Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHÔ TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI;
QUY TRÌNH KÉ TỐN BÁN HÀNG
TẠI CƠNG TY CỎ PHẦN VIỄN THÔNG Á CHÂU
GVHD
SVTH
MSSV
LỚP
:
:
:
:
ThS. NGUYỄN THỊ THANH TRẦM
NGUYỄN NGỌC ÁNH THƯ
1811547701
18DKT1A
Tp.HCM, tháng 09 năm 2021
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TÁT THÀNH
KHOẲ TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGUYEN TA J THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐẺ TÀI;
QUY TRÌNH KẾ TỐN BÁN HÀNG
TẠI CƠNG TY CỎ PHẦN VIỄN THÔNG Á CHÂU
GVHD
SVTH
MSSV
LỚP
:
:
:
:
ThS. NGUYỀN THỊ THANH TRẦM
NGUYỄN NGỌC ANH THU
1811547701
18DKT1A
Tp.HCM, tháng 09 năm 2021
LỜI CẢM ƠN
Ngày.... tháng.... năm 2021
NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THỤC TẬP
Ngày.... tháng.... năm 2021
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1/ Trình độ lý luận: .......................................................................................................
2/ Kỳ năng nghề nghiệp:..............................................................................................
3/ Nội dung báo cáo:.....................................................................................................
4/ Hình thức bản báo cáo:.............................................................................................
Điểm:............................................
TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 2021
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
1/ Trình độ lý luận: .......................................................................................................
2/ Kỳ năng nghề nghiệp:..............................................................................................
3/ Nội dung báo cáo:.....................................................................................................
4/ Hình thức bản báo cáo:.............................................................................................
Điểm:............................................
TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 2021
MỤC LỤC
TRANG BÌA....................................................................................................................
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ỉ
NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THỤC TẬP................................................................ ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẰN..................................................... iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN.........................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU, HÌNH ẢNH, Lưu ĐỊ, sơ ĐỊ........................ viii
KÍ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIẾT TẤT......................................................................... ix
LỜI MỞ ĐẦU VÀ CAM KẾT..................................................................................... X
CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG.................................. 1
1.1. KHÁI NIỆM......................................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm chung về bán hàng.............................................................................. 1
1.1.2. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại nội địa.................. 1
1.2. Ý NGHĨA VÀ Sự CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN cứu....................... 3
1.3. CÁC LUẬT, THÔNG TƯ, CHUẤN Mực KỂ TOÁN LIÊN QUAN............. 4
1.3.1. Luật và chuẩn mực kế toán liên quan:................................................................. 4
1.3.2. Tài khoản kế toán liên quan................................................................................. 6
1.3.2.1. Tài khoản 111 - Tiền mặt:................................................................................. 6
1.3.2.2. Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng............................................................... 7
1.3.2.3. Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng.............................................................. 8
1.3.2.4. Tài khoản 156-Hànghóa............................................................................. 10
1.3.2.5. Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra.......................................................... 13
1.3.2.6. Tài khoản 511 - Doanh thu............................................................................ 14
1.3.2.7. Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán................................................................ 15
CHƯƠNG 2: THựC TẾ CƠNG TÁC KỂ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
CĨ PHÀN VIỄN THÔNG Á CHÂU.......................................................................... 17
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP................................................ 17
2.2. ĐẶC ĐIẾM VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TỐN..................................................... 17
2.3.
THỤC TỂ CƠNG TÁC KỂ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CĨ PHẰN
VIỄN THƠNG Á CHÂU............................................................................................. 19
2.3.1. Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn của Cơng ty Co phần Viễn thông Á Châu.......... 19
2.3.2. Mô tả công việc của từng chức danh hoặc vị trí kế tốn trong Cơng ty........... 20
2.3.3. Mơ tả về cơng việc kế tốn bán hàng tại Công ty cổ phần Viễn thông Á Châu .21
2.3.3.1. Mơ tả trình tự các buớc tiến hành cơng việc.................................................... 24
2.3.3.2. Trình tự tiến hành cơng việc........................................................................... 25
2.4.
