Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định do công ty tnhh kiểm toán u i thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.15 MB, 101 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TA J THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:

QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN

CỐ ĐỊNH DO CƠNG TY TNHH KIẺM TỐN Ư&I
THựC HIỆN
GVHD : ThS. Nguyễn Ngọc Phong Lan

SVTH : Lê Bảo Long
MSSV : 1800003297

LỚP

: 18DKT1B

Tp.HCM, tháng 10 năm 2021


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH


KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TA J THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:

QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN

CỐ ĐỊNH DO CƠNG TY TNHH KIẺM TỐN Ư&I
THựC HIỆN
GVHD : ThS. Nguyễn Ngọc Phong Lan

SVTH : Lê Bảo Long
MSSV : 1800003297

LỚP

: 18DKT1B

Tp.HCM, tháng 10 năm 2021


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt những năm học tập tại trường Đại học Nguyền Tất Thành, bản thân

em đã trang bị được cho mình rất nhiều kiến thức và một nền tảng vững chắc,
chuyên sâu về Kế toán, Kiểm toán. Nhà trường đã luôn tạo nhiều điều kiện, và đặc
biệt là các thầy cơ Khoa Tài chính - Kế tốn đã luôn tận tâm dạy dỗ, và truyền đạt

cho chúng em nhiều kinh nghiệm , bài học bổ ích trong hành trình đi đến con đường

sự nghiệp của chúng em sau này.

Em xin trân thành cảm ơn Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, Khoa Tài chính

- Kế tốn đà tạo điều kiện cho em để hồn thành thật tốt Khóa luận Tốt nghiệp này.
Và đặc biệt hơn em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý Công ty TNHH Kiểm toán
Ư&I đã đồng ý tiếp nhận và giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại Doanh nghiệp.

Hơn nữa, trong thời gian thực tập tại đây bản thân em đã có được cái nhìn thực tế

hơn về ngành nghề Kiểm toán, em đã học hỏi được nhiều hơn và cũng như tích lũy
được cho bản thân thêm nhiều kinh nghiệm quý báu để hồ trợ cho con đường sự
nghiệp sắp tới sau khi Tốt nghiệp.

Và em cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến Giảng viên ThS. Nguyễn Ngọc

Phong Lan đã tận tâm hồ trợ và hướng dẫn em để hồn thành thật tốt bài Khóa luận
Tốt nghiệp này.

Cuối cùng, em xin kính chúc Q thầy cơ Khoa Tài chính - Kế toán của

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, Giảng viên ThS. Nguyễn Ngọc Phong Lan và

cùng toàn thể anh/chị Q Cơng ty TNHH Kiểm tốn U&I ln dồi dào sức khỏe
và thành công trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!

I



NHẬN XÉT

(CỦA Cơ QUAN THỤC TẬP)

Tp.HCM, ngày.... tháng.... năm 20.
(Ký tên)

I]


NHẬN XÉT

(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẴN)

1/ Trình độ lý luận:......................................................................................................

2/ Kỳ năng nghề nghiệp:..............................................................................................

3/ Nội dung báo cáo:....................................................................................................

4/ Hình thức bản báo cáo:............................................................................................

Điểm: ...............

Tp.HCM, ngày ... thảng ... năm 20...
(Ký tên)

Ill



NHẬN XÉT

(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)

1/ Trình độ lý luận:......................................................................................................

2/ Kỳ năng nghề nghiệp:..............................................................................................

3/ Nội dung báo cáo:....................................................................................................

4/ Hình thức bản báo cáo:............................................................................................

Điểm: ...............

Tp.HCM, ngày ... thảng ... năm 20...
(Ký tên)

IV


MỤC LỤC
Trang

LỜI MỞ ĐẦU:
CHƯƠNG 1: TỐNG QUAN VÈ co SỞ LÝ THUT ĐĨI VỚI PHẦN

HÀNH KIẺM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CÓ ĐỊNH.................................1


1.1:

Các khái niệm nền tảng liên quan đến Tài sản cố định............................. 1

1.1.1: Tài sản cố định và các khái niệm liên quan đến Nguyên giá Tài sản cố

định

.................................................................................................................... 1

1.1.1.1: Tài sản cố định hữu hình..................................................................... 1
1.1.1.2: Tài sản cố định vơ hình........................................................................ 1
1.1.1.3: Tài sản cố định thuê Tài chính............................................................ 2
1.1.1.4: Một số Khái niệm liên quan đến Nguyên giá Tài sản cố định............ 3
1.1.2: Khấu hao Tài sản cố định và các khái niệm liên quan đến Khấu hao Tài

sản Cố định........................................................................................................... 3

1.1.2.1: Khấu hao Tài sản cố định.................................................................... 3
1.1.2.2: Một số khái niệm liên quan đến Giá trị Khấu hao.............................. 3
1.1.3: Đặc điểm, điều kiện ghi nhận TSCĐ và Khấu hao.................................. 4

1.1.3.1: Đặc điểm Khoản mục TSCĐ............................................................... 4
1.1.3.2: Điều kiện ghi nhận TSCĐ................................................................... 5

1.1.3.3: Phương pháp trích Khấu hao.............................................................. 6
1.2:

Các Văn bản Pháp luật liên quan và Chuẩn mực Kế tốn - Kiểm tốn


đối vói Tài sản cố định ............................................................................................... 7

1.2.1: Các Văn bản Pháp luận Kế toán - Kiểm toán liên quan.......................... 7
1.2.2: Chuẩn mực Kẻ toán - Kiểm toán đối với Tài sản cố định...................... 10

CHƯƠNG 2: THựC TRẠNG CƠNG TÁC KIẺM TỐN KHOẢN MỤC

TÀI SẢN CĨ ĐỊNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN U&I.................... 13

2.1:

Giói thiệu chung về Cơng ty TNHH Kiểm tốn U&I............................... 13

2.1.1: Tóm lược thơng tin Cơng ty TNHH Kiểm tốn U&I............................... 13
2.1.2: Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn U&I... 15
2.1.2.1: Ngành nghề Kinh doanh..................................................................... 15

V


2.1.2.2: Quy mơ hoạt động............................................................................... 16

2.1.2.3: Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................16
2.1.2.4: Phương châm và Định hướng phát triển của Công ty..........................17

2.1.3: Cơ cấu tổ chức hoạt động tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn U&I................ 18
2.1.3.1: Cơ cấu tổ chức tồn Cơng ty................................................................ 18

2.1.3.2: Bộ máy tổ chức .................................................................................. 18


2.1.3.2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty.................................................18
2.1.3.2.2: Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận......................................... 19

2.1.3.2.3: Mối quan hệ giữa các bộ phận của Công ty.................................. 20
2.2: Giói thiệu chung về bộ phận Kiểm tốn - Tổ chúc cơng tác Kiểm tốn
tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn U&I.......................................................................... 21

2.2.1: Lịch sử hình thành và phát triển của bộ phận Kiểm tốn tại Cơng ty

TNHH Kiểm tốn U&I......................................................................................... 21
2.2.2: Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận Kiểm tốn tại Cơng ty................... 21
2.2.3: Quy trình hoạt động của bộ phận Kiểm toán............................................ 21
2.2.4: Cơ cấu tổ chức của bộ phận Kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn

Ư&I....................................................................................................................... 22
2.2.4.1: Sơ đồ tổ chức phịng Kiểm tốn.......................................................... 22
2.2.4.2: Chức năng và nhiệm vụ của từng cấp trong phòng Kiểm tốn.......... 23

2.2.5: Chính sách Kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm tốn U&I................... 25
2.2.5.1: Lưu đồ mơ tả quy trình Kiểm toán chung của Doanh nghiệp............ 25
2.2.5.2: Nội dung, Lịch trình, Phạm vi thực hiện Kiểm tốn và Chính sách

Kiểm toán được áp dụng trong các cuộc Kiểm toán của Cơng ty TNHH Kiểm

tốn U&I............................................................................................................ 28
2.2.5.2.1: Chuẩn bị Kiểm tốn........................................................................28
2.2.5.2.1.1: Tìm kiếm Khách hàng: Xem xét, Chấp nhận Khách hàng và

Đánh giá rủi ro Họp đồng Kiểm toán............................................................ 28
2.2.5.2.1.2: Thư Báo giá............................................................................... 30

2.2.5.2.1.3: Ký Họp đồng Kiểm toán.......................................................... 30
2.2.5.2.1.4: Phân cơng nhóm Kiểm tốn và thỏa thuận sơ bộ với Khách
hàng

31

VI


2.2.5.2.1.5: Tìm hiểu Khách hàng và Mơi trường Hoạt động - Tìm hiểu

Chính sách Kế tốn và Chu trình Kinh doanh.............................................. 31
2.2.5.2.1.6: Phân tích sơ bộ Báo cáo Tài chính............................................ 32

2.2.5.2.1.7: Đánh giá chung về Hệ thống Kiểm soát Nội bộ và Rủi ro Gian
lận

32

2.2.5.2.1.8: Xác lập mức trọng yếu và phương pháp chọn mầu - cỡ mầu.... 33
2.2.5.2.1.9: Tổng hợp Kế hoạch Kiểm tốn và Chương trình Kiểm tốn...34

2.2.5.2.2: Thực hiện Kiểm toán......................................................................34
2.2.5.2.2.1: Thử nghiệm Kiểm soát............................................................ 34
2.2.5.2.2.2: Thừ nghiệm Cơ bản...................................................................34

2.2.5.2.3: Hồn thành Kiểm tốn.................................................................. 35
2.2.5.2.3.1: Tổng họp đánh giá kểt quả và hoàn tất hồ sơ........................... 35
2.2.5.2.3.2: Phát hành Báo cáo..................................................................... 36
2.3: Thực trạng công việc Kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định của Cơng

ty TNHH Kiểm tốn Ư&I thực hiện đối vói Khách hàng Cơng ty TNHH
ABC

............................................................................................................................ 37

2.3.1: Lưu đồ mô tả sơ bộ công việc của Kiểm toán viên khi thực hiện Kiểm

toán khoản mục Tài sản cố định......................................................................... 37
2.3.2: Minh họa Quy trình Kiểm tốn Khoản mục Tài sản cố định do Cơng ty

TNHH Kiểm toán Ư&I thực hiện được áp dụng đối với Khách hàng Công ty
TNHH ABC.......................................................................................................... 40

