Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần sản xuất thương mại thiết kế bình minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 44 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:

KÉ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI

THIẾT KẾ BÌNH MINH

GVHD : ThS. THÁI NGỌC TRÚC PHƯƠNG

SVTH : LÊ THỊ CẤM NHƯNG
MSSV : 1800004944

LỚP: 18DKT1B

Tp.HCM, tháng 09 năm 2021


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KÉ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
CỐ PHẢN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI



THIẾT KẾ BÌNH MINH

GVHD : ThS. THÁI NGỌC TRÚC PHƯƠNG

SVTH : LÊ THỊ CẤM NHUNG
MSSV : 1800004944

LỚP: 18DKT1B

Tp HCM, tháng 09 năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Lời cảm ơn đầu tiên cho em được gửi đến các thầy cơ trong khoa Tài chính-Ke tốn và

tất cả các thầy cô trường Đại học Nguyễn Tất Thành, những người đã truyền dạy cho

em rất nhiều nhừng kiến thức hay, và có ích để em có thế hồn thiện bản thân cũng
như có thêm nhiều kiến thức hơn về cuộc sống. Tiếp đến cho em được gửi lời cảm ơn
đến cô Thái Ngọc Trúc Phương là người trực tiếp hướng dần em làm bài khóa luận tốt

nghiệp này. Nhờ có cơ mà em đã có the xây dựng và hồn thành báo cáo của mình một
cách tốt nhất.
Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn đen BGĐ Cơng ty CP SX-TM Thiết kế Bình
Minh đã tạo cơ hội cho em được đến công ty đe thực tập một cách bài bản nhất những

kiến thức em đã được học và vận dụng vào thực tế. Em xin gửi lời cảm ơn đến chị Bùi
Thị Khuyên, người trực tiếp hướng dần em trong suốt thời gian thực tập và tồn thể


các anh chị trong cơng ty đã giúp đờ em trong thời gian vừa qua.

Trong hai tháng thực tập vừa qua, với thời gian ngắn ngủi cũng như kiến thức cịn
nhiều thiếu sót, em mong thầy cơ có the bỏ qua và tạo điều kiện tốt nhất đế em hoàn
thành bài báo cáo thực tập này.

Em xin chân thành cảm ơn!

1


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1/ Trình độ lý luận:......................................................................................................

2/ Kỳ năng nghề nghiệp: .............................................................................................

3/ Nội dung báo cáo: ...................................................................................................

4/ Hình thức bản báo cáo: ..........................................................................................

Điêm: ............................................

Tp.HCM, ngày ... thảng ... năm 2021

(Ký tên)


NHẶN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
1/ Trình độ lý luận:......................................................................................................


2/ Kỳ năng nghề nghiệp: .............................................................................................

3/ Nội dung báo cáo: ...................................................................................................

4/ Hình thức bản báo cáo: ..........................................................................................

Điêm: ............................................

Tp.HCM, ngày ... thảng ... năm 2021

(Ký tên)

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. i

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN...................................................... ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN........................................................ iii

MỤC LỤC..................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU, sơ ĐỊ, BIẾU ĐỊ,.............................................. vi
KÍ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIẾT TẮT........................................................................ vii

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................. viii
CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN VĨN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG
TY CP SX-TM THIẾT KẾ BÌNH MINH....................................................................1

1.1. Các khái niệm nền tảng..................................................................................... 1


1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền............................................................................... 1
1.1.2. Khái niệm ke toán vốn bằng tiền.................................................................. 1
1.2. Các chuẩn mực kế toán, kiểm toán về kế toán vốn bằng tiền....................... 2

1.2.1. Thơng tư của Bộ Tài Chính.......................................................................... 2

1.2.2. Chuẩn mực kế tốn....................................................................................... 5
1.3. Vai trị, tầm quan trọng cua von bang tiền..................................................... 6

CHƯƠNG 2: THỤC TỂ CÔNG TÁC KỂ TỐN VĨN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG
TY CP SX-TM THIẾT KẾ BÌNH MINH...................................................................7
2.1. Giới thiệu về cơng ty.......................................................................................... 7