KẾT QUẢ CƠNG VIỆC.................................................................................. 39
2.4.1. Liên quan đến tài khoản sử dụng...................................................................... 39
2.4.2. Liên quan đến sổ sách kế toán.......................................................................... 39
2.4.3. Cách lưu trừ hồ sơ kế toán................................................................................. 40
2.4.4. Kiếm tra kết quả cùa cơng việc.......................................................................... 40
2.5.
CƠNG VIỆC LIÊN QUAN.............................................................................. 40
2.5.1. Ke tốn thanh tốn.............................................................................................40
2.5.2. u cầu cơng việc kế tốn thanh tốn:.............................................................. 41
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TẠI CƠNG TY CĨ PHẢN VIỄN THƠNG Á CHÂU................................ 42
3.1.
Sự CẰN THIẾT VÀ YÊU CẰU HOÀN THIỆN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN
BÁN HÀNG TẠI
• CƠNG TY CĨ PHẢN VIỄN THÔNG Á CHÂU...................... 42
3.1.1. Sự cần thiết........................................................................................................ 42
3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện............................................................................................ 42
3.2.
GIẢI PHÁP VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT CỦA SINH VIÊN VỀ Q TRÌNH
THỤC TẬP TẠI CƠNG TY...................................................................................... 43
3.2.1. Uu điểm..............................................................................................................43
3.2.2. Nhược điểm....................................................................................................... 44
3.2.3. Giải pháp 01: Hoàn thiện cơng tác tổ chức bộ máy kế tốn tạicơng ty............. 44
3.2.4. Giải pháp 02: Trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi...................................... 45
3.2.5. Giải pháp 03: Tăng cường cơng tác thu hồi nợ bằng việcápdụng chiết khấu
thanh tốn...................................................................................................................... 47
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 48
PHỤ LỤC..................................................................................................................... 49
Phụ lục 01. sổ nhật kí chung (trích).............................................................................. 49
Phụ lục 02. sổ cái tài khoản 111 (trích)........................................................................ 49
Phụ lục 03. sổ cái tài khoản 112 (trích)........................................................................ 51
Phụ lục 04. sổ cái tài khoản 131 (trích)........................................................................ 52
Phụ lục 05. sổ cái tài khoản 1561 (trích).......................................................................53
Phụ lục 06. sổ cái tài khoản 333 (trích)........................................................................ 54
Phụ lục 07. sổ cái tài khoản 5111 (trích).......................................................................55
Phụ lục 08. sổ cái tài khoản 632 (trích)........................................................................ 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 57
DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU, HÌNH ẢNH, LUU ĐỊ, sơ ĐỒ
HÌNH ẢNH
Trang
Hình 2.1 Phiếu xuất kho bán hàng số BH8962/18....................................................... 27
Hình 2.2 Chứng từ bán hàng của nghiệp vụ 01............................................................ 28
Hình 2.3 Phiếu xuất kho XK35354/18.......................................................................... 30
Hình 2.4 Hóa đơn GTGT số 0001218.......................................................................... 31
Hình 2.5 Chứng từ bán hàng của nghiệp vụ 02............................................................ 32
Hình 2.6 Giấy báo có của nghiệp vụ 03....................................................................... 33
Hình 2.7 Phiếu xuất kho XK36984/18......................................................................... 35
Hình 2.8 Hóa đơn GTGT số 0002280.......................................................................... 36
Hình 2.9 Phiếu thu số 35............................................................................................... 37
Hình 2.10 Chứng từ bán hàng của nghiệp vụ 03.......................................................... 38
LƯU ĐÒ
Trang
Lưu đồ 2.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ q trình bán hàng ..................................... 25
Sơ ĐỊ
Trang
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp........................................................................ 17
Sơ đồ 2.2 Hình thức kế tốn trên máy vi tính bằng phần mềm ke toán MISA 2021 .... 18
Sơ đồ 2.3 Cơ cấu tổ chức phịng kế tốn....................................................................... 19
KÍ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIẾT TÁT
TỪ VIẾT TẤT
GIẢI THÍCH
BCTC
Báo cáo tài chính
BTC
Bộ Tài chính
CP
Chính phủ
GTGT
Giá trị gia tăng
KH
Khách hàng
KT
Ke toán
NĐ
Nghị định
QH
Quốc hội
TK
Tài khoản
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TP. HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TT
Thơng tư
LỜI MỞ ĐẦU VÀ CAM KẾT
Đe hoàn thành chuyên đề Khóa luận tốt nghiệp này trước hết em xin gửi đến q thầy,
cơ giáo trong khoa Tài chính - Ke toán trường Đại học Nguyễn Tất Thành lời cảm 011
chân thành. Đặc biệt, em xin gởi đến cô Nguyễn Thị Thanh Trầm, người đã tận tình
hướng dần, giúp đỡ em hồn thành chun đề Khóa luận tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu
sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phịng ban của Cơng ty Co phần Viễn
thông Á Châu, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiếu thực tiền trong suốt quá
trình thực tập tại Công ty.
Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị phịng kế tốn của Cơng ty đã giúp đờ, cung cấp
những số liệu thực tế đế em hoàn thành tốt chun đề Khóa luận tốt nghiệp này.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện chun đề này
em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ cơ
cũng như q Cơng ty.
Em xin cam đoan đề tài: “Quy trình kế tốn bán hàng tại Cơng ty cổ phần Viễn Thơng
Á Châu” là một cơng trình nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dần của giáo viên hướng
dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Trầm. Ngồi ra khơng có bất cứ sự sao chép của người
khác. Đe tài, nội dung Khóa luận tốt nghiệp là sản phẩm mà em đã nồ lực nghiên cứu
trong quá trình học tập tại trường cũng như tham gia thực tập tại Công ty cổ phần Viền
Thông Á Châu. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo là hồn tồn trung thực, em
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm, kỷ luật của bộ mơn và nhà trường đề ra nếu như có vấn
đề xảy ra.
CHƯƠNG 1
Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN BÁN HÀNG
1.1. KHÁI NIỆM
1.1.1. Khái niệm chung về bán hàng
Trong bất kì một loại hình doanh nghiệp nào kể cả doanh nghiệp sản xuất hay doanh
nghiệp dịch vụ thương mại...thì bán hàng cũng là một giai đoạn có vai trị quan trọng.
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp để thực
hiện giá trị hàng hoá, dịch vụ, Doanh nghiệp phải cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho
khách hàng, được khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh tốn, q trình này gọi là
q trình tiêu thụ. về phương diện xà hội: Bán hàng là khâu cốt yếu trong q trình lưu
thơng hàng hố, kích thích nhu cầu và luôn tạo ra nhu cầu mới. Trong q trình tiêu
thụ, người ta có thế dự đốn được nhu cầu xã hội nói chung hay nhu cầu của từng loại
thị trường nói riêng đối với từng loại sản phẩm. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp sẽ xây
dựng được các kế hoạch phù họp nhằm đạt được hiệu quả cao nhất
1.1.2. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại nội địa
Doanh nghiệp thương mại nội địa là các doanh nghiệp thực hiện nghiệp vụ cung ứng
dịch vụ và mua bán hàng hóa dịch vụ trong nước, 2 phương thức kinh doanh pho biến
cùa doanh nghiệp này là bán bn và bán lẻ. Trong đó:
>
Hình thức bán bn
Bán bn là hình thức cung ứng dịch vụ và bán hàng hóa với khối lượng lớn hoặc theo
lơ hàng với giá được chiết khấu hoặc giá gốc. Bán buôn thường được các trung gian
thương mại như đại lý, tong đại lý, nhà phân phối áp dụng. Trong hình thức bán buôn
lại bao gồm 2 phương thức nhỏ hơn là bán bn hàng hóa qua kho và bán bn hàng
hóa vận chun thăng.
-
Bán bn hàng hóa qua kho: Là hoạt động doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ
phải được xuất trực tiếp từ kho của mình. Với hình thức bán hàng này, doanh
1
nghiệp có thể giao hàng trực tiếp cho khách hàng tại kho hoặc chuyển hàng tới kho
cùa bên mua hoặc địa điểm yêu cầu theo như hợp đồng.
