Trường ĐH Cơng Đồn
Khoa Kế Tốn
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành Khóa luận tốt nghiệp này trước hết em xin gửi đến q
thầy,cơ giáo trong khoa Kế tốn trường Đại học Cơng Đồn lời cảm ơn chân
thành. Đặc biệt, em xin gửi đến PGS.TS Đinh Thị Mai người đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ em hồn thành khóa luận thực tập tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu sắc
nhất. Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của công ty Cổ
phần Karaki Việt Nam, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn
trong suốt q trình thực tập tại cơng ty. Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị
phòng kinh doanh của công ty Cổ phần Karaki Việt Nam đã giúp đỡ, cung cấp
những số liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Đồng thời nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được thực tập nơi mà em yêu
thích, để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy vào thực tế
công việc. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích
trong việc kinh doanh để giúp ích cho cơng việc sau này của bản thân. Vì kiến
thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện khóa luận này em
khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ
cơ cũng như q cơng ty.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2016
Sinh viên
Vũ Thị Hồng Anh
SV: Vũ Thị Hồng Anh
Lớp: VB2-K2
Trường ĐH Cơng Đồn
Khoa Kế Tốn
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI...............3
1.1 Một số vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại.......................................................................................3
1.1.1 Bán hàng và xác định kết quả bán hàng........................................................3
1.1.2 Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng 4
1.1.3 Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thương mại.................................................................................................4
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thương mại.................................................................................................5
1.2 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương
mại..........................................................................................................................6
1.2.1 Các phương thức bán hàng và hình thức thanh tốn.....................................6
1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp thương mại......................7
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................9
1.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại........................11
1.2.5 Kế tốn chi phí bán hàng.............................................................................14
1.2.6 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................16
SV: Vũ Thị Hồng Anh
Lớp: VB2-K2
Trường ĐH Cơng Đồn
Khoa Kế Tốn
1.2.7 Kế tốn xác định kết quả bán hàng.............................................................18
1.3 Hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thương mại...............................................................................................20
1.3.1 Hình thức kế tốn Nhật ký chung...............................................................20
1.3.2 Hình thức kế tốn Nhật ký – sổ cái.............................................................22
1.3.3 Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ.............................................................24
1.3.4 Hình thức kế tốn Nhật ký – chứng từ........................................................25
1.3.5 Kế toán bán hàng trong điều kiện áp dụng cơng nghệ thơng tin (Kế tốn
máy).....................................................................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN KARAKI VIỆT NAM......28
2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Karaki Việt Nam..........................................28
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty...........................................28
2.1.2 Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty..................................................30
2.2 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong Công ty CP
Karaki Việt Nam..................................................................................................40
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu..................40
2.2.2 Kế tốn giá vốn hàng bán trong Cơng ty....................................................53
2.2.3 Kế tốn chi phí bán hàng.............................................................................59
2.2.4 Chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................................64
2.2.5 Kế toán xác định kết quả bán hàng trong Cơng ty......................................69
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG
TRONG CƠNG TY CỔ PHẦN KARAKI VIỆT NAM......................................74
3.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tại Công ty Cổ phần Karaki Việt Nam.
..............................................................................................................................74
SV: Vũ Thị Hồng Anh
Lớp: VB2-K2
Trường ĐH Cơng Đồn
Khoa Kế Tốn
3.1.1.Ưu điểm.......................................................................................................74
3.1.2 Hạn chế.......................................................................................................75
3.2 Nhận xét về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ
phần Karaki Việt Nam.........................................................................................75
3.2.1 Ưu điểm.......................................................................................................75
3.2.2 Hạn chế.......................................................................................................76
