Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Báo cáo CASE REPORT GIST ruột non incidental small bowel GIST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.81 MB, 27 trang )

Báo cáo CASE REPORT
GIST ruột non
incidental small bowel GIST
BS CKI Phan Thanh Hải Phượng


Case present
• Bệnh nhân nữ 65 tuổi, khám lần đầu tại Medic
do khó thở, đau ngực, khám PK THA
• HA :180/70mmHg
• Tiền căn chấn thương thành ngực T
• Khơng có triệu chứng tiêu hóa đi kèm
• Được chỉ định Siêu âm khảo sát ĐM thận


Sang thương trên siêu âm


Sang thương trên siêu âm


Sang thương trên siêu âm


Sang thương trên siêu âm


Bàn luận tiếp cận Approaching
• Vị trí (location): HCT/
tổn thương ống tiêu
hóa


• dạng mass đặc
• Exophytic từ thành ống
tiêu hóa / hoặc
intraluminal

Stricture. (a)
Tapering ends (arrow). (b) Overhanging edges or shouldering (arrow).


Bàn luận tiếp cận Approaching
• Đặc điểm siêu âm:giới
hạn vỏ bao rõ, tăng tưới
máu nhiều, phân bố
mạch máu dạng chùm
có cây mạch máu chính
(afferent),khơng có
hạch bẹn đi kèm, khơng
thâm nhiễm mỡ quanh
phúc mạc
• Dich tễ: nữ tuổi cao


Sang thương trên siêu âm
Kết quả Hội chẩn


Bàn luận tiếp cận Approaching

Hyperplastic
polyp


GIST

Khối ngồi ống
tiêu hóa


Kết quả CLS khác


Kết quả CLS khác


Kết quả CLS khác


Kết quả CLS khác


Kết quả CLS khác


Kết quả CLS khác


Kết quả CLS khác


Kết quả PT và GPB



Bàn luận tổng quan
• U mơ đệm đường tiêu hóa( tên viết tắt của Gastrointestinal
Stromal Tumor) là nhóm u xuất phát KHƠNG thuộc lớp biểu
mơ mà từ TB đệm Cajal.
• HMMD của GIST: KIT protein-CD117.
• U MDĐTH có thể xuất phát từ bất cứ đâu ơ đường tiêu hóa
bao gồm cả : mạc treo ,mạc nối và khoang sau phúc mạc.
• NHƯNG thường phân bố ở dạ dày là 60-70%; ở tá tràngruột non là 20-30%, đại trực tràng 5% và thực quản và
phần khác là dưới 5%.
• Về tế bào học: Đa số thuộc 1 trong 3 nhóm: spindle cell,
epitheloid cell, and mixed cell.
• Đa số là lành tính (70–80%). Khi các dấu hiệu lành tính vs
ác tính 3-5:1 trên GPB. U nhỏ thường lành tính.


Yếu tố nguy cơ
• Tuổi phổ biến thường từ 50-80 tuổi. có thể gặp ở
dưới 40 tuổi, nhưng rất hiếm.
• Gen: Đa số mắc phải ngẫu nhiên.
• Di truyền: do bất thường về gen KIT, di truyền từ
cha và mẹ,tuy nhiên hiếm gặp
• Ngun nhân chính xác của các khối u mơ đệm
đường tiêu hóa hiện chưa được biết rõ, mặc dù
những khối u này có liên quan đến các yếu tố nguy
cơ được nhắc đến như độ tuổi, giới tính, di truyền,
lối sống sinh hoạt...


Bàn luận tổng quan

• Về bệnh học: u thường xuất phát từ
lớp muscularis propria do đó u có xu
hướng phát triển lồi ra ngồi
exophytic thay vì lồi trong thành
hoặc trong lịng ống tiêu hóa
intraluminal or intramural.


Bàn luận tổng quan
• CĐPB: Carcinoids ruột non hoặc ung thư adeno
(adenocarcinoma) ruột non có xu hướng tắc ruột, trong khi
GIST có xu hướng phát triển ra ngồi, ít kn gây tắc ruột, nó
đẩy các cơ quan xung quanh thay vì xâm lấn . Hyperplastic
polyp: có chân cuống hoặc khơng


Bàn luận tổng quan


Những điều lưu ý và rút ra bài học
Thuật ngữ:
adenomas VS hyperplastic polyps?
• Hyperplastic polyps are typically benign (not cancer or pre-cancer) and
are not a cause for concern. But the different types of adenomatous
polyps (adenomas), which are discussed below, are more of a concern
because they might turn into cancer. Adenomatous polyps will
gradually show dysplastic changes, which differentiates them from
hyperplastic polyps. In general, colonic polyps are benign but those
that develop high-grade dysplasia will become malignant with time.
What are the different types of non cancerous polyps?


Inflammatory polyps: Typically found in people with Inflammatory
Bowel Disease. Usually benign.

Hamartomatous polyps: Rare. Usually caused by autosomal
disorders.

Hyperplastic polyps: A form of serrated polyp, but are very common
and almost always benign.


Những điều lưu ý và rút ra bài học
Thuật ngữ:
Carcinoid tumours of the small intestine ?
• are rare, slow growing neuroendocrine tumours arising from the enterochromaffin cells
found in the crypts of Lieberkuhn.
• The midgut carcinoid is generally located in the terminal ileum, as a flat and fibrotic
submucosal tumor commonly measuring 1 cm or less
ĐIỀU CẦN LƯU Ý:





GIST có thể ác tính,thường có kích thước lớn kèm hoại tử NHƯNG vẫn hạn chế
phân biệt trên hình ảnh học trừ khi có di căn ( di căn gan là nhiều nhất, ít gặp di
căn hạch)
Multiple gastrointestinal stromal tumors (GISTs) of the small intestine, là chỉ điểm
NF1,NF1-associated GISTs KHÁC VỚI wild-type GISTs: KHÔNG CĨ C-KIT and PDGFRA
mutations VÀ KHƠNG ĐÁP ỨNG VỚI imatinib. điều trị chỉ chủ yếu là phẫu thuật.



×