Tải bản đầy đủ (.docx) (222 trang)

Nghiên cứu mối quan hệ về khoảng cách trong không gian giữa cơ thể người và trang phục phục vụ thiết kế ba chiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.3 MB, 222 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

ĐỖ THỊ THỦY

NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ VỀ KHOẢNG CÁCH
TRONG KHÔNG GIAN GIỮA CƠ THỂ NGƯỜI VÀ
TRANG PHỤC PHỤC VỤ THIẾT KẾ BA CHIỀU

LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ DỆT, MAY

HÀ NỘI, 2023
i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

ĐỖ THỊ THỦY

NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ VỀ KHOẢNG CÁCH TRONG
KHÔNG GIAN GIỮA CƠ THỂ NGƯỜI VÀ TRANG PHỤC
PHỤC VỤ THIẾT KẾ BA CHIỀU
NGÀNH: Công nghệ Dệt, May
MÃ SỐ: 9540204

LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ DỆT, MAY

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. NGUYỄN THỊ THÚYNGỌC
2. PGS. TS. NGƠ CHÍTRUNG



HÀ NỘI, 2023


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung trong luận án “Nghiên cứu mối quan hệvề
khoảng cách trong không gian giữa cơ thể người và trang phục phục vụ thiết
kếbachiều”làcơngtrìnhnghiêncứucủariêngtơi.Cácthựcnghiệmđượctiếnhành một cách cẩn thận,
nghiêm túc và khoa học trong q trình nghiên cứu. Các số liệu,
kếtquảnghiêncứutrongluậnánhồntồntrungthực,kháchquanvàchưatừngđược
cơng bố trong
bấtkỳcơng trình nghiên cứu của tác giả khác. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được
trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quyđịnh.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. NGUYỄN THỊ THÚY NGỌC

PGS. TS. NGƠ CHÍ TRUNG

1

Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2023
Tác giả luận án

Đỗ Thị Thủy



LỜI CẢM ƠN
Tơi xinbàytỏ lịng biết ơn chân thành và sự ghi nhận sâu sắc đến thầy
cô hướng dẫn khoa học TS. Nguyễn Thi Thúy Ngọc và PGS.TS. Ngơ Chí
Trung đã hết lòng hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi
trongsuốtqtrìnhhọctậpvàthựchiệnluậnán.Sựgiúpđỡ,hỗtrợvàhướng dẫn của các
thầycơđãgiúptơihọchỏiđượcnhiềukiếnthứcvàkinhnghiệmtrongnghiêncứukhoahọc.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Đại học Bách khoa Hà Nội, Ban đào tạo Sau
đại học, Viện/khoa Dệt may Da giầy và Thời trang, các thầy cô đã tạo điều
kiện thuận lợi và dành thời gian để đóng góp nhiều ý kiến q báu giúp tơi
hồn thành bản luận án này.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Trường Đại học
Công nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện cho tơi được tham gia học tập, nghiên
cứuvàhồnthànhluậnán.Đâycũnglàdịpđểtơicảmơncácthầycơgiáovà đồng nghiệp
thuộc khoa Công nghệ may & Thiết kế Thời trang, trường Đại học Công nghiệp
Hà Nội đã luôn động viên, khích lệ trong suốt q trình tơi thực hiện luậnán.
Tơixincảmơngiađìnhvànhữngngườithânđãlnbêntơi,ủnghộvà động viên
tơi trong suốt q trình nghiêncứu.
Trongqtrìnhthựchiệnluậnánkhơngthểtránhkhỏinhữngthiếusót, tơi rất
mong nhận được góp ý của các thầy cơ, đồng nghiệp và các nhà khoa học để
luận án được hồn thiệnhơn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày 29 tháng 9 năm 2023
Tác giả luận án

Đỗ Thị Thủy


MỤC LỤC
LỜICAMĐOAN......................................................................................................................i
LỜICẢMƠN..........................................................................................................................ii

MỤCLỤCW..........................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮVIẾT TẮT.............................................................v
DANH MỤCCÁC BẢNG.....................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀĐỒTHỊ..........................................................................vii
LỜIMỞĐẦU..........................................................................................................................1
1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦALUẬN ÁN.......................................................................1

2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦALUẬN ÁN.........................................................2

3.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦALUẬNÁN..............................3

4.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦALUẬN ÁN.........................................................3

5.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦALUẬN ÁN................................................3

6.

Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA LUẬN ÁN..............................................................4

7.


GIÁ TRỊ THỰC TIỄN CỦALUẬN ÁN.................................................................4

8.

ĐIỂM MỚI CỦALUẬNÁN....................................................................................5

9.

KẾT CẤU CỦA LUẬNÁN.....................................................................................5

CHƯƠNG 1 . NGHIÊN CỨUTỔNGQUAN.........................................................................6
1.1 Mơ hình mơ phỏng cơthểngười........................................................................................6
1.1.1 Khái qt chung về quét ba chiều cơ thểngười.............................................................6
1.1.2 Dữ liệu cơ thể ngườiba chiều.........................................................................................7
1.2 Phương pháp thiết kế quần áobachiều............................................................................16
1.2.1 Phương pháp thiết kế mẫu mới quần áobachiều..........................................................17
1.2.2 Phương pháp phát triển mẫu thiết kếbachiều..............................................................21
1.2.3 Một số phần mềm thiết kế quần áobachiều.................................................................24
1.3 Khoảng không gian giữa bề mặt cơ thể người vàquần áo...............................................25
1.3.1 Khái qt về khoảngkhơnggian...................................................................................25
1.3.2 Tính tốn và phân phối lượng dư thiết kếbachiều.......................................................28
1.4 Kết luậnchương1............................................................................................................36
CHƯƠNG 2 . ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU................38
2.1 Mục tiêunghiêncứu.........................................................................................................38
2.2 Đối tượng và phạm vinghiên cứu....................................................................................38
2.3 Nội dung và phương phápnghiên cứu.............................................................................41