3.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại cơng ty....................................................................................................77
3.3.1.Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh............................................................................................................77
3.3.2.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty......................................................................................78
KẾT LUẬN..........................................................................................................80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM THẢO.............................................................82
SV: Vũ Thị Hồng Anh
Lớp: VB2-K2
Trường ĐH Cơng Đồn
Khoa Kế Tốn
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHTN
BHXH
BHYT
CCDC
CP
GTGT
KKĐK
KKTX
KPCĐ
KQKD
NCTT
NVLTT
QLDN
TK
TNDN
TSCĐ
SV: Vũ Thị Hồng Anh
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Công cụ dụng cụ
Cổ phẩn
Giá trị gia tăng
Kiểm kê định kỳ
Kê khai thường xun
Kinh phí cơng đồn
Kết quả kinh doanh
Nhân công trực tiếp
Nguyên vật liệu trực tiếp
Quản lý doanh nghiệp
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Lớp: VB2-K2
Trường ĐH Cơng Đồn
Khoa Kế Tốn
DANH MỤC SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1.1: TRÌNH TỰ KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG..............................8
SƠ ĐỒ 1.2. TRÌNH TỰ KẾ TỐN KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU..............10
SƠ ĐỒ 1.3: TRÌNH TỰ KẾ TỐN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO PHƯƠNG
PHÁP KKTX............................................................................................................13
SƠ ĐỒ 1.4 TRÌNH TỰ KẾ TỐN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO PHƯƠNG
PHÁP KKĐK............................................................................................................ 14
SƠ ĐỒ 1.5.TRÌNH TỰ KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG......................................16
SƠ ĐỒ 1.6.TRÌNH TỰ KẾ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP..........18
SƠ ĐỒ 1.7.TRÌNH TỰ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG...............20
SƠ ĐỒ 1.8. SƠ ĐỒ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG.................21
SƠ ĐỒ 1.9: TRÌNH TỰ KẾ TỐN NHẬT KÝ – SỔ CÁI......................................23
SƠ ĐỒ 1.10. QUY TRÌNH GHI SỔ KẾ TỐN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ
GHI SỔ.....................................................................................................................24
SƠ ĐỒ 1.11. QUY TRÌNH GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ – CHỨNG
TỪ............................................................................................................................. 26
SƠ ĐỒ 1.12. QUY TRÌNH GHI SỔ KẾ TỐN MÁY............................................27
BẢNG 2.1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY................30
SƠ ĐỒ 2.1. BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY................................................31
SƠ ĐỒ 2.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN...........................................................33
SV: Vũ Thị Hồng Anh
Lớp: VB2-K2
Trường ĐH Cơng Đồn
Khoa Kế Tốn
LỜI MỞ ĐẦU
Trong hoạt động kinh doanh thương mại, bán hàng là nghiệp vụ cơ bản, giữ
vai trò chi phối các nghiệp vụ khác, hoạt động kinh doanh chỉ có thể diễn ra liên
tục nhịp nhàng khi khâu bán hàng được tổ chức tốt.
Hiện nay, việc bán hàng hoá của các doanh nghiệp phải đối mặt với khơng
ít khó khăn thử thách. Một là, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp thương mại
trong và ngoài nước ngày càng gay gắt. Hai là, cơ chế quản lý kinh tế cịn nhiều
bất cập gây khơng ít khó khăn trở ngại cho các doanh nghiệp. Do vậy, để có thể
đứng vững trên thương trường thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt cơng tác bán
hàng, có chiến lược bán hàng phù hợp để doanh nghiệp chủ động thích ứng với
mơi trường, nắm bắt cơ hội, huy động có hiệu quả nguồn lực hiện có để nâng cao
hiệu quả kinh doanh. Công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh giữ một
vai trị hết sức quan trọng vì nó cung cấp thơng tin cho nhà quản lý về hiệu quả,
tình hình kinh doanh của từng đối tượng hàng hố để từ đó có được những quyết
định kinh doanh chính xác, kịp thời và có hiệu quả.
Cũng như các doanh nghiệp khác ở Công ty Cổ phần Karaki Việt Nam đã
sử dụng kế tốn như một cơng cụ đắc lực trong điều hành hoạt động kinh doanh
và quản lý các hoạt động kinh doanh của mình. Trong đó Cơng ty đặc biệt quan
tâm đến cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Vì vậy mà việc
tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng ở Cơng
ty đã đi vào nề nếp và đạt hiệu quả.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tổ chức tiêu thụ hàng hóa, em
lựa chọn đề tài: “Kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong Công
ty Cổ phần Karaki Việt Nam”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của khóa luận bao gồm 3 chương:
SV: Vũ Thị Hồng Anh
1
Lớp: VB2-K2
Trường ĐH Cơng Đồn
Khoa Kế Tốn
Chương 1: Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
Công ty Cổ phần Karaki Việt Nam
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trong Công ty Cổ phần Karaki Việt Nam
Vận dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Cơng Đồn,
kết hợp với thực tế tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng thu nhận được tại Công ty Cổ phần Karaki Việt Nam, cùng với sự hướng
dẫn tận tình của PGS.TS Đinh Thị Mai và các chị Phịng Kế tốn tại Cơng ty,
em đã hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Do thời gian thực tập chưa
nhiều và khả năng cịn hạn chế nên khóa luận của em khơng tránh khỏi những sai
sót. Em rất mong nhận được sự đánh giá, nhận xét và chỉ bảo trực tiếp của
PGS.TS Đinh Thị Mai, các thầy, cô và các anh chị phịng kế tốn để khóa luận
của em được hồn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp.
