Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty tnhh thương mại đại lý thuế thanh hạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 53 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOẤ TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP

ĐÈ TÀI:

KÉ TỐN THƯÉ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI-ĐẠI LỶ THUẾ
THANH HẠNH

GVHD:
SVTH :
MSSV :
LỚP :

ThS. NGUYỄN THỊ THANH TRẦM
VÕ THỊ HỒNG THÁM
1811547113
18DKT1C

TP.HCM, tháng 09 năm 2021


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOẤ TÀI CHÍNH -KÉ TỐN


NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP

ĐÈ TÀI:

KÉ TỐN THƯÉ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI-ĐẠI LỶ THUẾ
THANH HẠNH

GVHD:
SVTH :
MSSV :
LỚP :

ThS. NGUYỄN THỊ THANH TRẦM
VÕ THỊ HỒNG THÁM
1811547113
18DKT1C

TP.HCM, tháng 09 năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Đe hồn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Đầu tiên, em xin gửi lời cảm

ơn đến Ban Giám Hiệu và thầy cô Truờng Đại học Nguyễn Tất Thành đã tạo điều

kiện thuận lợi và trang bị cho em những kiến thức bố ích trong suốt 3 năm học vừa
qua. Đặc biệt với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cô ở khoa Tài


chính-Ke tốn đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học
tập tại truờng. Nhờ có những lời hướng dần, dạy bảo của các thầy cô nên đề tài nghiên
cứu của em mới có thể hồn thiện tốt đẹp.
Em cũng khơng qn gửi lời cảm ơn đến Cô Nguyền Thị Thanh Trầm đã dành thời

gian hướng dần em tận tình, giải đáp những thắc mắc cùng với những lời động viên
đôn đốc để em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp đúng thời hạn, đạt hiệu quả tốt hơn.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, Anh Chị cùa Công ty TNHH TM-Đại

lý thuế Thanh Hạnh đã quan tâm hướng dần, giúp đỡ em rất nhiệt tình trong thời gian
thực tập giúp em biết được nhiều điều hay học hỏi thêm rất nhiều kiến thức mới, góp

phần cùng cố kiến thức nền cho cơng việc kế tốn sau này.
Bước đầu đi vào thực tế của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên khơng tránh

khởi nhùng thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của
quý Thầy Cô đế kiến thức cùa em trong lĩnh vực này được hồn thiện hơn đồng thời

có điều kiện bổ sung, nâng cao hiểu biết của mình. Một lần nừa, em xin chân thành

cảm ơn Cô Thanh Trầm người đã trực tiếp giúp đỡ, quan tâm, hướng dần em hoàn
thành tốt bài báo cáo này trong thời gian qua. Đó là những góp ý hết sức q báu

khơng chỉ trong q trình thực hiện khóa luận này mà cịn là hành trang tiếp bước cho
em trong quá trình học tập và lập nghiệp sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!


Thành phố Hồ Chỉ Minh, ngày 23 tháng 09 năm 2021


Sinh viên thực hiện

VÕ Thị Hồng Thắm

ii


NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN)
1/ Trình độ lý luận:

2/ Kỳ năng nghề nghiệp:

3/ Nội dung báo cáo:

4/ Hình thức bản báo cáo:

Điêm:............................................
TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 20...
(Ký tên)

iii


NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)
1/ Trình độ lý luận:

2/ Kỳ năng nghề nghiệp:


3/ Nội dung báo cáo:

4/ Hình thức bản báo cáo:

Điêm:............................................
TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 20...
(Ký tên)

iv


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 Cơ SỎ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TÀNG... 1

1.1.

Khái niệm về Thuế giá trị gia tăng................................................................. 1

1.1.1.

1.1.