2.1.1. Thơng tin công ty........................................................................................ 7
2.1.2. Sơ đồ tổ chức của Công ty............................................................................7
2.1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP SX_TM Thiết kế Bình Minh...... 8

2.1.3.1. Sơ đồ to chức phịng kế tốn..................................................................... 8
2.1.3.2. Cơng việc và nhiệm vụ từng chức danh phịng kế tốn.............................9
2.2. Đặc điểm và chính sách kế tốn.....................................................................10
2.3. Thực tế cơng tác kế tốn vốn bang tiền tại cơng ty cp sx_tm thiết kế bình
minh.......................................................................................................................... 12

IV


2.3.1. Lưu đồ kế toán chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng..................................... 12

................................................................................................................................ 13

2.3.2. Lưu đo kế toán thu tiền gửi ngân hàng tại công ty..................................... 14
2.3.3. Một số nghiệp vụ kế toán thu chi tiền phát sinh trong tháng 5/2021 tại cơng

ty CP SX-TM Thiết kế Bình Minh........................................................................ 17
2.4. Cơng việc khác................................................................................................. 26

2.4.1. Khái niệm về kế tốn bán hàng.................................................................. 26
2.4.2. Một số nghiệp vụ liên quan........................................................................ 26

2.5 Ket quả công việc.............................................................................................. 28
2.6. Cách lưu trữ hồ sơ kế toán............................................................................. 28

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUÁT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG

TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY CP SX-TM THIẾT KỂ
BÌNH MINH................................................................................................................. 30
3.1. Sự cần thiết và u cầu hồn thiện về kế tốn vốn bàng tiền tại cơng ty cp

sx_tm thiết kế bình minh......................................................................................... 30
3.1.1. Sự cần thiết................................................................................................. 30
3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện..................................................................................... 30
3.2. Giải pháp.......................................................................................................... 31

3.2.1. Giải pháp về công tác to chức bộ máy kế tốn........................................... 31
3.2.2. Giải pháp về cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty CP SX_TM Thiết

kế Bình Minh......................................................................................................... 32
KẾT LƯẬN.................................................................................................................. 33
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................... 34


V


DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU, sơ ĐỒ, BIÉU ĐỎ,....
Sơ ĐÒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tồ chức Công ty CP SX_TM Thiết kế Bình Minh................................. 8
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn Cơng ty CP SX TM Thiết kế Bình Minh......... 8
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi số kế tốn theo hình thức ke tốn trên máy tính.......................... 11

LƯU ĐỊ

Lưu đồ 2.1: Lưu đồ kế tốn chi tiền gửi ngân hàng tại cơng ty CP SX_TM Thiết kế
Bình Minh........................................................................................................................ 13

Lưu đồ 2.2: Lưu đo kế toan thu tiền gửi ngân hàng tại Cơng ty CP SX_TM Thiết kế
Bình Minh........................................................................................................................15

HÌNH
Hình 2.1: Giao diện đăng nhập trên phần mềm MISA..................................................... 11
Hình 2.2: ủy nhiệm chi UNC2105031-MB.................................................................... 17
Hình 2.3: Giấy báo nợ UNC210503 l-MB...................................................................... 18
Hình 2.4: Giao diện UNC2105031_MB trên phần mềm MISA...................................... 18
Hình 2.5: Giấy báo có NTTK2011150............................................................................. 19
Hình 2.6: Giao diện NTTK2011150 trên phần mềm MISA............................................ 19
Hình 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 1121................................................................................. 20
Hình 2.8: sổ cái TK 1121.................................................................................................. 20
Hình 2.9: Phiếu thu PTN2105012..................................................................................... 21
Hình 2.10: Giao diện PTN2105012 trên phần mềm MISA............................................... 22
Hình 2.11: Phiếu chi PC2105041.................................................................................... 23
Hình 2.12: Giao diện PC2105042 trên phần mềm MISA................................................. 24

