Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Kế toán tiền lương tại công ty tnhh đầu tư xăng dầu tín việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 79 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TÁT THÀNH
KHOA TẤI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KÉ TỐN TIỀN LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
ĐẦU Tư XĂNG DẢŨ TÍN VIỆT

GVHD
SVTH
MSSV
LỚP

:
:
:
:

ThS. NGUYỄN NGỌC PHONG LAN
PHAN THỊ ĐOAN TRANG
1811547314
18DKT1C

Tp.HCM, tháng 9 năm 2021


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TÁT THÀNH
KHOA TẤI CHÍNH -KẾ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:

KẾ TỐN TIÈN LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
ĐÀU Tư XÃNG DÀŨ TÍN VIỆT

GVHD
SVTH
MSSV
LỚP

:
:
:
:

ThS. NGUYỀN NGỌC PHONG LAN
PHAN THỊ ĐOAN TRANG
1811547314
18DKT1C

Tp.HCM, tháng 9 năm 2021


LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của

trường Đại học Nguyền Tất Thành, đặc biệt là các thầy cơ khoa Tài chính - Ke tốn
của trường đà tạo điều kiện cho em thực tập ở khoa để có nhiều thời gian cho khóa

luận tốt nghiệp. Và em cũng xin chân thành cám ơn cô Nguyễn Ngọc Phong Lan đã
nhiệt tình hướng dần hướng dần em hồn thành tốt khóa thực tập.
Trong q trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực tập,
khó tránh khỏi sai sót, rất mong các thầy, cơ bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận

cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài bảo cáo khơng the tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy, cơ đe em học thêm

được nhiều kinh nghiệm và sè hoàn thành tốt hơn bài báo cáo tốt nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn!

TP.HCM, ngày 23 thảng 09 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Phan Thị Đoan Trang


NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẢN)
1/ Trình độ lý luận:

2/ Kỹ năng nghề nghiệp:

3/ Nội dung báo cáo:


4/ Hình thức bản báo cáo:

Điếm:.............................................

TP.HCM, ngày ... thảng ... năm 20...
(Ký tên)

II


NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)
1/ Trình độ lý luận:

2/ Kỹ năng nghề nghiệp:

3/ Nội dung báo cáo:

4/ Hình thức bản báo cáo:

Điếm:.............................................

TP.HCM, ngày ... thảng ... năm 20...
(Ký tên)

III


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................... VIII


1.

Lý do chọn đề tài............................................................................................ VIII

3.

Phương pháp nghiên cứu đề tài.....................................................................IX

4.

Phạm vị nghiên cứu đề tài................................................................................ X

5.

Ket cấu ciia báo cáo thực tập.......................................................................... X

CHƯƠNG 1........................................................................................................................ 1

Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG................................................................................................................. 1
1.1

Khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương.................................. 1

1.1.1

Khái niệm về tiền lương................................................................................ 1

1.1.2


Khái niệm về các khoăn trích theo lương................................................. 1

1.1.3
Khái niệm và bản chất ciia Kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương 2
1.2

Luật, chuẩn mực, thơng tư............................................................................... 4

1.2

Chuẩn mực........................................................................................................... 4

1.3

Chế độ kế toán...................................................................................................... 5

1.4

Luật........................................................................................................................12

1.4.1

Lao động - Tiền lương................................................................................... 12

1.4.2

Bảo hiểm (BHXH, BHYT, BHTN)............................................................ 20


CHƯƠNG 2.................................................................................................................... 25

THỤC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI ĐƠN VỊ........................................ 25

2.1

Giới thiệu chung về Cơng ty............................................................................. 25

2.1.1

Thông tin về công ty.......................................................................................25

2.1.2

Sơ đồ tố chức công ty......................................................................................26

2.2

Tổ chức cơng tác kế tốn của Doanh nghiệp..............................................27

2.2.1

Sơ đồ phịng kế tốn và mơ tả.................................................................... 27

2.2.2

Đặc
• điểm và chính sáchkế tốn...................................................................30
Cơng việc kế tốn:............................................................................................... 33


