Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Kế toán vốn bằng tiền tại công ty tnhh xuất nhập khẩu phúc an thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.79 MB, 86 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀÌ CHÍNH -KẾ TỐN

NGUYEN TA I THANH

KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:

KÉ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CƠNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẤU
PHÚC AN THÀNH

GVHD : ThS. LÊ THỊ NGA

SVTH : TỪ NGUYỄN THẢO LINH

MSSV : 1800005418

LỚP

: 18DKT1B

Tp.HCM, tháng 09 năm 2021


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀÌ CHÍNH -KẾ TỐN

NGUYEN TA I THANH



KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:

KÉ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CƠNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẤU
PHÚC AN THÀNH

GVHD : ThS. LÊ THỊ NGA

SVTH : TỪ NGUYỄN THẢO LINH

MSSV : 1800005418

LỚP

: 18DKT1B

Tp.HCM, tháng 09 năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Để bài báo cáo thực tập đạt kết quả tốt, trước hết chúng em xin gửi đến toàn
thể Thầy Cô lời chúc sức khỏe, lời chào trân trọng và lời cảm ơn sâu sắc nhất.

Với sự quan tâm dạy dồ và chỉ bảo tận tình, chu đáo của Thầy Cơ, sự giúp đờ

nhiệt tình của anh chị phịng Kế Tốn đến nay chúng em đã hồn thành bài báo
cáo thực tập:
“Kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Phúc An


Thành”

Để có được kết quả này chúng em xin đặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành đến
Thầy TS. Lê Thị Nga - đã quan tâm, giúp đờ, vạch kể hoạch hướng dẫn chúng

em hoàn thành một cách tốt nhất bài báo cáo thực tập trong thời gian qua. Đồng

thời, chúng em cũng cảm ơn Thầy Cô trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã
truyền đạt cho chúng em những kiến thức bổ ích về kinh tế để chúng em có thể
áp dụng vào cơng việc chun ngành của mình.

Bên cạnh đó khơng thể khơng nhắc đến sự giúp đờ nhiệt tình của Giám Đốc,
các anh chị phịng Kế Tốn của Cơng ty đã tạo điều kiện thuận lợi tốt nhất trong

suốt thời gian thực tập.
Với điều kiện và thời gian có hạn cũng như kiến thức kinh nghiệm còn hạn
chế của sinh viên thực tập nên bài báo cáo sẽ không tránh khỏi những thiếu sót.

Chúng em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cơ và
các anh chị để chúng em có thể bổ sung, nâng cao kiến thức của mình nhằm

phục vụ tốt hơn cơng tác thực tế sau này.
Cuối cùng, chúng em xin kính chúc sức khỏe Giám Đốc cùng tất cả cán bộ
trong Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Phúc An Thành và quý Thầy Cô trường

Đại học Nguyễn Tất Thành.
Chúng em xin trân trọng cảm ơn!

TP.HCM, tháng 09 năm 2021



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẢN
1/ Trình độ lý luận:

2/ Kỳ năng nghề nghiệp:

3/ Hình thức bản báo cáo:

Điểm:
TP.HCM, ngày ... tháng ... năm ...
GVHD

ThS. Lê Thị Nga


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
1/ Trình độ lý luận:

2/ Kỳ năng nghề nghiệp:

3/ Nội dung báo cáo:

4/ Hình thức bản báo cáo:

Điểm:.......................................
TP.HCM, ngày ... tháng ... năm ...
GVPB



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÒNG TY TNHH -

XNKPHỦC AN THÀNH...........................................................................................3
Khái niệm.......................................................................................................3

1.1

1.1.1

Khái niệm...............................................................................................3

1.1.2

Đặc điểm, phân loại............................................................................... 3

1.1.3

Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền......................................................... 4

1.1.4

Phương pháp kế toán vốn bằng tiền...................................................... 5

1.1.4.1 Chứng từ sử dụng.............................................................................. 5
1.1.4.2 Tài khoản sử dụng............................................................................ 5
1.1.4.3 Sơ đồ hạch toán tổng hợp chừ T....................................................... 7
1.2


Ý nghĩa và sự cần thiết của kế toán vốn bằng tiền........................................ 9

1.3

Luật, nghị định, thơng tư, chuẩn mực:........................................................... 9

CHƯƠNG 2: MỊ TẢ CỊNG VIỆC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CỊNG TY

TNHH - XNK PHÚC AN THÀNH........................................................................ 11
2.1

Giới thiệu về công ty................................................................................... 11