Hình 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 1111................................................................................... 24
Hình 2.14: sổ chi tiết tài khoản 131..................................................................................... 25
Hình 2.15: Sổ cái tài khoản 1111......................................................................................... 25
Hình 2.16: Phiếu thu PTN2105012...................................................................................... 27
Hình 2.17: Giao diện PTN2105012..................................................................................... 28

VI


KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TÁT

TÙ VIÉT TẢT

GIẢI THÍCH

PT

Phiếu thu

PC

Phiếu chi

vii


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, một trong nhùng yếu tố quan trọng ảnh hưởng
rất lớn đến sự hình thành và phát triến của một doanh nghiệp, đó là vốn. Nhưng điều


quan trọng là sử dụng đồng vốn bằng cách nào để mang lại hiệu quả cao nhất cho
doanh nghiệp. Đó chính là vấn đề hiện nay các doanh nghiệp phải đương đầu.

Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường địi hỏi phải có sự quản lý chặt chẽ

về vốn để đảm bảo cho việc sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất, hạn chế đên mất

thấp nhất tình trạng ứ động vốn hoặc thiếu vốn trong kinh doanh, từ đó đảm bảo hiệu
quả kinh doanh tối ưu nhất. Chính vì vậy, khơng the khơng nói đến vai trị của hạch
tốn ke tốn trong việc quản lí vốn. Cũng từ đó vốn bằng tiền là cơ sở ban đầu, đồng

thời theo suốt qáu trình sản suất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức về tầm quan trọng và cấp thiết của “Ke toán vốn bằng tiền” nên em đã chọn

đề tài này đề nghiên cứu trong q trình thực tập tại Cơng ty CP SX-TM Thiết kế Bình

Minh.

Bài khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền gửi ngân hàng tại Công ty CP

sx- TM Thiết kế Bình Minh.
Chương II: Thực tế cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty CP SX_TM Thiết

kế Bình Minh.
Chương III: Nhận xét và giải pháp hồn thiện cơng tác ke tốn vốn bằng tiền gừi

ngân hàng tại cơng ty CP SX_TM Thiết kế Bình Minh.

viii



CHƯƠNG 1

Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KẾ TỐN VĨN BẰNG TIÈN TẠI CƠNG
TY CP sx TM THIÉT KÉ BÌNH MINH.
Các khái niệm nền tảng.

1.1.

1.1.1. Khái niệm vốn bàng tiền.

Vốn bằng tiền là một bộ phận tài sản lưu động trong doanh nghiệp ton tại dưới
hình thái tiền tệ, có thính thanh khoản cao nhất, bao gom tiền mặt tại quỳ, TGNH, kho

bạc Nhà nước và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao-vốn bằng tiền

được dùng đế đáp ứng nhu cầu thanh toán cùa DN, thực hiện việc mua sắm hoặc chi

phí.
-

Vốn bằng tiền bao gồm:

+

Tiền mặt tại quỳ: Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỳ bảo quản tại quỹ

(két) của DN bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc đá quý,...


Tiền gửi ngân hàng: Tiền gửi là số tiền mà DN gửi tại các ngân hàng, kho bạc

+

Nhà nước hoặc các công ty tài chính bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc đá
quý,...

+

Tiên đang chuyên:



Tiền đang chuyến là khoản tiền mặt, tiền séc đã xuất khỏi quỳ của DN đã

nộp vào Ngân hàng, kho bạc Nhà nước, đã gửi vào Bưu điện để trả cho đơn vị khác
nhưng chưa nhận được giấy báo của Ngân hàng.



Tiền đang chuyên gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyến trong các

trường hợp sau:

444-

Thu tiền mặt hoặc nộp séc nộp thẳng vào Ngân hàng;

Chuyển tiền qua Bưu điện trả cho đơn vị khác;
Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho kho bạc Nhà nước.


1.1.2. Khái niệm kế toán vốn bằng tiền
Ke toán vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng trong công tác kế toán của doanh

1


nghiệp, nó cung cấp thơngtin một cách kịp thời, chính xác và kiểm tra hoạt động kinh

tế tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định
chính xác , phù họp nhằm tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận.