2.3.2.1: Tiến hành thực hiện Kiểm toán........................................................... 40
2.3.2.1.1: Thiết kế và thực hiện Thử nghiệm Kiểm sốt............................... 40
2.3.2.1.2: Thử nghiệm Cơ bản........................................................................40
2.3.2.2: Hồn thành Kiểm toán......................................................................... 50

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ............................................................... 52

3.1 Sự Cần thiết và u cầu Hồn thiện về Cơng tác Kiểm tốn tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn U&I............................................................................................... 52

3.1.1: Sự Cần thiết............................................................................................. 52
3.1.1.1: về Quy trình Kiểm tốn chung tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn U&I.... 52

VII


3.1.1.2: về Quy trình Kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định do Cơng ty


TNHH Kiểm tốn U&I áp dụng với Khách hàng Công ty TNHH ABC.......... 53

3.1.2: Yêu cầu Hồn thiện.................................................................................. 53
3.1.2.1: về Quy trình Kiểm tốn chung tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn U&I.... 53
3.1.2.2: về Quy trình Kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định do Cơng ty
TNHH Kiểm tốn U&I áp dụng với Khách hàng Cơng ty TNHH ABC.......... 54
3.2 : Giải pháp............................................................................................................ 54

3.2.1: Giải pháp về Cơng tác Tổ chức Bộ máy Kiểm tốn của Cơng ty TNHH
Kiểm tốn U&I................................................................................................... 54

3.2.2: Giải pháp về Cơng tác Kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn U&I.. 55
3.2.2.1: về Quy trình Kiểm tốn chung tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn U&I.... 55

3.2.2.2: về Quy trình Kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định do Công ty
TNHH Kiểm tốn U&I áp dụng với Khách hàng Cơng ty TNHH ABC.......... 55
KÉT LUẬN................................................................................................................... 57

PHỤ LỤC.......................................................................................................................58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 59

VIII


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, sơ ĐỒ, BIẾU ĐÒ,....
Trang

LƯU ĐỒ


Lưu đồ 2.1: Lưu đồ mơ tả cơng việc Kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn
Ư&I

................................................................................................................... 28

Lưu đồ 2.2: Lưu đồ mơ tả sơ bộ cơng việc của Kiểm tốn viên khi thực hiện
Kiểm toán khoản mục Tài sản cố định.................................................................. 39
BẢNG BIẺU

Bảng 1.1: Các Nghị định, Thông tư đối với Kiểm toán Khoản mục TSCĐ......... 10
Bảng 2.1: Bảng phân tích biến động Nguyên giá Tài sản cổ định hữu hình........ 41
Bảng 2.2: Bảng phân tích biến động Khấu hao Lũy kế năm nay so với
năm trước.............................................................................................................. 41

Bảng 2.3: Bảng giá trị còn lại của Tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty ABC .... 42
Bảng 2.4: So sánh chính sách Khấu hao của Khách hàng ABC năm nay và năm
trước với quy định liên quan................................................................................. 43

Bảng 2.5: Bảng rà soát các nghiệp vụ bất thường trong năm................................ 45
Bảng 2.6: Bảng đối chiểu Chi phí Khấu hao với các phần hành liên quan........... 48
Trang
SO ĐỎ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty..................................................... 18
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ các cấp phịng Kiểm tốn...........................................................22
Trang
HÌNH

Hình 2.1: Logo Cơng ty TNHH Kiểm tốn Ư&I.................................................... 13
Hình 2.2: Giấy tờ làm việc D741 của Cơng ty TNHH Kiểm tốn U&I................ 44


Hình 2.3: Kết quả chọn mầu kiểm tra chứng từ tăng Tài sản cố định................. 46
Hình 2.4: Bảng đối chiểu số lượng Tài sản với biên bản kiểm kê........................ 49

Hình 2.5: Giấy làm việc D740................................................................................50

IX


KÍ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIÉT TẮT
TỪVIÉT TẮT

GIẢI THÍCH

BCTC

Báo cáo Tài chính

BCKT

Báo cáo Kiểm tốn

TSCĐ

Tài sản Cố định

XDCB

Xây dựng Cơ bản


BCĐPS

Bảng Cần đối Phát sinh

BĐS

Bất động sản

CMKT

Chuẩn mực Kế toán

wps

Giấy làm việc

VACPA

Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt
Nam

VND

Việt Nam Đồng

KiTV

Kiểm tốn viên

KHTSCĐ


Khấu hao Tài sản cố định

UNIAƯDIT

Cơng ty TNHH Kiêm toán U&I

BGĐ

Ban Giám đốc

X


LỜI MỞ ĐẦU

Trong bối cảnh nền Kinh tế toàn cầu đang trong quá trình phát triển. Xu hướng

hội nhập, và nhu cầu hợp tác giữa các Doanh nghiệp trong và ngồi nước ngày càng

cao. Một Báo cáo Tài chính trung thực, hợp lý và đáng tin cậy của một Doanh
nghiệp đóng vai trị là cơ sở để các nhà Đầu tư, các Doanh nghiệp đưa ra quyết định
Đầu tư, Hợp tác hay các quyết định Kinh tế khác. Vì lẽ đó, Kiểm tốn Báo cáo Tài

chính ra đời nhằm đảm bảo tính trung thực, hợp lý và nâng cao độ tin cậy của Báo
cáo Tài chính đối với người sử dụng.

Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm toán U&I, em nhận thấy các

khoản mục trong Báo cáo Tài chính đều có những tầm quan trọng riêng. Với khoản

mục Tài sản cố định thì đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn trong tổng Tài sản của
hầu hết các Doanh nghiệp và Chi phí Khấu hao của Tài sản cố định cũng ảnh

hưởng lớn đến Kết quả hoạt động Kinh doanh, đặc biệt là đối với các Doanh nghiệp

Sản xuất. Vì thế, việc Kiểm tốn Khoản mục Tài sản cố định luôn là một phần hành
quan trọng và khơng thể bỏ qua trong q trình Kiểm tốn. Nhận thấy tầm quan
trọng cùng với mong muốn tìm hiểu sâu về quy trình Kiểm tốn Khoản mục Tài sản

Cố định, bản thân em đã quyết định lựa chọn đề tài “Quy trình Kiểm tốn Khoản
mục Tài sản cố định do Cơng ty TNHH Kiểm tốn Ư&I thực hiện” áp dụng đối với

Khách hàng Cơng ty TNHH ABC cho bài Khóa luận Tốt nghiệp này.

Bài Báo cáo Khóa luận Tốt nghiệp gồm có 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về Cơ sở Lý thuyết đối với phần hành Kiểm toán

khoản mục Tài sản cố định
Chương 2: Thực trạng Công tác Kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định tại

Cơng ty TNHH Kiểm toán Ư&I
Chương 3: Nhận xét và Kiến nghị

XI


CHƯƠNG 1

TỎNG QUAN VÈ cơ SỞ LÝ THUYẾT ĐỐI VỚI PHÀN
HÀNH KIẺM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

1.1: Các khái niệm nền tảng liên quan đến Tài sản cố định:
1.1.1: Tài sản cố định và các khái niệm liên quan đến Nguyên giá Tài sản cố

định:

1.1.1.1: Tài sản cố định hữu hình:

Là các Tài sản có hình thái vật chất do Doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho
hoạt động Sản xuất, Kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình

(Theo Chuẩn mực Kế tốn Việt Nam - VAS số 03).

TSCĐ hữu hình bao gồm:

+ Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc;
+ Loại 2: Máy móc, thiết bị;
+ Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dần;
+ Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý;
+ Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc/ hoặc cho sản phẩm;
+ Loại 6: Các loại Tài sản cố định khác: là toàn bộ các Tài sản cố định
khác chưa liệt kê vào năm loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật.

1.1.1.2: Tài sản cố định vô hình:

TSCĐ vơ hình: Là Tài sản khơng có hình thái vật chất nhưng xác định được
giá trị do Doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong Sản xuất, Kinh doanh, cung cấp

Dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù họp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
vơ hình.


1


TSCĐ vơ hình bao gồm: quyền sử dụng đất; quyền phát hành; bản quyền,
bằng sáng chế; nhãn hiệu hàng hóa; phần mềm máy tính; giấy phép và giấy phép

chuyển nhượng; Tài sản cố định vơ hình khác.

1.1.1.3: Tài sản cố định thuê Tài chính:

Tài sản Cố định thuê Tài chính (TK212): là Tài sản mà bên cho thuê có sự

chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu Tài sản cho bên
thuê.
Một TSCĐ thuê được xem là thuê Tài chính khi Họp đồng thuê thỏa mãn một

trong các điều kiện sau:

+ Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu Tài sản cho bên thuê khi hết thời
hạn thuê;

+ Tại thời điểm khởi đầu thuê Tài sản bên thuê có quyền lựa chọn mua lại
Tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn Giá trị Hợp lý của Tài sản
vào cuối thời hạn thuê;

+ Thời hạn thuê Tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng
Kinh tế của Tài sản cho dù khơng có sự chuyển giao quyền sở hữu;

+ Tại thời điểm khởi đầu thuê Tài sản Giá trị Hiện tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn Giá trị Hợp lý của Tài sản thuê;


+ Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên th có khả năng sử
dụng khơng cần có sự thay đổi hay sừa chừa lớn nào;

+ Ngồi ra cịn một sổ điều kiện khác như: bên thuê phải chịu tổn thất do
sự thay đổi Giá trị Hợp lý của Tài sản thuê và bên thuê có khả năng tiếp

tục thuê lại Tài sản khi hết hạn Hợp đồng với tiền thuê thấp hơn giá thuê
trên Thị trường.

2


1.1.1.4: Một số khái niệm liên quan đến Nguyên giá Tài sản cố định:

Nguyên giá Tài sản cố định: Là tồn bộ các Chi phí mà Doanh nghiệp phải bỏ
ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa Tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng.
Giá trị Thanh lý: Là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng hữu ích

của Tài sản, sau khi trừ (-) Chi phí Thanh lý ước tính.
Giá trị Hợp lý: Là Giá trị Tài sản có thể được trao đổi giữa các bên có đầy đủ

hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá.
Giá trị Còn lại: Là Nguyên giá của TSCĐ sau khi trừ (-) sổ Khấu hao Luỳ kế

của Tài sản đó.
Giá trị có thể Thu hồi: Là Giá trị Ước tính thu được trong tương lai từ việc sử

dụng Tài sản, bao gồm cả Giá trị Thanh lý của chúng.


