Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Kế toán bán hàng tại công ty tnhh tm dv và sản xuất hoàn quân phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 55 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TÁT THÀNH
KHOẤ TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP
ĐÈ TÀĨ:

KỂ TỐN BÁN HÀNG CƠNG TY TNHH TM-DV VÀ
SẢN XT HOÀN QUÂN PHÁT

GVHD
SVTH
MSSV
LỚP

:
:
:
:

ThS. NGUYỄN THỊ THANH TRẦM
VÕ THỊ QUỲNH NHƯ
1811544909
18DKT1C

Tp.HCM, tháng 09 năm 2021


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TÁT THÀNH
KHOẤ TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẶN THựC TẬP
ĐÈ TÀI;

KỂ TỐN BÁN HÀNG CƠNG TY TNHH TM-DV VÀ
SẢN XƯÁT HOÀN QUÂN PHÁT

GVHD
SVTH
MSSV
LỚP

:
:
:
:

ThS. NGUYỄN THỊ THANH TRẦM
VÕ THỊ QUỲNH NHU
1811544909
18DKT1C

Tp.HCM, tháng 09 năm 2021

II



LỜI NĨI ĐẦU

Trong xu thế tồn cầu hố nền kinh tế hiện nay, với sự hoạt động của nhiều
thành phần kinh tế tính độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn

mồi doanh nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm

truớc kết quả kinh doanh của mình, bảo tồn đuợc vốn kinh doanh và quan trọng

hơn là kinh doanh có lãi. Muốn nhu vậy các doanh nghiệp phải nhận thức được vị
trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hố vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh cùa
kinh doanh nghiệp và là cơ sở đe doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra,

thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước. Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của
doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định đứng đắn KỌKD nói chung về kết quả
bán hàng nói riêng là rất quan trọng. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung,
việc to chức hợp lý công tác kế toán bán háng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có
đầy đủ thơng tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đứng đắn.

Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có the tồn
tại và phát triến ngày càng vừng chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi

động và quyết liệt. Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng
vận dụng lý luận đã được học tập tại trường kết họp với thực tế thu nhận được từ

cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH TM-DV và Sản Xuất Hồn Qn Phát, em đã
chọn đề tài ” KÉ TỐN BÁN HÀNG CƠNG TY TNHH TM-DV VÀ SẢN XUÁT

HOÀN QUÂN PHÁT” để nghiên cứu và viết Khóa Luận Tốt Nghiệp của mình.


Kết cấu đề tài bao gồm 3 chương như sau:
Chương 1: : Cơ sở lý luận về Ke toán bán hàng
Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng ty TNHH TM-DV Và sx

Hoàn Quân Phát
Chương 3: Nhận xét và đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng tại

cơng ty TNHH TM-DV Và sx Hồn Quân Phát

I


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại Trường Đại Học Nguyễn Tất

Thành, được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình và rất tận tâm của quý thầy cô, đặc
biệt là quý thầy cô khoa Tài Chính Ke Tốn. Đã truyền đạt cho em những kiến thức
vô cùng quý báu về lý thuyết và thực tiễn trong suốt thời gian học ở trường. Nhờ sự

may mắn em đà được chọn và được thực tập tại Cơng ty TNHH TM-DV và Sản

Xuất Hồn Qn Phát, đó là cơ hội đe em được áp dụng những kiến thức đã học ở
trường vào thực tế, học hỏi được nhiều kinh nghiệm. Cùng với sự nổ lực của bản

thân và sự giúp đỡ tận tình của mọi người đã góp phần giúp em hồn thành bài báo
cáo thực tập tốt nghiệp này. Từ những kết quả đạt được này, em xin chân thành cám

ơn:
Giảng viên hướng dần Nguyễn Thị Thanh Trầm, cơ đã tận tình hướng dần và


góp ý truyền đạt cho em những kiến thức quý báu, bố ích và vơ cùng thực tiền để

em có thể từng bước hồn thiện tốt bài Khóa Luận Tốt Nghiệp này. Em xin chân
thành gửi lời cám ơn sâu sắc đến cô!