-
Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: Là hoạt động doanh nghiệp thương mại mua
lại hàng hóa, nhận được hàng, khơng nhập về kho mà chuyển thẳng cho bên mua. 2
hình thức chù yếu của hoạt động bán bn hàng hóa vận chuyển thắng là giao hàng
trực tiếp hoặc chuyến hàng.
>
Hình thức bán lẻ
Bán lẻ là phương thức bán hàng hóa, dịch vụ với số lượng ít, nhỏ lẻ, được áp dụng trực
tiếp với người tiêu dùng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ấy. Bán lẻ có nhiều hình thức thực
hiện đa dạng hơn bán buôn. Cụ the là:
-
Bán lẻ trực tiếp: Nhân viên bán hàng sẽ bán sản phẩm và thu tiền trực tiếp của
khách hàng ngay lúc đó.
-
Bán hàng online: Doanh nghiệp sè đăng tải sản phẩm lên các kênh bán hàng online
như website, mạng xã hội, group, forum... và khách hàng sè truy cập internet đe
mua hàng, thanh toán online và đợi hàng được vận chuyển đến.
-
Bán lẻ trả góp: Với hình thức bán hàng này, khách hàng có the trả tiền cho doanh
nghiệp thành nhiều lần theo các chính sách trả góp. Doanh nghiệp sẽ nhận thâm
được khoản lãi do khách hàng trả chậm.
-
Bán lẻ tự phục vụ: Khách hàng tự lựa chọn sản phẩm mình muốn mua và đem ra
quầy thu ngân để thanh toán. Siêu thị và các trung tâm thương mại phần lớn áp
dụng hình thức bán hàng này.
-
Bán hàng tự động: Doanh nghiệp sử dụng các máy bán hàng tự động đế bán sản
phấm, hàng hóa của mình.
2
1.2. Ý NGHĨA VÀ Sự CÀN THIẾT CỦA ĐÈ TÀI NGHIÊN cứu
Trong xã hội hiện nay, nhu cầu con người về sản phấm hàng hố địi hỏi ngày càng cao
hon, đa dạng và phong phú hơn. Vì vậy các nhà sản xuất cần áp dụng khoa học kỳ
thuật hiện đại, công nghệ tiên tiến và nắm bắt nhu cầu tâm lý của con người để sản xuất
ra những sản phẩm hàng hoá phù hợp với nhu cầu thị hiếu của từng đối tượng khách
hàng. Sản phẩm hàng hoá sản xuất ra có tiêu thụ được thì q trình tái sản xuất mới
được thực hiện. Do đó, bán hàng xét trên phạm vi tồn bộ nền kinh tế quốc dân thì đó
là điều kiện tái sản xuất sản phẩm xã hội, còn xét trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
bán hàng góp phần điều hồ giữa sản xuất với tiêu dùng, giừa tiền và hàng, giừa khả
năng và nhu cầu...
Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trường thi bán hàng là van đe cần quan tâm, chú trọng
hon cả và ngày càng trở nên quan trọng. Ket thúc quá trình bán hàng là khép kín một
chu kì kinh doanh. Neu q trình tiêu thụ thực hiện tốt, doanh nghiệp sè tăng nhanh chỉ
số vòng quay vốn lưu động; vòng quay vốn lưu động càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp
đang hoạt động ổn định và có thế sử dụng vốn lưu động đạt hiệu quả cao. Neu chì số
vịng quay vốn lưu động thấp, điều đó chứng tỏ chu kỳ kinh doanh có the kéo dài do
các hiện tượng hàng tồn kho... và doanh nghiệp đang không hoạt động hiệu quả.
Cũng qua đó doanh nghiệp thực hiện được giá trị lao động thặng dư ngồi việc bù đắp
những chi phí bỏ ra để tiêu thụ sản phấm hàng hố. Đây chính là nguồn để doanh
nghiệp nộp Ngân Sách Nhà Nước, lập các quỳ cần thiết và nâng cao đời sống cho
người lao động.