Đặc điểm của thuế GTGT................................................................................. 1

1.2.1

1.3

Khái niệm..................................................................................................... 1


Vai trị của thuế GTGT............................................................................... 4

Luật, nghị định, thơng tư, chuẩn mực........................................................... 5

CHƯƠNG 2: THỤC TỂ CƠNG TÁC KỂ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI-ĐẠI LÝ THUẾ THANH HẠNH...... 19
2.1

Giới thiệu về công ty......................................................................................... 19

2.1.1 Thơng tin cơng ty.............................................................................................. 19
2.2

Đặc điểm và chính sách kế tốn.....................................................................22

2.3

Thực tế cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng tại Công ty TNHH-TM

Đại lý thuế Thanh Hạnh............................................................................................. 22
2.3.1

Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Thương mại Đại lý thuế Thanh Hạnh:.22

Mơ hình tổ chức phịng ban của Cơng ty TNHH TM-Đại lý thuế Thanh Hạnh 22
2.3.2

Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn..................................................................... 24


2.3.3

Cơng việc và nhiệm vụ của từng chức danh tại phịng kế tốn........... 25

2.3.4

Cơng việc kế tốn thuế GTGT của cơng ty TNHH Thương mại-Đại lý

thuế Thanh Hạnh...................................................................................................... 25

2.3.5

Ket quả công việc......................................................................................29

2.3.6

Kiêm tra kêt quả công việc........................................................................ 31

CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ

TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CƠNG TY TNHH TM-ĐẠI LÝ

THUẾ THANH HẠNH................................................................................................. 33
3.1

Sự cần thiết và u cầu hồn thiện về cơng tác kế tốn thuế GTGT tại

công ty TNHH Thương mại-Đại lý thuế Thanh Hạnh........................................ 33


3.1.1

Sự cần thiết.................................................................................................. 33

3.1.2

Yêu cầu hoàn thiện..................................................................................... 33

3.2

Giải pháp........................................................................................................... 34

3.2.1

Giải pháp về cơng tác tồ chức bộ máy kế tốn....................................... 34
V


3.2.2

Giải pháp về cơng tác kế tốn thuế GTGT tại công ty TNHH TM- Đại

lý thuế Thanh Hạnh................................................................................................... 34
KẾT LUẬN.......................................................................................................................36

PHỤ LỤC.......................................................................................................................... 37

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................... 41

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, sơ ĐỒ, BIẾU ĐÒ

BẢNG BIẾU

Trang

Bảng hệ thống văn bản pháp luật về Thuế giá trị gia tăng...................................... 5

HÌNH

Trang

Hình 2.1: Dịch vụ tư vấn kế tốn Thuế...................................................................20
Hình 2.2: Tư vấn dịch vụ vé máy bay..................................................................... 20
Hình 2.3: Dịch vụ bảo hiểm xã hội..........................................................................21
Hình 2.4: Tư vấn thành lập doanh nghiệp.............................................................. 21

Sơ ĐÒ

Trang

So đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của công ty TNHH TM-Đại lý thuế Thanh Hạnh...22

So đồ 2.2: So đồ bộ máy kế toán.............................................................................24
So đồ 2.3: Lưu đồ kế toán GTGT........................................................................... 28

vii



KÍ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIÉT TÁT

TỪ VIÉT TẢT

GIẢI THÍCH

BĐSĐT

Bất động sản đẩu tư

BGĐ

Ban giám đốc

DN

Doanh nghiệp

GBC

Giấy báo có

GBN

Giấy báo nợ

GTGT

Giá trị gia tăng


KTT

Ke toán trưởng

NH

Ngân hàng

NKPS

Nhập kho phát sinh

NSNN

Ngân sách nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ


Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

UNC

Uy nhiệm chi

viii


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế thế
giới. Nen kinh tế nước ta cũng đã có những chuyển biến mạnh mè do có sự đổi mới
kinh tế chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường

có sự điều tiết của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Kinh tế thị trường xuất hiện với những ưu điếm vượt bậc đã tạo cho nền kinh tế

đất nước nói chung và các doanh nghiệp nói riêng có nhiều cơ hội phát triển mới. Đáp

ứng mục tiêu đó, Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đã được quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa IX thơng qua tại kì họp thứ 11 và có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/1999 thay thế cho luật thuế Doanh thu. Qua nhiều năm áp dụng và thực thi,
luật thuế GTGT đã phát huy tác dụng được các mặt tích cực đối với đời sống kinh tế

xã hội, góp phần khuyến khích đầu tư, on định sản xuất kinh doanh cùa doanh nghiệp

và trình độ quản lý của ngành thuế.

Đen nay, Thuế đã chở thành nguồn thu chủ yếu của Việt Nam. Hiện nay, thành

phần kinh tế cơng thương nghiệp ngồi quốc doanh chiếm vị trí quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân, đang trên đà phát trien cả về quy mơ và chất lượng.

