Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán tại công ty cổ phần tiếp vận quốc tế rồng xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 70 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÈ TÀI:

KẾ TOÁN PHẢI THƯ KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN TẠI CƠNG TY CỊ PHẢN TIẾP VẬN
QUỐC TẾ RỊNG XANH

GVHD : ThS. TRẦN THỊ HƯƠNG GIANG

SVTH : TRẦN THỊ TRỦC LINH
MSSV : 1911547913

LỚP

: 19DKT1C

Tp.HCM, tháng 09 năm 2022


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TÁT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN TẠI CƠNG TY CƠ PHẦN TIẾP VẬN
QƯĨC TẾ RỊNG XANH

GVHD : ThS. TRẦN THỊ HƯƠNG GIANG
SVTH : TRẦN THỊ TRÚC LINH

MSSV : 1911547913
LỚP

: 19DKT1C

Tp.HCM, tháng 09 năm 2022


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại giảng đường Đại học đến nay, em

đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đờ của q thầy cơ. Với lịng biết ơn sâu
sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy cô trong trường cũng như thầy

cơ trong Khoa Tài chính - Ke toán Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã tâm huyết

truyền đạt kiến thức cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường đe chúng
em bước vào đời một cách vừng chắc và tự tin.

Em xin gửi lời cảm ơn đến cô Trần Thị Hương Giang đã tận tâm hướng dần, giúp
đỡ chúng em trong suốt quá trinh hồn thành Khóa luận tốt nghiệp.
Đồng thời em cũng chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công Ty cồ Phần Tiếp

Vận Quốc Te Rồng Xanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tiếp cận với tình

hình thực tế tại công ty. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong cơng

ty đã nhiệt tình hồ trợ, chỉ dạy em học hỏi kinh nghiệm, so sánh đối chiếu giữa lý
thuyết và thực tế. Anh chị đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hồn

thành tốt Khóa luận tốt nghiệp.

Thời gian 3 tháng thực tập vừa qua là cơ hội để em tổng hợp và hệ thống hóa
những kiến thức đã học, đồng thời kết hợp với thực tế để nâng cao kiến thức chun

mơn. Tuy chỉ có 3 tháng ngắn ngùi, nhưng qua quá trình thực tập em đã được mở
rộng tầm nhìn và tiếp thu rất nhiều kiến thức thực tế, qua đó có thế tạo dựng cho em

một hành trang vừng chắc hơn sau khi ra trường.
VI thời gian và kiến thức bản thân còn hạn chế nên trong q trình hồn thành bài

Khóa luận khó tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ thầy cô cũng như quý Công Ty cổ Phần Tiếp Vận Quốc Te Rồng Xanh.

Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khoẻ và thành công trong sự

nghiệp cao q. Đồng kính chúc các cơ, chú, anh, chị trong Công Ty cổ Phần Tiếp
Vận Quốc Te Rồng Xanh luôn doi dào sức khoẻ, đạt được nhiều thành công tốt đẹp
trong công việc.


Em xin chân thành cảm ơn!

i


NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN)
1/ Trình độ lý luận:

2/ Kỳ năng nghề nghiệp:

3/ Nội dung báo cáo:

4/ Hình thức bản báo cáo:

Điểm:
Tp HCM, ngày.... thảng.... năm

(Ký tên)


NHẬN XÉT

(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)
1/ Trình độ lý luận:

2/ Kỳ năng nghề nghiệp:

3/ Nội dung báo cáo:


4/ Hình thức bản báo cáo:

Điểm:
Tp HCM, ngày.... thảng.... năm

(Ký tên)

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................ i
NHẬN XÉT (CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẦN)............................................... ii
NHẬN XÉT (CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)................................................. iii
MỤC LỤC................................................................................................................ iv

DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU, HÌNH ẢNH, Lưu ĐỒ, sơ ĐỊ..................... vi

KÍ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIẾT TẮT................................................................... vii

LỜI MỞ ĐÀU........................................................................................................ viii
CHƯƠNG I Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG,

PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN....................................................................................... 1
1.1. Kế toán phải thu khách hàng và phải trả người bán................................ 1

1.1.1. Phải thu khách hàng................................................................................ 1
1.1.2. Phải trả người bán.................................................................................... 5
1.2. Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn phải thu khách hàng và phải trả người bán.....8


1.3. Luật, nghị định, chuẩn mực, thơng tư........................................................ 9
CHƯƠNG 2 THỤC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN PHẢI THU KHÁCH

HÀNG, PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CƠNG TY CĨ PHẢN TIẾP VẬN
QC TỂ RỒNG XANH....................................................................................... 15
2.1. Giói thiệu về công ty................................................................................... 15