Ban giám đốc, cùng các anh chị trong Công ty TNHH TM-DV và Sản Xuất

Hoàn Quân Phát, đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ cho em trong suốt q trình
thực tập tại đây.
Tuy nhiên, do kiến thức cịn hạn hẹp nên khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và Ban lãnh đạo, các

anh chị trong Công ty để em có thể hồn thành bài Khóa Luận Tốt Nghiệp này tốt

hơn.

Em xin chân thành cảm ơn.

Sinh viên thực hiện

Võ Thị Quỳnh Như

I


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẦN

Ngày ... tháng... năm 2021


Giáo viên hướng dần

II


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ PHẢN BIỆN

Ngày ... tháng... năm2021
Đơn vị phản biện

III


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐÀU...................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẦN......................................................... ii
DANH MỤC CÁC sơ Đố............................................................................................. vii

DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................................... 2

CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN BÁN HÀNG............................. 3
Tổng quan về kế tốn bán hàng........................................................................ 3

1.1

1.1.1

Khái niệm về kế toán bán hàng.............................................................. 3


1.1.2

Đặc điểm.................................................................................................... 3

1.2 Nhiệm vụ............................................................................................................... 3
1.2.4 Phương pháp hạch toán....................................................................................4

1.2.4.1 Bán hàng trực tiếp.................................................................................... 5
1.2.4.2 Chuyển hàng theo họp đồng.................................................................. 5

1.2.4.3 Bán hàng qua đại lí.................................................................................. 6
1.2.4.4 Bán hàng theo phương thức trả góp...................................................... 9
1.2.4.5 Bán hàng theo phương thức trao đối hàng......................................... 10

CHƯƠNG 2: THỤC TÉ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH TM-DV VA SẢN XUẤT HỒN QN PHÁT................. .................... 11
2.1

Giới thiệu về công ty TNHH TM-DV và Sản Xuất Hồn Qn Phát......... 11

2.1.1 Giới thiệu về cơng ty......................................................................................... 11

2.1.2

Loại hình doanh ngiệp............................................................................ 11

2.1.3 Bộ máy to chức của công ty.......................................................................... 12

2.1.4 Giới thiệu về bộ máy kế tốn................................................................. 14
2.1.5


Các chính sách kế tốn áp dụng............................................................ 16

2.1.6 Hệ thống thơng tin kế tốn tại cơng ty....................................................... 19
2.2
Thực tế cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH TM-DV và sx Hồn
Qn Phát.................................................................................................................... 20

2.2.1 Ke tốn doanh thu........................................................................................... 20
2.2.1.1 Đặc điểm................................................................................................ 20
2.2.1.2 Số sách và chứng từ sử dụng............................................................... 20

2.2.1.3 Tài khoản sử dụng................................................................................. 20
2.2.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ............................................................ 20

IV


2.2.1.5 Một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty..............................................22
2.2.2 Ke tốn doanh thu hoạt động tài chính tại cơng ty................................... 26
2.2.2.1 Đặc điểm................................................................................................ 26
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng................................................................................. 26

2.2.2.3 So sách và chứng từ sử dụng............................................................... 27
2.2.2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ............................................................ 27

2.2.2.5 Một số nghiệp vụ phát sinh thực tế taị cơng ty.................................. 28
2.2.3 Ke tốn các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................30

2.2.3.1 Tài khoản sử dụng................................................................................. 30

2.2.3.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng............................................................... 31

2.2.3.3 Trình tự luân chuyến chứng từ............................................................ 31
2.2.3.4 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại cơng ty.................................32

2.2.4 Ke tốn giá vốn hàng bán..............................................................................32
2.2.4.1 Tài khoản sử dụng................................................................................. 32
2.2.4.2 Số sách và chứng từ sử dụng............................................................... 32

2.2.4.4 Trình tự luân chuyến chứng từ............................................................ 32

2.2.4.5 Một số nghiệp vụ phát sinh thực tế tại cơng ty................................. 33
2.2.5 Ke tốn chi phí bán hàng............................................................................... 37