Đe góp phần thúc đẩy sản xuất, mở rộng lưu thơng hàng hóa và dịch vụ, khuyến

khích phát triển nền kinh tế quốc dân, nên hệ thống pháp luật về thuế được cải thiện
tốt và luật thuế GTGT đã đi vào cuộc sống. Đồng thời tạo nguồn thu lớn ổn định cho
ngân sách nhà nước, tạo điều kiện cho Việt Nam tham gia hội nhập quốc tế, góp phần

tăng cường quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và

quản lý thuế nói riêng.
Trải qua thực tiễn áp dụng thuế GTGT cũng nảy sinh nhiều khó khăn vướng mắc

cần giải quyết như: vấn đề hoá đơn, khấu trừ thuế, hoàn thuế GTGT, thuế suất thuế

GTGT. Tuy đã được sửa đổi bổ sung và giải quyết được phần nào những vướng mắc

trên so với nhiệm vụ và yêu cầu phát trien kinh tế hiện nay thì Luật thuế GTGT vẫn
cịn một số khiếm khuyết cần nghiên cứu giải quyết để Luật thuế GTGT ngày càng

hoàn thiện và phù hợp với tình hình kinh tế nước ta.
Nhận thức được tầm quan trọng của thuế GTGT, với vốn kiến thức đã được trang

bị ở trường học cùng với quá trình thực tập kế tốn tại Cơng ty TNHH Thương mạiix



Đại lý thuế Thanh Hạnh, với sự dần dắt và chì bảo tận tình của Cơ Nguyễn Thị Thanh
Trầm, em đă hồn thành khóa luận về cơng tác kế tốn thuế của cơng ty.
Khóa luận gồm gồm 3 chương chính như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế giá trị gia tăng.
Chương 2: Thực tế công tác ke tốn thuế giá trị gia tăng tại Cơng ty TNHH Thương

mại-Đại lý thuế Thanh Hạnh.
Chương 3: Nhận xét và đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn thuế giá trị gia
tăng tại Công ty TNHH Thương mại-Đại lý thuế Thanh Hạnh.
Tuy thời gian tìm hiểu và tổng hợp ngắn nhưng em đã hiểu thêm phần nào công tác

tổ chức hạch tốn kế tốn. Điều đó giúp ích cho em rất nhiều trong công việc sau này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng song do trình độ nhận thức cịn hạn chế, thời gian tìm hiểu

khơng dài nên khơng tránh khỏi những khiếm khuyết và thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự góp ý quý báu của các thầy cơ và đe báo cáo tốt nghiệp được hồn thiện hơn.

X


CHƯƠNG 1
Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN THUÊ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1. Khái niệm về Thuế giá trị gia tăng

ỉ .1.1.

Khái niệm


- Theo Luật thuế GTGT số 13/2008/ỌH12: “Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế
gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong
q trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng. Và được nộp vào ngân sách Nhà

nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ”.

- Thuế giá trị gia tăng (GTGT) có tên tiếng Anh Value Added Tax, viết tắt là VAT.
- Như vậy, Thuế GTGT là loại thuế chỉ đánh trên phần giá trị tăng thêm qua mồi
khâu của quá trinh sản xuất kinh doanh và tổng số thuế thu được ở các khâu chính
bang so thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng.

1.2. Đặc điểm của thuế GTGT
❖ Đặc điểm

-

Thue GTGT tính lũy thối so với thu nhập. Bất cứ người có thu nhập thấp hay

người có thu nhập cao khi cùng tiêu thụ một loại hàng hóa như nhau thì đều phải
trả một mức thuế GTGT giống nhau. Như vậy, tỷ lệ nộp thuế GTGT so với thu

nhập sẽ càng giảm khi thu nhập của người chịu thuế càng cao.

-

Thuế GTGT là một loại thuế gián thu. Tính gián thu cùa thuế GTGT biếu hiện:

người mua hàng hóa dịch vụ là người phải trả khoản thuế này thông qua giá bán
của hàng hóa dịch vụ. Người mua khơng trực tiếp nộp thuế GTGT vào ngân sách


Nhà nước mà trả thuế thông qua giá thanh tốn hàng hóa dịch vụ cho người bán

(trong giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT). Người bán thực hiện nộp khoản

thuế GTGT phải nộp đã được người mua trả vào ngân sách Nhà nước.