1.2.

Các chuẩn mực kế tốn, kiểm tốn về kế tốn vốn bằng tiền.

1.2.1. Thơng tư của Bộ Tài Chính.
Áp dụng thơng tư 200/2014/TT-BTC được ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài
Chính:

Điều 12. Tài khoản 111 - Tiền mặt
Tài khoản này dùng đế phản ánh tình hình thu, chi, ton quỳ tại quỳ doanh

a)

nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111
“Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỳ. Đối với

khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (khơng qua quỳ tiền mặt của
doanh nghiệp) thì khơng ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK


113 “Tiền đang chuyển”.
b)

Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỳ tại

doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh

nghiệp.
Khi tiến hành nhập, xuất quỳ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ

c)

chừ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỳ

theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh
nhập quỳ, xuất quỳ đính kèm.
d)

Ke tốn quỳ tiền mặt phải có trách nhiệm mở số kế toán quỳ tiền mặt, ghi chép

hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỳ tiền mặt,
ngoại tệ và tính ra số tồn quỳ tại mọi thời điểm.

đ) Thủ quỳ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỳ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỳ

phải kiểm kê số tồn quỳ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu so quỳ tiền mặt và sổ kế
tốn tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỳ phải kiểm tra lại để xác định

nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.


a)

Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra
2


Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:

Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút ngoại

tệ từ ngân hàng về nhập quỳ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi so kế tốn của TK 1122;
- Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại phần
hướng dần tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đối và các tài khoản có liên quan.
g)

Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các

chức năng cất trừ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho

sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu đê sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá đê bán.
Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện

hành.
h)

Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định cùa pháp luật,

doanh nghiệp phải đánh giá lại so dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:

Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là
tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao

dịch
(do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời diem lập Báo cáo tài chính.

- Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời diem
lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công bố bởi
Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bo giá mua vàng

thì tính theo giá mua cơng bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng theo luật
định.

Điều 13. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các

khoản tiền gửi khơng kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp. Căn cứ đế hạch toán
trên tài khoản 112 “tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê

của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển
khoản, séc bảo chi,...).

Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gừi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với
3


chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh

nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì doanh


nghiệp phải thơng báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.
Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế tốn ghi sổ theo số liệu
của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. số chênh lệch (nếu có) ghi
vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (nếu số liệu của kế toán lớn hon số liệu

của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3388) (nếu số
liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu cùa Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối

chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.

a)

ở những doanh nghiệp có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc khơng tổ chức kế

tốn riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán

phù

hợp đế thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Ke toán phải mở sổ chi tiết theo từng

loại tiền gửi (Đong Việt Nam, ngoại tệ các loại).
b)

Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để

tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.

c)

Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng


mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.
đ) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đoi ngoại tệ ra Đồng
Việt Nam theo nguyên tắc:

Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút quỹ
tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đối ra Đồng Việt Nam

theo tỷ giá ghi so kế toán cùa tài khoản 1112.
- Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại phần
hướng dần tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên quan.
d)

Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các

chức năng cất trừ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho

sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán.

4


Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện

hành.
g) Tại tất cả các thời diem lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh

nghiệp phải đánh giá lại số du ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:
Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng bằng ngoại


tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của chính ngân hàng thưong mại noi doanh nghiệp mở tài
khoản ngoại tệ tại thời điếm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có

nhiều tài khoản ngoại tệ ở nhiều ngân hàng khác nhau và tỷ giá mua của các ngân

hàng khơng có chênh lệch đáng kể thì có thể lựa chọn tỷ giá mua cùa một trong số
các ngân hàng noi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ làm căn cứ đánh giá lại.

- Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời điếm
lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công bố bởi

Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không cơng bố giá mua vàng

thì tính theo giá mua cơng bố bởi các đon vị được phép kinh doanh vàng theo luật định.
Điều 14. Tài khoăn 113 - Tiền đang chuyển.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân

hàng, Kho bạc Nhà nước, đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận
được giấy báo Có, đã trả cho doanh nghiệp khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài

khoản tại Ngân hàng đe trả cho doanh nghiệp khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ
hay bản sao kê của Ngân hàng.

Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trường
họp sau:
Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng;

-Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho doanh nghiệp khác;


- Thu tiền bán hàng chuyển thẳng vào Kho bạc để nộp thuế (giao tiền tay

ba giừa doanh nghiệp với người mua hàng và Kho bạc Nhà nước).
1.2.2. Chuẩn mực kế toán.
Theo VAS 01 ban hành và công bố theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC

Ngày 21/12/2002 của bộ trưởng Bộ tài chính.

5


Trích điều 26: Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại cùa doanh nghiệp khi
doanh nghiệp nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ

pháp lý.
Trích điều 27: Việc thanh tốn các nghía vụ hiện tại có thể được thực hiện bằng

nhiều cách, như:
a/ Trả bằng tiền;

b/ Trả bằng tài sản khác;
c/ Cung cấp dịch vụ;
d/ Thay thế nghĩa vụ này bằng nghĩa vụ khác;

đ/ Chuyển đoi nghĩa vụ nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu.

Trích điều 28: Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua, như mua
hàng hoá chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành
hàng hố, cam kết nghía vụ họp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác.


1.3.

Vai trò, tầm quan trọng của vốn bằng tiền.
Phân hệ kế toán tiền là một phân hệ nhỏ trong hệ thống kế toàn bao gồm các

công việc: thu, chi tiền mặt, chuyển và nhận tiền qua ngân hàng. Cuối kỳ kế toán theo
dõi các tài khoản tiền mặt, tiền gừi và các tài khoản đối ứng phản ảnh vào các sổ sách
liên quan, tập hợp dừ liệu làm thông tin cho các phân hệ khác. Từ đó có thề thấy quản

lý tiền mặt là 1 quá trình bao gồm việc thu hồi nợ, kiếm soát chi tiêu, bù đắp thâm hụt

ngân sách, dự báo nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp, đầu tư tiền mặt và trả tiền cho
các ngân hàng cung cấp những hoạt động thuộc quá trình quản lý tiền mặt.

Trên thực tế khơng chỉ có cơng ty mới cần quản lý tiền có được của mình
Mọi tổ chức có hoạt động thu chi đều cần quản lý tiền để có thể chủ động sử dụng nó,
đáp ứng được yêu cầu cùa mình một cách tốt nhất.

6


CHƯƠNG 2

THựC TÉ CƠNG TÁC KÉ TỐN VỐN BẰNG TIÈN TẠI CƠNG
TY CP SX_TM THIÉT KÉ BÌNH MINH
2.1. Giới thiệu về cơng ty.

2.1.1. Thơng tin cơng ty.
• Tên cơng ty viết bằng tiếng Việt: CÒNG TY cố PHẦN SẢN XUÁT
THƯƠNG MẠI THIẾT KẾ BÌNH MINH.


• Tên cơng ty viết bằng tiếng nước ngồi: BINH MINH
DESIGN

MANUFACTURING

TRADING

JOINT

STOCK COMPANY.

• Tên cơng ty viết tắt: BMD MANUFACTURING JSC
• Địa chỉ: 79C Đường Dương Cơng Khi, Xã Xn Thới Sơn, Huyện Hóc
Mơn, TP. HCM.

• Vốn điều lệ: 100.000.000.000 đồng.


Mã số thuế: 0306263630

• Người ĐDPL: TRẦN ĐỨC THUẬN

• Ngày hoạt động: 02/12/2008
• Điện thoại: (028) 629 357 19
• Website:


Email: bmdfebmdfurniture.com


• Lĩnh vực: Sản xuất giường, tủ, bàn ghế...
2.1.2. Sơ đồ tổ chức của Công ty.