2.3.1 Xây dựng mơ hình tốn học để xác định khoảng cách hướng tâm giữa bề mặt cơ

thểngười và mặttrongáo..........................................................................................................43
2.3.2 Thiết lập bộ dữ liệu khoảng cách hướng tâm từ bề mặt cơ thể người đến mặt trong
áovà ứng dụng thiết kế trang phụcbachiều................................................................................62
2.4 Kết luậnchương2............................................................................................................72
CHƯƠNG 3 . KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀBÀN LUẬN.................................................74
3.1 Kết quả xây dựng mơ hình toán học để xác định khoảng cách hướng tâm giữa bề
mặtcơthể người và mặttrongáo.............................................................................................74
3.1.1 Kết quả tái tạo mơ hình mơ phỏng ba chiều cơthểngười.............................................74
3.1.2 Mơ hình tốn học khoảng cách hướng tâm giữa bề mặt cơ thể người và mặt trongáo
87
3.2 Kếtquảthiếtlậpbộdữliệukhoảngcáchhướngtâmgiữabềmặtcơthểngười-mặttrongáo và ứng
dụng thiết kế trang phụcbachiều.........................................................................................114
3.2.1 Sự thay đổi của khoảng cách hướng tâm cho áo rộngtùybiến...................................114
3.2.2 Mơ hình dự báo vùng áo tiếp xúc với bề mặt cơthểngười.........................................115
3.2.3 Phân bổ kích thước cho vịng ngực, vịng eo,vịnggấu..............................................120
3.2.4 Mơ hình ba chiều cho áo rộngtùybiến.......................................................................124
3.2.5 Mơ hình mô phỏng ba chiều khoảng không gian giữa bề mặt cơ thểvàáo................127
3.2.6 Kết quả ứng dụng bộ dữ liệu khoảng cách hướng tâm vào thiết kế trang phục bachiều
..................................................................................................................................129
3.3 Kết luậnchương3..........................................................................................................132
KẾT LUẬN CỦALUẬNÁN..............................................................................................135
HƯỚNG NGHIÊN CỨUTIẾPTHEO................................................................................137
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦALUẬNÁN................................138
TÀI LIỆUTHAMKHẢO....................................................................................................139
PHỤLỤC…………………………………………………………………………………….


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt/
Ký hiệu

3D
AIC
B-spline
C
CAD
CAM
d
ES
GEA
ISO
KES - F
LASS
LMG
N
NURBS
R
REA
SD
SfS
SGEA
TCVN
α
β

Giải thích
ba chiều
Akaike Information Criterion
(Chỉ số để lựa chọn giữa các mơ hình thống kê)
Basic spline (Đường cong cơ sở)
Hằng số tùy thuộc vào sai số α và β

Computer Aided design (Thiết kế có sự hỗ trợ của máy tính)
Computer Aided Manufacturing (Sản xuất có sự hỗ trợ của máy
tính)
Hiệu số ảnh hưởng
Effect Size (Mức độ ảnh hưởng)
Girth Easy Allowance (Lượng dư chu vi)
InternationalOrganizationforStandardization(Tổchứctiêuchuẩn
hóa quốc tế)
Kawabata Evaluation System for Fabrics
(Hệ thống đánh giá vải Kawabata)
Loughborough anthropometric shadow scanner
(Máy qt hình bóng nhân trắc học Loughborough)
Viết tắt của tên ba nhà thống kê: Lindermann, Merenda, Gold
(Thước đo mức độ quan trọng của từng biến trong mơ hình tốn
học)
Cỡ mẫu cần thiết
Non-Uniform Rational B-Spline
Ngơn ngữ lập trình R
Radial Ease Allowance (Lượng dư hướng tâm)
Standard Deviation (Độ lệch chuẩn)
Phương pháp Shape-from-Silhouette
Segmental Girth Ease Allowance (Lượng dư chu vi phân đoạn)
Tiêu chuẩn Việt Nam
Sai số loại 1
Sai số loại 2


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả kiểm định mô hình phầnthân ma-nơ-canh...............................................77
Bảng 3.2. Kết quả kiểm định của các lát cắt có chênh lệch<0.5mm....................................79

Bảng 3.3. Kết quả kiểm định của các lát cắt có chênh lệch>0.5mm....................................80
Bảng 3.4. Kết quả kiểm định của các lát cắt có trị số p>0.05..............................................80
Bảng 3.5. Tái tạo mơ hình cơ thể người dùng chonghiêncứu...............................................88
Bảng 3.6. Kết quả phân thành 16 nhómlát cắt......................................................................93
Bảng 3.7. Kết quả phân thành 12nhóm điểm........................................................................94
Bảng 3.8. Dữ liệu khoảng cách hướng tâm cho từng điểm tại các vùngđiểm-lát cắt.............98
Bảng 3.9. Lượng dư nửavòngngực.....................................................................................108
Bảng 3.10. Lượng dư nửa vòng eo của áo tùy biến, mơ hình vàáo thực.............................108
Bảng 3.11. Lượng dư nửa vịng gấu của áo tùy biến, mơ hình vàáo thực...........................109
Bảng3.12.Matrậnvùngkhoảngcáchhướngtâmcủacácáovàphânbổhệsốxácđịnhtrongmơ hình....110
Bảng 3.13. Xu hướng tiếp xúc của áo với cơ thể người khi thay đổi độrộng áo.................117
Bảng 3.14. Lượng dư nửa vịng ngực của áo tùy biến, mơ hình vàáo thực........................121
Bảng 3.15. Lượng dư nửa vòng eo của áo tùy biến, mơ hình vàáo thực.............................122
Bảng 3.16. Lượng dư nửa vịng gấu của áo tùy biến, mơ hình vàáo thực...........................122
Bảng 3.17. Phân bổ chiều dài biên dạng lát cắt đi qua ngực (látcắt141)............................123
Bảng 3.18. Phân bổ chiều dài biên dạng lát cắt đi qua eo (látcắt 69).................................124
Bảng 3.19. Phân bổ chiều dài biên dạng lát cắt đi qua gấu (látcắt 1).................................124
Bảng 3.20. Mơ hình ba chiều các áo rộng tùy biến theo dữ liệu khoảng cáchtính tốn.....125
Bảng 3.21. Mơ hình ba chiều khoảng không gian giữa bề mặt cơ thể và áo có lượng dư
nửavịng ngực là 35mm theo hướng dọc tạicácđiểm..........................................................127


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Các mặt phẳng chính của cơ thểngười [8]..............................................................8
Hình 1.2. Mơ hình cơ thể người và các đặc trưng ngữ nghĩa phânđoạn [9]............................9
Hình 1.3. Ba điểm đặc trưng chính và sáu phần ngữnghĩa [20].............................................11
Hình 1.4 . Các lát cắt cơ bản và lát cắtngực[5]....................................................................11
Hình 1.5. Hình dáng ma-nơ-canh tham số được kiểm sốt bởi các lát cắtngang[26]...........12
Hình 1.6. Các mặt phẳng cơ thể giảiphẫu [28].....................................................................12
Hình 1.7. Đo khoảngcách [28]..............................................................................................12

