Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại công ty tnhh tm và dv vạn phát hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 58 trang )

II

JI
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO
TRƯÒNG ĐẠI HỌC NGUYÊN TÁT THÀNH

KHOA TÀI CHÍNH - KÉ TỐN

' ^VERSV^

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
rÀI:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KÉ TỐN
BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH TM VÀ
DV VẠN PHÁT HƯNG
GVHD : ThS. LÊ THỊ NGA

SVTH : VÕ THỊ NHƯ Ý
MSSV : 1900007634

LỚP

: 19DKT1A

Tp .Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2022

1



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại học
Nguyễn Tất Thành và thầy cơ Khoa Tài Chính - Ke Tốn đã tạo điều kiện đã giúp

em có cơ hội được học tập, tiếp thu những kiến thức mới đe em có một định hướng

vừng chắc, rõ ràng hơn về ngành nghề mà mình đang theo học.
Đe hồn thành tốt q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, em xin gửi lời

cảm ơn tới Cô Lê Thị Nga, người đã hướng dần và tận tình truyền đạt cho em
những kiến thức quý báu trong suốt q trình chuẩn bị và thực hiện khóa luận tốt

nghiệp.
Trong quá trinh thực tập kéo dài 3 tháng tại Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Vạn Phát Hưng, được thực tập tại một môi trường làm việc chuyên nghiệp,

em đà học hỏi nhiều kiến thức, được tham gia các hoạt động thực tiễn và từ đó đúc
kết cho bản thân được nhiều kinh nghiệm hơn. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Vạn Phát Hưng cùng các anh, chị nhân
viên đã hồ trợ cũng như cung cấp những số liệu, thơng tin thực tế để em có thể hồn

thành được bài khóa luận tốt nghiệp này.
Tuy thời gian tìm hiểu tại mơi trường thực tế khơng nhiều và đồng thời do
trình độ lý luận cịn hạn chế nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.

Em rất mong nhận được mọi ý kiến đóng góp chân thành của thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!

1



NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

1/ Trình độ lý luận:..............................................................................................................

2/ Kỳ năng nghề nghiệp: ....................................................................................................

3/ Nội dung báo cáo: ...........................................................................................................

4/ Hình thức báo cáo: ..........................................................................................................

Điểm:......................................................................................................................................
Tp .HCM, ngày ... tháng ... năm 2022
(Ký tên)

11


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

1/ Trình độ lý luận:..............................................................................................................

2/ Kỳ năng nghề nghiệp: ....................................................................................................

3/ Nội dung báo cáo: ...........................................................................................................

4/ Hình thức báo cáo: ..........................................................................................................

Điểm:......................................................................................................................................

Tp .HCM, ngày ... tháng ... năm 2022
(Ký tên)

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................... i

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẦN.........................................................ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN...........................................................iii

MỤC LỤC.......................................................................................................................... iv

DANH MỤC Sơ ĐỒ, HÌNH ẢNH................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIÉƯ............................................................................................ vii
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KẾ TOÁN BÁN HÀNG................................... 3
1.1 Khái niệm và các phương thức bán hàng............................................................. 3

1.1.1 Khái niệm........................................................................................................ 3
1.1.2 Các phương thức bán hàng............................................................................4

1.2 Ý nghĩa và sự cần thiết của kế toán bán hàng.....................................................5
1.3 Ke toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................................. 6
1.3.1 Khái niệm......................................................................................................... 6
1.3.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu....................................................................... 6

1.3.3 Chứng từ, số sách sử dụng.............................................................................7


1.3.4 Tài khoản sử dụng.......................................................................................... 7

1.3.5 Phương thức hạch toán................................................................................... 8

1.4 Ke toán các khoản giảm trừ doanh thu.................................................................8
1.4.1 Khái niệm......................................................................................................... 8
1.4.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng............................................................................ 9

1.4.3 Tài khoản sử dụng........................................................................................... 9

1.4.4 Phương thức hạch toán................................................................................... 9

1.5 Luật, Nghị định, Thơng tư, Nghị quyết.............................................................. 10
CHƯƠNG 2: THựC TRẠNG CỊNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CỊNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH vụ VẠN PHÁT HUNG............................. 11

2.1 Giới thiệu chung về công ty............................................................................... 11
2.1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty................................................................. 11

