri hydroxvt. 10 NaOH
.
Š,3 Oui trinh
8.3.1 Thém vie 25 mi nude lanh vao | g mau (ghi chu 10), lắc đều xỉ măng trong nước và
trong khí lắc hỗn hợp cho thật nhanh Š mí HCI vào. nếu cần thì dun nơng và dùng dũa thủy tỉnh
có đầu tù để ca trong vài nhút cho đến khi chứng to dược rằngxi mãng dã phân hủy hồm tồn
(ghi chú 11). Pha lỗng dung dịch này tới 50 ml với nước nóng (gan soi) va dun hỗn hợn dã dược
day nap that nhanh cho dén khi gin soi trên bếp diễn manh có nhiệt dd cao. Sau do dé hon hop
phan húy có đây nắp trong l5 phút tai nhiệt độ ngay sát dưới nhiệt độ sỏi (ghi cha 12). Loc
dung dich qua ia) - lọc chây vừa. cho dung dịch vào cốc mỏ dung tích 400 ml. Rửa cốc mỏ. giấy
lọc và căn nhiều lần với nước nóng. Để nuức lọc lại dể xác dịnh sunftri trioxvt nếu có yêu cầu
(ghi chú 13). Cï huyền giấy lọc và căn vào cốc:mỏ ban đầu, thếm 100 mi dung dich nony (gan
soi) NaOH va dé phiin hủy1Š phút ở nhiết dộ sắt dưới diểm sôi. Trong thời gian phân hủy máu
thỉnh thoäng khuấy hon hop va lam mém
giấy lọc ra. Axit hơi dung dịch này với HCl dung chi
thi methyl đỏ và cho dư ra 4 dén5 giọt F!CI' Tọc quả giấy lọc chày vừa và rửa căn Ít nhất là 14
fan bang dung dich NH4NO3
nong.. Kiểm tra cẩn thận giấy lọc vì cặn sau mỗi lần rử:.
trong chén Platin đã cân trọng lượng chén không tại nhiệt dõ 900 - 1008 €7
hình hút ẩm vì cân.
ƒN 3
va
.
:
PA
ch
ig
.
Ghi citi 10 - Nếu xác dịnh lưu hưỳnh trioxyt bằng phương pháp do dộ dục. cho phép xác
dinh căn không tan trên (1.5 øg mâu. Trong trường hợp này phần trắm căn khơng tan phai duoc
tính chính xác tới 0.01
hằng cách nhân trọng lượng căn thu dược với 200. Tuy nhiền sẽ không
dược loa xỉ măng do không dạt yêu cầu về cin khong tan, trir trường hợp lấy J g mau dé phan
tích.
có mẫu
Œh chủ 11 - Nếu mẫu xỉ màng Portlind chứa một lượng lón mangan OXXT thì các chất
trong
nau cha mangan sé hea tan cham trong cui chlohydric ! ving, lạnh nhưng hơi tin nhanh
múe đỗ manh, Trong mọi trường họp, phe loũng dụng dịch cing fam cho phân
awiLETC? nong
uy được hoïn trẻ,
91
t7
223
Nhâm
mục dich git cho dung dich win sat vor niles do sor
nghi ming pie
mau trea miên hành trên bếp diễn hơn lì trên bếp cách thủy,
Cn cau 73 - Tiếp tục xác dịnh luu huỳnh trioxvt tự mục (15.1.1.1 đến 15.!.3.1) hẳng cách
nha trìng thình 350 hoặc 290 mÌ như vều câu của mục riêng.
3.3.3 Mẫu chứng - Xác dinh mọt mẫu chứng (llank) theo cùng một qui trình và dùng cùng
một lượng hố chất và hiệu chính kết quả nhận dượn trong phân tích tuỳ theo dó.
3.4 Tính tốn - Tính tốn phần trầm căn khơng tan chính xác tới 0.01 bằng cách nhân trong
lượng căn tính hằng mam (dã hiều chỉnh mẫu chứng ) với 100.
6. ĐIOXYT SILIC (PHƯƠNG. PHÁP TRONG
TAT)
6.1 Chọn phương pháp - Đối với loại xi mang, khac xi eng portland và chưa biết dược trọng
lượng căn khơng tan thì xác dinh cận khơng tan theo mục Š của tiêu chuẩn
này. Với xi măng
portland và các loại xi mãng khác có hầm lượng cặn khơng tan nhỏ hơn 15% thì tiếp tục lưm theo
muc 6.2. Với xi măng có hầm lượng cặn khơng tan lớn hơn 1% thì lầm tiếp theo,mục 6.3
2 Dioxyt silic trong xí măng portland và các loại xi máng khác có hàm lượng cặn khơng tan
thấp.
rn
6.2.1 Tóm tắt phương pháp - Trong phương phấp nàv dioxyt silic dược xác dịnh bằng
phương pháp trọng lượng. Thêm amoni clorua và không. được dể dung dịch bay hơi đến khô
kiệt. Phương pháp nàv dược triển khai trước hết cho các loa xỉ mãng thủy lực: loại bị phân hủy
hoàn toan bing axit clohydric và không dược cùng cho những lại xi mắng thủy lực có chứa nhiều
các chất khơng: hồ tan trong axit và đồi hội phải nung chảy sơ hộ với-Natri cacbonat. Đối vơi
những lœi xỉ mãng như thế phải theo qui dinh tiêu chuar cho loai xi mang cần phân tích và phải
dùng qui trình dài hơn ở mục 6.3.
.
f
6.2.2 Hoa chat - Amoni chlorua (NH+CI)
6.2.3 Tron thật đều ():5 ơ mẫu và khoang 0,5 g NHaCI vào một cốc mỏ dung tích 50 mÌ. dậy
cốc hằng nấp kính đồng hồ vä:cẩn than cho 5 ml axit HCI. cho axit theo mép cốc di xuống, sau
khi phản ứng hết, lấy nắp ra và: cho thêm I-2 giọt axit HNOx, dùng đũa thủy tỉnh khuấy đều
hon hop. dây nắp lại và đặt cốc mỏ lên bếp cách thủy trong 30 phút (chỉ chú 14). Trang suốt
thời gian phá mẫu này, thỉnh thoảng phải khuấy và cà nát các cục to dé cho xi mãng dược phân
hủy hoàn toàn. Đặt giấy lọc chảy vừa lên phêu lọc và chuyển khối mẫu dạng nước sền sẻt cửa axit
silic để lọc càng hoàn toàn càng tốt mà không dược pha long, dé
rửa cốc mủ băng giấy lọc và tráng cốc mỏ và giấy lọc bằng axit HCI
2-3 lần bằng axit HCI nóng (1 + 993 và sau dó rửa 10-12 fin bằng
dể nước chảy hết hồn toàn mới cho fần khác. Giữ lại nước lọc cả
ameni hvdroxvt (ghi chú 15).
cho dung dich chay hét. Co
nóng (1 + 99), Rừa giấy lọc
nước nóng. Mỗi Tần rửa phải
nước rửa để xác dịnh nhóm
iu chú [4 - Có thể dùng hếpn diên thay cho hếp cách thủy, nếu có thể điều chỉnh nhiệt dõ
của hếp điện xấp xỉ bảng nhiềt dộ của bếp cách thủy.