7


so I»ó Tơ CHỬC CƠNG TV CP SXTM THÚ I KÊ BỈNH MINH

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty CP SX_TM Thiết kế Bình Minh.

(Nguồn: Cơng ty)
2.1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP SX TM Thiết kế Bình Minh.
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn.

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tố chức phịng kế tốn Cơng ty CP SX_TM Thiết kế Bình Minh.

(Nguồn: Cơng ty)

8


2.I.3.2. Cơng việc và nhiệm vụ từng chức danh phịng kế tốn.
Giám đốc tài chính:

+

Quản lý tài chính như: nghiên cứu, phân tích và xử lý các mối quan hệ tài chính

trong doanh nghiệp;
+


Chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Ban giám đốc và giúp Ban giám đốc đề ra các
phương án kinh doanh phù hợp và có hiệu quả.
Kế toán tổng họp:

+

Kiểm tra các số liệu của đơn vị trong nội bộ của Công ty qua các định khoản
nghiệp vụ và sự cân đối giữa số liệu ke toán tong họp và chi tiết; kiếm trâ số dư

cuối kỳ;
+

Hạch tốn khấu hao, thu nhập, chi phí, tài sản cố định, thuế giá trị gia tăng và

làm báo cáo thuế, lập quyết toán;
+

Thống kê và tập họp số liệu kế tốn đe cung cấp sơ liệu cho các đơn vị chức

năng nếu có u cầu.
-

Kế tốn thanh tốn:

+

Giám sát các khoản phải thu, chi dựa vào chứng từ gốc;

+


Theo dõi tiền gửi ngân hàng;

+

Lập kế hoạch thanh toán cho các nhà cung cấp;

+

Thực hiện các nghiệp vụ chi nội bộ như: Thanh tốn tiền mua hàng hóa, thanh
tốn dịch vụ Internet,...

+

Kiểm tra tính hợp lý và đúng quy định của chứng từ gốc.
Ke toán vật tư:

+

Trực tiếp tham gia kiểm đếm số lượng hàng hóa nhập xuất kho cùng thủ kho,
bên giao, bên nhận;

+

Lập phiếu nhập xuất kho mồi khi nhập hay xuất hàng hóa vào so chi tiết theo dõi
nhập xuất ton ko theo từng mặt hàng có trong kho.
Ke toán mua hàng:

9



+

Theo dõi, ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác chỉ tiêu mua hàng về số lượng,

chủng loại,... của từng đon hàng đến khách hàng, nhà cung cấp và tình hình

thanh tốn với nhà cung cấp;
+

Cung cấp thơng tin kịp thời, chính xác cho doanh nghiệp để xác định mức dự trừ
họp ly.

Ke tốn cơng nợ:

+

Theo dõi tinh hình thanh tốn trong Cơng ty với khách hàng, nhà cung cấp;

+

Lập các báo cáo về các khoản công nợ đế báo cáo lên BGĐ;

+

Cập nhật doanh số và doanh thu trong ngày phát sinh theo quy định;

+

Theo dõi hạn thanh toán của khách hàng căn cứ vào hợp đong, hóa đơn.


-

Thủ quỹ:

+

Theo dõi và quản lý tiền mặt tại Công ty;

+

Thực hiện ghi chép sổ quỹ;

+

Quản lý chứng từ, so sách liên quan tới thu chi quỳ.
2.2. Đặc điểm và chính sách kế tốn.
Chế độ kế tốn: Thơng tư 200 ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính:

Hình thức kế tốn: Nhật ký chung;

Xử lý dừ liệu kế toán: Sử dụng Phần mềm kế toán MISA.

>

Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bản tổng họp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài

khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dừ liệu vào máy vi tính theo các bảng,
13 biểu được thiết ke sẵn trên phần mềm kế tốn. Các thơng tin được tự động

nhập vào sổ kế toán tổng họp, các sổ và thẻ kế toán chi tiết liên quan.

>

Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài

chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng họp với số liệu chi tiết được thực hiện tự

động và ln đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng tin đã được nhập trong
kỳ. Người làm kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa phần mềm kế tốn

với số liệu trên excel. Sau đó, in báo cáo tài chính ra giấy, ký tên, đóng dấu và
10


lưu trữ.