Hình 1.8. Mơ hình tính tốn cho tồn bộ cơthể[29].............................................................13
Hình 1.9. Các mơ hình được tính tốn cho các hình dạng hơng khácnhau [29]....................13
Hình 1.10. Mơ hình hình thái các đường viềnchính [8]........................................................14
Hình 1.11. Mơ hình hình thái các đường viền chính và thứcấp [8]......................................14
Hình 1.12. Các mảnh đắp đặc trưng nộisuy[32]...................................................................14
Hình 1.13. Quá trình phát triển một hình thểchuẩn [33].......................................................14
Hình 1.14. Ví dụ về tạo mặt cắt ngang trungbình[33]..........................................................15
Hình 1.15. Biến dạng bề mặt látcắt [35]...............................................................................15
Hình 1.16. Khung thuật tốn tạo mơ hình áo bachiều [49]..................................................17
Hình 1.17. Ma-nơ-canh và hệ thống đo bachiều[50]............................................................18
Hình 1.18. Các điểm đo và bề mặt tái tạo tại vùng vừavặn[50]...........................................18
Hình 1.19. Ví dụ về mẫu quần áo bachiều [50]....................................................................18
Hình 1.20. Mặt sau của váy ba chiều của một đối tượng điểnhình [51]................................18
Hình 1.21. Mặt sau của chiếc váy ba chiều được mặc trên cơthể[51]..................................18
Hình1.22.Biếndạngcủamơhìnhcơthểbachiềubằngphươngphápbiếndạngtựdo[53]
.............................................................................................................................................18
Hình 1.23. Chuyển bề mặt cơ thể ba chiều thành mặt phẳng haichiều[54]..........................18
Hình 1.24. Mơ hình bề mặt của nửa thân áo với các điểm và đường nét tươngứng[55]......19
Hình 1.25. Thiết lập khung dây cơ bản theo các đặc trưng của cơthể[56]...........................19
Hình 1.26. Phân phối lượng dư vịngngực[56].....................................................................19
Hình 1.27. Quần áo có thể phát triển được bằng cách lắp ráp các vùng tamgiác[56]..........19
Hình 1.28. Ví dụ cho thuật tốn cắt lưới bachiều [7]............................................................20
Hình 1.29. Định nghĩa mẫu thiết kế ba chiều (a) và hai chiều(b) [63].................................20
Hình 1.30. Khung dây sau cùng của nửa bên phải cơ thểảo [65].........................................21
Hình 1.31. Mẫu cuối cùng của áo cánhân [65].....................................................................21
Hình 1.32. Quá trình tạo mẫu quần áo tùy chỉnh bachiều[67].............................................22
Hình 1.33. Khoảng khơng gian giữa bề mặt cơ thể người và mặt trong củaquầnáo.............26
Hình 1.34. Trực quan hóa lượng dư thiết kế bachiều [12]....................................................26
Hình 1.35. Khoảng cách khác nhau giữa cơ thể và quầnáo [94]..........................................27
Hình 1.36. Giao điểm của đường pháp tuyến và đường cong của quầnáo [98]....................27

Hình 1.37. Khoảng cách pháp tuyến giữa cơ thể người và quầnáo[98]...............................27


Hình 1.38. Tính tốn lượng dư hướng tâm ở vịngeo [98]....................................................28
Hình 1.39. Lương dư xun tâm cho phép ở vịngeo [98]....................................................28
Hình1.40.Cáchtínhkíchthướckhơnggiantheođườngpháptuyếnvớibềmặtcơthể[58]
.............................................................................................................................................28
Hình 1.41. Tính tốn giá trị lượng dư khơng gian cổ tay (A), khuỷu tay (B) và bắp tay (C)
[58].......................................................................................................................................29
Hình 1.42. Mô tả phương pháp đo khoảng không gian giữa cơ thể người vàáo[99]...........29
Hình 1.43. Lương dư thiết kế chophép [99]..........................................................................30
Hình 1.44.Một số phương pháp xác định lượngdư[101]......................................................30
Hình 1.45. Lượng dư cho phép trên các phân đoạn chuvi[101]...........................................31
Hình 1.46. Phân phối lượng dư trên ngưc (BL), eo (WL), hơng(HL) [103]..........................32
Hình 1.47. Hình mặt cắt ngang ngực tập trung vào đường may bênsườn [104]...................32
Hình 1.48. Hình mặt cắt ngang ngực có lượng dư được phân bố cânbằng[104]..................32
Hình 1.49. Hình chiếu của mặt cắt ngang quần áo và cơ thể tươngứng[106]......................33
Hình 1.50. Sơ đồ giao diện hoạt động của chươngtrình [110]..............................................34
Hình 1.51. Thêm lượng dư vào eo và vai củấo [111]..........................................................35
Hình 1.52. Khoảng cách DText[112]...................................................................................35
Hình 2.1. Các vị trí nhân trắc trên cơthểngười.....................................................................39
Hình 2.2. Các nút khâu đánh dấu vị trí nhân trắc trên áo trước khi quét3 chiều..................39
Hình 2.3. Các nút khâu đánh dấu nổi gờ thu được sau khi quét3 chiều................................39
Hình 2.4. Bóng của mảnh băng dính trắng và dấu “+” đánh dấu vị trí nhân trắc trên bề
mặtcơthểngười......................................................................................................................39
Hình2.5.Mẫuthântrướcvàthânsaocơbảnđượcthiếtkếbằngphươngphápphủvảilênma-nơ-canh
phần thân cơ thểnữgiới.........................................................................................................40
Hình 2.6. Đánh dấu các mốc đotrênma-nơ-canh..................................................................43
Hình 2.7. Thiết bị qt cầm tay ArtecEva[116]...................................................................44
Hình 2.8. Các lát cắt chínhvàphụ.........................................................................................46

Hình 2.9. Bề mặt kẻ (a) và nội suy Taylo thẳng(b)[117]......................................................46
Hình 2.10.Ma-nơ-canh thực..................................................................................................47
Hình 2.11. Đường spline đi qua10điểm...............................................................................47
Hình 2.12. Đường spline đi qua15điểm...............................................................................47
Hình 2.13. Tạo bề mặt mơ hình ma-nơ-canh phần thânnữgiới............................................48
Hình 2.14. Chia cắt mơ hình ma-nơ-canh ba chiều thành72phần........................................49
Hình 2.15. Dạng biểu đồ tương quantừngvùng....................................................................49
Hình 2.16. Qui trình xác định phương pháp tái tạo mơ hình cơthểngười.............................50
Hình 2.17.Tư thế đứng của người được qtbachiều...........................................................52
Hình 2.18. Tạo bề mặt mơhình áo........................................................................................53
Hình 2.19. Hệ trục tọa độ và gốc tọa độ chomơ hình...........................................................53
Hình 2.20. Vị trí mặt phẳng thẳng đứng ngang đi qua hai điểmgầm nách............................54
Hình 2.21. Biên dạng khoảng cách từ tâm 3 dich ra sau 50mm so vớitâm 1.......................54