Dười các điều kiến mà ở dó nước sơi tại nhiệt “lộ thấp hơn so với tại mực nước hiện như
trường hơn ở vùng ed cao đơ cao hơn 30 mm có thể kYfơng đấp ứng dược clế thu lại hết tắt =a
92
siiic. Trong trương hợp này phải tảng thứi gian phân hủy mẫu như ïà cân thiết tế rhị cai dược
hoan toan silic, Trong mọi trường hợp thơi gian dó khơng clược vượt quá 60 phút,
[Š - Xác dinh nhóm hydroxvr nimom theo qut trình như đã mồ tả ở mục 7.ˆ ciến mục
ioe)
Cư cit
6.2.3.2 Chuvén
wily loc va can vac chén plaun da can trong luong khơng, sấy khơ vì đốt.
- Trước hết đốt châm cho dén khi cáchon của giấy lọc cháy hết hồn tồn khơng có nưẹn lửa, sau
cùng nâng nhiệt dộ lên 1000-1200°C trong | giờ. Lìm nguội trong bình hút ầm và cin. Dot fai
cho dến khi trọng lượng ồn dịnh. Xử lý lượng SïO2 thu dược này, vì chúng có chứa một lượng
nhỏ tạp chất. bằng cách thêm vào trong chén I hoặc 2 mi nước, 2 giọt H2SOa (1 + !) và khcảng
10 mi FIF rồi cho hốc hơi cho tới khô kiệt. Cuối cùng dột can tai nhiét dd 1050 - 1100°C trong
Š phút, làm nguồi trong bình hút ẩm và cán. Hiệu số giữa trọng lượng trước và trọng lượng này
chính là trọng lượng của SiOz. Xem xét trọng lượng cặn còn lại sau khi bốc hết SiO2 là hỗn hợp
cửa oxyt sat va nhơm và cịng vào kết quả thu dược khi xác dịnh nhóm amoni hydroxyt.
6.2.3.3 Nếu cạn HF vượt
quá 0, 0020 g thi việc xác định silic phải dược làm lại. các hước tiến
hành phải dâm bảo dể phân hủy hơm tồn mẫu trước khi cơ tách silic va can bằng phép nhân
tích (nhóm hydroxyt amoni. CaO và MøO) dược xác dịnh trên nước lọc silic mới nhằm dam bio
cho xác dịnh silic mới có căn HF bằng (0.0020 g hoặc ít hơn, trừ trưqng hợp nói ở muc 6.7.3.4
va 6.2.3.5.
6.2.3.4 Néu xac dinh lai hai hodc ba mau xi mang portland ma van con cho thay tồn tai can
“a
HF cao hom 01.0020 g, điều dó chứng tỏ rằng mẫu dã bị nhiềm bấn hoặc xi mãng dã không dược
nung dúng cách trong khi sản xuất ở nhà máy. Trong những trường hop nhu vay không được
dốt cháy cặn HE vớrpirosunfat dể lấy thêm nước lọc khỶtách-siiic: Thay vào dó. báo cáo giá trị
cin HF theơ nhân dược: Không: dược đốt nhóm hydroxvt amoni trong chén có chứa nhiều cản
HF hất thường như thế này.
6.3.3.5 Trong các phân tích xi măng không phải là xi măng portland thông thường khong
thể nào nhận dược cận HF dười (0.0020 ø. Trong những trường hợp như thế thêm 0.Š ø matri
hoặc kali pvrosunfat (NazS2O7 hoặc.K2S2©?) vào chén nung và nung trên hến diện chư: fi
khí lượng cặn nhỏ của các tạp chất hồ tan chảy nước ra (Ghỉ chú 16), làm nguội, hoài tan khỏi
nóng chảy vào nước và bổ sung vào chỗ nước lọc và rửa dể xác dịnh nhóm hydroxyt amenI.
Ghi chti.16 - Đề:có pyrosuntat khan có thể diều chế bằng cách nung một ít pvrosunfat trong
chén thuyền plitin trên bếp điện mayso cho đến khi sui bọt, hết nước, để nguõi rủi nzhien nhỏ
` 6.2.3.6 Mẫu chúng - Lầm mẫu chứng theo cùng một qui trình như thế. dùng cùng một lượng
hố chất và tuy theo đó mã hiện chỉnh kết quả phân tích nhận dược.
°
đ.2.4 Tính tốn - Tính phần trầm SiO2 chính xác tới (0.1 bằng cách nhân trong lượng tính
bằng gam SiO2 với 200 [100 dược chia cho trong lượng mẫu đã ding (0.3 g)).
4.3 Dioxyt silic trong xi máng có cần khơng tan Ion hon 1%.
5.3.1 Tôm 1t nhường nhấp - Phường pháp này cưa trên cơ sở núng chảy nau với TA!
cácbonat tiếp theo cô cạn nai Rin dung dich axit chlohydric cuarsan pham da nung shay dễ hiến
; dioxvLsilic thành đang khêng tần. Lọc dụng dich, car silic không tan được dốt zà cần. F3taxvt
`
.
93
vie dune sce hot ban sXIC Flohyvdrie và trông lượng mẶC
fi
fine bao eco anu fh SiO2 tinh
thiết.
f)m† trinh
reel Cân
53,2,¡
một lượng mẫu đã dun tuong duomy 4.5 g mẫu như mẫu đã nhân dược tính như
W = 0,5 x (100,00 - l) : 100
- Trong do:
W = Trọng lượng mẫu đã dốt tính bằng ø
= Phan tram mat khi nung.
Vật liệu dã nung lấy từ cơng doạn thí nghiệm mất khi nung có thể dược dùng dé lam mẫu
nay. Tron mau that déu vai 4 - 6 g NazCO3. Cho mot lop mong NazCO3 xudng day chén platin
loại có dung tich 20-30 ml roi cho hỗn hợp xi máng - NaạCO3, phủ hỗn hợp bằng một lớp mỏng
Na2CO3. Dat chén dã đậy nắp lên ngọn lửa nhỏ và từ từ tăng lửa dến tối da (nhiệt độ xấp xỉ
¡100Œ) và duy trì ở nhiệt độ mày;cho dến khi tồn khối. nóng chảy ra (khoảng 45 nhút) kéo lửa
ID chén và lắc châm rãi sao cho khối nóng chảy ra
ra. lấy nắp chén dể rm+ một hên. dùng key
trải đều khắn các mắt và làm cứng lại thành lớp mong ở bên trong chén. Để chén và nắp sang
một Đền cho nguội. rửa thành ngoài của chén và dặt chén vào một cốc bằng đất nung dung tích
300 mí dã - 7 ay mot phan ba nước. dun nóng nồi dất lên và vừa dun vừa khuấy dể làm tan rã
khối mẫu dè có tị: !Av e: dễ dàng, Dùng dũa thủy tỉnh gấp chén ra khỏi nước, trắng chén nhiều
lần nói cuốc, của chóa và áp bằng HCI (L + 3) sau dé cho vào dể rửa cốc sành. Cho hết sức
căn thần và ‹ừ từ 20 mÍ HCI dác c3 cốc sành có dây nap, nhấc nắp ra và rửa lại. Nếu còn lại bất
cứ một hạt nào khỏng tần thì phải: lìm lại mẫu mới. Chú ý những bước tiếp. theo của&t phương
pháp này phải dược tuần thủ theo thật chính xác dể cho kết quả dúng.