2.1.1. Thông tin về công ty.............................................................................. 15
2.1.2. Sơ đồ tổ chức công ty........................................................................... 17
2.2. Tổ chức hệ thống kế tốn........................................................................... 18

2.2.1. Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn................................................................ 18
2.2.2. Cơng việc và nhiệm vụ của từng chức danh tại phịng kế tốn............ 18
2.3. Đặc điểm và chính sách kể tốn...............................................................20
2.4. Cơng việc kế tốn phải thu khách hàng và phải trả người bán............ 23
2.5. Lưu đồ quy trình........................................................................................25

2.5.1. Lưu đồ quy trình cung cấp dịch vụ và phải thu khách hàng.................. 25
2.5.2. Lưu đồ quy trình mua hàng và phải trả người bán................................ 27
2.6. Kết quả công việc phải thu khách hàng và phải trả người bán............. 28

2.6.1. Liên quan đến loại chứng từ kế toán...................................................... 28
iv


2.6.2. Minh họa nghiệp vụ phát sinh............................................................... 29

2.6.3. Liên quan đến so kế toán....................................................................... 31
2.6.4. Liên quan đến loại báo cáo kế tốn, báo cáo thuế................................. 31

2.6.5. Hình thức của các chứng từ, sổ kế tốn của doanh nghiệp có liên quan
đến công việc.................................................................................................... 31
2.6.6. Liên quan đến công việc kế toán khác................................................... 32
2.7. Cách lưu trữ hồ SO’ kế tốn.......................................................................32
2.8. Kiểm tra kết quả cơng việc.......................................................................32

CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KÉ

TỐN PHẢI THƯ KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CƠNG TY
CĨ PHÀN TIẾP VẬN QƯỐC TẾ RỒNG XANH.............................................. 34
3.1. So sánh về cơ sở pháp lý ảnh hưởng đến công việc kế toán................... 34
3.2. So sánh về cách thức tiến hành, định khoản............................................ 35
3.3. Các nội dung mà trong quá trình học không được học.......................... 36
3.4. Ý kiến đề xuất của sinh viên về q trình thực tập................................. 36

3.4.1. về cơng tác kế toán và hệ thống chứng từ sử dụng............................... 36
3.4.2. về tình hình tổ chức cơng tác kế tốn cơng nợ..................................... 37

KẾT LUẬN............................................................................................................. 40
PHỤ LỤC................................................................................................................ 41
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................58

V


DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU, HÌNH ẢNH, LUƯ ĐỒ, sơ ĐỒ
BẢNG BIẾU

Trang


Bảng 2.1: Nhiệm vụ chính của kế tốn........................................................................ 25
Bảng 3.1: So sánh về cơ sở pháp lý ảnh hưởng đến cơng việc kế tốn........................ 36
Bảng 3.2: So sánh về cách thức tiến hành, định khoản................................................. 37
Bảng 3.3: Bảng chiết khấu thanh tốn.......................................................................... 40

Sơ ĐỊ

Trang

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán phải thu khách hàng............................................................ 5
Sơ đồ 1.2: Sơ đo hạch toán phải trả người bán............................................................... 8
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tô chức của Công ty Tiếp vận Quốc tế Rồng Xanh........................... 17

Sơ đồ 2.2: Tổ chức phịng kế tốn tại Cơng ty Tiếp vận Quốc tế Rồng Xanh............. 18

HÌNH ẢNH

Trang

Hình 2.1: Dịch vụ giao nhận vận tải quốc tế đườngbiển............................................. 16
Hình 2.2: Dịch vụ vận tải đường bộ bằng xe tải.......................................................... 16
Hình 2.3: Dịch vụ vận tải đường bộ bằng xe container............................................... 16
Hình 2.4: Dịch vụ cho thuê kho bãi............................................................................. 16
Hình 2.5: Hình ảnh làm việc của nhân viên tại Công ty............................................... 16

LƯU ĐỒ

Trang

Lưu đồ 2.1: Lưu đồ cung cấp dịch vụ và phải thu khách hàng.................................... 26

Lưu đồ 2.2: Lưu đồ mua dịch vụ và phải trả người bán.............................................. 28

vi


KÍ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIÉT TÁT
TÙ VIẾTTẢT
BCTC
BĐS

GIẢI THÍCH

Báo cáo tài chính
Bất động sản

CKTT

Chiết khấu thanh tốn

GTGT

Giá trị gia tăng

NCC

Nhà cung cấp

NKC

Nhật ký chung


PTVT

Phuong tiện vận tải

SCT

Sô chi tiết

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

vii


LỜI MỞ ĐẦU
l. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Nước ta hiện nay đang trên đà đôi mới, nền Kinh tế Việt Nam phát triển thành

nền Kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa và hòa nhập vào nền kinh tế