Hình 2.22. Biên dạng khoảng cách từtâm 1..........................................................................54
Hình 2.23. Biên dạng khoảng cách từ tâm 2 dịch về trước - 30mm so vớitâm1..................54
Hình 2.24. Chồng biên dạng của các lát cắt có vị trí tâmkhácnhau......................................55
Hình 2.25. Tâm và biên dạng của mơ hình cơ thể người saukhicắt.....................................55
Hình 2.26. Đo khoảng cách hướng tâm đến bề mặt cơthểngười..........................................56
Hình 2.27. Vị trí 1lát cắt.......................................................................................................56
Hình 2.28. Biên dạng của mơ hình saukhicắt.......................................................................56
Hình 2.29. Đo khoảng cách hướng tâm đến mặttrongáo......................................................56
Hình 2.30. Biên dạng bề mặt cơ thể người và biên dạng mặttrongáo..................................57
Hình2.31.Dạngbiểuđồbiểudiễnkhoảngkhơnggiantheohướngtừtâmlátcắttạicácđiểmtrên từng lát
cắt cho 3 áo A1,A2, A3........................................................................................................58
Hình2.32. Hình dángbiên dạngcủa1 trong17 mẫu cơthểmặcáoA1 tại vịtrí lát cắt 6158
Hình2.33. Hình dángbiên dạngcủa1 trong17 mẫu cơthểmặcáoA2 tại vịtrí lát cắt 6158
Hình2.34. Hình dángbiên dạngcủa1 trong17 mẫu cơthểmặcáoA3 tại vịtrí lát cắt 6158
Hình 2.35. Khoảng cách không gian xác định theo hướng đo từ tâm látcắt61....................59

Hình 2.36. Biểu diễn khoảng khơng gian theo hướng từ tâm lát cắt tại từng điểm cho 3
áoA1,A2, A3........................................................................................................................59
Hình 2.37. Khoảng không gian tại điểm 36 của các lát cắt giữa bề mặt 1 mẫu cơ thể
ngườikhi mặc 3 áo A1,A2,A3..............................................................................................59
Hình 2.38. Biểu đồ tương quan của vùng điểm -lát cắt........................................................60
Hình 2.39. Biểu đồ tương quan đa biến của vùng điểm -lát cắt............................................61
Hình 2.40. Biểu đồ thể hiện vùng tiếp xúc của áo với cơthểngười......................................63
Hình 2.41. Các dây cung chắn góc2độ.................................................................................66
Hình 2.42. Xác định gốc tọa độ cho mơ hình áoba chiều.....................................................67
Hình 2.43. Tạo góc 2 độ xoay quanh tâmlát cắt...................................................................68
Hình 2.44. Xác định vị trílátcắt............................................................................................68
Hình 2.45. Vẽ đường cong spline đi qua 91 điểm theothứtự...............................................68
Hình 2.46. Nhập giá trị khoảng cách đo từ tâm cho từng điểm của đườngcongspline.........69
Hình 2.47. Đường cong spline sau khi nhập giá trị củatừngđiểm........................................69
Hình 2.48. Bề mặt nửa bên trái mơ hình áobachiều.............................................................69
Hình 2.49. Lấy đối xứng mơ hình áobachiều.......................................................................69
Hình 2.50. Mơ hình áobachiều.............................................................................................69
Hình 2.51. Vị trí và tâm cáclátcắt.........................................................................................70
Hình 2.52. Vẽ đườngcongspline...........................................................................................70
Hình 2.53. Xác định giá trị cáckhoảngcách..........................................................................70
Hình 2.54. Mơ hình khoảng khơng gian giữa bề mặt cơ thể ngườivà áo..............................71
Hình 2.55. Xác định vị trí dài áo dựa trên mơ hìnhđãchọn..................................................72
Hình 3.1. Phía trước, phía sau và phía bên cạnh củahình qt.............................................74
Hình 3.2. Phía trước, phía sau và phía bên cạnh của hình quét sau xử lýdữliệu..................74
Hình 3.3. Kết quả xác định gốctọađộ...................................................................................74


Hình 3.4. Các lát cắtngangchính...........................................................................................75
Hình 3.5. Vị trí các lát cắt chính, các mặt phẳngcắt phụ......................................................75
Hình 3.6. Vị trí các lát cắtchính, phụ....................................................................................75

Hình 3.7. Biên dạng các látcắtchính.....................................................................................75
Hình 3.8. Bề mặt nửa ma-nơ-canh đượctạothành.................................................................76
Hình 3.9. Bề mặt ma-nơ-canh đượctrích xuất.......................................................................76
Hình 3.10. Chia cắt dữ liệu quét ba chiều thành72 phần......................................................76
Hình 3.11. Chia cắt mơ hình ma-nơ-canh ba chiều thành72phần........................................77
Hình 3.12. Biểu đồ theovùngdọc..........................................................................................82
Hình 3.13. Biểu đồ theovùngngang......................................................................................82
Hình 3.14. Biểu đồ biểu diễn độ chênh lệch chiều dài biên dạng lát cắt(72 điểm)...............83
Hình 3.15. Biểu đồ tương quan biểu diễn độ chênh lệch khoảng cách đo từ tâm đến
90điểmnằm trên biên dạng của lát cắtngực141......................................................................83
Hình3.16.Biểuđồtươngquanbiểudiễnđộchênhlệchkhoảngcáchđotừtâmđến120điểmnằm trên biên
dạng của lát cắtngực141.......................................................................................................84
Hình3.17.Biểuđồtươngquanbiểudiễnđộchênhlệchkhoảngcáchđotừtâmđến180điểmnằm trên biên
dạng của lát cắtngực141.......................................................................................................85
Hình 3.18. Mơ hình ma-nơ-canh180điểm............................................................................85
Hình 3.19. Biểu đồ biểu diễn độ chênh lệch khoảng cách theo vùng dọc(180 điểm)...........86
Hình 3.20. Biểu đồ biểu diễn độ chênh lệch khoảng cách theo vùng ngang(180điểm).......86
Hình 3.21. Dữ liệu quét ba chiều cơ thể người khơng mặc áothu được................................87
Hình 3.22. Gốc tọa độđượcchọn..........................................................................................87
Hình 3.23. Mơ hình áobachiều.............................................................................................91
Hình 3.24. Khoảng cách các điểm trên lát cắt 1 của các áo A1,A2,A3................................93
Hình 3.25. Khoảng cách điểm 33 trên các lát cắt của các áo A1,A2,A3..............................93
Hình 3.26. Ma trận vùng điểm - lát cắt cho nửa bên trái khoảng khơng gian khimặcáo......95
Hình 3.27. Biểu đồ tương quan giữa khoảng cách hướng tâm bề mặt cơ thể - áo và vị
trícủacác điểmvùng110..........................................................................................................96
Hình 3.28. Biểu đồ tương quan đa biếnvùng110..................................................................97
Hình 3.29. Các dây cung chắn góc2 độ..............................................................................107
Hình 3.30. Biểu đồ biểu diễn mức độ quan trọng của S, Cj, Piqua việc phân bổ hệ số
xácđịnh R2cho các vùngcủấo............................................................................................113
Hình 3.31. Ma trận biểu diễn hệ số xác định R2của S, Cj, Piảnh hưởng nhiều đến sự