6.3:2.2 Cơ dung dịch:cho dến khi khô kiệt trên bếp cách thủy ( khơng cé lau khi cd gelatine)
khơng dun: nóng cặn thêmr tý:nào nữa. Xử lý cặn bằng.5- 10 mÍ HCI chờ ít nhất hai phút và sau dó thêm bằng chừng:dó lượng nước. Đậy nắp kín đồng hồ và để yên trên hếp cách thủy hay hếp
ciền 10 phút. Pha loàng- dunt-dich này: với một: lượng nước nóng:bằng thể tích. đó nữa và lọc
nrơay qua: giấy lọc chảy vừa:. Rửư cặn băng HCI (1 + 99) nong:sau d6 rửa bằng nước nóng.Giữ
cặn lại.
6.3.2.3 Lại cơ nước lọt cho dến khơ kiệt, và dưa sấy ở nhiệt dộ 105-110°C trong 1 giờ, dé
nưuội. thêm vào 10-15 ml HCI (1 + 1) và dể yên trên bếp cách thủy hay bếp diện trang 10
phút. Pha lỗng thêm bằng chừng ấy thể tích nước nóng và lọc ngay qua giấy loc’ thay vừa và rửa
lương nhÕ SiOz này thật nhiều [ầm như dã mô tả ở mục 6.3.2.2. Trộn nước lọc va nude rửa lại.
giữ lại dể phân tích nhóm amoni hydroxyt theo mục 7.] dén 7.3.
6.3.2.4 Tiếp tục xác dịnh
7. NHÓM
94
AMIONT
dioxyt silic thea mục 6.2.3.2.
IYĐRIXYT
(PHƯƠNG
PHÁP TRỌNG
TAN
ii:
.1 1 Óm
tửt từ nước
tất phương
pháp - Trong phương
piiáy: này nhôm, sắt, tỉtan. và phốtpho dược
kết
lọc sau khi đã tách SiO2 bằng amonmi hvdroxyt. Cần chú ý, một phần rất ïL mangan
cũng sẽ hi kết từa. Kết tùa được dốt và cần trọng lương “lưới dang các ơxvt,
7.2 Oui trình
7.2.1
Nước
lọc dược giữ lại ở mục 0.2.3.1
(ghỉ chú
17) phải có di thể tích khoảng
300 mì.
nếu cần cho dủ thể tích thì thêm khoảng J0-15 mi axit HCI. thêm vài giọt chỉ thị methyl dé va
dun soi, sau d6 them NHsOH
(1 + 1) (Ghi chu 18) từng giọt cho tới khi màu của dune dich
chuyển sang màu vàng và cho thira mot giot (ghi chú 19). Đun nóng dung dịch cho sỏi lỡ giữ
soi trong 50-60 giày, Trong khi dun dung dich amoni hydroxyt do có khó khăn có thể gắp phải
fa dung dich bit hắn ra ngồi vì thế có thể dun trên bếp cách
thủy trong
10 phút hay trên bép
diện có nhiệt dộ xấp xi bếp cách thủy thay cho thoi gian dun sôi 50-60 giây. Cho phép dể vên
kết tưả (không quá 5 phút) rồi lọc trên giấy lọc chảy vừa (số 20). Rửa kết tủa nhỏ 3 lần. kết từa
lớm 4 lần với dung dịch amoni nitrat nóng (NHa4NOx 20 ø/1) (ghi chú 21).
G1 clu( ¡7 - Nếu dùng dĩa platin dễ cô làm mất nước SiOz mộkphần sắt có thể bị mất di. Ở
giai doạn này thêm vào 3 mi nước brợm bão hồ với nước lọc và dun sơi nước lọc dể loại trừ brưm
thừa trước khi cho thêm chỉ thị methyl dỏ..Nếu có khó khăn do dung dịch bị bắn ra ngồi trong
khí dun sơi thì những kỹ thuật thay thế sau dó có thể giúp ích:
%
(2) Ding mot cốc mỏ dung tích 400 mi dỡ cốc nhơm dúc bên trong cũng có hiệu qui.
Gj# clu 78 - NHAOH dùng dể kết tùa các hvdroxyt phải: khơng bị nhiễm cacbon dioxvt
(CO2).
Gđỉ cliu{ 79 - Thơng thường lấy một siạt NHaOH (1 + 1) dể làm.dổi màu của dung dịch từ
dỗ sang da cam sau dó lấy một giọt khác để làm dồi màu từ da cam sang vàng. Nếu có u cầu
thì có thể cho chỉ thị muộn
hơn, mãi cho tới khi hydroxyt sát Fe(OH)z kết tủa hết mà chưa kết
tủa hồn tồn nhơm hydroxyt. Trong:trường hợp như vậy sự dồi:màu:có thể dễ: dàng nhận thấy
hơn. Tuy nhiên nếu hàm lượng FezO3 là lớn bất thường có thể dể dung dịch đã kết tủa lắng nhẹ
sao che có thể quan sát dược màu cửa nước trong phía trên. Nếu trong thời gian kết rửa bị mắt
màu thì cho thêm chỉ thị. Quan trắc màu khi cho một giọt chỉ thị vào dung dịch dể kiềm tra lại
dộ axit.của dung dịch.. Không dược dể sỏi quá lâu làm cho màu có thể bị thay dối hồn tồn và
kết tủa sẽ khó giữ lại dược trên giấy lọc. Dung dịch phải dễ nhận rõ màu vàng khi chuẩn hi loc.
nếu khơng dược như vậy thì phải hồn lại mầu vàng bằng cách cho thêm NIIAOH (1 ~ ¡) hoc
kết tua lai.
Ghỉ chứ 20- Đề ngăn không cho kết tửa bị khơ di do kết quả của-q trình lẹc chậm. nhải
gấp giấy lọc thành nếp hoặc thấm ít nước rữt. Phải giữ cho giấy lọc nguyên vẹn trong suốt q
trình lọc và phải rửa khơng chậm trẻ.
Ghỉ chú 27 - Cho 2 giọt dụng dich chi thi methyl dỗ vào dụng dịch rửa NHaOH trong cha.
sau đồ thêm từng giọt NHAOH (1 + 1) vào cho đến khi màu dồi sang mầu vàng. Nếu mau lại
:rở lại dỏ trong thời gian dụn nóng thì phải im cho vàng trở lại băng cách ch n NHAOH
/1+1).
‘A
œ\
“.