2.1.1

Thông tin về công ty............................................................................. 11

2.1.2

Sơ đồ tổ chức cơng ty........................................................................... 12

2.2 Tổ chức hệ thống kế tốn............................................................................. 12

2.2.1

Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn................................................................ 12

2.2.2

Cơng việc và nhiệm vụ củatừng chức danh tại phịng kế tốn............. 13


2.2.3

Đặc điểm và chính sách kế tốn............................................................14

2.3 Cơng việc kế tốn vốn bằng tiền.................................................................. 15
2.3.1

u cầu của cơng việc.......................................................................... 15

2.3.2

Trình tự tiến hành................................................................................. 17


2.4 Các chứng từ, sổ sách kế toán liên quan.......................................................47

2.4.1

Sổ sách kế tốn:....................................................................................47

2.4.2

Liên quan đển các cơng việc khác:..................................................... 48

2.4.3

Sắp xếp và lưu trữ hồ sơ:.................................................................... 48

2.5 Kiểm tra kết quả công việc:......................................................................... 48


CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN VĨN BANG TIỀN TẠI CƠNG TY TNHH - XNK PHÚC AN THÀNH ..49

3.1 Sự cần thiết và u cầu hồn thiện về cơng tác kể tốn vốn bằng tiền tại

Cơng ty TNHH - XNK Phúc An Thành............................................................... 49
3.1.1

Sự cần thiết........................................................................................... 49

3.1.2

Yêu cầu hoàn thiện.............................................................................. 50

3.2 Giải pháp...................................................................................................... 51

3.2.1

Giải pháp về công tác tổ chức bộ máy kế tốn...................................51

3.2.2

Giải pháp về cơng tác kế tốn vốn bằng tiền......................................52

KẾT LUẬN.............................................................................................................. 53
PHỤ LỤC..................................................................................................................54
DANH MỰC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................. 76



DANH MỤC HÌNH ẢNH, so ĐỒ, LưU ĐỒ
So’ đồ

Sơ đồ 1. 1 :Kết cấu tài khoản 111 - Tiền mặt............................................................. 6
Sơ đồ 1.2: Kết cấu tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng........................................... 7
Sơ đồ 1. 3: Hạch toán chữ T tài khoản 111............................................................... 7
Sơ đồ 1.4: Hạch toán chừ T tài khoản 112................................................................ 8
Sơ đồ 2. 1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty.......................................................... 12
Sơ đồ 2. 2: Tổ chức phịng kế tốn của cơng ty....................................................... 12
Hình

Hình 2. 1: Nghiệp vụ I Phiếu thu 001/01............................................................... 21
Hình 2. 2: Nghiệp vụ l_Giấy báo nợ...................................................................... 21
Hình 2. 3: Nghiệp vụ l_sổ nhật ký chung.............................................................. 22
Hình 2. 4: Nghiệp vụ l_sổ cái TK 111................................................................... 22
Hình 2. 5: Nghiệp vụ l_sổ cái TK 112................................................................... 23
Hình 2. 6: Nghiệp vụ 1 _sổ chi tiết TK 1111...........................................................23
Hình 2. 7: Nghiệp vụ l_sổ chi tiết TK 1121...........................................................23
Hình 2. 8: Nghiệp vụ 2_Hóa đơn GTGT số 0002166............................................. 25
Hình 2. 9: Nghiệp vụ 2_Phiếu chi số 001/01...........................................................26
Hình 2. 10: Nghiệp vụ 2_sổ nhật ký chung........................................................... 26
Hình 2.11: Nghiệp vụ 2-SỔ cái TK 111................................................................. 27
Hình 2. 12: Nghiệp vụ 2-SỔ cái TK 152................................................................. 27
Hình 2. 13: Nghiệp vụ 2-SỔ cái TK 133................................................................. 28
Hình 2. 14: Nghiệp vụ 2_sổ chi tiết TK 1111.........................................................28
Hình 2. 15: Nghiệp vụ 2-SỔ chi tiết TK 1331.........................................................29
Hình 2. 16: Nghiệp vụ 2_sổ chi tiết TK 1521........................................................ 29
Hình 2. 17: Nghiệp vụ 3_Hóa đơn GTGT số 0001112........................................... 30
Hình 2. 18: Nghiệp vụ 3_Phiếu chi PC008/01 ....................................................... 31
Hình 2. 19: Ngiệp vụ 3_sổ nhật ký chung............................................................... 31