2.1.2 Tồ chức bộ máy quản lý tại công ty............................................................12

2.1.3 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty........................................................... 14
IV


2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại và

Dịch vụ Vạn Phát Hưng............................................................................................... 11


2.2.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ

Vạn Phát Hưng........................................................................................................ 11
2.2.2 Ke tốn doanh thu tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Vạn Phát
Hưng.......................................................................................................................... 11

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CỊNG TÁC KẾ

TỐN BÁN HÀNG TẠI CỊNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH vụ VẠN

PHÁT HUNG.................................................................................................................... 35

3.1 Sự cần thiết và u cầu hồn thiện về cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Vạn Phát Hưng....................................................................35
3.1.1 Sự cần thiết..................................................................................................... 35

3.1.2 Yêu cầu hồn thiện....................................................................................... 35
3.2 Nhận xét về cơng tác kế tốn bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại và

Dịch vụ Vạn Phát Hưng...............................................................................................36
3.2.1 Ưu điểm.......................................................................................................... 37

3.2.2 Nhược điểm................................................................................................... 38

3.3 Giải pháp............................................................................................................... 39
3.3.1 Giải pháp về tổ chức bộ máy kế tốn......................................................... 39

3.3.2 Giải pháp về cơng tác kế tốn bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại

và Dịch vụ Vạn Phát Hưng..................................................................................... 39

KẾT LUẬN....................................................................................................................... 43

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................44

V


DANH MỤC Sơ ĐỊ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1. 1 Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp và
chuyển hàng........................................................................................................................ 8
Sơ đồ 1. 2 Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng theo phương thức
trả chậm, trả góp................................................................................................................. 8
Sơ đồ 1. 3: Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................. 9

VI


DANH MỤC BẢNG BIẾU
Biểu số 2.

1: Hóa đơn GTGT số 0000487................................................................... 14

Biểu số 2. 2: Phiếu thu số 0000333............................................................................... 15
Biểu số 2.

3: Phiếu xuất kho số 0000362..................................................................... 16

Biểu số 2.

4: Hóa đơn GTGT số 0000501 ................................................................... 17


Biểu số 2.

5: Phiếu thu số 0000341............................................................................... 18

Biểu số 2.

6: Phiếu xuất kho số 0000372..................................................................... 19

Biểu số 2. 7: Hóa đơn GTGT số 504 ............................................................................. 20
Biểu số 2.

8: Phiếu thu số 0000342.............................................................................. 21

Biểu số 2.

9: Phiếu xuất kho số 0000375.....................................................................22

Biểu số 2.

10: Hóa đơn GTGT số 0000522 ................................................................ 23

Biểu số 2.

11: Giấy báo có số 0000139........................................................................ 24

Biểu số 2.

12: Phiếu xuất kho số 0000393.................................................................. 25


Biếu số 2.

13: Trích Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra............ 26

Bieu số 2.

14: Trích số nhật ký chung.......................................................................... 28

Bieu số 2.

15: sổ chitiết bán hàng................................................................................. 29

Biếu số 2.

16: sổ chitiết bán hàng................................................................................. 30

Biếu số 2.

17: sổ chitiết bán hàng................................................................................. 31

Biểu số 2.

18: Trích sổ cái TK 511.............................................................................. 32

vii


LỜI MỞ ĐÀU
Trong xu thế hội nhập của đất nước và sự phát triển khơng ngừng về kinh tế,
chính trị pháp luật...Trước sự phát triển như vũ bão cùa nền kinh tế, cơ hội tạo ra

cho các doanh nghiệp là rất nhiều nhưng cũng có nhiều thách thức đặc biệt là với
các doanh nghiệp mới thành lập, một khi đã gia nhập vào tổ chức thương mại thế

giới là chúng ta đã bước chân vào sân chơi kinh tế chung của thế giới. Trong điều
kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay các doanh nghiệp phải không ngừng nồ lực
phát huy tiềm năng thế mạnh của mình để tồn tại và phát triển.

Mồi doanh nghiệp muốn kinh doanh có lãi trước hết sản phấm, hàng hóa của
họ ngồi phẩm chất tốt giá cả phải chăng thì điều cốt yếu đó chính là sản phẩm ấy,

hàng hóa ấy phục vụ cho những đối tượng nào và làm sao đe tiêu thụ được một cách
nhanh nhất, hiệu quả nhất. Do vậy, doanh thu bán hàng là mối quan tâm hàng đầu
của tất cả các doanh nghiệp.