-

Thuế GTGT thường được đánh theo nguyên tắc điếm đến. Theo đó, đối tượng

đánh thuế GTGT căn cứ vào thân phận cư trú của người tiêu dùng hàng hóa,
dịch vụ mà khơng dựa trên nguồn gốc tạo ra hàng hóa, dịch vụ. Quyền đánh thuế

GTGT thuộc về quốc gia nơi có hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ, bất kể hàng hóa, dịch
vụ đó được sản xuất ra ở đâu.
1


Theo Điều 4 Thơng tư 219/2013/TT-BTC những hàng hóa, dịch vụ sau sẽ
khơng chịu thuế GTGT:

»

Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu hàng năm < 100 triệu
đồng.

»

Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành


các sản phấm khác hoặc chỉ qua so chế thông thường cùa to chức, cá nhân tự sản
xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khấu.



Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng gồm: Trứng giống, con giống, cây

giống, hạt giổng...
»

Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất

nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nơng nghiệp.

»

Phân bón; máy móc, thiết bị chun dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu

đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
»

Muối.



Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.

»

Chuyên quyên sử dụng đât.


»

Bảo hiểm gồm: Bảo hiếm nhân thọ, bảo hiếm sức khỏe, bảo hiếm người học, các

dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đen con người...
»

Dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán.

Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn. Thuế GTGT là thuế tính trên giá
trị tăng thêm cùa hàng hóa dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông

đến tiêu dùng hàng hóa dịch vụ đó. Vì vậy, bất cứ trong giai đoạn nào làm tăng

giá trị hàng hóa dịch vụ đều phát sinh thuế GTGT. Tổng số thuế GTGT thu được

ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán người tiêu dùng cuối
cùng.


Những loại vật tư, hàng hoá dùng cho các lĩnh vực như: Khuyến khích sản xuất

nơng nghiệp phát triển; hồ trợ tư liệu sản xuất trong nước không sản xuất được;
dịch vụ liên quan thiết thực, trực tiếp đến cuộc sống người dân và khơng mang
tính kinh doanh.

2



• Khấu trừ và hồn thuế: Khơng được khấu trừ và hồn thuế GTGT đầu vào nên

phải tính vào ngun giá của hàng hóa dịch vụ hoặc chi phí kinh doanh.
• Kê khai thuế GTGT: Doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh hàng hố, dịch vụ khơng

phải thực hiện kê khai thuế GTGT vì khơng thuộc đối tượng chịu thuế.
• Khuyến khích doanh nghiệp phát triển các lĩnh vực thiết yếu cho người dân trong
nước. Tăng năng suất lao động, hạ giá thành đe cạnh tranh thuận lợi ở trong và

ngoài nước, có khả năng tạo ra cơng bằng trong việc thu thuế.
> Hiện nay có 3 mức thuế suất khác nhau: 0%, 5%, 10%.

»

Thuế suất 0%: Theo khoản 1 Điều 9 Thơng tư 219/2013/TT-BTC, thuế suất 0%

áp dụng với:

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.

Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngồi và ở trong khu phi thuế quan.

Vận tải quốc tế.
Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện khơng chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.


Thuế suất 5%:

Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phịng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng


trưởng vật ni, cây trồng.
Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nơng nghiệp; ni

trồng, chăm sóc, phịng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm
nông nghiệp (trừ nạo, vét kênh mương nội đồng).
Dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp.

Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua
sơ chế, bảo quản ở khâu kinh doanh thương mại.

Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ và sợi để đan lưới đánh cá không phân
biệt nguyên liệu sản xuất.

Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế biến

ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gồ, măng...

Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bằ mía, bã bùn.
Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc.

3


-

Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế như: các
loại máy soi, chiếu, chụp dùng đe khám, chữa bệnh...

-


Giáo cụ dùng đe giảng dạy và học tập và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng
cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học.

-

Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất
phim; nhập khau, phát hành và chiếu phim.

-

Đồ choi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách không chịu thuế.

-

Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỳ thuật cho việc

nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ...

-

Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định cùa Luật nhà ở.


