BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT
NỘI SOI LỒNG NGỰC CÓ ROBOT HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ
UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT
NỘI SOI LỒNG NGỰC CÓ ROBOT HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ
UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ
Ngành đào tạo: Ngoại khoa
Mã số: 9720104
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Vũ Hữu Vĩnh
2. PGS.TS. Nguyễn Văn Nam
2023
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Tác giả luận án
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Danh mục sơ đồ, biểu đồ
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN..............................................................................3
1.1. Giải phẫu ứng dụng trong phẫu thuật cắt thùy phổi...............................3
1.1.1. Các biến thể giải phẫu của thùy phổi, phân thùy hai phổi................3
1.1.2. Các biến thể giải phẫu của thùy trên phổi phải................................3
1.1.3. Các biến thể giải phẫu của thùy giữa phổi phải...............................5
1.1.4. Các biến thể giải phẫu của thùy dưới phổi phải...............................6
1.1.5. Các biến thể giải phẫu của thùy trên phổi trái..................................7
1.1.6. Các biến thể giải phẫu của thùy dưới phổi trái.................................9
1.1.7. Hệ thống bạch huyết phổi...............................................................10
1.2. Cấu tạo hệ thống robot Da Vinci dùng trong phẫu thuật......................12
1.2.1. Sự phát triển của hệ thống phẫu thuật robot Da Vinci...................12
1.2.2. Hệ thống robot Da Vinci và hệ thống cánh tay robot.....................14
1.2.3. Nguyên tắc thiết lập các vị trí lỗ vào thao tác của cánh tay robort 17
1.2.4. Các dụng cụ robot dùng trong phẫu thuật cắt thùy phổi................18
1.3. Phẫu thuật nội soi lồng ngực có robot hỗ trợ cắt thùy phổi điều trị ung
thư phổi khơng tế bào nhỏ...........................................................................21
1.3.1. Chỉ định PTNSLN có robot hỗ trợ cắt thùy phổi trong UTPKTBN
..................................................................................................................23
1.3.2. Cách thiết lập hệ thống robot và vị trí bệnh nhân..........................25
1.3.3. Vị trí của các lỗ vào cánh tay robot................................................26
1.4. Một số kết quả của PTNSLN có robot hỗ trợ cắt thùy phổi điều trị
UTPKTBN...................................................................................................30
1.4.1. Kết quả chung của PTNSLN có robot hỗ trợ điều trị UTPKTBN. 31
1.4.2. Khả năng nạo vét hạch trong mổ của PTNSLN có robot hổ trợ....32
1.4.3. Tỉ lệ chuyển mổ mở của PTNSLN có robot hỗ trợ........................33
1.4.4. Biến chứng sau mổ của PTNSLN có robot hỗ trợ..........................34
1.4.5. Thời gian phẫu thuật của PTNSLN có robot hỗ trợ.......................36
1.4.6. Chi phí phẫu thuật của PTNSLN có robot hỗ trợ...........................36
1.5. Tình hình PTNSLN có robot hỗ trợ cắt thùy phổi trong ung thư phổi tại
Việt Nam......................................................................................................38
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............40
2.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................40
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân......................................................40
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân........................................................40
2.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................41
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu........................................................................41
2.2.2. Phương tiện, trang thiết bị phục vụ nghiên cứu.............................41
2.2.3. Quy trình thực hiện nghiên cứu......................................................43
2.2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu..................................................................59
2.3. Xử lí và phân tích số liệu......................................................................66
2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu.........................................................67