2.3

2.3.1

Mơ tả về cơng việc kế tốn (Job Description)............................................. 33

2.3.2

Ket quả cơng việc............................................................................................ 42

2.3.3

Kiếm tra kết quả công việc............................................................................ 44

CHƯƠNG 3..................................................................................................................... 45

IV


NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................... 45

3.1
Sự cần thiết và yêu cầu hồn thiện về cơng tác kế tốn tiền lương tại
Cơng Ty TNHH Đầu Tư Xăng Dầu Tín Việt..........................................................45
3.1.1

Sự cần thiết........................................................................................................ 45

3.1.2


u cầu hồn thiện........................................................................................... 47

3.2

Giải pháp..............................................................................................................48

3.2.1

Giải pháp về cơng tác tổ chức bộ máy kế tốn.........................................48

3.2.2

Giải pháp về cơng tác kế toán tiền lương.................................................. 49

KỂT LUẬN.......................................................................................................................51

PHỤ LỤC............................................................................................................................. I

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................ XVI

V


DANH MỤC Sơ ĐỒ, LUƯ ĐỒ, BẢNG
Sơ đồ
Sơ đồ
Sơ đồ
Sơ đồ
Sơ đồ


1
2
3
4
5

Sơ đồ tổ chức công ty........................................................................................ 26
Sơ đồ tố chức phịng kế tốn............................................................................. 27
Trình tự ghi so nhật ký chung........................................................................... 31
Trình tự ghi so kế tốn trên máy vi tính.......................................................... 32
Lưu đồ quytrình cơng việc............................................................................... 37

Table 1 Mức lương vùng tối thiếu.................................................................................. 19
Table 2 Phụ cấp............................................................................................................... 40
Table 3 BHXH................................................................................................................ 41

VI


KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẤT

TỪ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SXKD


Sản xuất kinh doanh

BHYT

Bảo hiêm y tế

BHXH

Bảo hiêm xã hội

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

BHTN

Bảo hiêm tai nạn

PC

Phiếu chi

UNC

Uy nhiệm chi

TK

Tài khoản


BP

Bộ phận

GTGT

Giá trị gia tăng

TNCN

Thu nhập cả nhân

TT

Thông tu

BTC

Bộ tài chính

NĐ-CP

Nghị định - Chính phủ



Lao động

NLĐ


Nguời lao động

TSCĐ

Tài sản cố định



Quyểt định

DN

Doanh nghiệp

BLĐTBXH

Bộ lao động thuong binh và xã hội

LCB

Luơng cơ bản

HĐLĐ

Hợp đông lao động

CCDC

Công cụ dụng cụ


VII


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Trong cơ chế thị trường với sự hoạt động của thị trường sức lao động còn gọi là

thị trường lao động. Sức lao động trở thành hàng hóa, loại hàng hóa đặc biệt. Giá cả
sức lao động chính là tiền lương, tiền cơng. Đó là khoản tiền mà người chủ sử dụng
sức lao động phải chi trả cho người lao động sau quá trình làm việc.

Tiền lương là một phạm trù kinh tế, là kết quả cùa sự phân phối của cải trong xã
hội ở mức cao. Đối với người lao động làm công ăn lương, tiền lương luôn là mối

quan hệ đặc biệt hàng ngày đối với họ. Bởi vì tiền lương là nguồn thu nhập chính
nhằm duy trì và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người lao động và gia
đình họ. Sự phân phối cơng bằng, hợp lý hay không sẽ quyết định đến sự tận tâm, tận

lực của người lao động đó đối với sự phát triển kinh tế- xã hội.

ở mức độ nhất định, tiền lương có thể được xem là bằng chứng thể hiện giá trị,
địa vị, uy tín của người lao động trong xã hội. Với sự phát triển và cạnh tranh giữa
các ngành nghề, các dịch vụ ngày càng cao, lao động là yếu tố quyết định và góp phần

nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do vậy, muốn thu hút được đội ngũ nhân viên
có trình độ tay nghề chun mơn cao địi hỏi phải có phương pháp quản lý và sử dụng
có hiệu quả nguồn nhân lực. Đe làm được điều này, doanh nghiệp cần có một mức
lương hợp lý đe kích thích tinh thần hăng say làm việc và trách nhiệm của người lao


động, giúp doanh nghiệp gia tăng năng suất, gia tăng lợi nhuận.