Mồi cơng ty có những phương thức bán hàng khác nhau song mục tiêu cuối

cùng đều phải đạt được đó là bán được hàng, tiêu thụ được sản phẩm. Với nền kinh
tế thị trường hiện nay, doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phấm,
hàng hóa đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp được các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng

đắn kết quả kinh doanh sè có điều kiện ton tại và phát triến. Ngược lại doanh nghiệp
nào không tiêu thụ được hàng hóa của mình q trình sản xuất kinh doanh sè gặp

nhiều khó khăn và có the dần đến phá sản.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc tiêu thụ hàng hóa, cùng với thời

gian thực tập tại Cơng ty TNHH TMVDV Vạn Phát Hưng và được sự hướng dần
giảng viên Th.s Lê Thị Nga, em đã quyết định chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác kế
tốn bản hàng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Vạn Phát Hưng” làm đê


tài khóa luận của mình.
Nội dung chính cùa khóa luận gom có 3 chương:

CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
CHƯƠNG 2: THựC TRẠNG CỊNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CỊNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH vụ VẠN PHÁT HƯNG

1


CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CỊNG TÁC KẾ

TỐN BÁN HÀNG TẠI CỊNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH vụ VẠN

PHÁT HUNG

2


CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
1.1 Khái niệm và các phương thức bán hàng

1.1.1 Khải niệm
Kế tốn bán hàng: hay cịn gọi với tên tiếng anh Sales Accountant là vị trí
có nhiệm vụ quản lý, ghi chép tất cả các công việc liên quan đến nghiệp vụ bán

hàng của doanh nghiệp, từ ghi hóa đơn bán hàng, ghi sổ chi tiết doanh thu hàng bán,
thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải nộp, ghi so chi tiết hàng hóa, thành phẩm xuất bán

đến xử lý hóa đơn chứng từ, lập báo cáo bán hàng liên quan theo quy định...


Doanh thu: là toàn bộ tiền thu được trong q trình mua bán hàng hóa, cung
cấp dịch vụ, hoạt động khác của cá nhân hoặc tổ chức, doanh thu còn gọi là thu
nhập, dựa vào doanh thu thực tế chủ thế có thế làm báo cáo doanh thu.

Giá vốn hàng bán: là 1 trong những loại chi phí được đầu tư đe sản xuất ra
sản phẩm. Loại chi phí này liên quan tới q trình bán hàng, bao gồm các khoản

như: Giá vốn hàng xuất kho, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng...

Chiết khấu bán hàng: là tỷ lệ giảm giá mà người bán hàng dành cho người
mua. Chiết khấu bán hàng sẽ thúc đẩy nhu cầu mua hàng với số lượng lớn. Chiết
khấu này thường đi kèm với các điều kiện như: thanh toán bằng tiền mặt hoặc thẻ
visa, mua với số lượng bao nhiêu thì sè được chiết khấu... Những điều kiện này sẽ

được thỏa thuận trên các họp đong kinh tế hoặc cam kết mua, bán hàng.

Mục đích của chiết khấu bán hàng có thể phụ thuộc phần lớn vào hồn cảnh

nhưng thường là để cạnh tranh, lôi kéo khách hàng, giới thiệu các sản phẩm mới,
giữ chân khách hàng hay thậm chí là để xả kho lơ hàng cũ một cách nhanh chóng.

Tỷ lệ chiết khấu sẽ thường được chọn tương đương với chi phí vốn và có thể dề

dàng điều chỉnh được. Điều này địi hỏi doanh nghiệp phải tính tốn một cách kỳ
lường. Ngồi ra, tỷ lệ chiết khấu cũng sè liên quan nhiều đến các vấn đề như rủi ro,
vòng quay tiền tệ và những yếu tố khác trong nền kinh tế.

Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán được hiểu chính là tài khoản giảm
trừ cho người mua hàng hóa của doanh nghiệp do hàng hóa kém pham chất, sau quy


cách hoặc bị lạc hậu về mặt thị hiếu. Hàng hóa, dịch vụ áp dụng hình thức giảm giá
dành cho khách hàng thì trên hóa đơn giá trị gia tăng ghi giá đã giảm dành cho

3


khách hàng, thuế đơn giá trị gia tăng, tổng giá thanh tốn đã có thuế đơn giá trị gia

tăng.