(1) Lấy một mành giấy lọc diện tích I c2 cho vào thành dáy của cốc mỏ nhúng sâu xuống
va ding dau dia thoy tỉnh giữ có thể giải quyết dược khó khăn dó.
T37
nước
lọc ra mộc
Đến và chuyền
kết tửa và gtấy
lộc 2ð
mốt
cố
mộ đã đng
trước fìn
xét tư đầu, Fan tran kết tửa bảng axit FICI (1 =2) khuấy dều cho nát giấy lọc ra sau đó nha :ving
lung dich thành 100 ml. Kết từa lai ce: hvdroxvt như dã mỏ tả ở mục 7,3. |. Nếu khi đun dụng
dịch axit có mấy lọc mà bí bản ra do sỏi thì có thé ghong tranh băngcách
lần
= 33 cửa hỗn hợp cúc oxvr với (00 mÌ nước sôi. Lo :iune dich va rita kết trả 4 Tần. mơi
10 ml NHAOHH
nóng (20 v/1) (in
lai dé xae din CaO theo muc
chú 30). ôn
nước lo
sà nước rửa lại thành hơn hơm giữ
'
tỏng £Ì
nha long dung dich
13.3.1
7.3.3 Cho kết tủa vao chén platin da can trong Juone-chén khong, dt cham cho cháy giấv
khơng có lửa. cuối cùng nung kết tủa ở 1050 - 1100°C cho dến khi dược trọng lượng ổn dinh.
có chú ý ngăn ngừa q trình khử và trong lượng đó chính là oxyt của nhóm hydroxyt amon.
7.2.4 Mau chứng - Xác dịnh mẫu chứng theo cùng một qui trình và sử dụng cùng một lượng
hơi chất rồi hiệu chỉnh kết quả theo phân tích.
7.3 Tính tốn - Tính phần trăm nhóm hydroxÿt amoni chính xác tới 0.01 hằng cách nhân
trong lượng thu dược với 200 (100 chỉa cho trong lượng mâu dã sử dụng là (1.5 ø).
3. OXYT SẮT (PHƯƠNG PHY TRONG TAD
$1 Tém
tắt phương ‘fai
:
- Trong phương: pháp nàv hàm lượng Fe2Or dược xác dinh trên
một mẫu xi mắng riêng biệt bằng cách khử sắt (TT) thành sắt (TT) bằng! thiếc clorua (SnC]?) rồi
chuẩn với dung dịch tiều chuẩn kali dicrưmát (KạCrzO?). Xác dinh này khơng hị tác động cửa
titan hate x*anadi hiện diện tronexi măng dó.
2
‹
8.2 Hố chất
3.2.1 Dung dịch chỉ thị Bari Diphenylamine Suntonat - Hoa tan 0,3 g Bani Diphenylamine
Suntonat
va 100ml nude.
8.2.2 Dung. dịch. tiều chuẩn Kali Đicromat.(1 ml = 0.004-g FezO3). Nghiền nhỏ và sấy khô
Kali Dicromat tai nhiét do 180 - 200°C cho tat khi trọng lượng ồn dinh theo chỉ dịnh hiện hành
của Cục tiêu chuẳn Quốc gia. l.36. Cârchính xác lượng hơá chất khơ hằng 2.45700 grưi hơà tan
vào bình dinh mức-với nước,cất dủ |. lít:(có thể: cân gấp nhíều:lần: để: pha nhiều'lít hố chất).
Dung dịch này là dung:dịch tiêu chưảm ban-dđầu: và không cần thiết phải chuẩn má thêm nữa.
Cu cñuú 22 - Khi cần một lượng lớn dung dịch tiêu chuẩn dùng cho các phịng thí nghiệm
nào đó có thể dùng sản phẩm thương mại Kali đicromat đã chuẩn hoá lần đầu cho:<ác xác dinh.
Hoa chat như vậy có thể \ược sử dụng với diềư kiện dung dịch đấu tiên chứa vào chai phải được
kiểm tra nồng dộ bằng cách sau: Dùng dung
dịch tiêu chuẩn NBS 136 pha chế như dã mơ tả`
trong mục 8.2.2, nhân tích đúp mẫu xi măng NBS.SRM (xem ghi chú 1) thea qui trình đã cho
amuc 8.3.1.3 và 8.3.1.4. Phân tích lại và sử dụng dung dịch pha chế từ sản phẩm :aương mại
đđ chuẩn hoi lần đầu. Phần trăm trung hình của Fe2O3 tìm được ở mỗi phưmg pháp khơng
dune sai nhau qua 0.06%,
8.2.3 Dung dich thie clorua - Hoi tan Š,Œg thiếc clorua (SnCla.2H3O) vào I0 mí HCI và
pha lọng thành 100 mí. Cho thêm một mảnh kim loại khơng chín sắt và đun sơi cao dến khi
dung dịch trong suốt. Chứa dung dịch vào rnịt chai nhỏ ơiọt có mành kim loai nói trên.
,
96
`
„sa
:
:
:
ae:
8.3 Qui trình - Đối với các 'oại xi măng không phải là xi mang portland và chưa biết hàm
lương cặn khơng ran thì xác dinh can khơng tan trước :heo mục riêng cho các phương phản dó.
Khi dã biết căn không tan tiếp tục xác định theo muc 8.3.1 hộc 8.3.2 dành cho xỉ măng đang
cần phân tích.
§.3.1 Déi vai xi mang portland va xi méing có cán khơng tan thấp hơn 1%, cân | g mau vac
cốc mỏ 500 mi (của hãng thủy tinh Philip) thêm 40 mỉ nước lạnh khuấy đều. cho thẽm 10 ml
HCI, nếu cần thì dun nóng dùng dũa thủy tỉnh ca cho dén khi xỉ măng tam hồn tồn. Tiếp tuc
phân tích theo mục 8.3.3.
$.3.2 Đối với các loại xi măng có cặn không tan lớn hon 1%, can 1 g mau cho vao cdc m6 250
mị thêm I0 mi nước. phá mẫu bằng 10 mi HCI và cô cho đến khi khô kiệt. để nguội rồi thêm
10 mi HCl. dun dén sdi va thém 20 ml nước, dun sôi. lọc qua giấy lọc gấp nến chảy vừa. rửa giấy
lọc có cặn 6 lần với nước nóng sau dó chuyển nước lọc trở lại cốc mỏ ban đầu giữ lại. Dar giấy
lọc và cặn không tan trong HC] vào chén piatin dốt cháy giấy và nung tai nhiét dd 950-1000°C
trong 10 phút. [ầm nguội chén, thêm 3 ml axit sunfuric loãng (HaSOa, ] + 1) và khoảng | mi
[TF. dun nóng nhe. sau khi phản ứng chấm dứt thêm FIF vào chén đến hai phần ba chén. cho
hốc hơi từ từ cho đến khi xuất hiện khói trắng thêm 2 mi axit H2SO4 (1 + 1) nữa và khoảng
mi HF và cho bốc hơi cho tới khi toa koi đặc: Dime lai, dé nguội chén va can. Cho chén vio
cốc mỏ có nước lọc dã giữ lại ở cơng doạn cầu. dun nóng cho tới khi hoa tan hét can trong chén.