Do vậy, vấn đề tiền lương luôn được các doanh nghiệp xem là một trong những
vấn đề quan tâm hàng đầu. Xây dựng một hệ thống trả lương sao cho phù hợp với

tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh là điều cần thiết đối với mồi doanh nghiệp.

Gắn với tiền lương là các khoản trích theo lương bao gồm bảo hiểm xà hội, bảo hiểm
y tế, bảo hiếm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn. Đây là các q xã hội the hiện sự quan

tâm của toàn xã hội đối với người lao động.

Trước những vai trị cùa cơng tác ke tốn tiền lương và các khoản trích theo lương,
việc tố chức cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng Ty
Tnhh Đầu Tư Xăng Dầu Tín Việt là một điều vơ cùng cần thiết. Vì vậy em tiến hành

VIII


nghiên cứu chuyên đề “KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CỊNG TY TNHH ĐẦU Tư XĂNG DẦU TÍN VIỆT”
2. Mục tiêu của đề tài

Khi tiến hành nghiên cứu chuyên đề, chuyên đề hướng tới những mục tiêu:

-

Tìm hiểu và nhìn nhận về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại các doanh nghiệp nói chung và tại Cơng Ty Tnhh Đầu Tư Xăng


Dầu Tín Việt

-

Tìm hiểu khó khăn và thuận lợi trong cơng tác kế tốn. Từ đó rút ra nhận xét
và đưa ra những kiến nghị nhằm giúp công ty quản lý tốt cơng tác kế tốn

tiền lương.

Mục tiêu cụ thê:
-

Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lương và các khoản trích theo lương

-

Phản ánh thực tế hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ở doanh

nghiệp

-

Đe ra nhận xét chung và đề xuất một so biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác
hạch tốn kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp.

-

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: tiền lương và các


khoản phải trích theo lương của nhân viên nhà máy.

-

Phạm vi nghiên cứu: vấn đề tiền lương, các khoản phải trích theo lương và

cách hạch tốn lương.
3. Phương pháp nghiên cứu đề tài

Phương pháp kế thừa : Tìm hiểu, đọc các tài liệu đã có sẵn liên quan đến cơ sở lí luận
về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại đơn vị Cơng Ty Tnhh Đầu Tư

Xăng Dầu Tín Việt và nghiên cứu các khoá luận và các chuyên đề liên quan đến
đề tài nghiên cứu

Phương pháp thu thập sổ /zẹw:Thu thập số liệu thực tế từ phịng kế tốn:
Bảng lương và các khoản trích theo lương.
Bảng chấm cơng và bảng tính phụ cấp của nhân viên

Sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 334, 338.

IX


-

Cách tính lương của nhà máy. - Tham khảo những tài liệu có liên quan
đến đề tài nghiên cứu.

Phương pháp xử lí số liệu: Xử lí, phân tích những thơng tin tìm được bằng phương


pháp tơng hợp và phương pháp so sánh.
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Vấn đề tiền lương, các khoản phải trích theo lương và cách hạch tốn lương của

Cơng Ty Tnhh Đầu Tư Xăng Dầu Tín Việt.
5. Kết cấu của báo cáo thực tập
Gồm 4 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương
Chương 2: Giới thiệu về công ty Ty Tnhh Đầu Tư Xăng Dầu Tín Việt
Chương 3: Thực tế cơng tác kế tốn tiền lương tại cơng ty Ty Tnhh Đầu Tư Xăng
Dầu Tín Việt.

Chương 4: Nhận xét và so sánh giừa thực te thực tập và lý thuyết

X


CHƯƠNG 1

Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN TIÈN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1 Khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương

1.1.1 Khái niệm về tiền lương
Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa
thuận đe thực hiện công việc, bao gom mức lương theo công việc hoặc chức danh,

phụ cấp lương và các khoản bo sung khác.