Việc giảm giá hàng bán sẽ căn cứ chù yếu vào chất lượng hàng hóa, dịch vụ
của doanh nghiệp, số tiền giảm giá của hàng hóa, dịch vụ đã bán được tính điều

chỉnh trên chính hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ cùa lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp
sau.

Trong trường hợp số tiền giảm giá được lập khi kết thúc chương trình giảm giá hàng
bán thì được lập hóa đơn điều chỉnh kèm bảng kê các hóa đơn kê khai điều chỉnh

những khoản doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.

Cũng giống như chiết khấu thương mại, việc hạch toán giảm giá hàng hóa

cũng sè phụ thuộc vào cách người bán lập hóa đơn cung cấp cho bên mua theo
chương trình giảm giá.

Hàng bán bị trả lại: Hàng bản bị trả lại là các sản phấm đã xác định tiêu
thụ nhưng do vi phạm về phẩm chất, chủng loại, qui cách nên bị người mua trả lại.
Hàng hóa bị khách hàng trả lại thường do các nguyên nhân: vi phạm cam kết,


vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mat pham chất, không đúng chủng
loại, qui cách.

1.1.2 Các phương thức bán hàng
1.1.2.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Theo phương thức này, thì bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại
kho của doanh nghiệp. Sau khi giao hàng xong, bên mua ký vào chứng từ bán hàng

thì hàng được xác định là đã tiêu thụ. Mọi ton thất trong quá trình vận chuyển cho

đơn vị của bên mua hàng do bên mua chịu.
1.1.2.2 Phương thức tiêu thụ chuyển hàng
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến cho người mua theo

địa điểm ghi trong Hợp đồng mua bán đã được ký kết. số hàng chuyển đi này vần

thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi hàng được giao xong và người mua
thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn (đã ký vào chứng từ giao hàng) thì số hàng
hóa đó được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển đến cho

người mua do doanh nghiệp chịu. Phương thức này được áp dụng đối với những
khách hàng có quan hệ mua bán thường xuyên với doanh nghiệp.
4


1.1.2.3 Phương thức tiêu thụ qua đại lý, ký gửi
Theo phương thức này, doanh nghiệp sẽ xuất kho hàng gửi cho các đại lý bán

hàng, số hàng này chưa được ghi nhận là đã tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ được ghi


nhận doanh thu khi bên đại lý thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Khi bán
được hàng doanh nghiệp phải chi trả một khoản tiền hoa hồng đe chi trả cho đại lý,

và so tiền này được hạch toán vào chi phí bán hàng.
1.1.2.4 Phương thức bán hàng trả góp

Bán hàng trả chậm trả góp là khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng
được chuyến giao được gọi là tiêu thụ, doanh thu bán hàng được tính theo giá bán
trả tiền ngay, khách hàng chỉ thanh toán một phần tiền mua hàng đế nhận hàng và

phần còn lại trả dần theo hàng tháng, theo quý và phải chịu khoản lãi theo quy định
trong hợp đồng. Khoản lãi trả chậm trả góp do khách hàng chịu sẽ được doanh

nghiệp hạch tốn vào doanh thu hoạt động tài chính.
1.1.2.5 Các phương thức tiêu thụ khác

Ngoài các phương thức bán hàng trên cịn có các trường họp khác cũng được

xem là bán hàng như: Doanh nghiệp sử dụng vật tư, hàng hóa, sản phấm đe thanh
tốn tiền lương, thưởng cho người lao động,...

1.2 Ý nghĩa và sự cần thiết của kế toán bán hàng
Ke toán bán hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý kinh doanh trong
doanh nghiệp. Trong đó có cơng tác tiêu thụ hàng hóa. Thơng qua so liệu của kế

tốn hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa mà chủ doanh nghiệp biết được mức độ hồn
thành kế toán kinh doanh tiêu thụ của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những thiếu

sót, mất cân đối giữa các khâu đế từ đó có biện pháp xử lý thích họp. Cịn các cơ


quan Nhà nước thì thơng qua số liệu đó biết được mức độ hồn thành kế hoạch nộp

thuế. Đối với các doanh nghiệp khác thông qua số liệu kế tốn đó để xem có the đầu

tư hay liên doanh với doanh nghiệp hay không.