biếnthiên của Dijtrong từng vùngđiểm-látcắt.........................................................................114
Hình 3.32. Biểu diễn độ lệch chuẩn của khoảng cách hướng tâm giữa các áo có lượng
dưkhácnhau........................................................................................................................115
Hình 3.33. Biểu đồ thể hiện vùng tiếp xúc của áo với cơthểngười....................................116
Hình 3.34. Xu hướng tiếp xúc của áo với cơ thể người khi thay đổi độ rộngcủấo...........117
Hình 3.35. Biểu diễn vùng áo ln có xu hướng tiếp xúc với bề mặt cơthểngười.............118
Hình 3.36. Biểu đồ dự báo xác suất xảy ra tiếp xúc của áo với bề mặt cơthểngười...........119


Hình 3.37. Khoảng cách hướng tâm và chiều dài biên dạng lát cắt 73 và 205 của mơ
hìnhcác áo...........................................................................................................................120
Hình 3.38. Mơ hình khoảng khơng gian giữa bề mặt cơ thể người và áo 35 theo hướng
dọctại điểm có thứtự56.......................................................................................................127
Hình 3.39. Khoảng khơng gian tại lát cắt ngực(lát141).....................................................128
Hình 3.40. Khoảng khơng gian tại lát cắt eo(lát 69)...........................................................129
Hình 3.41. Khoảng khơng gian tại lát cắt gấu(lát1)...........................................................129
Hình 3.42. Khoảng khơng gian ba chiều tại một số látcắt áo.............................................129
Hình 3.43. Mẫuáo [120].....................................................................................................130
Hình 3.44. Xác định vị trí gấu áo và biên dạng áo dựa trên mơ hìnhđãchọn.....................130
Hình 3.45. Mơ hình áoucầu............................................................................................131
Hình 3.46. Vẽ các đường thiết kếtrên áo............................................................................131
Hình 3.47. Chia cắt mơ hình áo theo các đườngthiếtkế......................................................131
Hình 3.48. Chi tiết thân trước dướiba chiều.......................................................................132
Hình 3.49. Chi tiết thân trước trênbachiều.........................................................................132
Hình 3.50. Chi tiết thân sau dướibachiều...........................................................................132
Hình 3.51. Chi tiết nẹp trướcbachiều.................................................................................132
Hình 3.52. Chi tiết thân sau trênba chiều............................................................................132


LỜI MỞ ĐẦU

Ngànhcơngnghiệpmayđãhìnhthànhtừrấtlâuvàtrongqtrìnhpháttriểncónhữnggiaiđoạ
ncịngặpkhókhănnhưngngànhchưabaogiờmấtđisứcảnhhưởngvốncótrênthịtrường.Trênthếgiớinói
chung,ởViệtNamnóiriêng,ngànhcơngnghiệpmaylnđónggópđángkểchosựpháttriểnki
nhtế.Khoahọckỹthuậtđãcónhiềutiếnbộvượtbậcvàđãđượcứngdụngvàongànhcơngnghệ
maygópphầnnângcaonăngsuất,chấtlượngsảnphẩmvàđápứngnhucầungàycàngcaocủangườitiêudù
ng.
Nhờ có các nghiên cứu và xây dựng phần mềm ba chiều, việc thiết kế quần áo ảo đã được
phát triển nhanh chóng, phù hợp với kích thước cơ thể thực của người mặc mà không cần sự
hiện diện thực tế của người đó và theo đúng kích cỡ quy định của một số
thịtrườngnhấtđịnh.Thiếtkếmẫuquầnáobachiềuđãđượcthựchiệntrongmộtsốnăm
gầnđây,đãgiúpquátrìnhpháttriểnsảnphẩmmộtcáchhiệuquảhơn,rútngắnthờigian đưa sản phẩm thời trang
ra thị trường, tiết kiệm chi phí trong sản xuất quần áo hiện đại và thu được nhiều kết quả quan trọng khác.
Để phục vụ cho việc thiết kế quần áo ba chiều trên máy tính, có nhiều nghiên cứu đã đề xuất các phương
pháp thiết kế quần áo trực quan, linh hoạt và đánh giá độ vừa vặn của mẫu thiết kế sao cho phù hợp với
hình dáng của một người cụ thể. Bề mặt quần áo sẽ được bao phủ lên bề mặt mơ hình ba chiều cơ thể
người như khi con người mặc quần áo trong thực tế. Để đảm bảo sự phù
hợpđó,xemxétkhoảngkhơnggiangiữabềmặtcơthểngườivàquầnáotrongqtrình thiết kế mẫu ba chiều là
cần thiết. Khoảng không gian giữa bề mặt cơ thể người và mặt
trongcủaquầnáolàyếutốquantrọngảnhhưởngđángkểđếnđộvừavặnvềkíchthước
củaquầnáo.Nghiêncứukhoảngkhơnggiangiữabềmặtcơthểngườivàmặttrongcủa quần áo trong mơi
trường ba chiều đã được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm, tuy nhiên, việc nghiên cứu này cịn
chưađầyđủ.
Các
dữ
liệu
qt
thu
được,
các


hình

thể
người,mơhìnhquầnáođượctạoracầnphảichínhxácđểđảmbảo quầnáothiếtkếtạo được sự phù hợp với
người mặc trong mơi trường thíchhợp.
Để góp phần hồn thiện phương pháp thiết kế trang phục ba chiều, nâng cao chất
lượng thiết kế sản phẩm và đáp ứng nhu cầu của người mặc, luận án “Nghiên cứu
mốiquan hệ về khoảng cách trong không gian giữa cơ thể người và trang phục
phục vụ thiết kế ba chiều” đã được thực hiện, từ đó, tìm kiếm, xác định mối liên quan
và thiết lập bộ dữ liệu phục vụ thiết kế trang phục ba chiều.