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................69
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu.....................................................69
3.1.1. Đặc điểm lâm sàng.........................................................................69
3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng...................................................................71
3.2. Kết quả ứng dụng PTNSLN có robot hỗ trợ cắt thùy phổi điều trị
UTPKTBN...................................................................................................78
3.2.1. Đặc điểm phẫu thuật.......................................................................78
3.2.2. Kết quả sớm....................................................................................82
3.2.3. Kết quả theo dõi xa.........................................................................94
CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN...............................................................................97
4.1. Đặc điểm bệnh lý ung thư phổi không tế bào nhỏ được điều trị bằng
phẫu thuật nội soi lồng ngực có robot hỗ trợ...............................................97
4.1.1. Đặc điểm lâm sàng.........................................................................97
4.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng.................................................................100
4.2. Kết quả ứng dụng PTNSLN có robot hỗ trợ cắt thùy phổi điều trị
UTPKTBN.................................................................................................105
4.2.1. Đặc điểm phẫu thuật.....................................................................105
4.2.2. Kết quả trong mổ..........................................................................114
4.2.3. Kết quả sau mổ.............................................................................120
KẾT LUẬN...................................................................................................131
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI..............................................................................133
DANH MỤC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Phần Viết tắt
1
AJCC
The
2
ASA
Tiếng Anh
Tiếng việt
American Joint Cộng đồng ung thư Hoa
Committee for Cancer
Kỳ
American Society of Hiệp hội gây mê Hoa Kì
Anesthesiologist
3
4
5
6
7
BN
BTS
BV
CĐHA
CLVT
cTNM /
Bệnh nhân
British Thoracic Society Hội Lồng ngực Anh
Bệnh viện
Chẩn đốn hình ảnh
Cắt lớp vi tính
Clinical
TNM/ Phân loại TNM trên lâm
8
pTNM
CTCAE
pathology TNM
sàng / sau mổ
Common Terminology Phân loại các thuật ngữ
Criteria
for
Adverse cho các biến cố bất lợi
Events
9
10
11
12
13
ĐM
EGFR
Động mạch
Growth Thụ cảm yếu tố tăng
Epidermal
FDA
Factor Receptor
Food
and
FVC
FEV1
Administration
và thuốc Mỹ
Forced volume capacity Thể tích phổi gắng sức
Forced
expiratory Thể tích thở ra gắng sức
trưởng biểu mơ
Drug Cục quản lý thực phẩm
volume in one seconde
14
MRI
Magnetic
Resonance
trong 1 giây đầu tiên
Cộng hưởng từ
Imaging
15
16
NSPQ
NCCN
Nội soi phế quản
National comprehensive Mạng lưới ung thư quốc
cancer network
17
18
19
KMP
ODL
PET-CT
Positron
Tomography
gia Mỹ
Khoang màng phổi
ống dẫn lưu
Emission Chụp cắt lớp vi tính
and positron
Computed Tomography
20
PQ
Phế quản
21
22
23
24
25
26
27
PTNS
PTNSLN
Phẫu thuật nội soi
Phẫu thuật nội soi lồng
TH
TM
TNM
ngực
Trường hợp
Tĩnh mạch
Tumor – Lymph Node – Hệ thống phân loại giai
SBRT
Metastsis
Stereotatic
UICC
Radtation Therapy
Union for International Hiệp hội kiểm soát Ung
Cancer Control
28
29
30
31
32
đoạn ung thư
Body Xạ trị định vị phân liều
UTPKTBN
thư Quốc tế
Ung thư phổi không tế
UTPQPNP
bào nhỏ
Ung thư phế quản phổi
UTBM
VATS
nguyên phát
Ung thư biểu mơ
Video assitance thoracic Phẫu thuật nội soi lồng
WHO
surgery
World
Organization
ngực có video hỗ trợ
Health Tổ chức y tế thế giới
DANH MỤC BẢNG
Bảng
Bảng 1.1:
Tên bảng
Trang
Các dụng cụ và vật tư tiêu hao sử dụng trong PTNSLN hỗ
trợ cánh tay robot........................................................................19
Bảng 1.2:
Phân tích các đường tiếp cận khi sử dụng hệ thống robot
phẫu thuật cắt thùy phổi..............................................................30
Bảng 1.3.