Thế giới. Trong nền Kinh tế thị trường, mục tiêu cao nhất cùa doanh nghiệp là tối
đa hóa lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Nen tài chính quốc gia lành mạnh là một nền tài chính có tiềm lực mạnh, bền

vừng và là một nền tài chính được kiểm kê, kiểm sốt, đảm bảo sự minh bạch, cơng
khai. Trong bối cảnh đó ta thấy rằng bộ phận Ke tốn là rất quan trọng khơng thể
thiếu đối với doanh nghiệp. Ke toán giúp cho các nhà quản lý, các nhà kinh doanh

có cái nhìn tồn diện về hoạt động kinh tế, tài chính doanh nghiệp. Đe đánh giá
được tình hình tài chính của doanh nghiệp có hiệu quả hay khơng. Thì khơng thể bỏ
qua các nghiệp vụ nợ phải thu và nghĩa vụ của doanh nghiệp với các khoản nọ phải

trả, có thể nói nợ phải thu và phải trả là nghiệp vụ đặc trưng và bất kì doanh nghiệp
trong lĩnh vực nào cũng phải có. Nó là một trong những thành phần đóng góp cho

sự phát triến của doanh nghiệp.

Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác ke tốn phải thu khách hàng, phải
trả người bán đối với sự phát triển của doanh nghiệp, sau một thời gian tìm hiểu

thực tế cơng tác ke tốn tại Công Ty cổ Phần Tiếp Vận Quốc Te Rồng Xanh, nhờ
sự hướng dẫn tận tình của giảng viên ThS.Tơ Lê Nguyên Khoa và các anh chị tại

Công ty, em đã lựa chọn và hoàn thành chuyên đề Báo cáo thực tập của mình với
đề tài: “Ke tốn phải thu khách hàng, phải trả người bán tại Công Ty Co Phần

Tiếp Vận Quốc Tế Rồng Xanh
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:

Phân tích, hệ thống hóa, làm rõ hơn những vấn đề lý luận cơ bản về Ke toán phải


thu khách hàng, phải trả người bán trong doanh nghiệp.
Mô tả về quy trình Ke tốn phải thu khách hàng, phải trả người bán tại Công Ty

Cổ Phần Tiếp Vận Quốc Tế Rồng Xanh.
Nhận xét ưu, nhược điểm và đưa ra một số kiến nghị để hồn thiện quy trình Ke

tốn phải thu khách hàng, phải trả người bán tại Công Ty Co Phần Tiếp Vận Quốc

Tế Rồng Xanh.
viii


3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:

Đối tượng nghiên cứu: Đe tài Ke toán phải thu khách hàng, phải trả người bán tại
Công Ty Cổ Phần Tiếp Vận Quốc Te Rồng Xanh.
Phạm vi nghiên cứu: Quy trình Ke tốn phải thu khách hàng, phải trả người bán

tại Công Ty Co Phần Tiếp Vận Quốc Te Rồng Xanh từ tháng 02 đến tháng 03 năm
2022.

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:

- Phương pháp tiếp cận thông tin: Báo cáo vận dụng cơ sở lý thuyết về Ke toán

phải thu khách hàng, phải trả người bán để so sánh và tiếp cận với quy trình Ke tốn
phải thu khách hàng, phải trả người bán tại Công Ty cổ Phần Tiếp Vận Quốc Tế
Rồng Xanh. Đồng thời, báo cáo sử dụng các phương pháp định tính và định lượng
đe thu thập và xử lý thông tin.


-

Phương pháp thu thập dữ liệu:

Dữ liệu phục vụ cho đề tài được thu thập từ các nguồn sau:
+ Các văn bản Luật, Chuẩn mực, Nghị định, Thông tư,...của Quốc hội, các Bộ,
ngành về Ke toán phải thu khách hàng, phải trả người bán; Các so sách, báo

cáo, chứng từ liên quan đến công tác phải thu khách hàng, phải trả người bán.

+ Trực tiếp quan sát công tác Ke toán phải thu khách hàng, phải trả người bán

tại Công Ty Cổ Phần Tiếp Vận Quốc Te Rồng Xanh nhằm thu thập thơng tin
đảm bảo tính xác thực cho báo cáo.