Những thơng tin từ kết quả hạch tốn bán hàng là thông tin rất cần thiết đối với các nhà
quản trị trong việc tìm hướng đi cho doanh nghiệp. Mồi doanh nghiệp tuỳ thuộc vào
đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình và tình hình bán hàng trên thị trường mà đề ra
kế hoạch sản xuất tiêu thụ cho phù hợp. Việc thống kê các khoản doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh chính xác, tỉ mỉ, khoa học sè giúp cho các nhà quản trị doanh
nghiệp có được thơng tin chi tiết về tình hình tiêu thụ cũng như hiệu quả sản xuất của
từng mặt hàng tiêu dùng trên thị trường khác nhau. Từ đó, nhà quản trị có thể tính được
3
mức độ hoàn thành kế hoạch, xu hướng tiêu dùng, hiệu quả quản lý chất lượng cũng
như nhược điểm trong công tác tiêu thụ cùa từng loại sản 5 phàm hàng hố. Trên cơ sở
đó doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh, thực tế lãi cũng như số thuế phải nộp
Ngân sách Nhà Nước. Và cuối cùng nhà quản trị sè đề ra được kế hoạch sản xuất của
từng loại sản phẩm trong kế hoạch kỳ tới, tìm ra biện pháp khắc phục những yếu diem
để hồn thiện cơng tác bán hàng trong doanh nghiệp.
1.3. CÁC LUẬT, THÔNG TƯ, CHƯẤN MỤC KỂ TỐN LIÊN QUAN
Ke tốn bán hàng theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Ke toán bán hàng cần tuân thủ theo các nguyên tắc được qui định trong các chuẩn mực
kế toán liên quan:
1.3.1. Luật và chuẩn mực kế toán liên quan:
“Chỉ tiêu doanh thu và thu nhập đóng vai trị rất quan trọng trong kế tốn bán hàng và
thu tiền. Do vậy doanh thu phải được xác định một cách chính xác. Doanh thu chỉ bao
gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sè thu được
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: thỏa mãn tất cả 05 điều kiện sau:
-
Doanh nghiệp đã chuyến giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hứu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
-
Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa
-
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
-
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
-
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Xác định doanh thu: doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu
hoặc sẽ thu được
Đối với thu nhập khác: bao gồm thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; thu tiền
4
phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; thu tiền bảo hiểm được bồi thường; thu được
các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; khoản nợ phải trả nay mất
chủ được ghi tăng thu nhập; thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại và các khoản
thu khác.”
(Trích Thơng tư 200/2014/TT-BTC, Bộ Tài chính)
Theo điều 6, luật Kể toán số 88.2015/QH13:
1. Giá trị tài sản và nợ phải trả được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Sau ghi nhận ban
đầu, đối với một số loại tài sản hoặc nợ phải trả mà giá trị biến động thường xuyên theo
giá thị trường và giá trị của chúng có the xác định lại một cách đáng tin cậy thi được
ghi nhận theo giá trị hợp lý tại thời điếm cuối kỳ lập báo cáo tài chính.
2. Các quy định và phương pháp kế tốn đã chọn phải được áp dụng nhất quán trong kỳ
kế toán năm; trường hợp thay đối các quy định và phương pháp ke tốn đã chọn thì đơn
vị kế tốn phải giải trình trong báo cáo tài chính.
3. Đơn vị kế toán phải thu thập, phản ánh khách quan, đầy đủ, đúng thực tế và đúng kỳ
kế toán mà nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
4. Báo cáo tài chính phải được lập và gửi cơ quan có thấm quyền đầy đủ, chính xác và
kịp thời. Thơng tin, số liệu trong báo cáo tài chính của đơn vị kế tốn phải được công
khai theo quy định tại Điều 31 và Điều 32 của Luật này.
5. Đơn vị kế toán phải sử dụng phương pháp đánh giá tài sản và phân bổ các khoản thu,
chi một cách thận trọng, không được làm sai lệch kết quà hoạt động kinh tế, tài chính
của đơn vị kế tốn.
6. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải bảo đảm phản ánh đúng bản chất của
giao dịch hơn là hình thức, tên gọi của giao dịch.
5
1.3.2. Tài khoản kế toán liên quan
1.3.2.1. Tài khoản 111 - Tiền mặt:
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỳ tại quỳ doanh nghiệp
bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền
mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, ton quỳ. Đối với khoản
tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (khơng qua quỳ tiền mặt của doanh
nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113
“Tiền đang chuyến”.
- Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỳ tại doanh
nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.
- Khi tiến hành nhập, xuất quỳ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chừ ký
của người nhận, người giao, người có thấm quyền cho phép nhập, xuất quỳ theo
quy định của chế độ chứng từ kế tốn. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh
nhập quỳ, xuất quỳ đính kèm.
Ket cấu và nội dung phản ánh ciia tài khoản 111
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ;
- So tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỳ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điếm báo cáo
(trường họp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam);
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điếm báo cáo.
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỳ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỳ phát hiện khi kiểm kê;
6
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam);
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỳ tiền mặt tại thời điểm báo cáo.
I.3.2.2. Tài khoăn 112 - Tiền gửi Ngân hàng
- Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tỉnh hình biến động tăng, giảm các
khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp. Căn cứ để hạch toán
trên tài khoản 112 “tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao
kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc
chuyển khoản, séc bảo chi,...).
- Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đen, kế toán phải kiếm tra, đối chiếu
với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của
doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì
doanh nghiệp phải thơng báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xừ lý
kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế tốn ghi sổ
theo số liệu cùa Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. số chênh
lệch (nếu có) ghi vào bên Nọ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (nếu so liệu của kế
toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải
nộp khác” (3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang
tháng sau, tiếp tục kiềm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu
ghi sổ.
- Ở những doanh nghiệp có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc khơng tổ chức kế tốn
riêng, có the mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán
phù hợp đe thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Ke toán phải mở sổ chi tiết
theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
7
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện
cho việc kiểm tra, đối chiếu.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điếm báo cáo
(trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo
Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường họp tỷ giá
ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo
Số dư bên Nợ:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo
cáo.
I.3.2.3. Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh tốn các
khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản
này cịn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với
người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hồn thành. Khơng phản ánh vào
tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.
- Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng,
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không
8
quá 12 tháng kế từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối
tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản
phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các
khoản đầu tư tài chính.
- Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản phải thu
từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khấu như các giao dịch bán
hàng, cung cấp dịch vụ thơng thường.
- Trong hạch tốn chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản
nợ, loại nợ có the trả đúng hạn, khoản nợ khó địi hoặc có khả năng khơng thu hồi
được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phịng phải thu khó địi hoặc có biện
pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu khơng địi được.
Ket cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131:
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phàm, hàng hóa,
BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính ;
- So tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so
với Đồng Việt Nam).
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đà trả nợ;
- So tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đà giao hàng và khách hàng có
khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc khơng có
thuế GTGT);
9
- số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường họp tỷ giá ngoại tệ giảm so
với Đồng Việt Nam).
Số dư bên Nợ:
Số tiền cịn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc
số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thê. Khi
lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài
khoản này đế ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".
I.3.2.4. Tài khoản 156 - Hàng hóa
- Tài khoản này dùng đe phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng,
hàng hố bất động sản. Hàng hóa là các loại vật tư, sản pham do doanh nghiệp mua
về với mục đích đe bán (bán bn và bán lẻ). Trường hợp hàng hóa mua về vừa
dùng để bán, vừa dùng để sản xuất, kinh doanh khơng phân biệt rõ ràng giữa hai
mục đích bán lại hay để sử dụng thì vần phản ánh vào tài khoản 156 “Hàng hóa”.
- Trong giao dịch xuất nhập - khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng tại bên giao ủy
thác, không sử dụng tại bên nhận ủy thác (bên nhận giữ hộ). Mua, bán hàng hóa liên
quan đến các giao dịch bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Điều 69 -
hướng dần kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái.
- Ke toán nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên tài khoản 156 được phản ánh theo
nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế tốn “Hàng ton kho”. Giá gốc
hàng hóa mua vào, bao gồm: Giá mua, chi phí thu mua (vận chuyển, bốc xếp, bảo
quản hàng từ nơi mua về kho doanh nghiệp, chi phí bảo hiếm,...), thuế nhập khấu,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trường (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu
(nếu không được khấu trừ). Trường họp doanh nghiệp mua hàng hóa về đe bán lại
nhưng vì lý do nào đó cần phải gia cơng, sơ chế, tân trang, phân loại chọn lọc đế
10
làm tăng thêm giá trị hoặc khả năng bán của hàng hóa thì trị giá hàng mua gồm cả
chi phí gia cơng, sơ chế.