1.1.2: Khấu hao Tài sản cố định và các khái niệm liên quan đến Khấu hao
Tài sản Cố định:

1.1.2.1: Khấu hao Tài sản cố định:

Khấu hao Tài sản cố định là sự phân bổ một cách có hệ thống Giá trị phải
Khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của Tài sản đó. (Theo
Chuẩn mực kế toán Việt Nam - VAS số 03). Như vậy Khấu hao TSCĐ (KHTSCĐ)
là việc Tính tốn và Phân bổ một cách có Hệ thống Nguyên giá của TSCĐ vào Chi

phí Sản xuất, Kinh doanh trong thời gian sử dụng của TSCĐ.

1.1.2.2: Một số khái niệm liên quan đến Giá trị Khấu hao:

Giá trị Khấu hao là Nguyên giá của TSCĐ ghi trên BCTC, trừ (-) Giá trị

Thanh lý Ước tính của Tài sản đó.

3


Thời gian sử dụng hữu ích: Là thời gian mà TSCĐ phát huy được tác dụng cho

Sản xuất, Kinh doanh được tính bằng: Thời gian mà Doanh nghiệp dự tính sử dụng
TSCĐ, hoặc số lượng Sản phẩm, hoặc các đon vị tính tương tự mà Doanh nghiệp

dự tính thu được từ việc sử dụng Tài sản.

1.1.3:


Đặc điểm, điều kiện ghi nhận TSCĐ và Khấu hao:

1.1.3.1: Đặc điểm khoản mục TSCĐ:

TSCĐ là Cơ sở Vật chất Kỳ thuật cùa đơn vị, nó phản ánh năng lực Sản xuất

hiện có và trình độ ứng dụng tiến bộ Khoa học, Kỳ thuật vào Hoạt động của đơn vị.
TSCĐ là một trong các Yếu tố quan trọng tạo nên khả năng Tăng trưởng Bền vững,
tăng Năng suất Lao động, từ đó giảm Chi phí, hạ Giá thành Sản phẩm Dịch vụ.

Trong thời gian sử dụng, TSCĐ sè bị Hao mòn dần. Giá trị của chúng được chuyển

dịch dần vào Chi phí Hoạt động. Với Hoạt động Kinh doanh, Giá trị này sẽ được
thu hồi sau khi bán Hàng hoá, Dịch vụ.
Một Đặc điểm riêng của TSCĐ là trong Quá trình Sản xuất Kinh doanh,

TSCĐ vần giữ nguyên hình thái Vật chất ban đầu nhưng Giá trị của nó giảm dần
sau mồi Chu kỳ Sản xuất Kinh doanh. Vi vậy, trong Công tác Quản lý TSCĐ các

Doanh nghiệp cần theo dõi cả về mặt hiện vật và mặt Giá trị của TSCĐ. Quản lý về
mặt hiện vật: bao gồm cả Quản lý về số lượng và Chất lượng của TSCĐ.

+ về mặt Số lượng: Bộ phận Quản lý TSCĐ phải bảo đảm cung cấp đầy đủ
về công suất, đáp ứng yêu cầu Sản xuất Kinh doanh của Doanh nghiệp.

+ về mặt Chất lượng: Công tác Bảo quản phải đảm bảo tránh hỏng hóc,
mất mác các Bộ phận chi tiết làm giảm giá trị TSCĐ.

Quản lý về mặt Giá trị: Là xác định đúng Nguyên giá và Giá trị còn lại của

TSCĐ Đầu tư, Mua sắm, Điều chuyển và Giá trị Hao mòn. Đơn vị phải tính tốn
chính xác và đầy đủ Chi phí Khấu hao TSCĐ và phân bổ Chi phí Khấu hao vào Giá

thành Sản phẩm. Bên cạnh đó, đơn vị phải theo dõi chặt chè tình hình tăng giảm
4


TSCĐ khi tiến hành sửa chừa, tháo dờ, nâng cấp, cải tiến TSCĐ và đánh giá lại

TSCĐ.
Kiểm toán TSCĐ thực hiện việc Kiểm tra, Kiểm soát các vấn đề liên quan đến
Thực trạng Tài sản cũng như tình hình tăng/giảm của TSCĐ trong Kỳ của Đơn vị.

Với sự tiến bộ của Khoa học, Kỳ thuật, TSCĐ ngày càng giữ vai trị quan trọng

trong Hoạt động của Đơn vị.
Vì vậy, kiểm tốn TSCĐ khơng chỉ phát hiện các sai sót trong các nghiệp vụ
liên quan đến TSCĐ mà cịn góp phần nâng cao hiệu quả Công tác Quản lý TSCĐ.