- Phương pháp xử ỉý và phản tích dữ liệu: Các dừ liệu thu thập được sẽ tiến hành
kiểm tra, sàng lọc sau đó sè tiến hành thống kê và phân tích.
5. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:

Làm rõ được những vấn đề trong các cơ sở lý luận về Ke toán phải thu khách

hàng, phải trả người bán.
Đánh giá được thực trạng quy trình Ke tốn phải thu khách hàng, phải trả người

bán của Công Ty cổ Phần Tiếp Vận Quốc Te Rồng Xanh.
Đưa ra các yêu cầu và giải pháp đề hoàn thiện tổ chức về bộ máy và cơng tác kế
tốn tại Cơng Ty cố Phần Tiếp Vận Quốc Te Rồng Xanh.

6. KẾT CÁU BÁO CÁO:


Báo cáo gồm 03 chương:
ix


Chương 1: Cơ sở lý luận về Ke toán phải thu khách hàng, phải trả người bán.
Chương 2: Thực trạng cơng tác Ke tốn phải thu khách hàng, phải trả người bán

tại Công Ty cổ Phần Tiếp Vận Quốc Tế Rồng Xanh.
Chương 3: Nhận xét và giải pháp hoàn thiện cơng tác Ke tốn phải thu khách

hàng, phải trả người bán tại Công Ty cổ Phần Tiếp Vận Quốc Te Rồng Xanh.
7. CAM KẾT:

Em xin được cam kết toàn bộ Báo cáo thực tập đề tài Ke toán phải thu khách

hàng, phải trả người bán tại Công Ty cổ Phần Tiếp Vận Quốc Te Rồng Xanh là sản
phấm độc lập của bản thân đã trải nghiệm trong suốt quá trình thực tập tại công ty.

Tất cả các số liệu và thơng tin đều được lấy trực tiếp tại Phịng Ke tốn của cơng ty,

khơng lấy ở bất kỳ một nguồn khơng chính thống nào khác. Neu phát hiện bất kỳ sự
sao chép, gian dối nào, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Khoa và nhà
trường!

X


CHƯƠNG 1
Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN PHẢI THƯ KHÁCH HÀNG,

PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
1.1. Ke toán phải thu khách hàng và phải trả người bán

Công nợ là các khoản nợ phát sinh trong quá trình mua, bán sản phẩm hàng hóa,

dịch vụ của doanh nghiệp, những khoản phát sinh này được chuyến sang kì sau
được gọi là cơng nợ. Công nợ được chia thành 2 loại: Công nợ phải thu và công nợ

phải trả. Đây là hai mặt trái ngược của một vấn đề nhưng ton tại song song và khách

quan với nhau, chúng có ảnh hưởng tới cơng tác tài chính cùa doanh nghiệp.
1.1.1. Phải thu khách hàng
a. Khái niệm

Phải thu khách hàng là tài sản của doanh nghiệp phát sinh từ việc bán sản phẩm,
hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp

dịch vụ cho khách hàng theo chính sách bán chịu. Nó phản ánh so tiền mà khách
hàng sẽ phải trả cho doanh nghiệp do đà mua chịu sản phấm, hàng hóa, dịch vụ,...

của doanh nghiệp.

b. Đặc điểm và phân loại
Đây là một chỉ tiêu quan trọng trên Bảng cân đối kế tốn vì có liên quan đến kết
quả hoạt động của doanh nghiệp và việc lập dự phịng phải thu khó địi thường dựa
vào sự ước tính của Ban Giám đốc.

Người sử dụng BCTC thường dựa vào mối liên hệ giữa tài sản và công nợ đe
đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp để hồ trợ cho việc dự đốn về tình
hình hoạt động và tính liên tục của doanh nghiệp trong tương lai để có thể có những


quyết định đầu tư và cho vay đúng đắn. Do đó ln có khả năng đơn vị ghi tăng các

khoản nợ phải thu khách hàng so với thực tế nhằm làm tăng khả năng thanh tốn

của doanh nghiệp.
Căn cứ theo thời gian thì nợ phải thu gồm 2 loại cơ bản sau:

1


+ Nợ ngắn hạn: là khoản nợ có thời gian thu hồi không quá một năm hoặc
trong một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12

tháng.
+ Nợ dài hạn: là khoản nợ có thời hạn thu hồi hơn một năm hoặc quá một chu
kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12 tháng.

c. Nguyên tắc kế toán

Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng
nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép

theo từng lần thanh toán.
Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về

mua sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, ke cả TSCĐ, bất động sản đầu tư.
Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản nợ khó địi hoặc có khả năng


khơng thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phịng phải thu khó địi
hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu khơng địi được.
Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá, BĐS
đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc đã thu qua ngân

hàng).
Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo sự thoả thuận giữa

doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư đã giao, dịch vụ

đà cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có
thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.

d. Phương thức thanh toán
Thanh tốn ngay bằng tiền mặt: Hàng hố cùa cơng ty sau khi giao cho khách

hàng, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Thanh tốn bằng séc: Hàng hố của cơng ty sau khi giao cho khách hàng, khách
hàng có the thanh toán bằng séc hoặc chuyến khoản.
Thanh toán trả chậm: Quyền sở hừu về tiền tệ sẽ được chuyển giao sau một
khoảng thời gian so với thời diem sở hữu về hàng hóa, do đó hình thành khoản phải

thu của khách hàng.