Bảng so sánh chi phí giữa phẫu thuật cắt thùy phổi bằng
PTNSLN có robot hỗ trợ và PTNS thông thường, mổ mở
theo Singer E...............................................................................37
Bảng 3.1:
Tiền căn bệnh lý nội khoa...........................................................70
Bảng 3.2:
Triệu chứng lâm sàng..................................................................70
Bảng 3.3:
Vị trí u phổi.................................................................................71
Bảng 3.4:
Đặc điểm u phổi trên CLVT........................................................72
Bảng 3.5:
Đặc điểm hạch trên CLVT..........................................................73
Bảng 3.6:
Hình ảnh nội soi phế quản...........................................................73
Bảng 3.7:
Kết quả chức năng hô hấp...........................................................74
Bảng 3.8:
Kết quả điện tim và siêu âm tim..................................................75
Bảng 3.9:
Xét nghiệm hình ảnh học tầm soát di căn xa..............................75
Bảng 3.10: Phương pháp chẩn đoán UTPKTBN...........................................76
Bảng 3.11: Tương quan phân loại cT và cN với giai đoạn cTMN................77
Bảng 3.12: Số trocar thiết lập........................................................................78
Bảng 3.13: Tình trạng rãnh liên thùy và khoang màng phổi.........................78
Bảng 3.14: Vị trí vét hạch trong phẫu thuật...................................................79
Bảng 3.15: Tương quan số vị trị vét hạch và thuỳ phổi cắt...........................80
Bảng 3.16: Vị trí vét hạch trung thất theo thùy phổi bên phải.......................80
Bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 3.17: Vị trí vét hạch trung thất theo thùy phổi bên trái........................81
Bảng 3.18: Tương quan nạo vét hạch trung thất và thùy phổi cắt.................81
Bảng 3.19: Tương quan nạo vét hạch trung thất và hình ảnh CLVT
ngực.............................................................................................82
Bảng 3.20: Tương quan thời gian phẫu thuật với nạo vét hạch trung
thất...............................................................................................83
Bảng 3.21: Chảy máu trong mổ.....................................................................83
Bảng 3.22: Chuyển mổ mở............................................................................84
Bảng 3.23: Tương quan chuyển mổ mở và vị trí u phổi................................85
Bảng 3.24: Tương quan chuyển mổ mở với kích thước u, hạch trên
CLVT..........................................................................................85
Bảng 3.25: Thời gian hậu phẫu......................................................................86
Bảng 3.26: Biến chứng sau mổ......................................................................87
Bảng 3.27: Tương quan biến chứng rị khí và một số yếu tố.........................88
Bảng 3.28: Đặc điểm giải phẫu bệnh và di căn hạch.....................................88
Bảng 3.29: Tương quan di căn hạch sau phẫu thuật và hình ảnh hạch
trên CLVT...................................................................................90
Bảng 3.30: Tương quan di căn hạch trung thất với kích thước u phổi,
số vị trí nạo vét............................................................................90
Bảng 3.31: Thay đổi phân loại TNM trước và sau mổ..................................92
Bảng 3.32: Tương quan kết quả sớm sau mổ và giai đoạn bệnh TNM.........93
Bảng 3.33: Thời gian sống thêm toàn bộ.......................................................94
Bảng 3.34: Thời gian sống thêm theo giai đoạn TNM sau mổ......................95
Bảng 3.35: Thời gian sống thêm theo tình trạng di căn hạch........................96
Bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 4.1:
Tỉ lệ chuyển mổ mở trong PTNSLN có robot hỗ trợ của
một số tác giả trên thế giới........................................................118
Bảng 4.2:
Tỉ lệ biến chứng sau mổ các tác giả trên thế giới......................121
Bảng 4.3.
Ghi nhận tỉ lệ tử vong có cắt phổi từ 2008 đến 2010................125
Bảng 4.4:
Đánh giá nạo hạch trong mổ và chẩn đoán giai đoạn sau mổ
...................................................................................................128
Bảng 4.5:
Thời gian sống cịn của các tác giả PTNSLN có robot hỗ
trợ cắt thùy phổi trong UTPKTBN...........................................130
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ
Tên biểu đồ, sơ đồ
Trang
Biểu đồ 3.1:
Phân bố nhóm tuổi của bệnh nhân..........................................69
Biểu đồ 3.2:
Phân bố bệnh nhân theo giới tính............................................70
Biểu đồ 3.3:
Phân giai đoạn TNM trước mổ................................................76
Biểu đồ 3.4:
Thang điểm ASA trước mổ.....................................................77
Biểu đồ 3.5:
Thùy phổi cắt trong phẫu thuật...............................................79
Biểu đồ 3.6:
Tương quan thời gian phẫu thuật và vị trí u phổi....................82
Biểu đồ 3.7:
Phân độ biến chứng.................................................................87
Biểu đồ 3.8:
Kết quả di căn hạch sau phẫu thuật.........................................89
Biểu đồ 3.9:
Giai đoạn TNM sau phẫu thuật...............................................91
Biểu đồ 3.10: Kết quả sớm phẫu thuật...........................................................92
Biểu đồ 3.11: Ước tính thời gian sống thêm tồn bộ.....................................94
Biểu đồ 3.12: Ước tính thời gian sống cịn tích luỹ theo giai đoạn TNM
sau mổ.....................................................................................95
Biểu đồ 3.13: Ước tính thời gian sống cịn tích luỹ theo di căn hạch............96
Sơ đồ 1.1.