Thuế suất 10%: Là mức thuế suất phổ biến được áp dụng với tất cả các loại hàng

hóa, dịch vụ khơng được quy định tại mức thuế 0% và 5%. Đây là mức thuế suất

tạo ra nguồn thu lớn cho NSNN.

-


Hàng may mặc áp dụng thuế suất là 10% thì mặt hàng này ở khâu nhập khấu, sản
xuất, gia công hay kinh doanh thương mại đều áp dụng thuế suất 10%.

Kê khai thuế GTGT theo tháng:

-

Theo khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

GTGT như sau:


Khai thuế theo tháng: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ
20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

- Trường hợp khai thuế GTGT theo tháng:


Khai thuế theo tháng áp dụng đối với người nộp thuế GTGT có tong doanh thu
bán hàng hố và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở lên.



Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh việc khai

thuế GTGT được thực hiện theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì
từ năm dương lịch tiếp theo sè căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ
của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế GTGT theo
tháng hay theo quý.

1.2.1 Vai trò của thuế GTGT

-

Thuế giá trị gia tăng có vai trị rất lớn trong xã hội hiện nay.
4


-

Thuế giá trị gia tăng có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng.

-

Thuế giá trị gia tăng là khoản thu quan trọng của ngân sách nhà nước. Thuế giá
trị gia tăng tạo ra nguồn thu tương đối lớn cho ngân sách nhà nước. Chiếm khoảng

20-23%.

-

Thuế giá trị gia tăng khuyến khích, xuất khẩu hàng hóa. Đối với hàng hóa xuất

khẩu khơng những khơng nộp thuế GTGT mà cịn được khấu trừ hoặc được hồn

lại số thuế GTGT đầu vào nên có tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm,
đẩy mạnh xuất khau, tạo điều kiện cho hàng hóa xuất khẩu có the cạnh tranh thuận
lợi trên thị trường quốc tế.


-

Thuế GTGT góp phần thúc đấy các cơ sở kinh doanh thực hiện tốt chế độ kế tốn.

Việc tính thuế đầu ra và khấu trừ thuế đầu vào là biện pháp kinh tế góp phần thúc
đay cả người mua lẫn người bán cùng thực hiện tốt hơn che độ hóa đơn chứng từ,

hạch tốn kế tốn.

-

Thue GTGT có tác dụng tích cực bảo hộ sản xuất kinh doanh nội địa. Thuế GTGT

cùng với thuế nhập khẩu làm tăng giá vốn đối với hàng nhập khẩu, do đó giảm
khả năng cạnh tranh của hàng ngoại nhập với hàng nội địa.

1.3 Luật, nghị định, thông tư, chuẩn mực
Bảng hệ thống văn băn pháp luật về Thuế giá trị gia tăng

+ Luận, nghị định và thông tư về thuế GTGT:
Ngày hiệu Loại văn

Số

Tên văn bản
lực

bản

Luật Thuế GTGT số 13/2008/ỌH12 của


13/2008/ỌH12

Quốc hội

01/01/2009

Luật

Luật Thuế GTGT số 31/2013/QH13 của

31/2013/ỌH13

Quốc hội

01/01/2014 Luật

5


Luật
71/2014/QH13

số

71/2014/QH13

hành

ban


ngày 26/11/2014 của Quốc hội khoá XIII 01/01/2015

Luật

sửa đối các Luật về thuế 2014

Luật

số

106/2016/QH13

ngày

06/04/2016 cùa Quốc Hội khóa XIII sửa

đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế 01/07/2016

Luật

106/2016/ỌH13 GTGT; Luật thuế TTĐB và Luật quản lý
thuế.

Nghị định 209/2013/NĐ-CP của Chính

209/2013/NĐCP

phù quy định chi tiết và hướng dần thi 01/01/2014


Nghị

định

hành một số điều Luật Thuế GTGT.

Thông tư 134/2014/TT-BTC hướng dần
thủ tục gia hạn thời hạn nộp thuế và hoàn
134/2014/TT-

BTC

thuế GTGT đối với máy móc, thiết bị 27/10/2014

Nghị

định

nhập khẩu để tạo TSCĐ của dự án đầu

tư.

Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đôi các
91/2014/NĐ-CP

Nghị định quy định về thuế.