2


Dự phịng phải thu khó địi: Là khoản dự phịng phần giá trị các khoản nợ phải

thu và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác có bản chất tương tự các

khoản phải thu khó có khả năng thu hồi.

e.

Dự phịng phải thu khó địi
• Doanh nghiệp trích lập dự phịng phải thu khó địi khi
Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong họp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ,

bản cam kết họp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng vần
chưa thu được. Việc xác định thời gian quá hạn cùa khoản nợ phải thu được xác

định là khó địi phải trích lập dự phịng được căn cứ vào thời gian trả nợ gốc theo

họp đồng mua, bán ban đầu, khơng tính đến việc gia hạn nợ giữa các bên.
Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ đã lâm vào tình trạng

phá sản hoặc đang làm thủ tục giải the, mất tích, bở trốn.
• Điều kiện, mức trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi

Doanh nghiệp phải dự kiến mức tơn thất có the xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của
các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó địi, kèm

theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó địi nói trên. Trong đó:
Đối với nợ phải thu q hạn thanh tốn, mức trích lập dự phòng như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đen dưới 1 năm
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đen dưới 2 năm
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên

Đối với nợ phải thu chưa đen hạn thanh toán nhưng tố chức kinh tế đã lâm vào

tình trạng phá sản hoặc đang làm thù tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn hoặc
đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, thu hành án hoặc đã chết,...
thì doanh nghiệp dự kiến mức tốn thất khơng thu hồi được để trích lập dự phịng

• Xử lý tài chính các khoản nợ phải thu khơng có khả năng thu hồi
Ton thất thực tế của từng khoản nợ không thu hồi được là khoản chênh lệch giữa

nợ phải thu ghi trên sổ kế toán và số tiền đã thu hồi được (do người gây ra thiệt hại

đền bù, do phát mại tài sản của đối tượng nợ hoặc người nợ, do được chia tài sản

theo quyết định của tòa án hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác).

3


Giá trị tổn thất thực tế của khoản nợ không có khả năng thu hồi, doanh nghiệp sử

dụng nguồn dự phịng nợ phải thu khó địi (nếu có) để bù đắp, phần chênh lệch thiếu
hạch tốn vào chi phí của doanh nghiệp.

Các khoản nợ phải thu khơng có khả năng thu hoi sau khi đã có quyết định xử lý

theo quy định trên, doanh nghiệp phải theo dõi trong hệ thống quản trị của doanh

nghiệp và trình bày trong thuyết minh BCTC trong thời hạn toi thiểu là 10 năm kể
từ ngày thực hiện xử lý và tiếp tục có các biện pháp đe thu hồi nợ. Neu thu hồi được
nợ thì số tiền thu hoi sau khi trừ các chi phí có liên quan đến việc thu hoi nợ, doanh

nghiệp hạch toán vào thu nhập.

Khi xử lý khoản nợ phải thu khơng có khả năng thu hồi doanh nghiệp phải lập hồ
sơ sau:
Biên bản của Hội đồng xử lý nợ của doanh nghiệp. Trong đó ghi rõ giá trị của

từng khoản nọ phải thu, giá trị nợ đà thu hồi được, giá trị thiệt hại thực tế. - Bảng
kê chi tiết các khoản nợ phải thu đã xóa đe làm căn cứ hạch toán, sổ kế toán, chứng

từ, tài liệu chứng minh khoản nợ chưa thu hoi được, đến thời điểm xử lý nợ doanh

nghiệp đang hạch toán nợ phải thu trên số kế toán của doanh nghiệp.
Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc thực hiện trích lập dự phòng liên quan đến
các khoản nợ phải thu khơng có khả năng thu hồi.
f. Chứng từ sử dụng

- Họp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi (chi hộ khách hàng)
- Phiếu thu (khi thu tiền hoặc nhận tiền ứng trước của khách hàng)
- Uy nhiệm thu
- Uy nhiệm chi
g. Sơ đồ hạch toán