Sơ đồ nghiên cứu.....................................................................68
DANH MỤC HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
Hình 1.1.
Giải phẫu mạch máu phân thùy trên phải......................................4
Hình 1.2.
Giải phẫu mạch máu – phế quản thùy giữa....................................6
Hình 1.3.
Giải phẫu mạch máu – phế quản thùy dưới phải...........................7
Hình 1.4.
Giải phẫu mạch máu – phế quản phổi trái.....................................8
Hình 1.5:
Các nhánh ĐM cho thùy dưới phổi trái.........................................9
Hình 1.6:
Hệ thống hạch bạch huyết phổi....................................................12
Hình 1.7:
Buồng điều khiển trong hệ thống robot.......................................14
Hình 1.8:
Phần cánh tay điều khiển thao tác ở buồng điều khiển................15
Hình 1.9:
Hệ thống cánh tay robot 4 tay......................................................16
Hình 1.10: Sự linh động của đầu dụng cụ robot............................................17
Hình 1.11: Nguyên tắc thiết lập các cánh tay robot trong phẫu thuật............18
Hình 1.12: Vị trí thiết lập phịng mổ cho phẫu thuật lồng ngực....................25
Hình 1.13: Tư thế bệnh nhân và vị trí hệ thống cánh tay robot.....................26
Hình 1.14: Vị trí đặt trocar bên phải..............................................................28
Hình 1.15: Vị trí đặt trocar bên trái................................................................28
Hình 1.16: Vị trí cánh tay robot theo tác giả Veronesi..................................29
Hình 2.1:
Phịng mổ PTNSLN có robot hỗ trợ và hệ thống robot Da
Vinci Si........................................................................................42
Hình 2.2:
Camera và dụng cụ robot.............................................................42
Hình 2.3:
Các dụng cụ nội soi hỗ trợ...........................................................43
Hình 2.4:
Lắp ráp cánh tay robot vào vị trí thao tác....................................48
Hình 2.5:
Vị trí đặt trocar bên phải..............................................................49
Hình 2.6:
Vị trí đặt trocar bên trái................................................................49
Hình
Hình 2.7:
Tên hình
Trang
Nạo hạch nhóm 2-4 bên phải trong PTNSLN có robot hỗ
trợ.................................................................................................53
Hình 2.8:
Nạo hạch số 5 bên trái..................................................................54
Hình 2.9:
Nạo hạch số 7 bên phải................................................................55
Hình 4.1:
Sơ đồ vị trí lỗ vào và dụng cụ thao tác trong PTNSLN có
robot hỗ trợ cắt thùy phổi: 4 cánh tay và 1 lỗ hỗ trợ..................105
Hình 4.2:
Khuynh hướng tiếp cận rốn phổi theo số cánh tay robot thiết
lập...............................................................................................107
Hình 4.3:
Vị trí lỗ vào của PTNS thơng thường và có robot hỗ trợ
trong cắt thùy phổi.....................................................................108
Hình 4.4:
Bóc tách và cắt mạch máu trong PTNSLN có robot hỗ trợ
sử dụng 2 cánh tay và 1 đường hỗ trợ........................................109
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư phổi là loại ung thư thường gặp nhất ở nam giới và xếp thứ 2 ở
nữ giới. Theo báo cáo tổng hợp bệnh lý ung thư trên toàn thế giới năm 2018
với dữ liệu ung thư của 185 quốc gia, số bệnh nhân ung thư mắc mới mỗi năm
là 18,1 triệu người và 9,5 triệu người chết mỗi năm do bệnh ung thư. Trong
đó, ở nam giới, ung thư phổi xếp vị trí thứ nhất có tỉ lệ 14,5% trong mỗi
trường hợp bệnh ung thư mới mắc và tử vong chiếm tỉ lệ 22% [1]. Phẫu thuật
cắt thùy phổi điển hình hiện nay vẫn là phương pháp điều trị tiêu chuẩn cho
những ung thư phổi giai đoạn IIIA trở xuống [2]. Ngày nay, xu hướng can
thiệp tối thiểu đang được triển khai rộng rãi trên toàn thế giới và trong tất cả
các lĩnh vực ngoại khoa [3].