Nghị

định


100/2016/NĐ-CP

Nghị

15/11/2014
định

ngày

01/07/2016 của Chính phủ quy định chi
100/2016/NĐCP

tiết và hướng dần thi hành một số điều

của Luật sửa đổi, bô sung một số điều của

Nghị

01/01/2014

định

Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và
Luật quản lý thuế.

6


Thơng tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài


chính về việc hướng dần thi hành Luật
219/2013/TT-

Thuế GTGT và Nghị định 209/2013/NĐ-

BTC

CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy

01/01/2014 Thơng tư
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một

số điều của Luật Thuế GTGT.

Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đối
Thông



156/2013/TT-BTC,

111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC,
119/2014/TT-

08/2013/TT-BTC,

BTC

39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC


85/2011/TT-BTC,
15/01/2015

Thông tư

đối, bô sung một số điều tại Nghị định 15/01/2015

Thông tư

đê cải cách, đơn giản thủ tục hành chính

về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành.

Thơng tư 151/2014/TT-BTC hướng dần

thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa
151/2014/TTBTC

quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành.

200/2014TT-

Thơng tư 200/2014TT-BTC của Bộ Tài

BTC

chính ban hành ngày 22/12/2014.


01/01/2015

Thơng tư

31/12/2013 của bộ tài chính hướng dần 10/01/2016

Thơng tư

Thơng tư 193/2015/TT-BTC sửa đôi, bô
193/2015/TT-

BTC

sung thông tư số 219/2013/tt-btc ngày

thi hành luật thuế GTGT và nghị định số

209/2013/nđ-cp ngày 18/12/2013 của

7


chính phủ quy định chi tiết và hướng dần

thi hành một số điều luật thuế GTGT.

★ Chuẩn mưc về thuế GTGT:




Chuẩn mực kế tốn số 01 - Chuẩn mực chung ban hành và cơng bố theo Quyết
định số 165/2002/ỌĐ-BTC.



Chuẩn mực kế toán số 24 - Báo cáo lưu chuyến tiền tệ ban hành và cơng bố
theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC.



Chuẩn mực kế tốn số 21-Trình bày báo cáo tài chính ban hành và cơng bố
theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC.



Chuẩn mực kế toán số 17-Thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành và cơng bố
theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC.



Chuẩn mực kế tốn số 28-Báo cáo bộ phận ban hành và công bố theo Quyết
định số 12/2005/QĐ-BTC.

❖ Tính thuế giá trị gia tăng

Theo quy định hiện hành, số thuế GTGT mà doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh phải
nộp được tính theo một trong hai phương pháp: Phương pháp khấu trừ hoặc phương

pháp trực tiếp trên GTGT.

> Tinh thuế theo phương pháp khấu trừ

-

Đối tượng được tính thuế theo phương pháp khấu trừ:

Theo Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC, phương pháp khấu trừ thuế được áp dụng
để tính thuế GTGT đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa

đơn. Cụ the:
Trường hợp 1: Cơ sở kinh doanh đang hoạt động được áp dụng phương pháp khấu

trừ thuế khi đáp ứng đủ 02 điều kiện sau:

1 - Có doanh thu hàng năm từ 01 tỷ đồng trở lên từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

8


2 - Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật

về kế tốn, hóa đơn, chứng từ.
Trường hợp 2: Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng.

Theo khoản 3 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư
119/2014/TT-BTC) cơ sở kinh doanh đãng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu

trừ thuế gồm:



Doanh nghiệp, hợp tác xà đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng

hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT dưới 01 tỷ đồng đà thực hiện đầy đủ che
độ kế toán, sổ sách, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế tốn, hóa

đơn, chứng từ.


(phải gửi thơng báo về việc áp dụng phương pháp tính thuế GTGT cho cơ quan

thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là ngày 20/12 của năm trước liền kề năm người
nộp thuế thực hiện phương pháp tính thuế mới).



Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư cùa cơ sở kinh doanh đang hoạt động
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.



Doanh nghiệp, hợp tác xà mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm, nhận góp
vốn bằng tài sản cố định, máy móc, thiết bị, cơng cụ, dụng cụ hoặc có hợp đong

th địa diem kinh doanh.


Tổ chức nước ngồi, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng
nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.