4


TK 131
TK51 1

Doanh thu bán sán
phẩm.hàng hoá.dịch vụ


TK33311

TK1 11,1 1
Khách hàng thanh toán
tiền hoặc ứng trước
Thu nợ bàng vật

TK152,153,156

tư,hàng hoá
TKI331
-----------Thuế GTGT đầu
Giàm giá hàng

TK5 5,71 1

Qoanh thu từ hoạt độnt^

bán.HMBTL

tài chính,bất thường

Giãm thuế

GTGT cho KH

~K521

TK2293


Các khoản phải thu

TK1 1 1,1 12
Số chi hộ hoặc trà lại

khó địi khơng thê

tiền thừa cho người bán

thu hồi được phái

xử lý xoá sổ

TK642

TK641

Số tiền hoa hồng phải trả cho
----------------------------------------►
các đại lý bán
TK635,52 1
Chiết khấu thương mại,chiết

khấu thanh toán cho người

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán phái thu khách hàng

(Nguồn: Tác giá thu thập)


1.1.2. Phải trả người bán
a. Khái niệm

Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp, là các khoản nợ phát sinh từ

các giao dịch mang tính chất thương mại do mua chịu hàng hóa, dịch vụ, tài sản và
doanh nghiệp có nghía vụ phải thanh tốn cho các tố chức kinh tế, xã hội hoặc cá

nhân.
b. Đặc điểm và phân loại

Dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải trả của doanh

nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ theo họp đồng kinh
tế đã ký.

5


Nợ phải trả người bán là doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn của các đơn vị, tố
chức, cá nhân khác và doanh nghiệp phải có trách nhiệm hồn trả sau một khoảng
thời gian nhất định.
Căn cứ theo thời hạn nợ của một doanh nghiệp, nợ phải trả được trình bày trên

bảng cân đối kế toán bao gom 2 loại cơ bản sau:

+ Nợ ngắn hạn: Là các khoản nợ có thời hạn trả trong vòng 1 năm. Nợ ngắn
hạn thường bao gồm các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh
hàng ngày của doanh nghiệp như: nợ phải trả người bán, nợ phải trả công nhân


viên, thuế và các khoản phải nộp nhà nước, ứng trước cùa khách hàng, chi phí phải
trả,...

+ Nợ dài hạn: Là các khoản nợ có thời hạn trả trên 1 năm. Nợ dài hạn của
doanh nghiệp thường bao gồm: vay dài hạn ngân hàng, trái phiếu phát hành và nợ

thuế tài sản tài chính.
c. Ngun tắc kế tốn
Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải

trả, loại nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh

nghiệp.
Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả

khác được thực hiện theo nguyên tắc:
+ Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát
sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán (là đơn vị độc lập với
người mua, gom cả các khoản phải trả giữa công ty mẹ và công ty con, công ty liên

doanh, liên kết). Khoản phải trả này gom cả các khoản phải trả khi nhập khấu thông

qua người nhận ủy thác.

+ Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp
dưới trực thuộc khơng có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc.

+ Phải trả khác gồm các khoản phải trả khơng có tính thương mại, khơng liên
quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ.


Khi lập Báo cáo tài chính, kế tốn căn cứ kỳ hạn còn lại cùa các khoản phải trả

đe phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn.

6


Khi có các bằng chứng cho thấy một khoản tổn thất có khả năng chắc chắn xảy
ra, kế tốn phải ghi nhận ngay một khoản phải trả theo nguyên tắc thận trọng.

Ke toán phải xác định các khoản phải trả thỏa mãn định nghĩa của các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính.

d. Phương thức thanh tốn
- Thanh toán bằng tiền mặt
- Thanh toán nợ phải trả bằng tài sản khác
- Thanh toán bằng việc cung cấp dịch vụ thay thế nghĩa vụ hiện tại này bằng

nghía vụ hiện tại khác.
- Thanh toán bằng ngân hàng

e. Chứng từ sử dụng
- Họp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
f.


Sơ đồ hạch toán

7


TK.1111 12,



Thanh toán tiền mua vật
tư, hàng hoá, TSCĐ,...

TK33 1

TK111,112
JM^uoi bán hoàn lạ^
tiền ứng trước
TK 152,156,211

TK341

Vay ngắn hạn, dài hạn đe
* thanh toán nợ cho người
bán
TK152,156,211
Trà lại vật tư, hànụ hố,
TSCĐ cho người bán.
TK, 1 33

Mua vật tư, hảng hô,

Ì~SCĐ chưa trả tiền cho
người bán.
TK133

TK.242,627,642
Nhận dịch vụ, lao~vụ

của nhà cung cấp chưa
thanh tốn tiền.