Rua chén trước khí lấy ra khỏi cốc mỏ thêm 5 mi HC] vào dung dịch chứa trong: cốc rmỏ, cô dãc
“ng dịch nếu cần dến khoảng
125 mi va tiếp tục phân tích theo mục 8.3.3'
3.3.3 Dun dung dịch dến sơi và sử lý với SnC]ạ, vừa thêm từng giọt. vừa khuấy dun söi cho
tới khi dung dịch mất màu. Thêm thừa 1 øiọt. làm nguội dung dịch dến nhiệt dộ phòng năng
cách dãt cốc mỏ trước một lưỡng gió lạnh. sau khi làm Tạnh và không. dược chậm trẻ rửa bên
thành trong của cốc mỏ với nước vài cho vào tất cả ngay lập tức 10 mÌ dung dịch lạnh. bão hoà
thủy ngân clorua (HeClz). Khuấy đều dung dịch trong 1 phút bằng thanh khuấy từ và thêm 10
ml:HaPOa (1 + 1). 2 giọt chỉ thị Bari diphenvlamine sunfonat: phải thêm
dủ lượng nước sao
cho thể-tích dung dịch sauwkhi chuẩn dộ sẽ là:giữa 75 và 100-ml. Chuẩn dộ với dung dịch tiêu
chuẩn KạCraOz. Điểm kết thúc chuẩn dộ sẽ dược: lấy ở diểm' mà tại đó thêm một giọt thì màu
dỏ tía xuất hiện và øiữ nguyên màu khi tiếp tục cho thêm dung: dịch K2Cr2O?.
8.3.4 Mẫu chứng- Lầm mâu chứng theo cùng một phương pháp và dùng cùng ] lương fica
chất. Ghi thể tích dung dịch KaCr2O?7 tiêu tốn tại diễm: kết thúc như dã mỏ tả ở mục 8:3.3. Một
lượng sắt rất nhỏ phải hiện diện để có dược diểm kết thúc bình thường. Nếu khơng xuất hiện
mau dé tia như dã qui dịnh sau khi dã cho 4 giọt dung dịch tiêu chuẩn K2C7207 thi ghi min
chứng bằng khơng.
:
§.4 Tính tốn - Tính phần trăm FezO3a chính xác tới 0.01 (dể báo cáo chính xác tới 0.1) như
sau:
Feo03
.% =E(V-
8B) x 100
Trong đố: E = Lương FvaO3 tường dương voi dung dich K2C7207 tinh ba ng g/mi
mililit dung dich K2Cr207 ding dé do chuan lg mau
8
miiiiit dune dich K2Cr2O7
il
V=
fhisaccii ah mauckung.
97
I
9, PIHTOTPHO
PENTOXVTL
PHƯƠNG
PILÁP
TRONG
TÀI
9.1 Tóm tắt phương pháp - Phương pháp so mau gáy dược ưng dụng dể xác dịnh P2(^s tron
9.2 Thiét hi
9.3.1 Máy so mầu quang phố (ghi chú 23)
9.2.1.1 Thiết bị này dược trang bị dể do độ hấp thụ của dung dich tai sóng quang-phổ 725
mm.
9.2.1.2 Đo sóng phải dược lặp lai trong khoảng + - I mm hoặc không nhỏ hơn.
9.2.1.3 Trong khoảng hấp thu từ 0.]-1.0 do dệ hấp thụ phải dược lặp lại trong khoảng=7
hoặc bé hơn.
9.2.1.4 Dé đánh giá máy so màu quang phổ cho phép thoả mãn mức dộ do chính xác, phải
tuân theo dúng các yêu cầu ở mục 3.2.2 áp dụng cho qui trình từ 9.4.1 - 9.4.9
Ghi chit 23- Dể thực hiện: phép do trén may quang phố so màu phe
din" E 275.
9.3 Heá chất 9.3.1 Dung dịch
dung dich H2SOa nong dd 10.6N
250 mi nude néng roi chuvén vào
lít nước mới. bảo quản trong chai
xem “Kiến nghị hưởng
amoni molibdat - Trong bình dịnh mức llít cho vao 500 mi
(9.3.7). Hoa tan 25.0 g amolibdat (NEa)o. Mo024.4H20 vaobình dinh mức chứa H2SOa lắc kỹ. làm nguội rồi pha loang |
nhựa.
9.3.2 Bột axit Ascorbic - Dé dé hod tan nén ding cac hat min.
9.3.3 Axit chlorhydric tigu chuẩn (6,5 +- 0.1! 1). Pha loang 540 ml HCY die (T.T 1.19)
thành [it voi nuuc.
Phenolphtalein. Xác -...
cách pha loãng với n'....
` hoá, nồng uọ bằng NaOH tiêu chuẩn (9.3.6) dùng chỉ thị
=¡:¡n xác nồng độ tiêu chuẩn và diều chỉnh về 6.5 + 0;1N bằng
›uẩn hoá lại để đảm bảo chắc chắn là nồng độ tiên chuẩn đã dạt
được.
9.3.4 Dung dịch tiêu chuẩn phosphat - Heir tan 0,1917 g KHzPO4 dã sấy khơ trong: tủ sấy
vào bình định múc L lít.
9.3.5 Dung dịch tiêu chuẩn phosphat B - Hơi tar 50 mi dung dịch Á thành 500 mÏ với nước.
9:3:6.Dung-dịch tiêu chuẩn natri hydroxyt (1N) - Hoà tan 40.0 ø NaOH vào nước, thêm 10
mi dung dịch bão hoà. mới đã lọc qua Bari hydroxyt [Ba(OH)a] rồi pha loãng với nude dun soi,
để nguội. Lắc kỹ dung dịch timg dot trong thời gian một vài giờ. loc ào bình nhựa. bảo quản
trong bình có nút chặt khơng cho tiếp xúc với CO2 của khơng khí. Chuẩn hcá hằng dung dich
axit henzoic hoặc kali phtalat. Phương pháp chuẩn dộ axit theo Cục tiêu chuẩn Quốc gia mẫu
tiêu chuẩn 84 (và 350), sử dụng những phương pháp kiểm định di kèm mẫu tiêu chuẩn. Xác
dinh thật chính xác nồng dộ tiêu chuẩn của dung dịch.
9.3.7 Axit sunfiric tiều chuẩn
(10.6 =
0.1)- Cho 600 mỉ nước v\o một hình dinh
tít đã dược làm lạnh trong nước. hết sức cần thân và chậm
(TLR
1.84). Sau khi dể nưi ở nhiệt đơ phịng
muc
rãi thêm 300 mÌ axit H254
pha lỗng thành
† lít với nước.