Tại Việt Nam, phẫu thuật nội soi lồng ngực cắt thùy phổi đã được triển
khai ở nhiều trung tâm trong khắp cả nước với hàng loạt các cơng trình
nghiên cứu về kỹ thuật nội soi cắt thùy phổi. Tại Bệnh viện Chợ Rẫy phẫu
thuật nội soi lồng ngực đã được triển khai từ những năm 2000 và đạt được
một số thành công nhất định. Báo cáo phẫu thuật cắt thùy phổi nội soi lồng
ngực tại Bệnh viện Chợ Rẫy ghi nhận phương pháp này có độ an tồn cao lên
đến 90%, không ghi nhận trường hợp nào tử vong trong mổ, biến chứng chảy
máu trong mổ là 4,4% và 6,7% phải chuyển mổ mở [4]. Tuy nhiên, phẫu thuật
nội soi lồng ngực vẫn còn một số hạn chế như: tầm nhìn một mặt phẳng,
khơng thể hiện được chiều sâu của phẫu trường, dụng cụ phẫu thuật nội soi
lồng ngực là dụng cụ thẳng nên khó khăn trong việc phẫu tích trong lồng
ngực, khi u lớn sẽ chiếm hết không gian thao tác.
Phẫu thuật nội soi lồng ngực có robot hỗ trợ (hệ thống Da Vinci) được
phát kiến để giải quyết những khó khăn cịn đang tồn tại trong phẫu thuật nội
soi lồng ngực thông thường. Phẫu thuật nội soi lồng ngực có hỗ trợ của cánh
tay robot có màn hình 3D giúp cảm nhận chiều sâu trong phẫu thuật, cánh tay
2
robot linh hoạt, xoay được 360 độ và mô phỏng chính xác động tác của phẫu
thuật viên giúp phẫu tích tốt hơn và hiệu quả hơn ở những không gian hẹp.
Một số nghiên cứu đã chứng minh phẫu thuật nội soi lồng ngực có robot hỗ
trợ làm giảm tỉ lệ chuyển mổ mở, giảm tỉ lệ biến chứng sau mổ và làm giảm
thời gian nằm viện so với phẫu thuật nội soi lồng ngực thông thường [5], [6],
[7]. Phẫu thuật nội soi có hỗ trợ cánh tay robot ngày càng được phát triển và
phổ biến. Theo báo cáo hàng năm của hãng Da Vinci, năm 2017 đã có sự tăng
trưởng về số lượng phẫu thuật nội soi có robot hỗ trợ trong lâm sàng lên 16%,
so với 13% năm 2016. Có sự phát triển mạnh mẽ đưa hệ thống robot vào phẫu
thuật ở các quốc gia như Châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc [8].