Hình 2. 20: Nghiệp vụ 3-SỔ cái TK 111.................................................................. 32
Hình 2.21: Nghiệp vụ 3-SỔ cái TK 133.................................................................. 32
Hình 2. 22: Nghiệp vụ 3-SỔ cái TK 642.................................................................. 33


Hình 2. 23: Nghiệp vụ 3-SỔ chi tiết TK 1111......................................................... 33
Hình 2. 24: Nghiệp vụ 3_sổ chi tiết TK 1331......................................................... 34
Hình 2. 25: Nghiệp vụ 4_Giấy báo có...................................................................... 38
Hình 2. 26: Nghiệp vụ 4_sổ nhật ký chung............................................................ 38
Hình 2. 27: Nghiệp vụ 4-SỔ cái TK 112................................................................. 38
Hình 2. 33: Nghiệp vụ 5_ủy nghiệm chi................................................................ 39
Hình 2. 34: Nghiệp vụ 5_Giấy báo nợ.................................................................... 40
Hình 2. 35: Nghiệp vụ 5_Hóa đơn GTGT số 000229............................................. 41
Hình 2. 36: Nghiệp vụ 5_Phiếu thu dịch vụ............................................................42
Hình 2. 37: Nghiệp vụ 5_sổ nhật ký chung............................................................42
Hình 2. 38: Nghiệp vụ 5-SỔ cái TK 112................................................................. 42
Hình 2. 39: Nghiệp vụ 5_sổ chi tiết TK 1121.........................................................43
Hình 2. 40: Nghiệp vụ 6_ủy nghiệm chi................................................................ 44
Hình 2. 41: Nghiệp vụ 6_Giấy báo nợ..................................................................... 44
Hình 2. 42: Ngiệp vụ 6_Hóa đơn GTGT số 0000030.............................................. 45
Hình 2. 43: Nghiệp vụ 6_Phiếu thu phí dịch vụ.......................................................46
Hình 2. 44: Nghiệp vụ 6_Phiếu kế tốn số 001/01.................................................. 46
Hình 2. 45: Nghiệp vụ 6_sổ nhật ký chung............................................................. 47
Hình 2. 46: Nghiệp vụ 6_sổ cái TK 112.................................................................. 47
Hình 2. 47: Nghiệp vụ 6_sổ chi tiết TK 1121.......................................................... 47
Lưu đồ

Lưu đồ 2. 1: Quy trình kế tốn thu tiền mặt.......................................................... 17
Lưu đồ 2. 2: Quy trình kế tốn


chi tiền mặt...........................................................19

Lưu đồ 2. 3: Quy trình kế tốn thu tiền gửi ngân hàng............................................ 35
Lưu đồ 2. 4: Quy trình kế toán chi tiền gửi ngân hàng............................................ 36


KÝ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIẾT TẮT
TÙ VIÉT TẮT

GIẢI THÍCH

CP

Chính phủ

DN

Doanh nghiệp

GBC

Giấy báo có

GBN

Giấy báo nợ

GTGT

Giá trị gia tăng




Hóa đơn

KT

Kế toán

MST

Mã số thuế

ND

Nghị định

NKC

Nhật ký chung

NVL

Nguyên vật liệu

PC

Phiếu chi

PKT


Phiếu kế toán

PT

Phiếu thu

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TK

Tài khoản

TKĐƯ

Tài khoản đổi ứng

TM

Tiền mặt

TMCP

Thương mại cổ phần

TMDV

Thương mại dịch vụ


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UNC

ủy nhiệm chi

VNĐ

Việt Nam Đồng

XNK

Xuất nhập khẩu


LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:

1.

-

Trong nền kinh tế hiện nay, để đứng vừng và phát triển trong môi trường cạnh


tranh gay gắt, doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu của
khách hàng. Vì vậy, một trong những chiến lược quan trọng của doanh nghiệp là

tập trung vào vốn bằng tiền. Đây là khâu quan trọng nhất của quá trình luân
chuyển tiền trong Doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo ra nguồn thu nhập. Từ
đó, sẽ tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp

-

Là một doanh nghiệp đang trên đà phát triển, có uy tín trong lĩnh vực kinh doanh

về quần áo. Công ty TNHH - XNK Phúc An Thành đã và đang dần dần từng
bước khẳng định mình trên thị trường. Một trong những cơng việc quan trọng

của kế toán là phải hạch toán, theo dõi, phản ánh chính xác các khoản vốn bằng
tiền, nắm được tình hình thực tế và có những dự phịng cần thiết để đảm bảo an

toàn cho hoạt động của doanh nghiệp. Chính vì vậy, kế tốn vốn bằng tiền cung

cấp dịch vụ vai trị quan trọng trong cơng tác kế tốn nói riêng và hoạt động của

doanh nghiệp nói chung.
Mục tiêu của đề tài:

2.