2.2.5.1 Đặc điểm................................................................................................ 37
2.2.5.2 Tài khoản sử dụng................................................................................. 37

2.2.5.4 Phương pháp hạch tốn........................................................................ 37
2.2.5.5 Trình tự ln chuyến chứng từ............................................................. 37

2.2.5.6 Một số nghiệp vụ phát sinh thực tế tại công ty................................. 39

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN BAN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH HOÀN QUÂN PHÁT . 43
3.1 Sự càn thiết và u cầu hồn thiện về cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng ty
TNHH TM-DV&SX Hồn Qn Phát................................................ ..................A3
3.1.1 Ưu điểm.......................................................................................................... 43

3.1.1.1 Bộ máy tố chức của công ty.......................................................................43
3.1.1.2 Bộ máy kế tốn............................................................................................43

3.1.2 u cầu hồn thiện........................................................................................ 44
3.2 Giải Pháp.............................................................................................................. 45

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 46

V


VI


DANH MỤC CÁC sơ ĐỒ

STT

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tô chức bộ máy quản lý của công ty

13

2

Sơ đồ 2.2 Cơ cẩu tơ chức bộ máy kể tốn

15


3

Sơ đồ 2.3 Hạch tốn chứng từ theo hình thức ghi sơ

17

4

Sơ đồ 2.4 Hình thức kế tốn trên máy vi tính

19

VII


DANH MỤC VIẾT TÁT
Chừ viết tắt

T ên đẩy đủ

DT,CP

Doanh thu, Chi phí

GTGT

Giá trị gia tăng

KQKD


Kêt quả kinh doanh

KC

Kểt chuyên

LNST

Lợi nhuận sau thuê

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

PKT

Phiếu kể toán

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

KQKD

Thu nhập doanh nghiệp


TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TM

Tiền mặt

TM-DV

Thương mại - dịch vụ

XK

Xuất khấu

2


CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN
• VÈ KÉ TỐN BÁN HÀNG

1.1 Tổng quan về kế toán bán hàng

1.1.1

Khái niệm về kế tốn bán hàng
Bán hàng là q trình doanh nghiệp chuyển hố vốn sản xuất kinh doanh của

mình từ hình thái hàng hố sang hình thái tiền tệ và hình thành kết quả tiêu thụ.
Bán hàng là việc cung cấp hàng hóa cho khách hàng cịn khách hàng phải trả

tiền cho doanh nghiệp khoản tiền tương ứng với giá bán hàng hóa theo giá thỏa
thuận hay giá quy định, số tiền doanh nghiệp thu được gọi là doanh thu bán hàng.

Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của đơn vị.

1.1.2 Đặc điểm
Đó là sự trao đổi có thoả thuận, doanh nghiệp đồng ý bán và khách hàng đồng
ý mua đã thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn có sự chuyển đối từ doanh nghiệp

sang khách hàng.

1.1.3

Ý nghĩa
Bán hàng hóa là yếu tố khách quan,nó quyết định sự tồn tại và phát triển của

doanh nghiệp trên thị trường và nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân nói chung và doanh nghiệp nói riêng.
Đoi với nền kinh tế quốc dân: Bán hàng có tác dụng đến cung cầu thị


trường,bán hàng là điều kiện đe tái sản xuất xã hội,thơng qua thị trường bán hàng
góp phần cân đối giữa sản xuất và tiêu dung,giữa nhu cầu tiêu dùng và khả năng
thanh toán, đảm bảo cân đối các ngành, các lĩnh vực trong toàn ngành kinh tế quốc

dân.
Đoi với doanh nghiệp: Bán hàng là giai đoạn cuối cùng đe tuần hoàn vốn

kinh doanh.Trong cơ che thị trường bán hàng là một nghệ thuật,lượng hàng hóa bán

được là nhân tố trực tiếp làm thay đối lợi nhuận của doanh nghiệp, nó the hiện sức

mạnh của doanh nghiệp trên thị trường,là cơ sở đe đánh giá trình độ quản lý, hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra hoạt động bán hàng còn the hiện mối
quan hệ của doanh nghiệp đối với khách hàng. Vì vậy thực hiện tốt khâu bán hàng là

biện pháp tốt nhất giúp doanh nghiệp phát triển và đứng vững trên thị trường.