1.1.2 Khái niệm về các khoản trích theo lương

Cùng với việc chi trả tiền lương, người sử dụng lao động cịn phải trích một số tiền

nhất định tính theo tỷ lệ phần trăm ( % ) của tiền lương đe hình thành các quỳ theo
chế độ quy định nhằm đảm bảo lợi ích của người lao động. Đó là các khoản trích theo

lương, được thực hiện theo chế độ tiền lương ở nước ta, bao gồm:
Quỳ BHXH là khoản tiền được trích lập theo tỉ lệ quy định là 20% trên tổng quỳ

lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp nhằm
giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất trong các trường hợp CNV bị ốm đau, thai
sản, tai nạn, mất sức lao động.
Quỳ BHYT là khoản tiền được tính tốn và trích lập theo tỉ lệ quy định là 3% trên

tổng quỳ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của công ty nhằm

phục vụ, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động. Cơ quan Bảo Hiểm sè
thanh tốn về chi phí khám chừa bệnh theo tỉ lệ nhất định mà nhà nước quy định cho

những người đã tham gia đóng bảo hiểm.

Kinh Phí Cơng Đồn là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ là 2% trên tống quỳ lương

thực tế phải trả cho tồn bộ cán bộ cơng nhân viên của doanh nghiệp nhằm chăm lo,
bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động đong thời duy trì hoạt của cơng đồn

tại doanh nghiệp.

1



Bảo hiếm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động
khi bị mất việc làm, hồ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm

trên cơ sở đóng vào Quỳ bảo hiếm thất nghiệp
Các quỳ trên doanh nghiệp phải trích lập và thu nộp đầy đù hàng quý. Một phần các

khoản chi thuộc quỳ bảo hiểm xã hội doanh nghiệp được cơ quan quản lý uỷ quyền
cho hộ trên cơ sở chứng từ gốc hợp lý nhưng phải thanh tốn quyết tốn khi nộp các

quỳ đó hàng q cho các cơ quan quản lý chúng các khoản chi phí trên chỉ hồ trợ ở
mức tối thiểu

1.1.3 Khái niệm và bản chất của Kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương

Ke tốn tiền lương là người đảm nhận việc liên quan đến vấn đề về lương trong doanh
nghiệp như: hạch toán tiền lương, thưởng và những phúc lợi cho nhân viên. Ke toán
tiền lương cần dựa vào các yếu to như bảng chấm cơng, hợp đồng khốn từ bảng theo

dõi công tác, số giờ tăng ca... đe lập payroll, bảng thanh tốn tiền lương và thực hiện

cơng tác trả lương cho người lao động.
Ke toán tiền lương và những khoản trích theo lương được xem như là một nhân tố

khơng the thiếu trong bộ phận kế tốn, vai trị của họ không chỉ đảm bảo quyền lợi
cho người lao động mà còn giúp doanh nghiệp toi ưu quản lý hoạt động sản xuất kinh

doanh.


Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, các doanh nghiệp sử dụng
tiền lương làm địn bẩy kinh tế đe khuyến khích tinh thần tích cực lao động, là nhân

tố thúc đẩy đế tăng năng suất lao động.
Đối với các doanh nghiệp tiền lương phải trả cho người lao động là một yếu tố cấu

thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sáng tạo ra hay nói cách khác nó

là yếu tố của chi phí sản xuất đề tính giá thành sản phẩm. Do vậy, các doanh nghiệp

phải sử dụng sức lao động có hiệu quả để tiết kiệm chi phí lao động trong đơn vị sản
phẩm, cơng việc dịch vụ và lưu chuyển hàng hoá.

Quản lý lao động tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý sản

xuất kinh doanh. Tổ chức tốt hạch tốn lao động và tiền lương giúp cho cơng tác
2


quản lý lao động của doanh nghiệp đi vào nề nếp, thúc đấy người lao động chấp hành
tốt kỷ luật lao động, tăng năng suất lao động, đồng thời nó là co sở giúp cho việc tính
lưong theo đúng nguyên tắc phân phoi theo lao động.