-


Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế tốn vốn bằng tiền.

-

Tìm hiểu thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn, đặc biệt là kế toán vốn bằng tiền.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

3.

-

Đối tượng nghiên cứu: tại Công ty TNHH - XNK Phúc An Thành.

-

Phạm vi nghiên cứu: tại Phịng Kế tốn.
Phuong pháp nghiên cứu:

4.

-

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thu thập được trong quá trình thực tập tại

doanh nghiệp, tài liệu về cơ cấu tổ chức và các tài liệu khác có liên quan đến kế

toán vốn bằng tiền.
-


Phương pháp quan sát, phỏng vấn: quan sát công việc hàng ngày của các nhân

viên kế toán, phỏng vấn các nhân viên kế toán những vấn đề liên quan đến kể

toán vốn bằng tiền.
-

Hướng dẫn của giảng viên.
1


Kết quả đạt được:

5.

-

Nắm rõ được quy trình kế tốn vốn bằng tiền bằng phần mềm và cách luân

chuyển, lưu trừ các chứng từ kế tốn.
6.

Hồn thành báo cáo thực tập.
Kết quả báo cáo:

Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn bằng tiền.
Chương 2: Mơ tả cơng việc kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty TNHH - XNK Phúc

An Thành.
Chương 3: Nhận xét và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại


Cơng ty TNHH - XNK Phúc An Thành.
7.

Cam kết:

Tôi xin cam kết những thông tin trong báo cáo thực tập hoàn toàn đúng sự thật,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn của ThS. Lê Thị Nga. Những nội dung nghiên
cứu, kết quả thực hiện trong khóa luận tốt nghiệp này là trung thực và chưa cơng bố

dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu, hình ảnh

phục vụ cho việc trình bày báo cáo thực tập được thu thập từ tài liệu do kế tốn

Cơng ty TNHH - XNK Phúc An Thành cung cấp. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian
lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.

2


CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VÓN BÀNG TIÈN VIỆT NAM
ĐÒNG
1.1

Khái niệm

1.1.1

-


Khái niệm tiền Việt Nam đồng

Tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thức tiền tệ (bao gồm
cả tiền Việt Nam, ngoại về và vàng tiền tệ), là các khoản tiền mặt đang tồn tại ở
quỳ, các khoản tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng... Các khoản tiền này luôn ở

trạng thái sằn sàng dùng để trả các khoản nợ đến hạn và sằn sàng sử dụng vào

hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp.
(Trích: Giáo trinh Kế tốn tài chính - Quyển 1 Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM)

-

Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản của doanh

nghiệp. Vốn bằng tiền được tồn tại dưới hình thái tiền tệ và được thể hiện khá rõ
nét trong cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp.

-

Các khoản được coi là vốn bằng tiền bao gồm:

• Tiền mặt.
• Tiền gửi ngân hàng.
• Tiền đang chuyển.
-

Kế tốn vốn bằng tiền là cơng tác lập và thu thập, xử lý các hóa đơn, chứng từ
liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Ngồi ra, cịn phải


kết hợp với các bộ phận khác để thực hiên việc cung cấp các thông tin kinh tế,

tài chính trong doanh nghiệp.

(Trích: />1.1.2

Đặc điểm, phân loại

Đặc điềm:

-

Kế tốn vốn bằng tiền là nghiệp vụ kế toán theo dõi phản ánh một cách chính
xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của từng loại vốn bằng
tiền cũng như các khoản thanh tốn. Thơng qua ghi chép vốn bằng tiền và các

khoản thanh toán, kế toán thực hiện chức năng kiểm soát, phát hiện các trường

3


họp chi tiêu sai quy định, phát hiện các sai lệch, nguyên nhân và kiến nghị các

biện pháp xử lý.
-

Kế toán vốn bằng tiền sẽ cung cấp số liệu kịp thời cho cơng tác kiểm kê, lập báo
cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh tế; chấp hành các quy định, thủ tục
trong quản lý vốn bằng tiền và các khoản thanh tốn tại cơng ty.