- Giá gốc của hàng hóa mua vào được tính theo từng nguồn nhập và phải theo dõi,
phản ánh riêng biệt trị giá mua và chi phí thu mua hàng hóa.
- Đe tính giá trị hàng hóa tồn kho, kế tốn có the áp dụng một trong các phương pháp
sau:
+ Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO): là một phương pháp áp dụng dựa
trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được
xuất trước và giá trị hàng tồn kho cịn lại cuối kì là giá trị hàng tồn kho được
mua hoặc sản xuất gần thời điếm cuối kì. Theo phương pháp này thì giá trị hàng
xuất kho được tính theo giá cùa lơ hàng nhập kho ở thời điếm đầu kì hoặc gần
đầu kì, giá trị cùa hàng tồn kho cuối kì được tính theo giá của hàng nhập kho ở
thời điếm cuối kì hoặc gần cuối kì cịn tồn kho
+ Phương pháp bình quản gia quyền: giá trị của từng loại hàng ton kho được tính
theo giá trị trung bình cùa từng loại hàng tồn kho đầu kì và giá trị từng loại hàng
tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kì. Giá trị trung bình có thể được tính
theo từng kì hoặc sau từng lơ hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của
mồi doanh nghiệp
+ Phương pháp tính theo giả đích danh: được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của
từng lần nhập hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng
cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được
chi tiết về giá nhập của từng lô hàng tồn kho.
Ket cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 156
Bên Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (bao gồm các loại thuế khơng
được hồn lại);
11
- Chi phí thu mua hàng hóa;
- Trị giá của hàng hóa th ngồi gia cơng (gồm giá mua vào và chi phí gia cơng);
- Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại;
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiêm kê;
- Ket chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ);
- Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư.
Bên Có:
- Trị giá của hàng hóa xuất kho đe bán, giao đại lý, giao cho doanh nghiệp phụ thuộc;
th ngồi gia cơng, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh;
- Chi phí thu mua phân bồ cho hàng hóa đã bán trong kỳ;
- Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng;
- Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng;
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán;
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê;
- Ket chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ (trường họp doanh nghiệp kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ);
- Trị giá hàng hoá bất động sản đă bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư, bất
động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định.
Số dư bên Nợ:
- Trị giá mua vào cùa hàng hóa tồn kho;
- Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho.
12
I.3.2.5. Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra
- Tài khoản này dùng đe phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các
khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân
sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm.
- Doanh nghiệp chù động tính, xác định và kê khai số thuế, phí, lệ phí và các khoản
phải nộp cho Nhà nước theo luật định; Kịp thời phản ánh vào sơ kế tốn số thuế
phải nộp, đã nộp, được khấu trừ, được hoàn...
- Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả theo phưong pháp khấu trừ hay
phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi
trường và các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên thứ ba. Vi
vậy các khoản thuế gián thu được loại trừ ra khỏi số liệu về doanh thu gộp trên Báo
cáo tài chính hoặc các báo cáo khác.
- Doanh nghiệp có thể lựa chọn việc ghi nhận doanh thu và số thuế gián thu phải nộp
trên số ke toán bằng một trong 2 phương pháp:
+ Tách và ghi nhận riêng số thuế gián thu phải nộp (ke cả thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp trực tiếp) ngay tại thời diem ghi nhận doanh thu. Theo
phương pháp này doanh thu ghi trên so kế tốn khơng bao gồm so thuế gián thu
phải nộp, phù họp với số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính và phản
ánh đúng bản chất giao dịch;
+ Ghi nhận số thuế gián thu phải nộp bằng cách ghi giảm số doanh thu đà ghi chép
trên sổ kế toán. Theo phương pháp này, định kỳ mới ghi giảm doanh thu đối với
số thuế gián thu phải nộp, số liệu về doanh thu trên sổ kế toán có sự khác biệt
so với doanh thu gộp trên
Ket cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 33311
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;
13