TK515

« Chiết khấu thanh tốn được

hường khi mua hàng.

_
TK24 1

Phái trả người nhận thầ^Ị

xây dựng cơ bản.

TK.71 1

TK121,221

^Các khoản nợ khơng tìm

Mua chửng khốn


ra chú nợ, xử lý tăng thu

chưa thanh toán tiền

TK413

TK413

Chênh lệch tý giả tăng do
đánh giá lại số dư ngoại tệ
cuối kỳ.

Chênh lệch tý giá tăng dp
đánh giá lại số dư ngoại tệ

cuối kỳ.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch

(Nguồn: Tác

ìn phái trá người bản
ã thu thập)

1.2. Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn phải thu khách hàng và phải trả người bán

* Vai trò
Ke toán nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán là một phần hành kế toán
khá quan trọng trong tồn bộ cơng tác kế tốn của một doanh nghiệp. Bời bất cứ


doanh nghiệp nào cũng tồn tại những khoản nợ của khách hàng và với đối tác, nhà

cung cấp, có cơng nợ đon giản, có cơng nợ phức tạp và cần phải có kế tốn cơng nợ
đe ghi chép, xử lý các vấn đề liên quan đến công nợ. Việc quản lý công nợ tốt
doanh nghiệp sè tránh được nhừng thiệt hại khơng đáng có, ảnh hưởng đến sự phát
triên của công ty.

8


Ke tốn cơng nợ liên quan đến các khoản nọ phải thu và nọ phải trả của doanh
nghiệp, việc quản lý kế tốn cơng nợ ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triên

đối với mồi doanh nghiệp. Phản ánh được tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ
đó phân tích, kịp thời đưa ra kế hoạch phát triển đúng đắn giúp doanh nghiệp lành

mạnh hóa tình hình tài chính của mình.

* Nhiệm vụ
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp cụ thanh toán phát

sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh tốn có kết hợp với thời hạn thanh tốn,
đơn đốc việc thanh toán, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.

Là việc theo dõi, phân tích, đánh giá cũng như tham mưu cho các cấp quản lý đe

từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn nhất trong suốt quá trình hoạt động sản

xuất kinh doanh.
Tố chức kiểm tra, giám sát chặt chè việc chấp hành các chế độ, các quy định về


quản lý những khoản nợ phải thu, nợ phải trả.
Tổng họp cũng như xử lý nhanh những vấn đề về tình hình cơng nọ hiện đang
trong hạn, đang đến hạn, q hạn hoặc nhưng cơng nợ có khả năng khó thu, khó trả,

... Đe từ đó giúp quản lý cơng nợ được tốt hơn, góp phần cải thiện được tình hình
tài chính của doanh nghiệp hiệu quả và on định.

1.3. Luật, nghị định, chuẩn mực, thơng tư

+ Luật:
Luật Ke tốn số 88/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 20/11/2015, có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/2017: Ọuy định về nội dung cơng tác kế tốn, tổ chức bộ
máy kế tốn và người làm kế toán, hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán, quản lý
nhà nước về kế toán.

Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 do Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008, có

hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009, được sửa đổi và bổ sung số 31/2013/QH13
ngày 19/06/2013 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014.

Luật hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 do Quốc

Hội ban hành.
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 6 tháng 4 năm

2016 do Quốc Hội ban hành.
9



Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 do Quốc Hội
ban hành.

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/VBHN-VPQH ngày 15 tháng 7 năm 2020
do Quốc Hội ban hành.

+ Nghị định:
Nghị định 206/2013NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 09/12/2013, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/02/2014: Quy định về việc quản lý nợ, xử lý các khoản nợ tồn

đọng của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 28/01/2022, có hiệu lực

thi hành từ ngày 01/02/2022: Quy định chính sách miền giảm thuế theo nghị định số
43/2022/QH15 cùa Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hồ trợ chương trình

phục hoi và phát triển kinh tế - xã hội.

Nghị định 174/2016/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 30/12/2016 có hiệu lực

thi hành từ ngày 01/01/2017: Quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán.
+ Chuẩn mực:
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 (VAS01) - Chuẩn mực chung: Ban hành và

công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính, và có hiệu lực thi hành từ 01/01/2003.