Chuẩn
đắc
lơ với
|
dung dịch tiểu chuẩn NaOH (9.3.6) dime chi thi phenoiphtalein. xác dịnh nông dộ tiêu
chuẩn
và diều chỉnh dũng 10.6 =0.1N bảng cách nha lỗng với nước. Chuẩn hố lai fan
nta dé dam
hảo chắc chắn nơng -1ð chuẩn đã chính xác.
9.4 Qui trình
9.4.1 Chuẩn bị một dãy dung dịch tiêu chuẩn từ 0 - 0.5% P22Os. Pha chế mỗi dung dịch băng
. cách cho thêm một thể tích thích hợp của dung dịch phosphat tiêu chuẩn B và 2š mi dung
dịch
axit HCI 6.5 N và thêm via di 250 mi trong bình dịnh mức (ghi chú 24).
Giủ chú 24.~ Một.mililít của dung dịch phosphat tiêu chuẩn B gồm 250 ml dó tương dương
với 0.004 % P2Os5 cho 25.0 gxi mang mau. Lay 0; 12,5; 25; 50; 74 ;.100 va 125 mi tuong duong
với hàm
lượng P20s
trong mau la: 0 ; 0.05 ; 0.10: 0,20; 0.3 : 0.4 va 0,5 %
9.4.2 Pha chế mẫu chứng bằng cách lấy 25 mi dung dịch tiêu chuẩn HC] cho vào bình dịnh
mức 250 ml rồi pha loãng với nước cho dến 250 mi.
9.4.3 Tiến hành tạo màu cửa dãy dung dịch rhosphat đó và mẫu chứng dó theo mục từ 9.4.6
dến mục 9.4.8.
9.4.4 Vẽ dồ thị giá trị hấp thụ thực tế (dô hấp thụ cua dung dịch tiêu chuẩn trừ di độ hấn thu
của máu chứng) nhận được lên trục tung tương ứng với nồng độ trên trục hoành. Kẻ dường cong
qua các diểm cắt dó.
`
Ghi chué 25 - Giấy vẽ đồ thị tiều chuẩn 10 x 15 inch ( 254 x 381 mm) cóơ ly có chia vạch 20
x 20 trên J inch. Phần trăm P2Os dược vẽ trên chiều dài của giấy cứ5 vạch chia bằng 0.01%
P2Os- Tỳ lệ một vạch chía bằng 0.005 dơn vị hấp thụ dược phi trên trục tung (chiều rộng của
giấy). Có thể-dùng tỷ:lệ hhác nhưng với diều kiện khơng: có trường hợp nào vạch chỉa nhỏ hơn
1/20:inch:(1.3 mm) dũng cho 0,005 dơm vị hấp thụ hoặc cho 0.005 % P2Os. Mỗi máy so màu
quang phố có dường! cong' tiêu chưàn riênt'và dường cong tiêu chuẩn đối với dung dịch tiêu
chuẩn:phosphat
phải dược kiểm trả lại mỏi khi dùng một mở hoá chất amoni molibdat mới.
9.4.5 Chuyển 0,250 g mẫu vào cốc mỏ 150 ml và thấm ướt với 10 ml nước lạnh dể chống vón
cục:. Thêm:25
mi 'dungdjclï tiêu chuẩn HCI và pha vớiaxit này trên bếp diện nhẹ và khuấy cho
đến khi tan: hết. Lọc vo bình dịnh mức 250 ml rửa giấy lọc và silic hị tách ra bằng nước nóng.
Để nguội dung dịch sau.dó pha lỗng thành 250 mi.
9.4.6 Chuyển dần timg.dot.50 mi dung dich mau (ghi chú 26) vào cốc mỏ 250 ml. thên: =.
ml dung dịch: amoni.molobdat,. 0;1 g, bot axit ascorbic khuấy đều cho dến khi axit ascorbic hoa
tan hoàn toan,.dun dung dịch cho sôi thật mạnh, dể sôi không dậy nắp trong 1.5 + 0.5 phút.
làm nguội ở nhiệt đỡ phòng và. chuyền vào bình dinh mức 50 mi. rửa cốcsimnỏ bằng nưƯỚC và
chuyền cả nước vào bình dịnh mức dó. Pha loäng thành 250 ml với nước.
Ghi chié 26-- Giới hạu của thí nghiêm có thể dược kéo dài bằng cách lấy ước số dung dịch
mâu bé hơn. Trong trường hợp như vậy việc miâm ước số thể tích phải được sửa lại ở cả dung
dịch chứng (9.4.5) để giữ cho dung dịch cuối cùng có dơ axit dúng. Vậy, nếu lấy 25 ml dung
dich mau (thay cho thông thường là 50 mi) thì cũng phải lấy 25 ml dung dịch mẫu chứng truớc
khi tiến hành thí ngniệm. Và tính tcần kết quả thí nghiệm tùy theo do.
9.4.7 Do dO hap thu cha dung dica dé dai vi nude nhu qui dinh tai song 725 nm.
99
11,3 Tiến hình chuẩn bí dụng đích mẫu chứng sợi šỐ mí như mục 9.1 2 “Ol cling mot cach
nhu da omg dung trong muc O.+ .ð dối với dung dịch mau. Po do bap thu theo muc 9.4.7 ưì trữ
dõ hấp thu này cho độ hấp thu nhân duoc dối với dụng đích màu theo mục 9.4.7 và tiếp tục trữ
4d hao thu eda dụng dich
mẫu
theo mục
mục dich’
lược nhằm
4.6 cho dé hấp thụ vữa nhận
rim duoc dd hap thụ thực tế cửa dung dich mau.
9.4.9 Dimg øiá trị độ hấp thụ thực tế tìm được ở mục 9.4.8 dể tính phần trầm PZOŠš trong
mẫu xỉ máng theo dường cong tiêu chuẩn. Báo cáo phần trám P2OS chính xác tới 0.01.
10. TITAN DIOXYT
10.1 Tóm
(PHUONG
PHAP TRONG
TAD)
tắt phương pháp - Trong phương phap nav titandioxyt dược xác dịnh bằng
phương phấp so màu dùng hoa chất tiron dưới diều kiện chỉ có sát là chất dưy nhất của xi măng
portland gầy cản trở rất ít cho sự tương dương cửa 0,012 cho mỗi 12 Fe2O3 có trong mẫu.
10.2 Thiết bi
10.2.1 Máy so màu quang phổ (ghi chủ 27)
10:2.1.1 Thiết bị này dược trang bị dé do độ hấp thụ của dung dịch tại song quang nhổ 410
am.
10.3.1.2 Đo bước sóng phải dược lặp lại trong khoảng + I.0 mm
`
.
hoặc hé hơn.
10.2.1.3 Trong khoäng hấp thụ từ 0.1 - 1.0 do dộ hấp thụ phải dược lập lại trong khoảng |“
hoặc bé hơn.
I0.3.1.! Để dánh giá máy so màu quan phd cd thea man mu dd do chinh xac hay khong
phai theo dúng những vẻu cầu dung cu nhu trong muc 3.3.2 và dùng qui trình từ mục:10.4.1 đến
10.4.
cử phương pháp này.