1.2 Nhiệm vụ

3


Phản ánh thực hiện các chỉ tiêu kinh tế về tiêu thụ và doanh thu tiêu thụ mà

quan trọng nhất là mức lài thuần của hoạt động tiêu thụ.
Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời chi tiết sự biến động cùa hàng hoá ở tất cả
các trạng thái.

1.2.1 Các phương thức bán hàng
- Phương thức bán buôn

- Phương thức hàng đoi hàng
- Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
- Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp.

1.2.2 Tài khoản sử dụng
- Ke toán bán hàng và cung cấp sử dụng những TK
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 521: Các khoản làm giảm trừ doanh thu
- TK 632: Giá vốn hàng bán

- TK 3331: ThuếGTGT

1.2.3 Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Bảng thanh tốn đại lý kí gửi
- Hợp đồng mua bán
- Các chứng từ thanh toán : phiếu thu, giấy báo có
- Các chứng từ liên quan khác : phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng bán bị trả

lại.

1.2.4 Phương pháp hạch toán
Đối với doanh nghiệp hạch toán thành phàm, hàng hoá theo phương pháp kê khai

thường xuyên, thuế GTGT khấu trừ.
Cơng ty hạch tốn hàng ton kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, mọi
nghiệp vụ nhập xuất hàng hóa đều được kế tốn theo dõi, tính tốn và ghi chép một
cách thường xuyên trong quá trình phát sinh.

Cơng ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Áp

dụng phương pháp này thì hàng hóa xuất bán trong kỳ khơng được tính giá xuất kho
ngay mà phải đợi đến cuối kỳmới được tính.

4


Đơn giá xuất kho
bình qn

Trị giá hàng hóa tồn
kho đầu kỳ

Trị giá hàng hóa nhập
trong kỳ

Số luợng hàng hóa
tồn kho đầu kỳ

Số luợng hàng hóa nhập
kho trong kỳ

1.2.4.1 Bán hàng trực tiếp
Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho,

tại các phân xưởng sản xuất (khơng qua kho cùa doanh nghiệp). Hàng hóa khi bàn

giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ.
Sơ đồ hạch toán:

TK511


TK 111, 112, 131
Giá bán chưa thuế

TK 3331

Thuế GTGT ( nếu có)

Đồng thời hạch tốn:

TK 156

TK 632

Giá trị hàng hóa đã xác định tiêu thụ
---------------------------------- ►

1.2.4.2 Chuyển hàng theo hợp đồng
Khi xuất hàng hóa chuyến cho khách hàng theo hợp đồng đã ký, ghi:

5


Nợ TK 157: Hàng gửi bán

Có TK 156: Hàng hóa
Khi khách hàng thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng hóa, ghi:
Nợ TK 111,112,131

Có TK 511: Doanh thu bán hàng

Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra hàng hóa, dịch vụ
Đồng thời ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 175: Hàng gửi bán

1.2.4.3 Bán hàng qua đại lí

Tại đơn vị có hàng ký gửi ( chù hàng)
Khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị nhận bán hàng ký gửi thì số

hàng này vần thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Khi
bán được hàng ký gửi, doanh nghiệp sè trả cho đại lý hoặc bên nhận ký gửi một

khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá ký gửi của số hàng ký gửi thực tế
đã bán được. Khoản hoa hồng phải trả này được doanh nghiệp hạch tốn vào chi phí

bán hàng.