Tố chức công tác hạch toán lao động tiền lương giúp doanh nghiệp quản lý tốt quỳ
lương, đảm bảo việc trả lương và trợ cấp bảo hiếm xã hội đúng nguyên tắc, đúng chế
độ khuyến khích người lao động hồn thành nhiệm vụ được giao, đồng thời tạo cơ sở

cho việc phân bổ chi phí nhân cơng vào giá thành sản phấm được chính xác.


Nhiệm vụ kế toán tiền lương gồm 4 nhiệm vụ cơ bán sau:

Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời gian kết quả
lao động, tính lương và trích các khoản theo lương, phân bơ chi phí lao động theo
đúng đối tượng sử dụng lao động.

Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận sản xuất kinh doanh, các
phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương

đúng chế độ, đúng phương pháp.

Theo dõi tình hỉnh thanh tốn tiền lương, tiền thưởng các khoản phụ cấp, trợ cấp cho

người lao động.
Lập báo cáo về lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương, định kỳ tiến hành
phân tích tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỳ lương, cung cấp các
thông tin về lao động tiền lương cho bộ phận quản lý một cách kịp thời.

Có the nói chí phí về lao động hay tiền lương và các khoản trích theo lương khơng
chỉ là vấn đề được doanh nghiệp chú ý mà còn được người lao động đặc biệt quan
tâm vì đây chính là quyền lợi của họ.

Tổ chức tốt cơng tác hạch tốn lao động tiền lương giúp doanh nghiệp quản lý tốt quỳ
lương, đảm bảo việc trả lương và trợ cấp bảo hiểm xã hội đúng nguyên tắc, đúng chế
độ, khuyến khích người lao động hồn thành nhiệm vụ được giao, đồng thời tạo cơ

sở cho việc phân bổ chi phí nhân cơng vào giá thành sản phẩm được chính xác.

3



1.2 Luật, chuẩn mực, thông tư

1.2 Chuẩn mực
Theo chuẩn mực kế toán VAS01 (165/2002/QĐ-BTC) quy định các nguyên tắc kế
toán cơ bản
Cơ sở dồn tích
03. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải

trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế tốn vào thời điểm

phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương

đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của
doanh nghiệp trong q khứ, hiện tại và tương lai.

Hoạt động Liên tục
04. Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt

động liên tục và sè tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần,
nghía là doanh nghiệp khơng có ý định cũng như khơng buộc phải ngừng hoạt động
hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mơ hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với

giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải
giải thích cơ sở đà sử dụng để lập báo cáo tài chính.

Giá gốc
05. Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo số

tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài

sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản khơng được thay đổi

trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.

Phù hợp
06. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một

khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đen việc
tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh

thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu
của kỳ đó.

4


Nhất qn
07. Các chính sách và phương pháp kế tốn doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng

thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm. Trường hợp có thay đơi chính sách và

phương pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đoi
đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.

Thận trọng
08. Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đốn cần thiết đe lập các ước tính kế

tốn trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
a/ Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;


b/ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
c/ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
d/ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng

thu được lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả

năng phát sinh chi phí.
Trọng yếu
09.Thơng tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu

chính xác của thơng tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh
hưởng đến quyết định kinh tế cùa người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu

phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thơng tin hoặc các sai sót được đánh giá trong

hồn cảnh cụ the. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương

diện định lượng và định tính.

1.3 Chế độ kế tốn
Thơng tư 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài Chỉnh ban hành ngày 22 thảng 12 năm
2014 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.
Điều 53. Tài khoản 334 - Phải trả người lao động

1 .Nguyên tắc kế toán

5


Tài khoản này dùng đế phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh tốn các khoản

phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng,
bảo hiếm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
2 .Ket cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 334 - Phải trả người lao động

Bên Nợ:
Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và
các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;

- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.
Bên Có:

- Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và

các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động;
- Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương và
các khoản khác cịn phải trả cho người lao động.

Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ. số dư bên Nợ tài khoản 334 rất cá biệt nếu có
phản ánh số tiền đà trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và
các khoản khác cho người lao động.

Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương và thanh
toán các khoản khác.

Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình

hình thanh tốn các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền

lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiêm xã hội và các khoản phải trả khác

thuộc về thu nhập của công nhân viên.
Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả

và tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho người lao động khác ngồi cơng nhân

viên của doanh nghiệp về tiền cơng, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và
các khoản khác thuộc về thu nhập cùa người lao động.

Điều 57. Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác
6


1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản phải trả, phải
nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm TK 33 (từ TK 331

đến TK 337). Tài khoản này cũng đ-ược dùng đê hạch toán doanh thu nhận trư-ớc về
các dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và các khoản chênh lệch giá phát sinh trong

giao dịch bán thuê lại tài sản là thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.

b) Nội dung và phạm vi phản ánh của tài khoản này gồm các nghiệp vụ chủ yếu sau:

- Giá trị tài sản thừa ch-ưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của
cấp có tham quyền; Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập the (trong và ngồi

đơn vị) theo quyết định của cấp có thẩm quyền ghi trong biên bản xử lý, nếu đà xác
định đư-ợc ngun nhân;


- Số tiền trích và thanh tốn bảo hiếm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiếm thất nghiệp và
kinh phí cơng đồn;

- Các khoản khấu trừ vào tiền l-ương của cơng nhân viên theo quyết định của tồ án;
- Các khoản lợi nhuận, co tức, phải trả cho các chủ sở hữu;
-Vật tư, hàng hóa vay, m-ượn có tính chất tạm thời, các khoản nhận vốn góp họp
đồng hợp tác kinh doanh (BCC) khơng hình thành pháp nhân mới.

- Các khoản thu hộ bên thứ ba phải trả lại, các khoản tiền bên nhận ủy thác nhận từ
bên giao uỷ thác để nộp các loại thuế xuất, nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu
và đe thanh toán hộ cho bên giao ủy thác;

- Số tiền thu trước của khách hàng trong nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản, cơ sở
hạ tầng, khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ (gọi là doanh

thu nhận trước); Các khoản doanh thu, thu nhập chưa thực hiện.

- Khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay.
- Số phải trả về tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước, khi cổ phần hố doanh
nghiệp có 100% vốn nhà nước.
7


- Khoản chênh lệch giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê
tài chính; Khoản chênh lệch giá bán cao hơn giá trị hợp lý cùa TSCĐ bán và thuê lại

là thuê hoạt động.
-Các khoản phải trả, phải nộp khác, như phải trả để mua bảo hiếm hưu trí tự nguyện,
bảo hiểm nhân thọ và các khoản hồ trợ khác (ngoài lương) cho người lao động...


c) Các khoản phải trả, phải nộp khác bằng ngoại tệ hoặc việc thanh toán các khoản

phải trả, phải nộp khác đó phải theo dõi chi tiết gốc ngoại tệ riêng và quy đoi ngoại
tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán theo nguyên tắc:

- Khi phát sinh các khoản phải trả, phải nộp khác bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đoi
theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điềm phát sinh: (là tỷ giá bán của ngân hàng

thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch);

- Khi thanh toán các khoản phải trả, phải nộp khác bằng ngoại tệ, kế toán phải quy
đổi theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh;

- Cuối kỳ, kế toán phải đánh giá lại số dư các khoản phải trả, phải nộp khác bằng
ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập báo cáo (là tỷ giá bán của ngân

hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch) và được ghi nhận ngay vào chi phí
tài chính, hoặc doanh thu hoạt động tài chính. Riêng khoản doanh thu nhận trước
bằng ngoại tệ, nếu không có bằng chứng chắc chan cho thấy doanh nghiệp sẽ phải trả

lại khoản tiền nhận trước của khách hàng bằng ngoại tệ thì khơng được đánh giá lại.
2. Ket cấu và nội dung phản ánh cùa tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác

Bên Nợ:
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong
biên bản xử lý;