1.1.3.2: Điều kiện ghi nhận TSCĐ:

Ở Việt Nam, các Tài sản được ghi nhận là TSCĐ đồng thời thỏa mãn 4 tiêu

chuẩn sau:

+ Chắc chắn thu được lợi ích Kinh tế trong Tương lai từ việc sử dụng Tài
sản đó: đây là một tiêu chuẩn để ghi nhận các Tài sản của Doanh nghiệp

nói chung. Lợi ích Kinh tế từ việc sừ dụng Tài sản mang lại ở đây có thể
được biểu hiện ở việc tăng Doanh thu, Tiết kiệm Chi phí hoặc để cải


thiện chất lượng Sản phẩm, Dịch vụ mà Doanh nghiệp thực hiện;

+ Nguyên giá của Tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy:
Nguyên giá của một TSCĐ cụ thể phải được xác định trên cơ sở các Chi

phí thực tế mà Doanh nghiệp đã Đầu tư để có được TSCĐ đó;

+ Thời gian sử dụng ước tính trên một năm: đây là tiêu chuẩn chủ yếu nhất
để phân loại Tài sản của Doanh nghiệp thành Tài sản Dài hạn và Tài sản

Ngắn hạn;

+ Đạt tiêu chuẩn Giá trị theo quy định: để bảo đảm cho Nguyên tắc Trọng
yếu TSCĐ chỉ bao gồm những Tài sản có Giá trị lớn. Tiêu chuẩn Giá trị
quy định đối với TSCĐ có thể thay đổi cho phù họp với điều kiện cụ thể

của nền Kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Theo quy định hiện hành ở

5


Việt Nam tiêu chuẩn về Giá trị TSCĐ là từ 10 triệu đồng trở lên. Những
Tài sản không thỏa mãn điều kiện về thời gian và Giá trị được gọi là

Cơng cụ, Dụng cụ. Mọi khoản Chi phí thực tế mà Doanh nghiệp đã chi ra
thoả mãn đồng thời cả bốn điều kiện trên mà khơng hình thành TSCĐ

hữu hình thì được coi là TSCĐ vơ hình. Các khoản Chi phí khơng đồng


thời thoả mãn cả bốn tiêu chuẩn nêu trên thì được hoạch tốn trực tiếp

hoặc được phân bổ dần vào Chi phí Kinh doanh của Doanh nghiệp.

1.1.3.3: Phuong pháp trích Khấu hao:

Trong q trình tham gia vào Hoạt động Sản xuất Kinh doanh, do chịu tác
động của nhiều nguyên nhân nên TSCĐ bị Hao mòn dần. Sự Hao mịn này có thể
chia thành Hao mịn hữu hình và Hao mịn vơ hình.

Hao mịn hữu hình: là sự giảm dần về Giá trị sử dụng và theo đó Giá trị của
TSCĐ giảm dần.

Hao mịn vơ hình: là sự giảm thuần túy về mặt Giá trị của TSCĐ mà nguyên

nhân chủ yếu là do sự tiến bộ của Khoa học và Công nghệ. Do vậy, để thu hồi lại
giá trị của TSCĐ do sự Hao mòn trên, cần phải tiến hành Khấu hao TSCĐ. Khấu
hao TSCĐ là việc Tính tốn và Phân bổ một cách có Hệ thống Giá trị TSCĐ vào
Chi phí Sản xuất Kinh doanh trong từng Kỳ Kế tốn. Có ba Phương pháp Khấu hao

TSCĐ:

+ Theo Phương pháp Khấu hao đường thẳng: số Khấu hao hằng năm
không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của Tài sản;

+ Theo Phương pháp Khấu hao theo số dư giảm dần: số Khấu hao giảm
dần hằng năm trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của Tài sản;

+ Theo Phương pháp Khấu hao theo số lượng Sản phẩm: số Khấu hao dựa
trên tổng số đơn vị Sản phẩm ước tính Tài sản có thể tạo ra.


6


Phương pháp Khấu hao do Doanh nghiệp xác định để áp dụng cho từng TSCĐ

hữu hình phải được thực hiện nhất quán, trừ khi có sử thay đổi trong cách thức sử

dụng Tài sản đó. Doanh nghiệp khơng được tiếp tục trích Khấu hao đối với các
TSCĐ đã Khấu hao hết Giá trị nhưng vẫn còn sử dụng vào Hoạt động Sản xuất,
Kinh doanh của Doanh nghiệp.

1.2: Các Văn bản Pháp luật liên quan và Chuẩn mực Kế toán - Kiểm tốn đối

vói Tài sản Cố định:
1.2.1: Các Văn bản Pháp luật Kế toán - Kiểm toán liên quan:

Số

Tên văn bản

Luật Kiểm toán
độc lập số

67/2011/QH12

67/2011/QH12

của Quốc Hội về
chứng nhận hành


nghề Kiểm toán

Nội dung

Ngày hiệu

lực

Sau khi hành nghề Kiểm toán
đủ 36 tháng và tham gia đầy đủ
chương trình cập nhật kiến thức

thì KiTV mới được cấp giấy

01/01/2012

chứng nhận đăng ký hành nghề

Kiểm toán và đủ điều kiện để
ký Báo cáo Kiểm tốn.

Nghị định này quy định chi tiết
Nghị định
17/2012/NĐ-CP

của Chính phủ về

17/2012/NĐ-


quy định chi tiết

CP

và hướng dần thi

hành một số điều
của Luật Kiểm

toán độc lập

và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Kiểm toán độc

lập về Tổ chức nghề nghiệp
Kiểm toán; Doanh nghiệp
Kiểm toán; Cung cấp Dịch vụ

01/05/2012

Kiểm toán qua Biên giới; Đơn
vị được Kiểm toán; Báo cáo

Kiểm toán và Lưu trữ; Sử dụng
và tiêu hủy Hồ sơ Kiểm toán.