3
Ghi chú 27- Dé thực hiện ahs đề trên máy quang phổ màu phải xem "Kiếm nghị hướng
dẫn ASTM E 275". -
10.3 Hoá.chất
:
:
10.3.1 Dung dich dém (pH' 4,7)- 68 ¢ NaC2H3Oz. 3H20 cong 380 ml nude cong: 160 mi
axit CHsCOOH 5.0 N.
10.3.2 EDTA- Dung dich 0.2 M- Hoa tan 37,5 g EDTA vào 350 mi nude nena Y va loc.
Thêm 0.25 g FeClz.6H20 roi pha loaing thank 500ml.
10.3.3 Axit chlohydric (1 + 6)
hộ
10.3.4 Axit chlohydric tiêu chuẩn 6.5 M - Pha loãng 540 mÌ HCI dặc (T.L.r 1,19) với nước
thành
| lít.
10.3.5 Amoni hydroxyt (1 + 4)
10.3.6 Kali pyrosuniat K2S207
10.3.7 Titan dioxyt dung dich chinh A - Dét tir tir voi ngon Ita nho 0,134 g titan dioxyt
(TiO3 = 99,74) hoi chất của MBS.SRMI 1546 trong chén platin hộc có thể thay vào đó 3-3
100
:
vi
ø KzS2O1. Đề nguội và đặt chén vào cốc mỏ chứa 1Zš ri HạSOa (1 + 4) dun nóng.
khuấy cho
tan hồn
tồn, làm
nguội
mức.
rồi chuyển vào hình dinh
mức
250 ml rồi pha loang dén wach dinh
10.3.7.1 Tita dioxvt dung dịch loãng B (1 mi = 0.0125 mg TiOz) - Hat 50 mi dung
dich
chính A cho vào bình định mức 500 mi và pha Isang cho tới vạch định mức. Một miiilít của
dung dịch này bằng 0.0125 mg TiO2 và tương ứng với 0,05% TiO2, khiááp dụng như
dã nhác
thảo
ở mục 10.4.4 đến 10.4.6.
10.3.8 Axit sunfuric (1 + 1)
10.3.9 Tirop (Natri 1,2 - dihydroxybensene - 3,Š disunfonat).
10.4 Qui trinh
*
10.4.1 Pha chế một dây dung dịch TïO2 gồm giới hạn từ 0-1,0% TiO2, pha chế mỗi dung
địch 50 mi.
Ghi chté 28 - Mot mililit dung dich loang tiêu chuẩn B trong 50'mt(10:3:7.1) la tuong duong
(5%
TiO2 cho 0,2500 g mau xi ming:
Lay 0.5
; 10;
15 và 20 ml dung dich Icang B tương
duemg vai ham luong TiO2z trong mau fi 0.025; 0,5 ; 0,75 va 1%: Pha loãng moi dung dich
thành 2S ml vai nude cit.
10.4.2 Tiến hành tao màu *heo mục
10.4.5.
`
10.4.4 bắt đầu từ câu thứ hai. Đo độ hấp thụ theo mục
10.4.3 Vẽ các giá trị độ hấp thụ nhận dược trên trục tung và nòng độ TïO2 tương dương trên
trục hoành. Vẽ đường cong qưa các diễm dó.
Chỉ ciu{ 29 - Giấy vẽ dường cong tiêu chuẩn là giấy ơ ly kích thước: 10 x.10 cm..1 vạch chia
tương dương với 0.002 dơn vị hấp thu và 0,002 % TiO2 phải dược sử dung. Đường cong tiêu
chuẩn phải dược lầm riêng cho mỗi máy khi dùng.
10.4.4 Chuyển 250 ml dung dich mau dã pha chế ở mục 9.4.5 vào bình. dịnh mức Š0 ml (hi
cht 30). Thém
5 mi Tiron va 5 mi EDTA trộn đều. và sau đồ thêm: -timggiot NH4OH: i + 1)
lắc thật kỹ sau. mỏi. lin:nhö,giọt cho dém khi-mau thay: đổi từ vàng sang xanh
lục, xanh.hoặc dỏ
hong. Sau dé cho mau vàng quay trở lại bằng FICI (1 + 6) thêm từng giot.va lắc kỹ sau mỗi lần
nho giọt. Thêrn 5 mỉ dung dịch đệm, pl‹. loäng dến vạch dịnh mức và lắc thật đều.
10.4:5 Đo dộ hấp thụ của dung dịch với nước cất làm mẫu dối chứng tai song 410 nm.
Ghi chté 30- Gidi han của thí nghiệm có thể được kéo dài bằng cách lấy thể tích mẫu ít hơn.
Kết qua thí nghiệm khi đó dược tính tùy theo thể tích lâý dé phan tích.
10.4.6 Dùng dộ hấp thụ đã xác dịnh dược trong mục 10.4.5 tìm phần trăm TiO2 trong xi
mãng trên dường cong tiêu chuẩn chính xác tới 0.01. Hiệu chỉnh phần trăm của sắt có trong
máu để có dược phần trăm TiO2 thật bằng cách sau: TiO; thực-tế = % TiO2 do dược - (00.01
x ®% Fe2OaA). Báo cáo kết qua % TiO2 chính xác tới (1.01.
1]. OXYT KEM (PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÀI)
101
‘11
Tam at phuong phap
(1.1.1 Phuong phap nay duoc an dung dé phan ach kém oxye trong xi mang cortland. 21
duoe tich ra tu dung dich axit cua Đitizone như một chất =hiết xuất. Sam các hước làm sach,
2
*
cường dO mau dune do trén may so mau quang phỏ hoác máy :o màu.
1121.2 Cin ý - Phương nhấp dày cần dùng cáchon tetrachlorua (CC14) lì một chất rất đẾc số
¬
thé gây nmơ thư cho người. Do dó bất cứ ai dùng phương pháp này phải dược lầm quen đầy dủ
với tất cả những yêu cầu về an toàn và sức khoẻ cũng như những nỏi qui về nhân, bảo quản. sử
dune va thai bo chat nay (xem ghi chu 32).
11.2 Thiết bị
11.2.1 Quang phố kế (ghí chú 31) - Thiết bị này dược trang bị để do dõ hấp thu của dung
dich tại sóng quang phổ 535 nm. Ðo sóng dược lặp lại trong khoảng + 1 mm. Trong giới han
hấp thụ tir0.1-1.0 do đơ hấp thu dược lđp lại trong khoảng = 1. Để dánh giá máy quang phố
kế đo thơn mãn dộ chính vác hay khơng, phải tuần theo dúng u cầu ở mục 4.3.3.2 dùng q
trình ở mục từTnục [1.4.1 -11.5
Ghi cht 31 - Để tiến hành do trên máy quang phd kế xem hướng dẫn E 275.
11.3 Hod chat
%
1I.3.1 Nước không chứa kẽm - Nước cất hai lần dùng thiết hỉ thủy tỉnh hến hợp Borosilicat
hoặc cho nước vào cất chảy qua cột trao dối ion.