Tại Việt Nam, hệ thống phẫu thuật nội soi lồng ngực có robot hỗ trợ cắt
thùy phổi được áp dụng đầu tiên tại Bệnh viện Bình Dân năm 2016, tuy nhiên
số lượng vẫn cịn ít. Bệnh viện Chợ Rẫy tiến hành phẫu thuật nội soi lồng
ngực có robot hỗ trợ cắt thùy phổi vào tháng 7/ 2018 và thu được những kết
quả khả quan. Hiện nay vẫn chưa có cơng trình nghiên cứu về phẫu thuật nội
soi lồng ngực có robot hỗ trợ cắt thùy phổi tại Việt Nam. Bên cạnh đó, việc áp
dụng kỹ thuật mới là phẫu thuật nội soi lồng ngực có robot hỗ trợ cắt thuỳ
phổi cần có những thay đổi về lựa chọn bệnh nhân, dụng cụ robot sử dụng và
vị trí lỗ vào cánh tay robot cho phù hợp với tình hình thực tế điều kiện cơ sở
vật chất tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Chính vì vậy, chúng tôi quyết định thực hiện
nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi lồng ngực có
Robot hỗ trợ điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ” với hai mục tiêu sau:
1. Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân ung
thư phổi không tế bào nhỏ được chỉ định phẫu thuật nội soi lồng ngực có
robot hỗ trợ.
2. Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi lồng ngực có robot hỗ trợ
cắt thùy phổi điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện Chợ
Rẫy.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Giải phẫu ứng dụng trong phẫu thuật cắt thùy phổi
Năm 1933, Graham và Singer đã báo cáo một trường hợp được phẫu
thuật cắt phổi để điều trị ung thư phổi thành công, trường hợp phẫu thuật này
đã đánh dấu một bước khởi đầu cho phẫu thuật cắt thùy phổi ngày nay [9],
[10].
1.1.1. Các biến thể giải phẫu của thùy phổi, phân thùy hai phổi
Giải phẫu học của PQ hầu như hằng định, ĐM phổi đi theo PQ thì có
nhiều biến đổi hơn, TM khơng đi theo ĐM mà chạy trong khoảng liên thùy,
TM nhận máu của các phân thùy kế cận và tạo biên giới cho đơn vị giải phẫu.
TM có vai trị rất quan trọng trong việc xác định phân thùy phổi và phẫu thuật
cắt phân thùy phổi [11].
Bất thường của thùy, phân thùy là do khơng có hay sự phát triển khơng
hồn tồn của rãnh liên thùy gây sự hòa lẫn của các thùy kế cận [12], [13].
- Thùy tim là phân thùy đáy trong của thùy dưới, do sự phân chia rõ của
rãnh gian phân thùy tạo nên. Tương tự, phân thùy đỉnh của thùy dưới và thùy
lưỡi của thùy trên bên trái có thể bị chia bởi rãnh liên thùy phụ.
- Thùy khí quản là phân thùy đỉnh của thùy trên phổi phải với PQ phân
thùy xuất phát từ khí quản. Nếu khơng có sự thơng nối PQ, những thùy phụ
này có thể là phổi biệt lập ngoài phổi.
- Thùy đơn phổi là bất thường trong phân chia thùy của thùy trên phổi
phải, chiếm dưới 1%, là một phần đơn độc của thùy trên phổi phải, khơng có
cung cấp mạch máu, PQ bất thường.
4
1.1.2. Các biến thể giải phẫu của thùy trên phổi phải
PQ thùy trên phổi phải: xuất phát từ thành bên của PQ gốc phải, đi
vng góc với PQ gốc phải và PQ trung gian vào thùy trên phổi.
Bất thường của PQ chiếm 3% các trường hợp: PQ phân thùy đỉnh xuất
phát từ khí quản hay từ PQ gốc phải chiếm tỷ lệ 1,4%. Khơng có thân chung
PQ thùy trên, các PQ phân thùy được chia ngay lập tức vào các phân thùy
chiếm tỷ lệ 1,1%. PQ thùy trên phải xuất phát từ khí quản chiếm tỷ lệ 0,5%
[9].
Hình 1.1. Giải phẫu mạch máu phân thùy trên phải
* Nguồn: Robert J.M. (2009) [14]
ĐM phổi cung cấp máu cho thùy trên gồm 2 nhánh chính là:
- ĐM thân trước: là nhánh ĐM đầu tiên, lớn nhất của ĐM phổi phải.
ĐM thường chia đôi sau khi đi được 1cm. Tất cả mọi trường hợp đều có ĐM
này, 10% trường hợp ĐM thân trước là ĐM duy nhất cung cấp máu cho thùy
trên phổi phải.