-

Vốn bằng tiền là bộ phận lớn của vốn lưu động, phản ánh khả năng thanh tốn

ngay của Cơng ty để tạo điều kiện cạnh tranh tốt nhất.
-

Quy mô vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt
chẽ, vì vốn bằng tiền là có tính ln chuyển cao, nên nó là đối thượng của sự

gian lận.
-

Trong quá trình hạch tốn vốn bằng tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền

khỏi sự “đánh cắp”, lạm dụng là quan trọng. Nó địi hỏi phải tn thủ các
ngun tắc, chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà nước.
Phân loại:

-

Kế toán tiền mặt.

-

Kế toán tiền gửi ngân hàng.

-

Kế toán tiền đang chuyển.

1.1.3

Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền

Theo Điều 11 Thông tư số 200/2014/TT-BTC quy định Nguyên tắc kế toán tiền cụ
thể như sau:
- Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh
các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỳ và từng tài

khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
-

Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỳ tại doanh
nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.

-

Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế
độ chúng từ kế toán.

-

Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo ngoại tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng
ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:



Bên Nợ các khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế.




Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền

4


Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp

phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.
1.1.4

Phương pháp kế toán vốn bằng tiền

1.1.4.1 Chúng từ sử dụng

Tài khoản 111 - Tiền mặt: Dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn của từng

loại tiền mặt.


Phiếu thu (Mầu 01 - TT)



Phiếu chi (Mầu số 02 - TT)



Giấy đề nghị tạm ứng (Mầu số 03 - TT)




Giấy thanh tốn tạm ứng (Mầu số 04 - TT)



Giấy đề nghị thanh tốn (Mầu số 05 - TT)



Bảng kê vàng bạc, đá quý (Mầu số 07 - TT)



Bảng kiểm kê quỳ - VNĐ (Mầu số 08a - TT, 08b - TT)

Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh sổ hiện

có và tình hình biến động tăng giảm các khoản tiền gửi của cơng tytại ngân

hàng, kho bạc, cơng ty tài chính.


ủy nhiệm chi



Giấy báo nợ




Giấy báo có

• Bản sao kê của Ngân hàng (kèm theo các chứng từ gốc có liên quan như: see

chuyển khoản, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu...)
1.1.4.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:

• Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền

Việt Nam tại quỳ tiền mặt.
• Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và
số dư ngoại tệ tại quỳ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.

• Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng
tiền tệ tại quỳ của doanh nghiệp.

5


> Kết cấu Tài Khoản 111 - Tiền mặt:
Nợ

TK1I1

SDDK: Các khoán tiên mâu ngoai
tê, vàng bạc, kim khi, đá quý tồn
quỳ đầu ky.

Các khoán tiền mặt,
ngoại tệ, vàng bạc, kim khi, đá
quý nhập quỹ.
Số liền mặt, ngoại tệ,
vàng bạc, kim khi, đá quý thửa
ơ quỹ phát hiện khi kicm kê.
Chênh lệch tảng tý giá
hối đoái do dãnh già lại số dư



Các khốn tiên mặt, ngoại
tệ, vàng bạc, kim khi. dã quý xuất
quỳ.
Số lien mặt. ngoại tệ. vàng
bạc. kim khi, đá quý thiêu hụt ờ
quỳ phát hiện khi kiêm kê.
Chênh lệch giam ty giá hối
đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ.

SDCK: Các khốn tiền măt, ngoai
tệ, Viìng hạc, kim khi đá quý lổn
quỳ cuối kỳ

So' đồ 1. 1:Kết cấu tài khoản 111 - Tiền mặt

-

Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2:


• Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện

đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
• Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi
tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.

• Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng

tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo

6


> Kết cấu Tài Khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng


TK 112

Nợ

SDĐK: Các khoan tiền Việt Nam,
ngoai lệ. vàng bục, kim khi, đá quỹ
tai ngân hàng đầu ký.
Các khoán ticn Việt
Nam, ngoại tệ. vàng bạc. kim
khi. đã quý gưi vào ngân hàng.
Chênh lệch lãng tý giá
hối đoãi do đánh giã lại số dư
tiền gừi ngoại tệ cuối kỹ.


Các khoan tiền Việt Nam.
ngoại tệ. vàng bạc. kim khi. đá
quý nít từ ngân hàng.
Chênh lệch giam ty giá hối
đoái do đánh giá lại số dư tiền gứi
ngoại tệ cuối kỳ.

SDCK: Các khoan lien Việt Nam,
ngoai tê, vàng bạc, kim khi, đá quỷ
tai ngân hàng cuối kỳ
Sơ đồ 1. 2: Kết cấu tài khoán 112 - Tiền gửi ngân hàng

1.1.4.3 So’ đồ hạch toán tổng họp chữ T

> Cách hạch toán TK 111 - Tiền mặt:
Ill

411

Nhãn vốn gop cùa cac T

chủ sở hữu bảng tiền mặt

15*. 21*

Chi tiền mật mua vàt tư
háng hoá. TSCĐ...