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬNÁN
Khoảngkhơnggiangiữabềmặtcơthểngườivàáolàmộttrongnhữngyếutốquan trọng ảnh hưởng đáng
kể đến độ vừa vặn về kích thước và tính thẩm mỹ của quần áo. Khoảng không gian này giúp cho hoạt
động
sinh


bản,
trạng
thái
tâm



thế
vậnđộngcủangườimặcđượcthoảimáitựnhiên.Hơnnữa,khoảngkhơnggiannàycịn

1



cho phép quần áo đảm bảo độ vừa vặn và sự phù hợp với người mặc trong mơi trường thích
hợp.
Khoảng không gian giữa bề mặt cơ thể người và mặt trong của quần áo là khơng đồng đều
tại vị trí trên cơ thể người mặc. Khoảng không gian này được tạo ra khi kích thước của quần áo
khác biệt một lượng so với kích thước cơ thể tại vị trí tương ứng và lượng khác biệt đó được
nhiều nhà nghiên cứu gọi là lượng dư ba chiều. Trong thiết kế mẫu ba chiều, lượng dư chủ yếu
được nghiên cứu về các khía cạnh: tính tốn và tối ưu hóa ước tính lượng dư; phân bố lượng dư
để thiết kế các mẫu quần áo ba chiều; nghiên cứu khoảng cách, mối quan hệ của lượng dư giữa
cơ thể và quần áo. Các nội dung này đã được một số nhà nghiên cứu tiếp cận từ nhiều khía
cạnh khác nhau nhưng mới chỉ nghiên cứu trên số lượng ít mẫu nên kết quả nghiên cứu chưa
bao phủ cho số đông; các nghiên cứu cũng chưa đề cập đầy đủ và chi tiết cho việc tính tốn,
mơ phỏng lượng dư cũngnhưkhoảngkhơnggianbachiềuđểtừđócóthểgiúptạorasảnphẩmđápứngu
cầu của người sửdụng.
Bên cạnh đó, với sự phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử, kéo theo sự gia tăng
mạnh mẽ của việc mua quần áo qua mạng, đánh giá độ vừa vặn của việc mặc thử quần áo ảo là
rất quan trọng trong ngành công nghiệp may. Một số nghiên cứu đề
cậpđếnviệclàmvừavặnquầnáovàkiểmtrađộvừavặntrướckhitạoraquầnáo,nhưng chưa chỉ ra một cách chi tiết
và chưa đầy đủ về độ lớn khoảng không gian giữa bề mặt cơ thể người và mặt trong của quần áo. Do vậy, các
mẫu thiết kế chưa tạo sự hài lòng, thoải mái cao của ngườimặc.
Để xác định được khoảng không gian giữa bề mặt cơ thể người và mặt trong của quần áo,
cần phải có các mơ hình mơ phỏng cơ thể người và mơ hình mơ phỏng quần áo chính xác, từ
đó đo lường được các kích thước chính xác, chi tiết và phù hợp để có được dữ liệu tin cậy phục
vụ
nghiên
cứu.
Việc
thực
hiện
đo

lường
một
cách
chi
tiết
khoảngkhơnggiantrêncácmơhìnhcịnrấthạnchếtrongcácnghiêncứu.Chínhvìvậy, việc có được các kích
thước khoảng không gian giữa bề mặt cơ thể người và mặt trong của quần áo chính xác và tincậylà rất
cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao, làm cơ sở quan trọng cho việc nghiên cứu mối
quan hệ trong không gian giữa cơ thể người và quầnáo.
Kết quả nghiên cứu của luận án“Nghiên cứu mối quan hệ về khoảng cách
trongkhơnggiangiữacơthểngườivàtrangphụcphụcvụthiếtkếbachiều”sẽgópphầnvào việc
xây dựng cơ sở khoa học cho thiết lập bộ dữ liệu khoảng cách hướng tâm của khoảng
không gian giữa bề mặt cơ thể người và áo, từ đó, ứng dụng vào thiết kế mẫu trang phục
bachiều.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA LUẬNÁN
Xác định mơ hình khoảng khơng gian ba chiều giữa bề mặt cơ thể người và mặt
trongáo,từđóthiếtlậpbộdữliệukhoảngcáchhướngtâmnhằmgópphầnxâydựngcơ sở dữ liệu khoa học
cho việc thiết kế trang phục bachiều.


3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬNÁN
Đối tượng nghiên cứu: Khoảng không gian giữa bề mặt cơ thể người và áo.
Cơ thể người để phục vụ nghiên cứu này là nữ giới được lựa chọn theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 5782: 2009, nữ giới tự nguyện tham gia.
Áo được chọn cho nghiên cứu được thiết kế và may mẫu thực nghiệm là 3 áo nữ A1, A2
và A3. Cả 3 áo đều khơng có lá cổ và khơng có phần tay áo. Thiết kế mẫu áo
A1,áoA2vàáoA3vớilượngdưthiếtkếnửavịngngựctươngứnglà10,35và50mm và dựa trên mẫu áo
cơ bản được thiết kế bằng phương pháp phủ vải lên ma-nơ-canh phần thân cơ thể nữ giới cỡ
trung bình. Áo được may nẹp có đính cúc và thùa khuyết ở phía sườn bên phải, có chiết eo và

chiết ngực, cổ áo cóđáp.
Phạm vi nghiên cứu:Phần thân áo, áo một lớp vải. Đối tượng khoảng không gian giữa bề mặt
cơ thể người và áo được giới hạn nghiên cứu khi cơ thể người ở trạng thái tĩnh và đứng thẳng.

4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬNÁN
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu nói trên, luận án triển khai hai nội dung nghiên cứu là:
Nội dung 1: Xây dựng mơ hình tốn học để xác định khoảng cách hướng tâm giữabề mặt
cơ thể người và mặt trong áo
Nội dung này được tiến hành theo các bước chính:
- Tái tạo mơ hình hình học ba chiều cơ thể người, áo từ dữ liệuqt
- Xây dựng mơ hình tốn học biểu diễn khoảng cách hướng tâm giữa bề mặt cơ
thể người và mặt trongáo
Nội dung 2: Thiết lập bộ dữ liệu khoảng cách hướng tâm giữa bề mặt cơ thể người -mặt
trong áo và ứng dụng thiết kế trang phục ba chiều
Từ các dữ liệu khoảng cách hướng tâm cho áo rộng tùy biến đã tính tốn được, đưa ra mối
quan hệ và thiết lập bộ dữ liệu nhằm tạo cơ sở thiết kế mẫu, thử sửa và đánh giá trang phục,
góp phần hồn thiện hơn việc thiết kế trang phục ba chiều nói chung, thiết kế áo nữ ba chiều
nói riêng.

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA LUẬNÁN
- Phươngpháphồicứutàiliệu:Tìmkiếm,phântíchvàtổnghợpcáctàiliệu,cơng trình khoa
học có liên quan đến hệ thống quét ba chiều, mơ hình cơ thể người, mơ hình quần áo ba
chiều, thiết kế trang phục ba chiều … làm cơ sở phục vụ cho nghiêncứu.
- Phương pháp thực nghiệm khoa học: Phương pháp thực nghiệm khoa học được
sử dụng để quét và tái tạo mơ hình ba chiều ma-nơ-canh, cơ thể người và áo; Thực
nghiệm xác định khoảng cách theo hướng từ tâm lát cắt; Mơ hình hình học cho áorộng


tùybiến,mơhìnhhìnhhọckhoảngkhơnggianvàứngdụngvàoviệcthiếtkếtrangphục bachiều.
- Phương pháp thống kê và tính tốn: Dữ liệu để thống kê và tính tốn được thu

thập, phân tích và đánh giá kết quả từ những thực nghiệm mơ hình mơ phỏng ba chiều
và đo các kích thước. Phương pháp thống kê giúp chuyển hóa dữ liệu thơ thành thông
tin và với kiến thức chuyên ngành, biến thông tin thành trithức.