5
ĐM thân trước có hai nhánh riêng lẻ, xuất phát từ ĐM phổi chiếm
3,6%, rất hiếm khi ĐM thân trước có 3 nhánh [9], [13].
- ĐM sau lên: xuất phát từ mặt sau ngoài ĐM phổi, đối diện ĐM thùy
giữa. ĐM đi vào mặt dưới của thùy trên phổi phải cung cấp máu cho phân
thùy sau. Tuy nhiên có 25% trường hợp, ĐM sau lên đi ra phía trước, cung
cấp máu cho một phần của phân thùy trước của thùy trên phải. 12% trường
hợp ĐM này xuất phát từ thân chung với ĐM phân thùy đỉnh thùy dưới, 1%
ĐM xuất phát từ thân chung với ĐM thùy giữa [9], [12]. 90% trường hợp,
ĐM này có nhiều nhánh, 10% trường hợp có một nhánh [9].
- TM phổi trên: nhận máu cả TM thùy giữa và TM thùy trên, do đó chú
ý giữ lại TM thùy giữa khi cắt thùy trên phổi phải. TM thùy trên có 3 nhánh:
TM đỉnh trước, TM dưới và TM sau. TM đỉnh trước là nhánh nằm cao nhất,
TM dưới nằm ngay phía dưới nhận máu từ mặt dưới của phân thùy trước, TM
sau nằm phía sau, sâu trong nhu mô nhận máu từ phân thùy sau [11].
1.1.3. Các biến thể giải phẫu của thùy giữa phổi phải
PQ thùy giữa: PQ gốc phải sau khi chia nhánh PQ thùy trên thành PQ
trung gian, dài 2-4cm. PQ trung gian chia thành PQ thùy giữa và PQ thùy
dưới. PQ thùy giữa trung bình dài 1,8cm, thường chia đơi cho hai PQ phân
thùy, 3% trường hợp có thân PQ chung cho hai PQ phân thùy giữa [9], [15].
ĐM thùy giữa: xuất phát từ thân ĐM phổi nằm trong nhu mô.
6,5% trường hợp ĐM có một nhánh ĐM xuất phát từ mặt trước và trong ĐM
phổi ở ngang mức nhánh ĐM sau lên của thùy trên. 51,5% trường hợp ĐM có
hai nhánh ĐM, trong đó nhánh ĐM thứ hai: 48,5% xuất phát từ ĐM phổi ở
ngang mức đối diện nhánh ĐM phân thùy đỉnh của thùy dưới, 2,5% từ thân
chung với nhánh ĐM phân thùy đáy của thùy dưới [9]. 2% trường hợp ĐM có
3 nhánh [9].
6
TM thùy giữa hợp lưu với TM thùy trên để tạo thành TM phổi trên,
64% trường hợp có hai TM phân thùy hợp lại tạo thành TM phổi thùy giữa,
36% trường hợp có hai TM riêng lẻ đổ vào TM phổi trên [9].
Hình 1.2. Giải phẫu mạch máu – phế quản thùy giữa
* Nguồn: Robert J.M. (2009) [14]
1.1.4. Các biến thể giải phẫu của thùy dưới phổi phải
PQ thùy dưới xuất phát từ PQ trung gian bao gồm:
- PQ phân thùy đỉnh thùy dưới xuất phát từ mặt sau bên của PQ trung
gian, thường đối diện hay phía trên PQ thùy giữa một ít, 6% trường hợp có 2
nhánh PQ phân thùy đỉnh nằm cách nhau 6-10mm [9], [12].
- PQ phân thùy đáy phân chia PQ phân thùy đáy giữa, kế đến là PQ
phân thùy đáy trước, sau cùng là thân chung phân thùy đáy ngoài và đáy sau.
Phế quản thùy giữa dễ bị phạm khi cắt thùy dưới, vì vậy nên xác định
rõ PQ thùy giữa, phân thùy đỉnh của thùy dưới, phân thùy đáy của thùy dưới
trước khi cắt PQ thùy dưới.
ĐM thùy dưới: ĐM phổi sau khi cho nhánh ĐM thùy giữa tiếp tục đi
xuống chia thành 2 nhánh để cung cấp máu cho thùy dưới.