Tổ chức kinh tế khác hạch toán được thuế GTGT đầu vào, đầu ra khơng bao gồm
doanh nghiệp, hợp tác xã.



Trường hợp 3: Tổ chức, cá nhân nước ngồi cung cấp hàng hóa, dịch vụ đe tiến

hành hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triến và khai thác dầu, khí nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
Xác dinh thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT phải nộp

=

số thuế GTGT đầu ra

-

số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ

Trong đó,
9


-

Thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng


hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa,

dịch vụ chịu thuế GTGT.

-

Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi

trên hóa đơn GTGT. Thuế GTGT ghi trên hóa đơn đuợc xác định như sau:
_____
Thuê GTGT
'
trên hóa đơn

Thuế
ghi

=

Giá tính th của hàng hóa,
*
dịch vụ chịu th bán ra

x

suất

thuế

GTGT của hàng hóa,

dịch vụ đó

Lưu ý: Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì

thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh tốn trừ (-) giá tính thuế như: tem,
vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... Giá tính thuế được xác định như sau:

,_____
Giá chưa có thuế GTGT

=

Giá thanh tốn
_______ ,
_________________________
1 + th st cùa hàng hóa, dịch vụ (%)

> Tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT
Đối tượng áp dụng:

-

Doanh nghiệp, hợp tác xà đang hoạt động có doanh thu hàng năm < 01 tỷ đong, trừ

trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.

-

Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng


phương pháp khấu trừ thuế
-

Hộ, cá nhân kinh doanh;

- Tổ chức, cá nhân nước ngồi kinh doanh tại Việt Nam khơng theo Luật Đầu tư và

các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế tốn, hóa
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

- Tô chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng
ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
Xác định so thuế phải nộp:
10


số thuế GTGT phải nộp

=

Tỷ lệ %

X

Doanh thu

Trong đó:

-


Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đuợc quy định theo từng hoạt động như

sau:

+ Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
+ Dịch vụ, xây dựng khơng bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật
liệu: 3%;

+ Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
Doanh thu:

- Doanh thu đế tính thuế GTGT là tống số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên
hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ

thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

Nội dung thông tư:
Điều 19: Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ:
Nguyên tắc kế toán:

+ Tài khoản này dùng đế phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu
trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.

+ Ke toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT
đầu vào không được khấu trừ. Trường họp khơng the hạch tốn riêng được thì số

thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác
định so thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy định của pháp


luật về thuế GTGT.
+ Số thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ được tính vào giá trị tài sản được

mua, giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ theo từng

trường họp cụ thể.
+ Việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp thuế

phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT.
Ke toán hạch toán:

11


+ Khi mua hàng tồn kho, TSCĐ, BĐSĐT, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ,

ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213, 217, 611 (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)

Có các TK 111,112, 331,... (tổng giá thanh toán).
+ Khi mua vật tư, hàng hố, cơng cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh,
nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241, 242,... (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có các TK 111,112, 331,... (tồng giá thanh toán).
+ Khi mua hàng hoá giao bán ngay cho khách hàng (không qua nhập kho), nếu thuế

GTGT được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có các TK 111,112, 331,... (tổng giá thanh toán).

+ Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ:

- Ke toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu bao gồm tổng số tiền
phải thanh toán cho người bán (theo tỷ giá giao dịch thực tế), thuế nhập khấu, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, ghi:

NợTK 152, 153, 156,211

Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của
hàng nhập khau khơng được khấu trừ)

Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

12


Có TK 33381 - Thuế Bảo vệ mơi trường
Có các TK 111, 112,...

-Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khấu được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312).


+ Trường hợp hàng đà mua và đã trả lại hoặc hàng đã mua được giảm giá do kém,
mất phẩm chất: Căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng

từ liên quan, kế toán phản ánh giá trị hàng đã mua và đã trả lại người bán hoặc
hàng đã mua được giảm giá, thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331 (tổng giá thanh tốn)

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào của hàng mua
trả lại hoặc được giảm giá)

Có các TK 152, 153, 156, 211,... (giá mua chưa có thuế GTGT).

+ Trường hợp khơng hạch tốn riêng được thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
a) Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213 (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào)

Có các TK 111, 112, 331,...
b) Cuối kỳ, kế tốn tính và xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, không được

khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT. Đối với số thuế GTGT đầu vào

khơng được khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331).

13



×