Sơ đồ hạch tốn
Phàn ảnh trị giả thực tế xuất kho hàng ký gửi:

TK 156

TK 157

Xuất kho hàng hóa gửi đại lý

Căn cứ vào Bảng kê hóa đơn bán ra cùa hàng hóa bán qua đại lý đã tiêu thụ
trong tháng. Doanh nghiệp lập hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu của hàng hóa đã

tiêu thụ đế giao cho đơn vị đại lý và xác định khoản hoa hồng phải trả:

6


TK511

TK 111,112,131
Giá bán chưa thuế

TK3331

Thuế GTGT ( nếu có)

Xác định hoa hồng phải trá:

TK641,TK 133 (nếu có)

TK 111, 112, 131

Hoa hồng đại lý
------------------------------------------------------ ►

Đồng thời phán ảnh trị giá vốn của hàng ký gửi thực tế đã bản được:

TK 157

TK632
Giá trị hàng gửi bán đã xác định tiêu thụ
-------------------------------------------------------- ------------------ ►


7


Tai đại lý hoăc đơn vi nhận bán hàng ký ỉỉửi
Số sản phẩm, hàng hóa nhận bán ký gửi khơng thuộc quyền sở hữu của đơn vị

này. Doanh thu của các đại lý chính là khoản hoa hồng đuợc huởng. Trong truờng
hợp đại lý bán đúng giá ký gửi của chủ hàng và hưởng hoa hồng thì khơng phải tính

và nộp thuế GTGT đối với sản phẩm, hàng hóa bán đại lý

Sơ đồ hạch toán
Khi nhận hàng ký gửi, doanh nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép thông tin
về tồn bộ giá trị hàng hóa nhận bán đại lý trong phần thuyết minh báo cáo tài

chính.
Khi bán được sản phẩm, hàng hóa nhận ký gửi: Căn cứ vào hóa đơn bản
hàng, đại lý hạch toán:

TK 111,112,131

TK331

Tiền thu được hoặc phải thu từ bán hàng ký gửi
-------------------------------- --------------------------------------- ►

Cuối kỳ, cân cứ bảng kê hàng hóa bán ra, xác định số hoa hồng được hưởng:

TK 111,112


TK331

Số tiền thực chi trả cho chủ hàng

sau khi trừ khoản h:>a hồng được Ềưởng

TK 511,3331 (nếu có)

Hoa hồng được hưởng

8


1.2.4.4 Bán hàng theo phương thức trả góp
Khi bản hàng bản trả chậm, trá góp ghi:
TK511

TK 131
Giá bán trả ngay chưa thuế

TK3331

Thuế GTGT (nếu có)

TK3387
Chênh lệch giữa tống số tiền theo giá
bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiên
ngay chưa gom thuế GTGT


Đồng thời hạch toản:Định kỳ, căn cử hợp đồng trả góp, xác định và kết

chuyển doanh thu tiền bản hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
TK3387

TK515

Xác định doanh thu tiền lãi bán hàng
trả chậm, trả góp trong kỳ

Khi thực thu tiền bán hàng trả chậm, trả góp (bao gồm cả lãi trả góp), ghi:

TK 131

TK 111,112
Thu tiền bán hàng trả chậm, trả góp

9


1.2 .4.5 Bán hàng theo phưomg thức trao đổi hàng
Khỉ xuất hàng hỏa đem đi trao đối

Giá von
Nợ TK632

CÓTK 156
Doanh thu
Nợ TK131
CĨTK511


Có TK 3331
Khi nhận hàng về
Nợ TK 152, 153,...
Nợ TK133

Có TK 1131
Sau khi trao đối hồn thành, tiến hành thanh lý hợp đồng

Nếu phải thu thêm tiền ( Giá trị hàng đem đi trao đổi > giá trị hàng nhận về)
NợTKlll,112

CÓTK 131
Nếu phải chi thêm tiền ( Giá trị hàng đem trao đổi < giá trị hàng nhận về)
Nợ TK131

Có TK 111,112

1.3 Luật, chuẩn mực, thơng tư
-

Chuẩn mực kế toán số 01 - Chuẩn mực chung ban hành và cơng bố theo

Quyết định số 165/2002/ỌĐ-BTC;

-

Chuẩn mực kế tốn số 21-Trình bày báo cáo tài chính ban hành và cơng bố

theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC;


-

Chuẩn mực kế toán số 24 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ban hành và công bố

theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC;

-

Thông tư 151/2014/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính ngày

10/10/2014, có hiệu lực từ ngày 15/01/2014.