7


105/2013/NĐ-


CP

Nghị định

Nghị định này quy định về

105/2013/NĐ-CP

hành vi vi phạm Hành chính,

của Chính phủ

thời hiệu xử phạt, hình thức xử

quy định về xử

phạt, mức xử phạt, các biện

phạt vi phạm

pháp khắc phục hậu quả, thẩm

hành chính trong

quyền lập biên bản và thẩm

lĩnh vực Kế toán,

quyền xử phạt vi phạm Hành


Kiểm tốn độc

chính trong lĩnh vực Kế tốn,

lập

Kiểm tốn độc lập.

Nghị định

05/2019/NĐ-

05/2019/NĐ-CP

CP

của Chính phủ về

Kiểm tốn nội bộ

01/12/2013

Nghị định này quy định về

Cơng tác Kiểm tốn nội bộ
trong các Cơ quan Nhà nước,

01/04/2019


Đơn vị Sự nghiệp Công lập và
các Doanh nghiệp.
Thông tư này ban hành Hệ

thống Chuẩn mực Kiểm tốn
Thơng tư

Việt Nam áp dụng đối với

214/2012/TT-

Doanh nghiệp Kiểm toán, chi

214/2012/TT-

BTC ban hành Hệ nhánh Doanh nghiệp Kiểm tốn

BTC

thống Chuẩn mực

nước ngồi tại Việt Nam, Kiểm

Kiểm toán Việt

toán viên hành nghề và các tổ

Nam

chức, cá nhân có liên quan


01/01/2014

trong q trình cung cấp Dịch

vụ Kiểm tốn độc lập.

67/2015/TT-

BTC

Thơng tư

Thơng tư này áp dụng đối với

67/2015/TT-BTC:

Doanh nghiệp Kiểm toán, chi

Ban hành Chuẩn

nhánh Doanh nghiệp Kiểm tốn

mực Kiểm tốn

nước ngồi tại Việt Nam, Kiểm

Việt Nam về

toán viên hành nghề và các tổ


Kiểm toán báo

chức, cá nhân có liên quan

cáo quyết tốn dự

trong q trình cung cấp Dịch

01/07/2015

8


án hồn thành

vụ Kiểm tốn báo cáo quyết
tốn dự án hồn thành theo quy

định.

Thơng tư này quy định Chế độ

Quản lý, tính Hao mịn, Khấu
hao Tài sản cổ định tại Cơ

45/2018/TT-

BTC


Thông tư

quan Nhà nước, Đơn vị Sự

45/2018/TT-BTC:

nghiệp Công lập, Đơn vị lực

Ban hành các quy

lượng Vũ trang Nhân dân, Cơ

định về quản lý,

quan Đảng Cộng sản Việt Nam, 02/07/2018

tính Hao mịn,

các tổ chức có sử dụng Ngân

Khấu hao Tài sản

sách Nhà nước và Tài sản cố

Cố định

định do Nhà nước giao cho
Doanh nghiệp Quản lý khơng

tính thành phần vốn Nhà nước


tại Doanh nghiệp.
Nghị định này quy định chi tiết
một sổ điều của Luật Quản lý,

Nghị định
151/2017/NĐ-CP:
151/2017/NĐ-

CP

Ban hành quy
định chi tiết một

số điều của Luật
Quản lý, sử dụng
Tài sản công

sử dụng Tài sản công số
15/2017/QH14; Quy định cụ
thể tại Nghị định này, việc

Quản lý, sử dụng Tài sản tại cơ

quan Đảng Cộng sản Việt Nam,

01/01/2018

cơ quan Việt Nam ở nước


ngoài được thực hiện theo quy
định của Luật Quản lý, sử dụng

Tài sản cơng và quy định riêng

của Chính phủ.
87/2017/NĐ-

CP

Nghị định

Nghị định này quy định Bộ Tài

87/2017/NĐ-CP:

chính là cơ quan của Chính

Ban hành quy

phủ, thực hiện chức năng Quản

26/07/2017

9


định về chức

lý Nhà nước về: Tài chính -


năng, nhiệm vụ,

Ngân sách; Hải quan; Kế toán -

quyền hạn và cơ

Kiểm toán độc lập; Giá; Chứng

cấu tổ chức của

khoán; Bảo hiểm; Hoạt động

Bộ Tài chính

Dịch vụ Tài chính và Dịch vụ
khác thuộc phạm vi Quản lý

Nhà nước của bộ; thực hiện đại

diện chủ sở hữu phần vốn nhà
nước tại Doanh nghiệp theo

quy định của Pháp luật.

Being 1.1: Các Nghị định, Thông tư đơi với Kiêm tốn khoản mục TSCĐ

Nguồn: Người viết tự tổng hợp (2021)

1.2.2: Chuẩn mực Kế toán - Kiểm tốn đối vói Tài sản cố định:


Chuẩn mực Kiểm tốn (VSA) là những quy định, tiêu chuẩn, thước đo chung
về chất lượng cơng việc Kiểm tốn và cơ sở để các Kiểm toán viên, thành viên

Kiểm toán và các bên liên quan tuân thủ, thực hiện để từ đó đưa ra các ý kiến về

Báo cáo được Kiểm toán.