411, 341


67.7.641.641 811
Vay ngẩn hạn. dãi hạn
nhập quỳ tiền mặt

Chi tièn mặt_______

dẻ chi phi

311,331,334,338...

511,512,515,711...

Doanh tlr.1. thu nhập
khác bâng tiên mặt

Chi tiền mật_______

đế trả nơ

131,138,141444...
Thu hổi các khoãn nợ.
ững trước bâng tiên mặt

Chi tiền mặt
đi đấu tư

14-1 244

121,128,221,222,228


Thu hồi cac khoăn đầu
tư băng trẽn mặt

Chi ĩ lèn mật đi kỵ
cược, kv cuỹ

1381

3381

Kiếm kẽ qu5' tiền mạt
phát hiện thừa

Kiềm kẽ quỵ tiên
mật phat hiện thiẽu

Sơ đồ 1. 3: Hạch toán chữ T tài khoản 111

7




Bẽn nợ:

-

Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỳ;

-


Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỳ phát hiện khi kiểm kê;

-

Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo

(trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam);

-

Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.


Bên cỏ:

-

Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỳ;

-

Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỳ phát hiện khi kiểm kê;

-

Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường họ-p tỷ

giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam);
-


Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.


Số dư bên nơ:

Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỳ tiền mặt tại thời điểm báo cáo
> Cách hạch toán TK 112 - Tiền gửi ngân hàng:
112

in
Gửi tiên mặt vao ngân
hang

11
Rut TGNH vẽ nhập
quỳ tièn mật

411,311341
Nhận vòn gop cùa cac chủ sỡ
hừu hoặc đi vay băng TGNH

Chi TGNH mua vật
tư hang hoá TSCĐ...

r

627,641.641,811...

511,512.515.~11...


Doanh thu, thu nhập
khac bâng TGNH

Chi TGNH đẻ chi phi

131,138, 41,144
Thu hòi cac khoăn nợ.
ưng trước băng TGNH

Chi TGNH đẽ trả nợ
121,128,221,222,223,228...

Thu hối cac khoăn ổầu

Chi TGNH đi đau tư

tư bâng TGNH
3388

1388
Chênh lệch thữa TGNH
chưa rô nguyên nhân

Chênh lẽch thiêu TGNH Ệ
chưa rơ ngun nhãn

So' đồ 1. 4: Hạch tốn chữ T tài khoản 112

8





Bẽn nợ:

-

Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng;

-

Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo

(trường họp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).

-

Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo



Bên cỏ:

-

Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng;

-


Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường họp tỷ

giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
-

Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo



Số dư bên no:

Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời điểm
báo cáo.
1.2

-

Ý nghĩa và sự cần thiết của kế toán vốn bằng tiền

Vốn bằng tiền dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của Doanh nghiệp, thực hiện
mua và chi tiêu.

-

Lượng vốn bằng tiền hiện có đánh giá khả năng thanh toán tức thời các khoản
nợ đến hạn.

-

Phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác số hiện có, tình huống biến động của các


loại vốn bằng tiền của Doanh nghiệp.
1.3

Luật, nghị định, thơng tư, chuẩn mực:

Luật:

- Luật kế tốn số 88/2015/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 20 tháng 11 năm
2015.

- Luật số 13/2008/QH12: Luật Thuế giá trị gia tăng của Quốc hội ban hành ngày

03 tháng 06 năm 2008.
Nghi đinh:

-

SỐ hiệu: 129/2004/NĐ-CP.
+ Nơi ban hành: Chính Phủ.

+ Ngày ban hành: 31/05/2004.
+ Ngày công báo: 15/06/2004

9


+ Người ký: Phan Văn Hải.

SỐ hiệu: 70/2014/NĐ-CP.