6. ÝNGHĨA KHOA HỌC CỦA LUẬNÁN
- Xácđịnhđượcphươngpháptáitạomơhìnhbachiềuma-nơ-canhtừdữliệuqt
vàmơhìnhcóđộchínhxácnhưucầu.Đâylàcơsởkhoahọcchoviệctáitạomơhình mơ phỏng ba
chiều cơ thể người vàáo.
- Xác định được mô hình tốn học khoảng cách đo từ tâm lát cắt đến mặt trong áo
vàướctínhtầmquantrọngcủatừngbiếnđầuvàoảnhhưởngđếnkhoảngcáchnày.Các mơ hình
được kiểm định để đảm bảo tính khả thi trong phạm vi nghiên cứu. Đây là cơ sở khoa học
để thiết lập bộ dữ liệu phục vụ thiết kế trang phục bachiều.
- Xácđịnhđượcquyluậtcủakhoảngcáchhướngtâmgiữabềmặtcơthểngườivà
mặttrongáotại mỗiđiểmtrênmơhìnháokhiđộrộngcủấothayđổi.Mơhìnhdựbáo vùng áo tiếp
xúc với bề mặt cơ thể người để đảm bảo vị trí từng vùng của áo được đặt đúng tư thế trên
mơ hình cơ thể người khi kiểm tra, đánh giá và thử sửa mẫu thiết kế. Đồng thời, phân bổ
được kích thước cho vịng ngực, vịng eo, vịng gấu nhằm đảm bảo các kích thước này
trên mẫu ba chiều và mẫu hai chiều được thống nhất khi thiếtkế.
- Ápdụngđượcmơhìnhkhoảngcáchhướngtâmgiữabềmặtcơthểngườivàmặt
trongáođểmơphỏngcácáorộngtùybiếntrongphạmvinghiêncứu;mơhìnhmơphỏng
khoảngkhơnggiangiữabềmặtcơthểngườivàáo,cóthểứngdụngtrongcácphầnmềm thương mại
thiết kế trang phục ba chiều hiệnnay.

7. GIÁ TRỊ THỰC TIỄN CỦA LUẬNÁN
- Mơ hình mơ phỏng ba chiều ma-nơ-canh, cơ thể người và áo đảm bảo đạt được
độchínhxácnhưucầu,giúpchoviệcthiếtkếtrựctiếpmẫutrangphụcmớihoặcthiết
kế
theo
phương pháp thiết kế mẫu tùy chỉnh được nhanhchóng.
- Mơhìnhtốnhọckhoảngcáchhướngtâmgiữabềmặtcơthểngườivàmặttrong áo cho phép

người thiết kế xác định được quy luật của khoảng cách hướng tâm khi độ rộng của áo thay đổi
để điều chỉnh vị trí áo trên cơ thể một cách trực quan và vừa vặn với người mặc. Mơ hình dự
báo vùng áo tiếp xúc với bề mặt cơ thể giúp người thiết kế
cóđượcsựđiềuchỉnhmẫokịpthời,thuậnlợivàphùhợpvớihìnhdángcơthểngười cụ thể. Việc
phân bổ lượng dư của các kích thước hai chiều của chi tiết cũng giúp cho người thiết kế có
được sự gắn kết khi chuyển từ thiết kế mẫu hai chiều sang ba chiều, cho phép người thiết kế
dễ dàng hình dung được độ rộng của áo khi thiết kế mẫu ba
chiều.Mơhìnhtốnhọcnàycũngchophépxácđịnhcáctácđộngcủacácbiếnđầuvào


thayđổitheovùngđiểm-látcắt,nhờđó,khithiếtkếmẫubachiềucóthểđiềuchỉnhcác biến này để thay đổi
độ rộng của áo nhanh chóng và có hiệuquả.
- Mơhìnhmơphỏngbachiềuchokhoảngkhơnggiangiữabềmặtcơthểngườivà mặt trong
áo ba chiều cho phép thiết kế mẫu một cách trực quan và dễ dàng xem xét, đánh giá độ
vừa vặn về kích thước củaáo.
- Bộ dữ liệu khoảng cách hướng tâm thiết lập được trong nghiên cứu này sẽ
gópphầnxây dựng cơ sở khoa học và có thể ứngdụngvào việc thiết kế trang phục
bachiềuhiệnnay,nhằmnângcaochấtlượngthiếtkếsảnphẩmvàđápứngnhucầucủangườimặc.

8. ĐIỂM MỚI CỦA LUẬNÁN
Xâydựngđượcmơhìnhtốnhọcđểxácđịnhkhoảngcáchhướngtâmgiữabềmặt cơ thể người và mặt
trong của áo; xác định được mối quan hệ của các biến đầu vào là lượng dư vòng ngực của áo, vị trí
các điểm trên áo với khoảng cách hướng tâm tại các điểm xem xét; làm cơ sở tin cậy cho việc tạo
mơ hình hình học áo rộng tùy biến trong thiết kế trang phục bachiều.
Thiếtlậpđượcbộdữliệukhoảngcáchhướngtâmgiữabềmặtcơthểngườivàmặt trong áo trong phạm
vi nghiên cứu: cho phép xác định mức độ dịch chuyển của các vị trí điểm trên áo khi độ rộng của áo
thay
đổi,
cho
phép

dự
báo
vùng
áo
tiếp
xúc
với
bề
mặtcơthểngười,phânbổđượckíchthướchaichiềuchốo,mơhìnhmơphỏngkhoảng khơng gian giữa bề
mặt cơ thể người và áo là cơ sở khoa học cho việc thiết kế mẫu áo một cách trựcquan.