SV: Vũ Thị Hồng Anh
2
Lớp: VB2-K2
Trường ĐH Cơng Đồn
Khoa Kế Tốn
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1 Một số vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại
1.1.1 Bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.1.1 Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần
lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản
xuất – kinh doanh, đây là q trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm,
hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán.
1.1.1.2 Khái niệm về xác định kết quả bán hàng
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí đã bỏ ra và doanh
thu đã thu về trong kỳ từ hoạt động bán hàng. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí bán
hàng thì kết quả kinh doanh là lãi và ngược lại, nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí thì
kết quả là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh được tiến hành vào cuối kỳ kinh
doanh thường là cuối tháng, cuối quý hay cuối năm là tùy thuộc vào từng đặc
điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
1.1.1.3 Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
còn xác định kết quả bán hàng là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định có tiêu
thụ hàng hóa nữa hay khơng. Do đó, giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng
có mối liên hệ mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh
nghiệp, cịn bán hàng là phương tiện để đạt được mục đích đó.
SV: Vũ Thị Hồng Anh
3
Lớp: VB2-K2
Trường ĐH Cơng Đồn
Khoa Kế Tốn
1.1.2 u cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán
hàng
Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng
đối với doanh nghiệp là:
+ Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng
thời kỳ, từng khách hàng, từng loại hàng hóa.
+ Quản lý chất lượng, xây dựng thương hiệu là mục tiêu cho sự phát triển
bền vững của doanh nghiệp.
+ Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, từng khách hàng, tình hình
thanh tốn của khách hàng, u cầu thanh tốn đúng hình thức, đúng hạn để
tránh hiện tượng mất mát, thất thoát, ứ đọng vốn.
+ Quản lý chặt chẽ giá vốn của hàng hóa tiêu thụ, giám sát chặt chẽ các
khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, đảm bảo tính hợp pháp,
hợp lệ.
+ Đối với việc xác định kết quả bán hàng phải tổ chức chặt chẽ, khoa học
đảm bảo việc xác định kết quả cuối cùng của quá trình kinh doanh, thực hiện
nghĩa vụ đối với Nhà nước đầy đủ, kịp thời.
1.1.3 Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thương mại
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trị hết sức quan trọng đối
doanh nghiệp thương mại. Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác
định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công cụ quan
trọng trong quản lý và điều hành có hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp
trong quá trình kinh doanh.
SV: Vũ Thị Hồng Anh
4
Lớp: VB2-K2
Trường ĐH Cơng Đồn
Khoa Kế Tốn
Thơng tin kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng được cung cấp
giúp các nhà quản trị doanh nghiệp nắm được tình hình thực hiện kế hoạch bán
hàng về loại hình, số lượng, chất lượng, giá cả, thanh tốn; kiểm tra tình hình
thực hiện các dự tốn giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị. Trên cở sở đó đưa ra những
biện pháp định hướng cho hoạt động kinh doanh trong kỳ tiếp theo, hoàn thiện
hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lý, tiết kiệm chi phí và tăng doanh thu.
Thơng tin kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp giúp các cơ
quan Nhà nước kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, từ đó
đưa ra các chính sách phù hợp nhằm phát triển tồn diện nền kinh tế quốc dân.
Thơng tin kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh bán hàng cung
cấp là mối quan tâm của những người có lợi ích trực tiếp liên quan đến tình hình
kinh doanh của doanh nghiệp như các nhà đầu tư, nhà cung cấp, các chủ nợ, …
Đó là cơ sở để các đối tượng này nắm bắt được tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp, kịp thời đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp.
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại
Kế toán bán hàng và xác định KQBH có nhiệm vụ chủ yếu như sau:
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời doanh thu hàng bán ra trên thị trường, tính tốn
chính xác trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
và các khoản chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả kinh doanh.
- Xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác theo đúng chính sách chế
độ của nhà nước ban hành.
- Cung cấp các thơng tin chính xác, trung thực đầy đủ, kịp thời về doanh thu
bán hàng, xác định kết quả kinh doanh phục vụ cho các báo cáo kế toán liên quan.