+ Nơi ban hành: Chính phủ.
+ Ngày ban hành: 17/07/2014.
+ Ngày cơng báo: 05/09/2014.
+ Người ký: Nguyền Tấn Dũng.
<♦ Chuẩn mục:

Chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn mực số 01, đoạn 1: Chuẩn mực chung

(Quyết định ban hành 165/2002/QĐ-BTC của Bộ Trưởng Bộ Tài chính Ban

hành ngày 31/12)
Chuẩn mực kế tốn Việt Nam chuẩn mực số 10, đoạn 3: Ảnh hưởng của việc

thay đổi tỷ giá hối đoái (Quyết định ban hành 165/2002/QĐ-BTC của Bộ
Trưởng Bộ Tài chính Ban hành ngày 31/12)

Chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn mực số 24, đoạn 6: Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ (Quyết định ban hành 165/2002/QĐ-BTC của Bộ Trưởng Bộ Tài chính

Ban hành ngày 31/12)
Thơng tư:

Thơng tư số 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ

trường Bộ Tài chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014
Thông tư số 53/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư sổ

200/2014/TT-BTC 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dần chế độ kế tốn
doanh nghiệp.


Thơng tư số 161/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện mười sáu (16) chuẩn mực

kế toán ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001. Quyết
định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 và quyết định số 234/2003/QĐ-

BTC ngày 30/12/2003 của Bộ Tài chính.

10


CHƯƠNG 2: MƠ TẢ CƠNG VIỆC KÉ TỐN VỐN BẰNG

TIÈN TẠI CƠNG TY TNHH - XNK PHÚC AN THÀNH
2.1

Giói thiệu về công ty

2.1.1

Thông tin về công ty

Tên giao dịch tiếng Anh

Phúc An Thành Import Export Company Limited

Tên giao dịch tiếng Việt

Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Phúc An Thành

Địa chỉ


32/4 Trịnh Thị Miếng, Áp Đơng, Xã Thói Tam
Thơn, Huyện Hóc Mơn, Thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam.

Mã số thuế

0312548345

Người đại diện pháp luật

Giám Đốc Lê Thị Hoàn.

Ngày thành lập

15/11/2013

Vốn điều lệ

1.000.000.000 VNĐ (Bằng chừ: Một tỷ đồng).

Số điện thoại

08.6256.5805.

Website

333 04/cong-ty-tnhh-

xuat-nhap-khau-phuc-an-thanh.html

Email

Ngành nghề kinh doanh

- May trang phục
- Buôn bán vải, hàng may sẵn,
- Sản xuất dép

+ Hình ảnh minh họa sản phảm. dịch vụ:

11


2.1.2

Sơ đồ tổ chức công ty

Sư đồ 2. 1: Tổ chức bộ mảy quán lý công ty.
2.2

Tổ chúc hệ thống kế tốn
2.2.1

So’ đồ tổ chức phịng kế tốn

Nguồn: Phịng kế tốn
Sư đồ 2. 2: Tơ chức phịng kế tốn của công ty

12



2.2.2

Công việc và nhiệm vụ của tùng chức danh tại phịng kế tốn

+ Kế tốn truơng: Lê Thi Hóa:

-

Có nhiệm vụ tổ chức công tác và quản lý bộ máy kế tốn của tồn cơng ty.

-

Giám sát việc ghi chép, tính tốn, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tồn bộ

tài sản của cơng ty.
-

Phổ biến và hướng dẫn thi hành các chế độ, các quy định của cấp trên về Tài
chính - Kế tốn cho phịng kế tốn.

-

Kế tốn trưởng cịn có quyền ký duyệt các tài liệu kế tốn, kiểm tra tính họp lệ
của các chứng từ thu chi, hồ sơ thanh toán, đề nghị tạm ứng... Đôn đốc và kiểm

tra công việc ở tùng bộ phận kế tốn.

-


Có những quyết định kịp thời để giải quyết đối với những trường họp khó khăn
hoặc những nghiệp vụ phức tạp.

-

Kiểm tra báo cáo của kế toán tổng họp trong việc lên báo cáo tài chính và nộp

thuế hàng tháng theo đúng quy định Nhà nước đồng thời chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về các cơng việc của phịng Tài chính - Kế tốn.
+ Kế tốn tống họp: Phan Thị Kiều Ly

-

Có nhiệm vụ tập họp các số liệu từ tất cả các tài khoản, các bảng tổng họp doanh
thu, hàng hóa, nhập xuất tồn và các bảng kê (bảng kê chi phí) để tiến hành kiểm
tra đối chiếu (dựa vào bảng cân đối).

-

Lập Báo cáo tài chính để trình lên Kế tốn trưởng và Thủ trưởng đơn vị ký

duyệt.

-

Kế tốn tiền: Phạm Ngọc Hồng Thiên

-

Có nhiệm vụ lập báo cáo thu, chi tiền quỳ mồi tuần bao gồm tiền mặt và tiền gửi

ngân hàng.