-

Thơng tư 200/2014TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014, có
hiệu lực từ ngày 01/01/2015

10


CHƯƠNG 2: THỤC TÉ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG
TẠI CƠNG TY TNHH TM-DV VÀ SẢN XUẤT HỒN QN

PHÁT
2.1

Giói thiệu về cơng ty TNHH TM-DV và Sản Xuất Hồn Qn Phát
2.1.1 Giói thiệu về cơng ty


- Tên cơng ty: Cơng ty TNHH TM-DV Và Sản Xuất Hoàn Quân Phát.
- Tên tiếng anh: Hoan Quan Phat tranding-service and production co.,ltd
- Địa chỉ: 104/83/22 Đường HT 45, KP.l, Phường Hiệp Thành, Quận 12, Tp.HCM
- Mã số thuế: 0315234280
- Ngành nghề kinh doanh: mua bán sừa chừa bảo trì máy móc thiết bị phụ tùng
ngành cơng-nơng-lâm-ngư nghiệp. Mua bán hàng kim khí điện máy, hàng thủ

công mỳ nghệ, mỹ phẩm,sản phẩm bằng gồ.

- Số điện thoại: 0977387067
- Fax: 0837168700
- Số tài khoản: 032900719660 ngân hàng TMCP Đơng Á chi nhánh Gị vấp.

2.1.2 Loại hình doanh ngiệp
- Loại hình doanh nghiệp : Cơng ty TNHH
- Ngành nghề kinh doanh : Gồ vật tư và dụng cụ, máy che biến gồ.

11


2.1.3 Bộ máy tổ chức của công ty
Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban.
❖ Giám

đốc:

Giám đốc là người điều hành mọi hoạt động cùa công ty như:
Quyết định các hoạt động kinh doanh của công ty.

-


Tố chức thực hiện các hoạt động kinh doanh của công ty.
Ban hành các quy chế quản lý nội bộ.

-

Bo nhiệm, miền nhiệm các chức danh quản lý....



Phó giám dốc:
Là người phụ giúp Giám đốc trong cơng tác quản lý tồn bộ hệ thống sản

xuất, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về số lượng, chất lượng sản phàm, tiến độ
sản xuất và tiến độ giao hàng.
Thay mặt điều hành công ty khi Giám đốc đi vắng.



Bộ phận kinh doanh:

- Đây là bộ phận trung tâm đầu não quan trọng nhất trong công ty. Chịu sự chỉ

đạo trực tiếp của Giám đốc, phòng này thực hiện tồn bộ cơng việc kinh doanh, tìm
kiếm đối tác, to chức mua bán hàng hoá.

-

Quản lý lưu trừ chứng từ và các công văn, soạn thảo các hợp đồng, các cơng
văn cần thiết giúp cho bộ phận giao nhận hồn thành tốt công việc được giao.


Thường xuyên theo dõi quá trình làm hàng, liên lạc tiếp xúc với khách hàng

đe thông báo những thông tin cần thiết của lô hàng. Theo dõi đơn đặt hàng
hóa, thơng báo cho khách hàng, chịu trách nhiệm phát hành vận đơn, lệnh

giao hàng...
❖ Bộ phận

kỳ thuật:

- Lập ho sơ thiết kế bản vè thi cơng các cơng trình, hạng mục cơng trình trong

lĩnh vực làm mới sữa chừa, nâng cấp do công ty đầu tư.
- Thiết kế giám sát về kỳ thuật của công ty
- Kiểm tra, nhận hồ sơ quản lí chất lượng, hồ sơ hồn cơng, quyết tốn tất cả
các cơng trình mà lãnh đạo phê duyệt.