9. KẾT CẤU CỦA LUẬNÁN
Luận án gồm 3 chương:
Chương 1: Nghiên cứu tổng quan
Chương 2: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận


CHƯƠNG 1 . NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN
1.1 Mơ hình mơ phỏng cơ thểngười
Mơhìnhhóacơthểngườichophépthuthậpnhiềuthơngtintừdữliệuqt[1]và là cơ sở cho các ứng
dụng trong ngành may. Việc thiết lập phương pháp xây dựng mơ
hìnhcơthểngườitừdữliệuqtbachiềunhằmtạorađượcmơhìnhthểhiệnđầyđủvà chính xác các dữ liệu
của bề mặt cơ thể người, từ đó, xác định được các dữ liệu có liên quan phục vụ cho nghiêncứu.
1.1.1 Kháiquát chung về quét ba chiều cơ thểngười
Trongqtrìnhpháttriểncủangànhcơngnghiệpmay,việchiệnthựchóahệthống qt ba chiều cơ thể
người và hệ thống CAD cho ngành may, liên tục cải tiến và hồn
thiệnchứcnăngcủacáchệthốngđãthuhútsựquantâmcủanhiềunhànghiêncứu.Các hệ thống này nhằm
giới thiệu và áp dụng cơng nghệ chun nghiệp vào thiết kế quần
áo,sảnxuấtquầnáo,pháttriểnsảnxuấtquầnáovàmộtsốkhíacạnhcủacơngtácquản lý[2].

Qt ba chiều là được ứng dụng trongkỹthuật không tiếp xúc đo và nghiên cứu
hìnhdạngcơthểngười.Dữliệuthuđượcbằngmáyqtbachiềulà đámmâyđiểmmơ tả biên dạng bề mặt
của đối tượng, mơ hình hóa ba chiều đối tượng trong thực tế trên
máytínhvớiđộchínhxácvàchitiếtcao.Nghiêncứuvềcơngnghệqtbachiềunhằm mục đích tìm kiếm,
lựa chọn thiết bị qt ba chiều phù hợp với cơ thể người, quần áo và thu được dữ liệu qt chính
xác, đầyđủ.
Các cơng nghệ qt ba chiều cơ thể người phục vụ ngành may
Cáccơngnghệchoviệcsốhóacơthểngườiđượcthươngmạihóatrênthịtrường có thể chia thành
4nhóm:
Qt bằng laser: Cơng nghệ qt bằng laser bao gồm việc sử dụng laser để chiếu lên cơ
thể người một hoặc nhiều sọc mỏng và sắc nét [3] và chỉ sử dụng laser an tồn cho mắt.
Qtbằngánhsángtrắng:Cơngnghệqtbằngánhsángtrắngđượcsửdụngrộng
rãiđểđocơthểngười.Thiếtbịqtbaogồmmộtmáychiếnhsángtrắngđơnvàmột máy ảnh đơn, ánh
sáng được chiếu lên cơ thể người có dạng sọc[3].
Các phương pháp thụ động: chủ yếu được áp dụng cho phép đo cơ thể người là phương
pháp đa hình ảnh, hình bao hình ảnh và phân tích bóng.
Cơng nghệ dựa trên các cảm biến hoạt động khác: radar sóng milimet, máy ảnh TOF ba
chiều hoặc cảm biến cảm ứng.
Thiết bị quét ba chiều cơ thể người
Để có được dữ liệu ba chiều và số hóa cơ thể người cần có thiết bị qt phù hợp với mục
đích này. Từ khi ra đời, các hệ thống phục vụ việc số hóa cơ thể người ngày càng được hồn
thiện, biểu diễn hoạt động của con người như thật và các hệ thốngquét


ngàycànghiệuquả,mạnhmẽ,nhanhhơnvàchiphííthơn.Hiệnnay,trênthịtrườngcó nhiều loại thiết bị
qt ba chiều, tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng, lựa chọn thiết bị phù hợp với đối tượng qt, có
giá thành hợp lý, độ chính xác cao, tốc độ quétnhanh...
Xử lý dữ liệu quét ba chiều
Sử dụng máy quét ba chiều để quét một phần hoặc tồn bộ tạo hình cơt h ể người.Trong
q trình quét, máy quét ba chiều sẽ thu thập thông tin tọa độ của cácđiểmthamchiếu để định vị

dữ liệu quét trong khơng gian 3 chiều. Từ đó, phần mềm xử
lýd ữ liệuquétbachiềutiếnhànhghépnốicácvùngdữliệuquétthuthậpđược,chophépđiềuch
ỉnh, sửa lỗi, xử lý về ánh sáng, màu sắc, xử lý rung, nhiễu gây ra do sự
rungđộngcơthểtrongkhiqtđểtạothànhdữliệubachiềuhồnchỉnhcủamẫuqtmộtcáchnhanhchóng.Đáp
ứngucầuvềchấtlượngcủadữliệubachiềuchocáccơngđoạntiếptheo.Một số phần mềm xử lý dữ liệu
quét thông dụng hiện nay: Rapidform,G e o m a g i c
Wrap, Geomagic Essentials, Blender…
Nhận xét:
Quét ba chiều có một số lợi thế là nhanh chóng và có độ chính xác cao. Sử dụng qt ba
chiều, khơng cần kiến thức chun mơn để có được các phép đo. Điều làm cho việc quét ba
chiều được chú ý nhiều là phương pháp không tiếp xúc, tăng độ chính xác và rút ngắn thời gian
thu thập dữ liệu, giảm chi phí nguồn nhân lực và thời gian.
Cơng nghệ quét ba chiều cơ thể người có nhiều tiến bộ và rất hữu ích trong ngành cơng
nghiệp may, tuy nhiên, để có thể thu được dữ liệu qt chính xác, máy quét cần phải đáp ứng
một số yêu cầu thực tế khi quét như sự dịch chuyển, sự thở, mắt người được quét; sự tiện nghi
trong quá trình quét: tư thế khi quét, thời gian và môi trường quét; cơng nghệ qt phải an tồn
cho mắt; bảo vệ dữ liệu cá nhân; các vấn đề về tâm lý, cách hiển thị dữ liệu, giá thành và xác
định các vùng khuất (nách, cằm ...).
Mặc dù cịn có các thiếu sót của mỗi hệ thống quét ba chiều cơ thể người, nhưng độ chính
xác dữ liệu của chúng là đủ để thiết bị quét ba chiều có thể được coi là thích hợp để thu thập dữ
liệu nhân trắc học phục vụ thiết kế quần áo.
1.1.2 Dữ liệu cơ thể người bachiều
1.1.2.1 Một số kháiniệm
Mốc nhân trắc [4] được định vị bởi các điểm giải phẫu và được nhóm theo vị trí của
chúng trên cơ thể nhằm đẩy nhanh tốc độ đo cơ thể. Các mốc đo được định nghĩa và phương
pháp đo được tiêu chuẩn hóa đảm bảo độ tin cậy. Các thuật ngữ và phương pháp đo lường cơ
thể [5] được chia thành bốn nhóm: tầm vóc, chiều dài, chiều rộng cơ thể và chu vi.
Khi trích xuất các mốc nhân trắc, cần đảm bảo trích xuất được các điểm tham chiếu cho
quy trình đo thủ cơng, các điểm đặc tính ba chiều để nhân trắc học, các điểm cần thiết để tái tạo
hình dạng cơ thể, các điểm cần thiết để phát triển thuật toán đo lường tự động.




×