Ghi chú:
Nhập số liộu hàng ngày
'•



In sổ. bão cáo cuối tháng, cuối năm

• Đối chiểu, kiêm tra.

>

___


r

Sơ đơ 2.3: Trình tự ghi sơ kê tốn theo hình thức kê tốn trên mảy tỉnh

MISASMENET202I
PHÁN MĨM Kẽ TỐN DOANH NGHIÉP VjA VÀ NHỎ

Húy bõ

Địng ỷ

(ẬỈ2-Ỉ mát Kháu?

Hình 2.1: Giao diện đăng nhập trên phần mềm MISA. (Nguồn: Công ty)
Đơn vị tiền tệ ghi so và báo cáo: Đồng Việt Nam (VNĐ)

11


Kỳ kế toán: Theo quý
Niên độ kế toán: Được xác định theo năm tài tài chính, bắt đầu từ ngày 01/01 và

kết thúc vào 31/12 hằng năm trùng với năm dương lịch.
Phuong pháp tính thuế: Cơng ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT Theo

phương pháp khấu trừ;

Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên;


Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ;
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo

đường thẳng.

2.3. Thực tế cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại công ty cp sx_tm thiết kế bình
minh.
2.3.1. Lưu đồ kế tốn chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.

12


Lưu đồ 2.1: Lưu đồ kế toán chi tiền hàng tại cơng ty CP SX_TM Thiết kế Bình
Minh.

X:

Người

nộp tiền
N: Thủ quỹ
giữ

+ Diễn giải:

13


Bưó’c 1: Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền, căn cứ vào các Giấy thanh toán

tiền tạm ứng, hoá đơn, họp đồng, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản góp vốn, ...
Bước 2: Ke tốn kiểm tra, đối chiếu đảm bảo tính họp lý, hợp lệ (đầy đủ phê

duyệt của phụ trách bộ phận liên quan và tuân thủ các quy định, quy chế tài chính

của Cơng ty). Sau đó chuyển cho giám đốc xem xét.
Bước 3: Giám đốc kiểm tra lại, ký vào đề nghị thanh toán và các chứng từ liên

quan và chuyến lại chứng từ đã duyệt cho bộ phận kếtoán.
Bước 4: Ke toán tiếp nhận lại chứng từ từ Gián đốc:
+

Đối với giao dịch tiền mặt tại quỹ: Ke toán thanh toán lập và in phiếu chi

+

Đối với giao dịch thông qua tài khoản ngân hàng: Ke tốn thanh tốn lập

giấy uỷ nhiệm chi (UNC)

Bưó’c 5: Đối với thủ quỳ:

+

Đối với giao dịch tiền mặt tại quỳ: Khi nhận được phiếu chi (do ke toán

lập) kèm theo chứng từ gốc , Thủ quỳ phải:

+




Kiếm tra số tiền trên PC với chứng từ gốc



Kiếm tra nội dung ghi trên PC có phù họp với chứng từ gốc



Kiếm tra ngày, tháng lập PC và chữ kỷ của người có thẩm quyền.



Kiếm tra số tiền chi ra có chính xác để nhập hoặc xuất quỳ



Cho người nộp tiền ký vào PC



Thủ quỳ ký vào PC và giao cho khách hàng 01 liên.



Sau đó thủ quỳ căn cứ vào PC ghi vào sổ Quỳ.
Đối với thu tiền qua ngân hàng: Ke toán thanh toán lập và nộp unc,séc,

...cho ngân hàng.

Bước 6: Lưu hồ sơ.
Thủ quỳ chuyến giao PC cho kế toán để lưu ho sơ

2.3.2. Lưu đồ kế toán thu tiền gửi ngân hàng tại công ty

14


Lưu đồ 2.2: Lưu đồ kế toán thu tiền tại Cơng ty CP SX TM Thiết kế Bình Minh.

15


×