Đe đạt được yêu cầu đó, quản lý hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa phải thực sự

khoa học, họp lý, phù họp với điều kiện cụ thể cùa doanh nghiệp. Mồi khâu của q
trình to chức quản lý thuộc bộ phận hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa được sắp xếp phù

họp đặc diem kinh tế, kỳ thuật của doanh nghiệp, phù hợp với tình hình thực hiện
kế hoạch trong thời kỳ.
5


Tổ chức, quản lý tốt công tác tiêu thụ hàng hóa sè tạo điều kiện thuận lợi cho
bộ phận kế tốn thực hiện nhiệm vụ của mình. Từ đó tạo ra hệ thống chặt chè, khoa

học và có hiệu quả.

1.3

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

ỉ.3.1 Khải niệm
Theo chuẩn mực kế toán số 14: “Doanh thu là tong giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ ke toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”

Trong doanh nghiệp thường có các loại doanh thu sau:
+ Doanh thu bán hàng
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ

+ Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lọi tức được chia.

Neu khách hàng mua với khối lượng hàng hóa lớn sẽ được doanh nghiệp

giảm giá, nếu khách hàng thanh tốn sớm tiền hàng sè được doanh nghiệp chiết
khấu, cịn nếu hàng hóa của doanh nghiệp kém phẩm chất thì khách hàng có the
khơng chấp nhận thanh tốn hoặc u cầu doanh nghiệp giảm giá. Các khoản trên sè

phải ghi vào chi phí hoạt động tài chính hoặc giảm trừ doanh thu bán hàng ghi trên
hóa đon.

1.3.2 Điều kiện ghi nhộn doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hàng theo
quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC thì doanh

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5
điều kiện sau:

(1) Doanh nghiệp đã chuyến giao phần lớn các rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sỡ hữu sản phấm hoặc hàng hóa cho người mua.

(2) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sỡ hữu
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.

(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sè thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán

hàng.

(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
6


> Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng

“ Doanh thu và thu nhập chỉ đuợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu được lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng

về khả năng phát sinh chi phí.”( Chuẩn mực số 01)
“Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc
tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra

doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến
doanh thu cùa kỳ đó” ( Chuẩn mực số 01).

1.3.3 Chứng từ, so sách sử dụng
+ Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng

+ Phiếu thu, phiếu chi Giấy báo Nợ, Giấy báo Có và Bảng sao kê của Ngân

hàng
+ Phiếu xuất kho

+ Bảng kê bán hàng, bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi
+ Các chứng từ khác có liên quan
+ So chi tiết bán hàng So cái TK 511, Bảng cân đoi số phát sinh

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Các chứng từ liên quan

1.3.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản khơng có số dư cuối kỳ và tài khoản cấp 2

+ TK5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK5112: Doanh thu bán thành phẩm
+ TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

+ TK 5118: Doanh thu khác

Đối với các doanh nghiệp đang áp dụng chính sách kế tốn theo
TT133/2016/TT-BTC thì khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán tiền
hành giảm trừ trực tiếp trên vào Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ.

7


1.3.5 Phương thức hạch toán
TK911

TK 111,112,131

TK511

KC doanh thu thuần


Doanh thu theo giá chua GTGT

TK3331
TK511

KCcảc khoản giảm trừ doanh thu

Sơ đồ 1. 1 Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
và chuyển hàng
TK911

TK511

KC doanh thu thuần

TK 111,112,131

Doanh thu theo giá chưa GTGT

TK 3331

TK3387

Lãi trá chậm

Sơ đồ 1. 2 Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng theo phương

thức trả chậm, trả góp
1.4 Ke tốn các khoản giảm trừ doanh thu


1.4.1 Khái niệm
Trong q trình cung cấp dịch vụ, ngồi phát sinh Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ thì trong một số trường hợp sẽ phát sinh thêm các khoản giảm trừ doanh
thu như: chiết khấu thưong mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.