- Lập kế hoạch cung cấp vật tư, thiết bị thi công

12


- Lập bản vè hồn cơng, hồ sơ thanh tốn giai đoạn, hồ sơ quyết tốn hạng

mục cơng trình.
❖ Bộ

phận .giao nhận :
Thực hiện tất cả các nội dung công việc trong hoạt động giao nhận hàng : từ


khi lên chứng từ đến khi hòan tất thủ tục xuất hàng đi bán hoặc nhập hàng về kho

của doanh nghiệp.
-

Giải quyết mọi vướng mắc của khách hàng một cách nhanh gọn và dứt điểm

cho từng lơ hàng.
Tiết kiệm chi phí mức thấp nhất, tạo uy tín tốt đối với khách hàng.


Bộ phận kế tốn :

- Phụ trách cơng việc thu chi cùa cơng ty, hoạch tốn đầy đủ các nghiệp vụ kế
tốn phát sinh, báo cáo các số liệu chính xác định kỳ, theo dõi và tố chức cho

hoạt động kinh doanh liên tục và hiệu quả, chi tạm ứng cho nhân viên giao
nhận hồn thành cơng tác. Cung cấp các số liệu , thông tin phục vụ công tác

dự báo.

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tố chức bộ máy quản lý của cơng ty

(Nguồn: Sơ đồ Phịng Ban Ke Tốn)

13


2.1.4 Giới thiệu về bộ máy kế toán

Chức năng của bộ phận kế tốn
Ke tốn trưởng:
Có chức năng và quyền hạn của một kế toán trưởng theo quy định.
Chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo tất cả các kế toán sao cho thích nghi với

mơ hình kinh doanh tại cơng ty.

Hướng dần trực tiếp quá trình luân chuyển chứng từ và cách ghi chép.
Sắp xếp các phần hành kế toán sao cho phù hợp.

-

Kiểm tra, xử lý những sai sót trong cơng tác kế tốn.
Thơng tin kịp thời, chính xác số liệu kế toán đe tham mưu cho giám đốc nhằm

tăng nhanh vịng quay vốn, tăng lợi nhuận của cơng ty.
Lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo kế toán cho giám đốc.

-

Ke toán tổng hưp:
Nhận các tài liệu từ các phần hành kế toán khác và trên cơ sở đó lập nên sổ

nhật ký chung.
Lập và phân tích các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.

-

Thíi quỹ:
-


Chịu trách nhiệm trong cơng tác thu chi tiền mặt và tồn quỳ của công ty thực

hiện việc kiểm kê hoặc định kỳ theo quy định.

Ke tốn cơng nợ:
-

Theo dõi cơng nợ phải thu, phải trả. Có trách nhiệm đôn đốc khách hàng đế

thu nợ.

14


Ke tốn kho:
Lập dự trữ định mức hàng hóa đe cung cấp cho quá trình kinh doanh.

-

Xác định hàng tồn kho cuối tháng.

Kế toán bán hàng:
Quản lý các chứng từ nhập xuất hàng hóa.
Theo dõi kiểm tra hàng tồn kho, thường xuyên báo cáo lên cấp trên để làm co

sở cho sự quyết định của giám đốc.
Cuối tháng lập báo cáo tong thu, tống chi của tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong kỳ có liên quan đến tiền mặt đe đối chiếu với số tiền thu chi thực tế.


Ke tốn thuế:
-

Căn cứ vào các chứng từ, hóa đơn GTGT, theo dõi và thanh tốn các hóa đon
mua hàng, hóa đơn bán hàng và lập bảng kê chi tiết tờ khai hóa đơn.

Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ ntáy kế tốn

(Nguồn: Sơ đồ Phịng Ban Ke Toán)

15


2.1.5 Các chính sách kế tốn áp dụng
-

Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

-

Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo đúng thông tư 200/2014/TT-BTC

ban hành ngày 22/12/2014.
-

Đon vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn là :Cơng ty sử dụng đơn vị tiền tệ là

Đồng Việt Nam. Trưòng hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ Công
ty ghi theo nguyên tệ và đồng Việt Nam theo tỷ giả hoi đoái thực tế.


Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản

đầu tư: theo phương pháp đưịng thắng.

Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: theo phương pháp bình quân gia

quyền tức thời.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên.

Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Hiện Công ty đang áp dụng phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng.

Hình thức kế tốn : chứng từ ghi sổ

16


×