SV: Vũ Thị Hồng Anh
5
Lớp: VB2-K2
Trường ĐH Cơng Đồn
Khoa Kế Tốn
1.2 Kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp
thương mại
1.2.1 Các phương thức bán hàng và hình thức thanh tốn
1.2.1.1 Các phương thức bán hàng
Q trình bán hàng của doanh nghiệp có thể được thực hiện theo nhiều
phương thức bán hàng khác nhau, phương thức bán hàng có thể được hiểu là các
cách thức mà doanh nghiệp sử dụng để tiêu thụ hàng hoá. Trong doanh nghiệp
thường sử dụng các phương thức bán hàng như bán buôn, bán lẻ, và một số
phương thức khác:
- Bán buôn: Bán buôn là phương thức bán hàng với số lượng lớn cho đơn vị
thương mại khác. Bán bn thường bao gồm 2 hình thức: Bán buôn qua kho và
bán buôn vận chuyển thẳng.
- Bán lẻ: Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, các
tổ chức kinh tế mang tính chất tiêu dùng. Bán lẻ thường bán với khối lượng nhỏ,
thay đổi theo yêu cầu của khách hàng, giá bán ổn định.
- Các phương thức khác: Bán hàng qua đại lí, ký gửi. Bán hàng trả chậm, trả góp, …
1.2.1.2 Các hình thức thanh tốn
- Bán hàng thu tiền ngay: hình thức thanh tốn mà sau khi xuất bán hàng
hóa khách hàng thực hiện thanh tốn, trả tiền ngay cho doanh nghiệp.
- Bán chịu (bán hàng chưa thu tiền): người mua chấp nhận thanh toán
nhưng chưa trả tiền ngay.
- Trả góp: Là hình thức thanh tốn mà ở đó người mua khơng cần phải trả
tồn bộ số tiền trong một lần trả mà có thể thanh tốn nó theo kỳ hạn (6 tháng, 9
tháng, 12 tháng ...) với nhiều mức lãi suất khác nhau (một số cơng ty cịn hỗ trợ
trả góp khơng tính lãi suất).
SV: Vũ Thị Hồng Anh
6
Lớp: VB2-K2
Trường ĐH Cơng Đồn
Khoa Kế Tốn
1.2.2 Kế tốn doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.2.2.1 Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch
tốn, phát sinh từ hoạt động SXKD thơng thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, giấy báo
có, hợp đồng bán hàng, các chứng từ kế toán liên quan khác, …
- Tài khoản sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp, TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu và
các TK liên quan khác (TK 111, 112,131 …)
1.2.2.3 Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu
Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, Doanh thu
bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ được ghi nhận là giá bán chưa thuế của hàng
hóa, dịch vụ đó.
SV: Vũ Thị Hồng Anh
7
Lớp: VB2-K2
Trường ĐH Cơng Đồn
Khoa Kế Tốn
Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, Doanh thu
bán hàng và dịch vụ được ghi nhận là tổng giá thanh toán của hàng hóa, dịch
vụ đó.
SƠ ĐỒ 1.1: TRÌNH TỰ KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG
TK 521,333
TK511
TK111,112,131,136
(4)
(1)
TK3331
TK 3387
(5)
(2b)
(2a)
TK911
(6)
TK 334, 3532
(3)
Giải thích sơ đồ:
(1) Doanh thu khi bán hàng trực tiếp cho khách hàng hoặc các đơn vị trong
nội bộ, khi đại lý chấp nhận thanh toán, giá bán trả ngay của hàng bán trả góp
hoặc giá trị hợp lý của vật tư, hàng hóa đem đi trao đổi.
(2a) Doanh thu chưa thực hiện (tổng giá thanh toán) khi nhận trước tiền bán
hàng.
(2b) Định kỳ tính và kết chuyển doanh thu cho thuê hoạt động bán hàng của
kỳ kế toán.
(3) Sản phẩm, hàng hóa dùng để biếu tặng hoặc trả lương (Doanh thu tiêu
thụ nội bộ ghi nhận là giá bán thông thường của sản phẩm).
SV: Vũ Thị Hồng Anh
8
Lớp: VB2-K2
Trường ĐH Cơng Đồn
Khoa Kế Tốn
(4) Kết chuyển các khoản làm giảm trừ doanh thu: giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
(5) Cuối kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp
(6) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3.1 Nội dung
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm các khoản chính sau đây:
- Chiết khấu thương mại: Được dùng để phản ánh khoản tiền mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng (sản phẩm, hàng
hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi
trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng
- Hàng bán bị trả lại: Được dùng để phản ánh doanh số của số sản phẩm,
hàng hóa … đã tiêu thụ bị khách trả lại mà nguyên nhân thuộc về lỗi của doanh
nghiệp như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng, hàng bị mất, kém phẩm chất…
- Giảm giá hàng bán: Được dùng để phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá
của việc bán hàng trong kỳ.