(1.3.2 Cachon tetrachlorua (CCla) - Ding hoa chat tinh khigt dé phan tích độ sạch. Khơng
nén ding CCla van mục dich lam sach kỳ nghệ.
Ghiclué 32 - Cacbon tetrachlorua duge biết như là một chất gây ung thư. Tránh hít thở phải
hơi của nó và hết sức cần thân khi càm vào. Dung mơi thay thế dang dược tìm kiếm:
11.3.3 Thuốc thử Đithizone - Hòa tan 0,20 g.diphenylthio-cácbazone (ditizone) vào cốc mỏ
chứa L lít didzone và chuyến vào: nhêu chiết'4 lít, khuấy liên tục trong 1Š phút:. Thêm 2 lít
NHAOH 0,02 N và chiết.ditizofie trọng pha.(tướng } lởng.bằng cách lắc thật mạnh. Thao tác
pha CCla và tách chiết dung dịch: nước của ditizone Với CCla mỗi fầm 50 ml cho đến khi nước
_ chiết có màu xanh lục trong tỉnh khiết. Tách CC1a tá sau mỗi fần chiết: Thêm š00 ml-CCIu và
20 mi HCI 1À, Lác phêu chiết thật mạnh dể chuyển dithizone vào trong pha CCla. Chuyển
pha CCla vào một bình dịnh mức 2 lít và thêm CCla dến vạch dinh mức. Bảo quản dung-dịch
này trong chai nâu, bằng thủy tỉnh borosilicat hoạt dộng kém dắt vào tủ lạnh hoặc chứa vào chai
thủy tỉnh horosilicat trắng sơn den ở ngoài. Dung dịch này hền vững dược một tuần..
L1.3.4 Dung dịch dệm ameni xitrat - FÍồ tan 225 ø amoni xitrat vào cốc mỏ chứa 1 lít nước,
thêm amoni hvdroxvt đc cho đến khi dung dịch có pH = 8.5 (ghi chú 331. Chuyển dung dịch
nay vao phéu chiét 4 lít và lìm sạch bằng chiết 2 lần, mỗi lần 100 mi thuốc :hử dithizone sau dó
chiết 2 lần. mỗi lần 100 ml CCI4.
Gi cluí 33 - Pha chế dũng dụng dịch dithizone và chiết liên tiếp với các dung dịch mẫu
(xem mục I1.1.3) bị-phụ thuộc vào pH. do nguyên nhân này NHAOH và FƑCI phải có nồng da
tiêu chuẩn dúng và dung dịch đêm phải có pH đúng chính xác.
182
ˆ.
I1.3.š Chỉ thí nhẹnolpiralein - Dung “lich 0.1 trong ethanol 90%.
5
11.3.6 Thude thu cachanmat - Hoda tan 2.5 g natri diethy-dithiocacbomat vao J lit nuric
không chứa kẽm. Lắc déu dung dich, mdi fan thém Š0 mị CC]+ dể loại trừ đồng. Thao pha CCl4
ra, dung dich nay co thể miữ trong tủ lạnh được
| tháng.
11.3.7 Dung dịch tiêu chuẩn chính của kèm (100 mg) - Cần chính xác 0.1000 ø hột kẽm tỉnh
khiết. Cho vào một bình dịnh mức thêm Š0 mi nước không chứa kẽm và 1 mi axit sunruric dặc,
khi kẽm đã hơn tan hết pha loang dến vạch dịnh mức với nước không chứa kẽm.
11.3.8 Dung dich tiêu chuẩn kẽm dể phân tích (2 mø) - Dùng pipet chuyển 10 mi dung dịch
chính của kẽm vìo bình dịnh mức 500 mi thêm với 25 mÌ HC] (1 + 1) và pha loãng dến vạch
dịnh mức.
11.3.9 Amoni hydroxyt NH4OH
không chứa kẽm.
0,01 N va 0,02 N - Pha ché ding NH4OH
k
diac va nude
11.3.10 Axit chlorhydric (HCI) | N va 0.02 N - Pha chế dùng axit đặc và nước khơng chứa
kẽm.
11.4 Oui trình
11.4.1 Can 0.200 g mẫu vào cốc mị 250 ml thêm vào khoảng 50 mi nước khơng chứa kẻm
và 10 ml HCI (1 + 1) dun nóng nhẹ và khuấy cho tan hoàn toàn, chuyển toàn lượng dung dich
vào bình định mức 200 mi và pha lộng với nước không chứa kẽm dến vạch dịnh mức.
11.4.2 Ding pipet hut 10 mi dung dich mau, 10 ml dung dich kém tiều chuẩn dể phân tích.
10 mi dung dịch chứng rồi cho vào các phẻu chiết riêng biệt hình chữS dung tich [25 ml them
2 giot chi thị phenolphtaleim
và thêm tìmg giọt NHaOFT đặc cho đến khi dung dịch ngà màu
hồng (pH 8:3 - 8.5):
Ì
11-4.3 Thêm 10 mi thuốc thử dithizone lắc phu chiết:
3 phút trên máy lắc dể cho tách thanh
pha sau dé xa-hét pha CCla vào một phiêu chiết thứ-hai chứa 50 ml HCI 0,02. Chiết fan thu
hai:với 10 rml dithizone: nộp lần này với 10 mỉ Tần trước lại, rnầu xanh xuất hiện trong nước chiết
làn thứ hai cho biết lượng-dithizone thêm:vàơ đã đử để chiết hết tất cả kim loại tao
“ dithizone
thành:phức dithizonat từ dung dịch: Trong trường hợp như thế chiết thêm Íần thứ ba với '°
thuốc thử dithizone. Cuối cùng thêm 5 mi CCl+ với nưic chiết khá r Bere sai trong |
ad
chiết. Kem và phúc kim loại bây giờ nằm trong CG1a - tháo pha nước amoni trong dợt chiết đầu.
11.4.4 Đậy nút phêu chiết chứa 50 mt HCI 0,02N va dithizonat trong CCla va lac trong 2
phút. kẽm và chắc chắn là có các kim loại khác bây giờở trong pha lỏng , dể yên cho 2 pha tách
rời và tháo pha CCla. pha này chứa Cu và các dithizonat khác bền vững trong acit. trước khi lấy
ra phải rửa một lần với 5 ml CC]a.
!1.4.5 Thêm
š ml dung dịch dệm amoni xitrat và 2 giọt chỉ thị phenoiphtalein vao phéu
chiết dã chứa 50 mi HCI 0.02N. Chuẩn dộ dung dịch này với NHAOH dặc cho tới khi vừa xuất
hiên màu hồng, thêm 10 mi thuốc thử cachomat tiếp theo đó 10 mÏ thuốc thử dithizone. Lắc
phễu chiết cho các nha tách ra trong 4 phút rồi xả hết pha CCl4 vào một piiểu chiết thử bà đã
chứa š0 mi NH4OH 01.01N. trong thời dt.n chiết này kẽm dược chiết ra tồn lượng phía vào
° .ŒCH. trong khi đó tất cả các nguyên tố gáy cần trở khác ở lại trong pha nước.
103