- Kinh phí cơng đoàn chi tại đơn vị;
- Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỳ bảo hiểm xã hội,
bảo hiếm y tế, bảo hiếm thất nghiệp và kinh phí cơng đồn;


8


- Doanh thu chưa thực hiện tính cho từng kỳ kế toán; trả lại tiền nhận trư-ớc cho
khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc cho thuê tài sản;

- Số phân bố khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá
bán trả tiền ngay (lài trả chậm) vào chi phí tài chính;

- Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là
thuê tài chính ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh;

- Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại là
thuê hoạt động ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh;

- Nộp vào Quỳ HỒ trợ sắp xếp doanh nghiệp số tiền thu từ cổ phần hoá doanh nghiệp
100% vốn Nhà nước;

- Ket chuyến chi phí cố phần hố trừ (-) vào so tiền Nhà nước thu được từ cố phần
hố cơng ty Nhà nước;

- Các khoản đã trả và đã nộp khác.

Bên Có:

- Giá trị tài sản thừa chờ xừ lý (ch-ưa xác định rõ nguyên nhân); Giá trị tài sản thừa
phải trả cho cá nhân, tập the (trong và ngoài đơn vị) theo quyết định ghi trong biên
bản xử lý do xác định ngay đư-ợc nguyên nhân;


- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc khấu
trừ vào lư-ơng của cơng nhân viên;

- Các khoản thanh tốn với công nhân viên về tiền nhà, điện, n-ước ở tập the;
- Kinh phí cơng đồn vư-ợt chi đư-ợc cấp bù;
- So BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán;
- Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ;
- Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay;
- Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị còn lại cùa TSCĐ bán và thuê lại của
giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính;
9


- số chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại cùa giao
dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động;

- Phản ánh tổng số tiền thu từ bán cổ phần thuộc vốn Nhà nuớc; Khoản chênh lệch

giữa giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp 100% vốn Nhà
nước chuyển thành công ty cổ phần lớn hơn giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời

điểm xác định giá trị doanh nghiệp;

- Vật tư, hàng hóa vay, mượn tạm thời, các khoản nhận vốn góp hợp đồng họp tác
kinh doanh không thành lập pháp nhân;

- Các khoản thu hộ đơn vị khác phải trả lại;
- Các khoản phải trả khác.
Số dư- bên Có:


- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích chư-a nộp cho cơ quan quản lý hoặc kinh
phí cơng đồn được để lại cho đơn vị chư-a chi hết;

- Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết;
- Doanh thu chưa thực hiện ở thời diem cuối kỳ kế toán;
- Số chênh lệch giá bán cao hơn giá trị hợp lý hoặc giá trị còn lại của TSCĐ bán và
thuê lại chưa kết chuyến;

- Phản ánh số tiền thu về bán co phần thuộc vốn Nhà nước hoặc khoản chênh lệch

giữa giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp 100% vốn Nhà
nước chuyến thành công ty co phần lớn hơn giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời

điếm xác định giá trị doanh nghiệp còn phải trả đen cuối kỳ kế tốn;

- Các khoản cịn phải trả, cịn phải nộp khác.

Tài khoản này có the có số d-ư bên Nợ: số dư bên Nợ phản ánh số đã trả, đã nộp
nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số bảo hiểm xã hội đã chi trả cơng nhân viên

chưa được thanh tốn và kinh phí cơng đoàn vượt chi chưa được cấp bù.

Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác, có 8 tài khoản cấp 2:

10


- Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết: Phản ánh giá trị tài sản thừa chư-a
xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thấm quyền. Trường


hợp giá trị tài sản thừa đã xác định đ-ược nguyên nhân và có biên bản xử lý thì được
ghi ngay vào các tài khoản liên quan, khơng hạch tốn qua tài khoản 338 (3381).

- Tài khoản 3382 - Kinh phí cơng đồn: Phản ánh tình hình trích và thanh tốn kinh
phí cơng đồn ở đơn vị.

- Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh tốn bảo hiểm
xã hội ở đơn vị.

- Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh tốn bảo hiểm y
tế ở đơn vị.

- Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hoá: Phản ánh số phải trả về tiền thu bán cổ

phần thuộc vốn Nhà nước, Khoản chênh lệch giừa giá trị thực tế phần vốn Nhà nước

tại thời điếm doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước chuyển thành công ty cố phần lớn
hơn giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp;

- Tài khoản 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp: Phản ánh tình hình trích và thanh tốn bảo
hiểm thất nghiệp ở đơn vị.

- Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện: Phản ảnh số hiện có và tình hỉnh tăng,
giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Doanh thu chưa
thực hiện gồm doanh thu nhận trước như: So tiền của khách hàng đã trả trước cho

một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản; Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn
hoặc mua các công cụ nợ; Và các khoản doanh thu chưa thực hiện khác như: Khoản
chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay,


khoản doanh thu tương ứng với giá trị hàng hóa, dịch vụ hoặc số phải chiết khấu giảm

giá cho khách hàng trong chương trình khách hàng truyền thống... Khơng hạch tốn
vào tài khoản này các khoản:

+ Tiền nhận trước của người mua mà doanh nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ;

11


+ Doanh thu chưa thu được tiền của hoạt động cho thuê tài sản, cung cấp dịch vụ
nhiều kỳ (doanh thu nhận trước chỉ được ghi nhận khi đã thực thu được tiền, không
được ghi đối ứng với TK 131 - Phải thu của khách hàng).

- Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác: Phản ánh các khoản phải trả khác của đơn
vị ngoài nội dung các khoản phải trả đã phản ánh trên các tài khoản khác từ TK 3381

đến TK 3387

1.4 Luật
1.4.1 Lao động - Tiền lương
Bộ luật lao động 2019, Luật số: 45/2019/QH14

Nghị định 145/2020/NĐ-CP ( Mục 1 chương VI hướng dẫn Điều 92 mục 3)
Điều 54 Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Điều 96 Bộ luật lao động
Điều 55,56,57 Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Điều 98 Bộ luật lao

dộng


Nghị định 135/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết Điều 169 của Bộ luật lao động
về tuổi nghi hưu

Nghị định 38/2019/NĐ-CP Quy định mức lương cơ sở đoi với cản bộ, công
chức, viên chức và lực lượng vũ trang

Nghị quyết so 128/2020/QH14 Quốc hội quyết định không tăng lương cơ sở
và lương hưu trong năm 2020 và 2021 đê dành kinh phỉ phòng chổng dịch

covid-19

Nghị định 90/2019/NĐ-CP Quy định về mức lương tối thiểu vùng
Nghị quyết 42/NQ-CP về các biện pháp ho trợ người dân gặp khó khăn do đại
dịch Covid

Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động
Nghị định 49/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lao Động và Tiền Lương.
TT23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dan thực hiện một sổ điều về tiền lương của

Nghị định 05/2015/NĐ-CP.
TT10/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Bộ luật lao động
Điều 90. Tiền lương ciia Bộ luật lao động
12


1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa

thuận đe thực hiện công việc, bao gom mức lương theo công việc hoặc chức danh,

phụ cấp lương và các khoản bo sung khác.

2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối

thiêu.

3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, khơng phân biệt giới
tính đối với người lao động làm cơng việc có giá trị như nhau.

Điều 91. Mức lương tối thiểu của Bộ luật lao động
1. Mức lương tối thiếu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công

việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối
thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xẫ
hội.

2. Mức lương tối thiếu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao
động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị
trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động;

việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiếu

trên cơ sở khuyến nghị của Hội đong tiền lương quốc gia.
Điều 92. Hội đồng tiền lương quốc gia của Bộ luật lao động
1. Hội đồng tiền lương quốc gia là cơ quan tư vấn cho Chính phủ về mức lương tối
thiểu và chính sách tiền lương đối với người lao động.

2. Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đong tiền lương quốc gia bao gồm các thành

viên là đại diện của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tơng Liên đồn Lao động

Việt Nam, một số tổ chức đại diện người sử dụng lao động ở trung ương và chuyên
gia độc lập.

13


×