1.2.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại; Biên bản thỏa
thuận giảm giá; Hóa đơn hàng bán bị trả lại; Phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng;
Các chứng từ nộp thuế,…
- Tài khoản sử dụng: TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu, có tài khoản
cấp hai như sau:
+ Kế toán chủ yếu sử dụng các tài khoản:
TK 5211 – Chiết khấu thương mại;
TK 5212 – Doanh thu hàng bán bị trả lại;
SV: Vũ Thị Hồng Anh
9
Lớp: VB2-K2
Trường ĐH Cơng Đồn
Khoa Kế Tốn
TK 5213 – Giảm giá hàng bán;
+ Các Tài khoản liên quan khác như TK 111, TK 112, TK 131, …
1.2.3.3.Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu
SƠ ĐỒ 1.2. TRÌNH TỰ KẾ TOÁN KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
TK111,112,131
TK521
(1a)
TK511,512
(3)
TK 3331
(1b)
TK 111, 112
TK 3331,3332, 3333
(2b)
(2a)
Giải thích sơ đồ
(1a): Các khoản chiết khấu thượng mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng
bán bị trả lại thực tế phát sinh trong kỳ.
(1b): Thuế GTGT phải nộp được giảm (nếu có)
(2a): Các khoản thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế
TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp
(2b): Khi nộp thuế
(3): Cuối kỳ kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu hàng bán bị trả lại.
SV: Vũ Thị Hồng Anh
10
Lớp: VB2-K2
Trường ĐH Cơng Đồn
Khoa Kế Tốn
1.2.4 Kế tốn giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại
1.2.4.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Trường hợp mua hàng về bán ngay không qua kho
Giá vốn
hàng bán
Giá mua thực tế đích danh của lơ
=
hàng mà doanh nghiệp thương
mại mua từ nhà cung cấp
Chi phí liên
+
quan trong q
(1.1)
trình mua hàng
Trường hợp xuất kho hàng để bán:
Giá vốn
=
Trị giá mua thực tế
+
Chi phí mua phân bổ cho
(1.2)
hàng bán
hàng hóa xuất kho
hàng hóa xuất bán
Theo thơng tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì giá trị mua
hàng xuất kho được tính theo một trong các phương pháp sau:
- Phương pháp đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh được áp
dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm
sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng
ổn định và nhận diện được.
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO):
Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được
mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại
cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
Giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm
đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng
nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
- Phương pháp bình quân gia quyền:
Theo phương pháp bình quân gia quyền giá trị của từng loại hàng tồn kho
được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng
loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ.
SV: Vũ Thị Hồng Anh
11
Lớp: VB2-K2
Trường ĐH Cơng Đồn
Khoa Kế Tốn
Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lơ hàng nhập
về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
Giá vốn thực tế hàng
=
Số lượng hàng
hóa xuất kho trong kì
xuất kho
1.2.4.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng
x
Đơn giá thực tế
bình qn
(1.3)
- Chứng từ kế tốn sử dụng trong kế toán giá vốn hàng bán bao gồm: Hóa
đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, thẻ kho, …
- Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán, và các TK liên quan
1.2.4.3 Trình tự kế tốn
* Hạch tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
SV: Vũ Thị Hồng Anh
12
Lớp: VB2-K2
Trường ĐH Cơng Đồn
Khoa Kế Tốn
SƠ ĐỒ 1.3: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO
PHƯƠNG PHÁP KKTX
TK 5212
* Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
SV: Vũ Thị Hồng Anh
13
Lớp: VB2-K2
Trường ĐH Cơng Đồn
Khoa Kế Tốn
SƠ ĐỒ 1.4 TRÌNH TỰ KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO
PHƯƠNG PHÁP KKĐK
1.2.5 Kế tốn chi phí bán hàng
1.2.5.1 Nội dung
Chi phí bán hàng là một bộ phận của chi phí thời kỳ, chi phí bán hàng là
những khoản chi phí bỏ ra phục vụ cho hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong kỳ
hạch tốn. Chi phí bán hàng bao gồm:
- Các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, bao gồm tiền lương, các
khoản trích theo lương, phụ cấp, …
- Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng trong khâu tiêu thụ hàng hóa như:
cửa hàng, xe vận chuyển hàng bán, …
SV: Vũ Thị Hồng Anh
14
Lớp: VB2-K2