8


Chiết khấu thương mại: là khoản người bán giảm trừ cho người mua khi



người mua với so lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó. Hoặc theo
chính sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.
Hàng bán bị trả lại: Cũng là một khoản làm giảm doanh thu bán hàng của



doanh nghiệp trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp cung cấp

hàng hóa sai quy cách, phẩm chất, kích cờ... so với hợp đồng kinh tế.
Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán khi hàng của doanh



nghiệp gần het date, doanh nghiệp muốn tiêu thụ hết hàng ton kho ... Giảm giá
hàng bán cũng làm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị
giảm.


ỉ. 4.2 Chứng từ, so sách sử dụng
+ Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng
+ Phiếu thu, phiếu chi Giấy báo Nợ, Giấy báo Có và Bảng sao kê của Ngân
hàng

+ Sổ chi tiết bán hàng, sổ cái TK 511

1.4.3 Tài khoản sử dụng
Đối với các doanh nghiệp đang áp dụng chính sách kế tốn theo
TT133/2016/TT-BTC thì khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán tiền
hành giảm trừ trực tiếp trên vào Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ.

1.4.4 Phương thức hạch toán
511
Doanh tha băn hãng vã cung câp dịch vụ

111.112,131
111, 112, 131,..
Khi phát sinh các khoan chiẽt khâu thương Doanh thu bán hàng, rung cap
mại. giảm giá háng bán, hảng bán bi trà lại „ djch
3: 3
3.J3
_Các khoản thuế
Giâm các khoãi
thuê phai nộp
phai nộp

Sơ đồ 1. 3: Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu


9


1.5 Luật, Nghị định, Thông tư, Nghị quyết
- Chuẩn mực số 14 được Ban hành và công bo theo Quyết định số 149/2001/QĐBTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Căn cứ Luật Ke tốn số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cử Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyên hạn và cơ câu tơ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiếm tốn,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thơng tư 133/2016/TT-BTC hướng dần Chế độ
kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.

10


CHƯƠNG 2: THỤC TRẠNG CƠNG TÁC KỂ TỐN BÁN HÀNG TẠI

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH vụ VẠN PHÁT HƯNG
2.1 Giới thiệu chung về công ty

2.1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty
❖ Giới thiệu về Công ty TNHH Đại lý Thuế và Tư vấn doanh nghiệp DVL

Công Ty TNHH Đại Lý Thuế Và Tư vấn Doanh Nghiệp Dvl có mã số thuế

0312343203, do ơng/bà Đong Minh Hồng làm đại diện pháp luật, được cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 26/06/2013.

Cơng ty có ngành nghề kinh doanh chính là “Hoạt động liên quan đến kế
tốn, kiểm tốn và tư vấn về thuế”, do Chi cục Thuế Quận 12 quản lý.

- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Đại lý Thuế và Tư vấn Doanh nghiệp
DVL
-

Tên giao dịch: DVL co.,LTD

- Mã số thuế: 0312343203
-

Địa chỉ: 5/8A đường Song Hành Quốc lộ 22, phường Trung Mỳ Tây, Quận

12, TP Hồ Chí Minh

-

Đại diện pháp luật: Đồng Minh Hồng

❖ Giói thiệu về Công ty TMVDV Vạn Phát Hưng

Công ty TNHH TMVDV Vạn Phát Hưng được thành lập theo quyết định của
Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh ngày 08/01/2020

Công ty TNHH TMVDV Vạn Phát Hưng là một đơn vị kinh doanh thương
mại.

-


Tên giao dịch là: VAN PHAT HUNG COMPANY.

-

Trụ sở chính hiện nay: LI7, 11 Tầng 17, Tịa nhà Vincom Center, số 72 Lê

Thánh Tơn, Phường Ben Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

- Điệnthoại: 0975353513
- Mã số thuế: 0316101798

-

Người đại diện pháp luật: Nguyền Hồng Hà.