-

Thực hiện các giao dịch với ngân hàng như mở tài khoản, đóng tài khoản. Đối

chiếu sổ quỳ hàng ngày với thủ quỹ.
-

Thực hiện tính lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên trong cơng ty.

+ Kế tốn Kho: Luu Thi Hồi

-

Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu, thường xuyên
đối chiếu số lượng với nhân viên kho và báo cáo với kế tốn tổng họp khi có yêu

cầu.

13


-

Lưu trừ bảo quản các hóa đơn chứng từ do mình phụ trách.

-

Chịu trách nhiệm đối chiếu kho mồi ngày để tìm ra nguyên nhân xử lý kịp thời.


-

Trong trường họp bất khả kháng ngồi tầm xử lý có thể trình lên ban lành đạo

cơng ty xem xét và quy trách nhiệm liên đới cụ thể.
-

Kiểm kê theo định kỳ và báo cáo kết quả kiểm kê lên kế toán tổng họp. Thực

hiện các cơng việc khác do kế tốn tổng họp phân cơng.
+ Kể tốn Tiền: Phạm Ngọc Hồng Thiên

-

Kế tốn tiền có nhiệm vụ lập báo cáo thu, chi tiền quỳ mồi tuần bao gồm tiền
mặt và tiền gửi ngân hàng.

-

Thực hiện các giao dịch với ngân hàng như mở tài khoản, đóng tài khoản.

-

Đối chiếu sổ quỳ hàng ngày với thủ quỳ

-

Thực hiện tính lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên trong cơng ty.


+ Thù quỹ: Truong Thi Huyền

-

Có nhiệm vụ giữ tiền mặt của Công ty, căn cứ vào chứng từ thu - chi của bộ
phận kế toán tiền chuyển qua để thi hành.

-

Kiểm tra nội dung trên phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, phiếu hồn
tiền tạm ứng,., chính xác về thơng tin.

-

Nếu phát sinh thu - chi nhiều thì phải báo cáo quỳ hàng ngày.

-

Định kỳ kiểm kê quỹ phục vụ cho công tác kiểm kê theo quy định.

+ Kế tốn giá thành: Nguyễn Huỳnh Khá Hân

-

Có nhiệm vụ tập hợp các chi phí sản xuất chung, chi phí tiền lương công nhân
sản xuất trực tiếp và công nhân ở phân xưởng, chi phí nguyên vật liệu làm cơ sở
để tính giá thành.

-


Đưa ra các giải pháp sử dụng chi phí ngun vật liệu có hiệu quả để mang lại lợi

nhuận cao cho doanh nghiệp.
2.2.3

Đặc điểm và chính sách kế tốn

❖ Đặc điềm:

-

Chế độ kế tốn: theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành.

-

Hình thức kế tốn: Hình thức ghi sổ kế tốn là Nhật ký chung với sự hồ trợ của

máy tính
-

Xử lý dừ liệu kế toán bằng: Phần mềm kế toán Smart Pro.
14


❖ Chính sách kế tốn:

-

Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC của Bộ tài
chính ban hành với niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kểt thúc ngày 31/12

của năm.

-

Đồng Việt Nam (VNĐ). Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ khác được quy

đổi về Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ.

-

Phương pháp kê khai thuế GTGT được công ty sử dụng là phương pháp kê khai

thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
-

Thuế GTGT hàng nội địa là 10%, Thuế GTGT hàng xuất khẩu là 0%, Thuế suất

thuế TNDN theo tỷ lệ quy định của Nhà nước tính trên thu nhập chịu thuế là
20%. Các loại thuế khác theo quy định hiện hành.
-

Công ty sử dụng hệ thống chứng từ theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài
chính ban hành bao gồm:
Phiếu thu, phiếu chi

Hóa đơn giá trị gia tăng
Giấy báo nợ, giấy báo có
Bảng sao kê tài khoản ngân hàng
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho


Đơn đặt hàng
Họp đồng kinh tế
Phiếu nhập hàng bán bị trả lại

Phiếu thanh tốn tạm ứng
-

Cơng ty áp dụng hệ thống sổ sách bao gồm: sổ tổng họp, sổ nhật ký chung, sổ
cái, sổ chi tiết theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành.

-

Hệ thống báo cáo tại công ty áp dụng theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC của

Bộ tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo
cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo thuế, báo cáo

nhập xuất tồn, báo cáo công nợ,báo cáo tồn quỹ.
2.3

Cơng việc kế tốn vốn bằng tiền

2.3.1

u cầu của cơng việc

❖ Mục đích cơng việc kế tốn vốn bằng tiền:

15



×