Chuẩn mực kế toán Việt Nam so 10 (VAS 10) - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ


giá hối đối: Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày

31/12/2002 cùa Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 18 (VAS18) - Các khoản dự phòng, tài sản và
nợ tiềm tàng: Ban hành và công bố theo Quyết định số 100/QĐ-BTC ngày

28/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Thơng tư:
Thơng tư 48/2019/TT-BTC được ban hành ngày 08/08/2019 và có hiệu lực từ

ngày 10/10/2019: về việc hướng dần việc trích lập và xử lý các khoản dự phịng

giảm giá hàng tồn kho, ton thất các khoản đầu tư, nợ phải thu khó địi và bảo hành
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, cơng trình xây dựng tại doanh nghiệp.

10


Thơng tư 200/2014/TT-BTC: Hướng dẫn chế độ kế tốn doanh nghiệp, có hiệu

lực áp dụng sau 45 ngày ke từ ngày ký và áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc
sau ngày 1/1/2015.

Trích theo Thơng tư 200/2014 của Bộ Tài Chỉnh:
Điều 18 Tài khoản 131- Phải thu khách hàng
Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó địi hoặc có khả năng khơng

thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phịng phải thu khó địi hoặc có
biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu khơng địi được.


Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo
từng loại nguyên tệ theo nguyên tắc:

- Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (bên Nợ tài khoản 131), ke
tốn phải quy đơi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát

sinh (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng thanh toán).
Riêng trường họp nhận trước cùa người mua, khi đủ điều kiện ghi nhận doanh thu

thì bên Nợ tài khoản 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã
nhận trước.
- Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên Có tài khoản 131) kế tốn phải
quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi số thực tế đích danh cho từng đối tượng
khách nợ (Trường họp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được

xác định là tỷ giá bình qn gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó).
Riêng trường họp phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua thì bên Có tài

khoản 131 áp dụng tỷ giá giao dịch thực te (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền)

tại thời điểm nhận trước.
- Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc

ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá
mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng
thanh toán tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều

khoản phải thu và giao dịch tại nhiều ngân hàng thì được chù động lựa chọn tỷ giá

mua của một trong những ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có
11


giao dịch. Các đon vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ
quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) đe đánh giá lại các khoản

phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập
đoàn.

Điều 51 Tài khoản 331 - Nợ phải trả người bán

Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo
từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo
nguyên tắc:

- Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên có tài khoản 331) bằng
ngoại tệ, kế toán phải quy đối ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại

thời điếm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có

giao dịch). Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều
kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên Có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi so

thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng trước.
- Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên Nợ tài khoản 331) bằng ngoại tệ,

kế toán phải quy đoi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi so thực tế đích danh cho từng
đối tượng chủ nợ (Trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh


được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch cùa chủ nợ đó).
Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc người bán

thì bên Nợ tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán cùa ngân

hàng nơi thường xun có giao dịch) tại thời điếm ứng trước

• Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại

tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá

giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải trả cho người bán là tỷ giá bán ngoại
tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời
điểm lập Báo cáo tài chính. Các đơn vị trong tập đồn được áp dụng chung một tỷ

giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) đe đánh
giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch

trong nội bộ tập đoàn.
Điều 79 Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

12


Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn
các điều kiện sau:

+

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định


người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thế,
doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
khơng cịn ton tại và người mua khơng được quyền trả lại dịch vụ đã cung

cấp.

+

Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp

dịch vụ đó
+

Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điếm báo cáo

+

Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí đe hồn thành

giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

Trích theo Thơng tư 48/2019TT-BTC:
Điều 6 Dự phịng nợ phải thu khó địi

Đối tượng lập dự phòng là các khoản nợ phải thu (bao gồm cả các khoản doanh

nghiệp đang cho vay và khoản trái phiếu chưa đăng ký giao dịch trên thị trường
chứng khoán mà doanh nghiệp đang sở hữu) đã quá hạn thanh toán và các khoản nợ


phải thu chưa đen hạn thanh tốn nhưng có khả năng doanh nghiệp khơng thu hồi
được đúng hạn, đồng thời đảm bảo điều kiện sau:

Phải có chứng từ gốc chứng minh so tiền đoi tượng nợ chưa trả, bao gồm:
Một trong số các chứng từ gốc sau: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, cam kết

nợ;

Bản thanh lý họp đong (nếu có);

Đối chiếu cơng nợ; trường họp khơng có đối chiếu cơng nợ thì phải có văn bản
đề nghị đoi chiếu xác nhận cơng nợ hoặc văn bản đòi nợ do doanh nghiệp đã gửi (có

dấu bưu điện hoặc xác nhận của đơn vị chuyển phát);
Bảng kê cơng nợ;

Các chứng từ khác có liên quan (nếu có).

Đối với nợ phải thu quá hạn thanh tốn, mức trích lập dự phịng như sau:
-

30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm.

-

50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
13



×