Trải qua gần 2 năm phát triển và trưởng thành, công ty đà liên tục khẳng
định vị thế và uy tín trên thương trường, trở thành một trong những công ty tin cậy,
11


cung cấp chuyên nghiệp các sản phấm trong các lĩnh vực: Bán bn máy vi tính,
thiết bị ngoại vi và phần mềm

Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế công ty luôn mong muốn được hợp
tác, liên doanh, liên kết với các đoi tác trong và ngoài nước đe được cống hiến nhiều

hơn nữa trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

2.1.2 Tố chức bộ máy quản lý tại công ty
Tố chức công tác quản lý trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần thiết và


không thể thiếu, nó đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình kinh doanh của cơng ty.
Đe thực hiện tốt chức năng quản lý doanh nghiệp thì mồi cơng ty cần có một
bộ máy tổ chức quản lý phù hợp. Đối với Công ty TNHH TMVDV Vạn Phát Hưng

cũng vậy, là một công ty nhỏ nên bộ máy tố chức quản lý của cơng ty hết sức đơn
giản, gọn nhẹ nó phù hợp với mơ hình và tính chất kinh doanh của công ty.

Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ bộ mảy quản lý tại Cơng ty
(Nguồn: Phịng Hành chính - Ke tốn)

Chức năng của từng bộ phận được tóm tắt như sau:
Giám đốc: chịu trách nhiệm chung và trực tiếp quản lý các khâu trọng yếu,
chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh tế.

Phó giám đốc: tham mưu cho giám đốc

Phòng kinh doanh:
+ Chức năng tham mưu và giúp giám đốc điều hành và trực tiếp thực hiện
các hoạt động kinh doanh cùa công ty.
12


+ Chủ động khảo sát, nghiên cứu việc mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
cho cơng ty.

+ Tìm kiếm khách hàng và bán được hàng cho công ty nhằm duy trì sự ton

tại và phát triến của cơng ty.
+


Trực tiếp xây dựng kế hoạch, phương án kinh doanh cho công ty.

+

Quản lý tốt và hiệu quả tiền hàng trong quá trình kinh doanh của mình.

+ Thực hiện báo cáo lại kết quả kinh doanh cho công ty theo từng tháng, quý,

năm.
+ Thực hiện đúng nguyên tắc quản lý kinh tế lập chứng từ hóa đơn gốc theo
quy định cùa nhà nước.

Phịng hành chính - kế tốn:
+Thực hiện chức năng phản ánh và hạch toán các nhiệm vụ kinh tế phát sinh
trong các q trình kinh doanh của cơng ty.

+

Thực hiện chức năng quản lý tài sản của công ty một cách hiệu quả.

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính cho giám đốc phê
duyệt, tham mưu, giúp giám đốc điều hành và quản lý các hoạt động kinh doanh của

công ty, đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng vốn kinh
doanh để đạt được hiệu quả cao nhất.

+

Thực hiện việc theo dõi, báo cáo các biến động về mặt nhân sự.


+ Thực hiện chế độ hạch toán kinh doanh theo các phương pháp hạch toán
quy định của nhà nước.

Phòng kỹ thuật và dịch vụ khách hàng:
Thực hiện các hoạt động dich vụ khách hàng trong quá trình trong và sau khi

bán hàng: chở máy giao tận tay cho khách hàng, lắp máy, hướng dần sử dụng, sửa

chữa, bảo hành, bảo dưỡng...

Tư vấn cho khách hàng có thế sử dụng loại linh kiện nào phù hợp với sản
phàm mà khách hàng đã mua.

Thực hiện các hoạt động dịch vụ cho khách và thu tiền nếu khách có yêu cầu.

13


2.1.3 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
2.1.3.1 Cơ cấu bộ máy kế toán

Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ bộ máy kế tốn tại Cơng ty
(Nguồn: Phịng Hành chỉnh - Kế tốn)

Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban:

Kế tốn trưởng: là người tổ chức, chỉ đạo tồn diện cơng tác kế tốn và tồn
bộ cơng tác của phịng, là người giúp việc phó giám đốc tài chính về mặt tài chính


của cơng ty.

Kế tốn vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ lập các chứng từ kế tốn vốn bằng tiền
như phiếu thu, chi, ủy nhiệm chi,... kịp thời phát hiện các khoản chi không đúng chế
độ, sai nguyên tắc, lập báo cáo thu chi tiền mặt.

Ke toán bán hàng: Tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với phương pháp kế
tốn bán hàng trong cơng ty.

Kế tốn thuế: Phụ trách về các vấn đề tính tốn và khai báo thuế trong Cơng
ty-

Ke tốn tiền lương và BHXH: Giúp trưởng phòng theo dõi tiền lương và
BHXH. Thực hiện phân phối tiền lương, duyệt và thanh toán tiền, BHXH cho cán
bộ công nhân viên trong Công ty.