Trong Hệ thống Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam do Bộ Tài chính quy định
thì Kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định cũng dựa trên một số Chuẩn mục đó:

+ VSCQ 1: Kiểm soát chất lượng Doanh nghiệp thực hiện Kiểm tốn, sốt
xét Báo cáo Tài chính, Dịch vụ Đảm bảo và các Dịch vụ liên quan khác

(Ban hành kèm theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12
năm 2012 của Bộ Tài chính) - Chuẩn mực Kiểm tốn này quy định và

hướng dẫn trách nhiệm của Doanh nghiệp Kiểm toán đối với Hệ thống

Kiểm soát chất lượng Kiểm toán và sốt xét Báo cáo Tài chính, Dịch vụ
đảm bảo và các Dịch vụ liên quan khác. Khi thực hiện Chuẩn mực này,
cần tham khảo Chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp có
liên quan;

10


+ vs A 200: Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm
toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (Ban


hành kèm theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm
2012 của Bộ Tài chính) - Chuẩn mực Kiểm tốn này quy định và hướng
dần trách nhiệm của Kiểm toán viên và Doanh nghiệp Kiểm toán khi
thực hiện Kiểm toán Báo cáo Tài chính theo Chuẩn mực Kiểm tốn Việt

Nam. Ngồi ra còn quy định mục tiêu tổng thể của Kiểm toán viên và

Doanh nghiệp Kiểm toán và hướng dẫn nội dung, phạm vi của một cuộc
Kiểm toán được thiết kế để Kiểm tốn viên đạt được các mục tiêu đó;

+ VSA 250: Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong Kiểm
tốn Báo cáo Tài chính (Ban hành theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC

ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính) - Chuẩn mực Kiểm tốn
này quy định và hướng dẫn trách nhiệm của Kiểm toán viên và Doanh

nghiệp Kiểm tốn khi xem xét tính tn thủ Pháp luật và các quy định
của Đơn vị được Kiểm tốn trong q trình Kiểm tốn Báo cáo Tài

chính. Chuẩn mực Kiểm tốn này khơng áp dụng với các Họp đồng Dịch
vụ đảm bảo khác mà theo đó Kiểm tốn viên phải kiểm tra và báo cáo
riêng về tính tuân thủ của đơn vị đối với luật và quy định cụ thể;

+ VSA 300: Lập kể hoạch kiểm toán báo cáo tài chính (Ban hành kèm theo
Thơng tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài

chính) - Chuẩn mực Kiểm toán này quy định và hướng dẫn trách nhiệm
của Kiểm toán viên và Doanh nghiệp Kiểm toán trong việc lập kế hoạch
Kiểm toán Báo cáo Tài chính. Chuẩn mực này được áp dụng cho các


cuộc Kiểm tốn Báo cáo Tài chính định kỳ (hoặc năm tiếp theo);

+ VSA 450: Đánh giá các sai sót phát hiện trong q trình Kiểm tốn (Ban
hành theo Thơng tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012

của Bộ Tài chính) - Chuẩn mực Kiểm toán này quy định và hướng dẫn
trách nhiệm của Kiểm toán viên và Doanh nghiệp Kiểm tốn trong việc

đánh giá ảnh hưởng của các sai sót đã được phát hiện trong q trình
Kiểm tốn, bao gồm cả sai sót khơng được điều chỉnh (nếu có) đổi với

Báo cáo Tài chính.
11


Và ngồi ra, bổ trợ cho q trình Kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định sè áp

dụng những Chuẩn mực Kế toán Tài sản cố định liên quan như VAS03 và VAS04:

+ VAS 03: Mục đích là quy định và hướng dần các nguyên tắc và phương
pháp Kế toán đối với Tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình (Ban hành và
công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm
2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) - Mục đích của Chuẩn mực này là
quy định và hướng dần các nguyên tắc và phương pháp Kế toán đối với
Tài sản Cố định (TSCĐ) hữu hình, gồm: Tiêu chuẩn TSCĐ hữu hình,

thời điểm ghi nhận, xác định Giá trị sau ghi nhận ban đầu, Khấu hao,
Thanh lý TSCĐ hữu hình và một số quy định khác làm cơ sở ghi sổ Kế
tốn và lập Báo cáo Tài chính;


+ VAS 04: Mục đích là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương
pháp Kế toán đối với Tài sản cổ định (TSCĐ) vơ hình (Ban hành và
cơng bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm
2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) - Mục đích của Chuẩn mực này là
quy định và hướng dần các nguyên tắc và phương pháp Kế tốn Tài sản

Cố định (TSCĐ) vơ hình, gồm: Tiêu chuẩn TSCĐ vơ hình, thời điểm ghi
nhận, xác định Giá trị ban đầu, Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu,
xác định Giá trị sau ghi nhận ban đầu, Khấu hao, Thanh lý TSCĐ vơ

hình và một số quy định khác làm cơ sở ghi sổ Kế tốn và lập Báo cáo
Tài chính.

12


×