Thủ quỹ: Là người thực hiện các nghiệp vụ thu chi phát sinh trong ngày, căn
cứ vào chứng từ hợp lệ, ghi rõ quỳ và lập báo cáo quỹ hàng ngày.

14


Ke tốn cơng nợ: Có nhiệm vụ lập chứng từ và ghi số kế tốn chi tiết cơng
nợ, thanh tốn lập báo cáo công nọ và các báo cáo thanh tốn.

2.1.3.2 Tơ chức cơng tác kế tốn
> Đặc điếm tổ chức cơng tác ke tốn

Chế độ kế tốn áp dụng: Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính và các thơng tư hướng dần sửa đổi, bổ sung chế

độ kế tốn của BTC

Kỳ kế tốn: Cơng ty thực hiện kỳ kế toán theo năm dưong lịch, bắt
đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

Đon vị tiền tệ sử dụng: Công ty thực hiện ghi số và lập báo cáo bằng
đồng Việt Nam

- Báo cáo thuế: kỳ khai thuế theo tháng
- Báo cáo tài chính: Cơng ty tiến hành lập và nộp BCTC vào cuối niên
độ kế toán

- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: theo phưong pháp thực tế đích
danh

- Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Kê khai thường xun
>

Hình thức kế tốn

Cơng ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung, ban hành theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính.
Hình thức này đơn giản, dễ theo dõi và nhất là đảm bảo hiệu quả cơng việc.
Q trình ghi số kế tốn tại Cơng ty được khái qt qua sơ đồ sau:

15


---------------- ►


Ghi hàng ngày

Kiêm tra, đôi chiêu

Ghi cuối tháng

Sơ đồ 2. 3: Trình tự ghi số kế tốn theo hình thức Nhật kí chung
(Nguồn: Phịng Tài chỉnh Ke tốn)

Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiêm tra được dùng làm căn cứ ghi so,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi

trên số Nhật ký chung đe ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế toán đã phát sinh
được ghi trên sổ Nhật ký chung. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các

nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các số, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên So Cái, lập Bảng cân đối
số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khóp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và

bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các

Báo cáo tài chính.

16


2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại và

Dịch vụ Vạn Phát Hưng


2.2.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Vạn Phát Hưng
• Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức xuất kho gửi hàng đi bản

Cơng ty xuất hàng gửi đi bán cho khách hàng theo họp đồng đã thõa hiệp,
được ký kết giữa hai bên. Hàng hóa được giao cho bên mua trong thời gian nhất
định và địa điểm chính xác trong họp đồng.



Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bên mua đến nhận hàng trực tiếp

Bên mua căn cứ vào hợp đồng mua bán đã được ký kết, bên mua cử nhân viên
đến nhận hàng tại kho cùa cơng ty.



Phương thức bản lẻ

Là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, hàng hóa sẽ khơng tham
gia vào q trình lưu thơng, thực hiện hoàn toàn giá trị và giá trị sử dụng của hàng

hóa.



Phương thức bản hàng trả góp

Bán hàng trả góp là việc bán hàng thu tiền nhiều lần. Sản phấm hàng hóa khi

giao cho người mua thì được coi là tiêu thụ, người mua sè thanh toán lần đầu ngay

tại thời điểm mua một phần, số tiền thanh toán chậm phải chịu một tỷ lệ lài nhất
định,...

2.2.2 Ke toán doanh thu tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Vạn Phát

Hưng
>

Trình tự hạch tốn kế tốn doanh thu
Khi nhận được hoá đơn ke toán căn cứ vào tổng số tiền khách hàng chấp

nhận thanh toán đe hạch toán doanh thu và các khoản phải thu của khách hàng.
>

Phương thức thanh tốn
Hiện nay Cơng ty áp dụng các hình thức thanh tốn chủ yếu:

Hình thức bản hàng thu tiền ngay. Theo hình thức này, hàng hố, dịch vụ
được tiêu thụ đến đâu tiền thu ngay đến đó như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.

Hình thức bản hàng theo hợp đồng đã ký'. Theo hình thức này khách hàng sẽ
thanh tốn tiền theo Họp đồng đã ký với công ty. Hai bên cần chấp hành theo đúng
11


×