Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Thực trạng công tác kế toán công nợ tại công ty tnhh tm đại lý thuế thanh hạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 55 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHỐ LUẬN TĨT NGHIỆP

ĐÈ TÀI:

THựC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ
TẠI CƠNG TY TNHH-TM ĐẠI LÝ THUẾ
THANH HẠNH

GVHD
SVTH
MSSV
LỚP

:
:
:
:

ThS. NGUYÊN THỊ THANH TRẦM
ĐINH THANH PHƯƠNG
1800000497
18DKT1A

Tp.HCM, tháng 9 năm 2021



Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

THựC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ
TẠI CƠNG TY TNHH-TM ĐẠI LÝ THUẾ
THANH HẠNH

GVHD
SVTH
MSSV
LỚP

:
:
:
:

ThS. NGUYỀN THỊ THANH TRẦM
ĐINH THANH PHƯƠNG
1800000497
18DKT1A


Tp HCM, tháng 9 năm 2021


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tồn thế các Thầy, Cơ
của trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã giảng dạy, và tạo điều kiện cho em trong
quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Những kiến thức mà chúng em nhận
được sẽ là hành trang giúp chúng em vừng bước trong tương lai.

Em cũng xin gửi lời cảm ơn này đến với các q Thầy, Cơ khoa Tài chính -

Ke tốn đã nhiệt tình trong việc truyền đạt vốn kiến thức quý báu giúp đỡ em rất

nhiều trong thời gian học tập tại trường, tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức
giúp em hiểu rõ thêm vai trò và nhiệm vụ của Ke toán.

Và đặc biệt em xin gửi tới cô Nguyền Thị Thanh Trầm lời cảm ơn sâu sắc vì

đã hướng dẫn tận tình, chỉ bảo và giúp đờ em trong suốt khoảng thời gian nghiên
cứu khoá luận để em có thể hồn thành tốt khố luận này trong thời gian sớm nhất.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo và các Anh/Chị trong Công ty

TNHH - TM Đại lý thuế Thanh Hạnh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực
tập tại công ty, được tiếp xúc với thực tế, giải đáp thắc mắc và giúp em có thêm
hiếu biết về cơng việc kế tốn trong suốt q trình thực tập.

Nhờ sự giúp đỡ, hướng dần tận tình cúa Cơ, các Anh Chị trong Cơng ty đã
giúp em hồn thành tốt bài báo cáo này. Đó sè là hành trang quý giá giúp em hồn


thiện kiến thức và hồn thành tốt mọi cơng việc của mình sau này.

Mặc dù đã cố gắng hồn thành luận văn trong phạm vi và khả năng có the.
Tuy nhiên sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong các Thầy, Cơ có thế

chỉ bảo và đóng góp ý kiến đe bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 09 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Đinh Thanh Phương

i


NHẬN XÉT
(CỦA Cơ QUAN THỰC TẬP, nếu có)

Ngày.... tháng.... năm ....
(Ký tên)

ii


NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẦN)

1/ Trình độ lý luận:.....................................................................................................


2/ Kỷ năng nghề nghiệp:...........................................................................................

3/ Nội dung báo cáo:..................................................................................................

4/ Hình thức bản báo cáo:..........................................................................................

Điêm:......................................

TP.HCM, ngày ... thảng ... năm ...

(Ký tên)

iii


NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)

1/ Trình độ lý luận:....................................................................................................

2/ Kỷ năng nghề nghiệp:...........................................................................................

3/ Nội dung báo cáo:.................................................................................................

4/ Hình thức bản báo cáo:..........................................................................................

Điêm:......................................

TP.HCM, ngày ... thảng ... năm...
(Ký tên)


iv


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẰU.......................................................................................................... ix
CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CƠNG NỢ PHẢI TRẢ......... 1

Khái niệm cơng nợ và các khoản phải trả................................................1

1.1

1.1.1

Khái niệm................................................................................................ 1

1.1.2 Phân loại.................................................................................................. 1
1.1.3 Chứng từ.................................................................................................. 2
1.1.4 Tài khoản sử dụng................................................................................... 2

1.1.5 Hạch tốn kế tốn cơng nợ phải trả......................................................... 4
Ý nghĩa và sự cần thiết của Ke tốn cơng nợ.......................................... 6

1.2

1.2.1

Vài trị của Ke tốn cơng nợ.................................................................... 6


1.2.2 Nhiệm vụ của Ke tốn cơng nợ phải trả.................................................. 7
1.3

Luật, chuẩn mực, thơng tư....................................................................... 8

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH - TM ĐẠI LÝ THUẾ

THANH HẠNH....................................................................................................... 12
2.1

Giới thiệu về công ty................................................................................ 12

2.1.1 Thơng tin cơng ty................................................................................... 12
2.1.2 Tổ chức bộ máy phịng ban trong công ty.............................................. 13
2.1.3 Tổ chức bộ máy kế tốn trong cơng ty................................................... 14
2.2

Đặc điểm và chính sách kế tốn.............................................................. 16

2.2.1 Hình thức kế tốn................................................................................. 17
2.2.2 Các phương pháp kế tốn trong cơng ty............................................... 18
2.3

Thực tế cơng tác kế tốn cơng nợ tại Cơng ty TNHH - TM Đại lý thuế

Thanh Hạnh......................................................................................................... 18

2.3.1 Cơng việc kế tốn cơng nợ tại Cty TNHH - TM Đại lý thuế Thanh Hạnh

18

2.3.2 Thực tế cơng tác kế tốn cơng nợ phải trả tại công ty TNHH - TM Đại

lý thuế Thanh Hạnh.......................................................................................... 25
2.3.3 Kiếm tra đối chiếu số liệu...................................................................... 36

V


CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG

TÁC KỂ TỐN CƠNG NỢ TẠI CƠNG TY TNHH-TM ĐẠI LÝ THUẾ

THANH HẠNH...................................................................................................... 37
3.1

Sự cần thiết và yêu cầu hồn thiện về cơng tác kế tốn cơng nợ tại

cơng ty TNHH - TM Đại lý thuế Thanh Hạnh................................................ 37
3.1.1 Sự cần thiết............................................................................................ 37
3.1.2 Yêu cầu hoàn thiện................................................................................ 37
3.2

Giải pháp.................................................................................................. 38

3.2.1 Giải pháp ve công tác tổ chức bộ máy kế tốn...................................... 38
3.2.2 Giải pháp về cơng tác kế tốn công nợ tại công ty TNHH - TM Đại lý

thuế Thanh Hạnh.............................................................................................. 39
KẾT LUẬN............................................................................................................. 41
PHỤ LỤC................................................................................................................... 1


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................. 1

vi


DANH MỤC CÁC sơ ĐÒ, LUU ĐỒ

Sơ ĐÒ

Trang

Sơ đồ 2. 1 Bộ mảy các phòng ban........................................................................... 13
Sơ đồ 2. 2 Bộ mảy Ke tốn...................................................................................... 15
Sơ đồ 2. 3 Hình thức ghi sơ..................................................................................... 17

Sơ đồ 2. 4 Quy trình quản lý công nợ phải trả........................................................ 22
Sơ đồ 2. 5 Lưu đồ quy trình kế tốn nợ phải trả..................................................... 24

vii


KÍ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIÉT TẤT
TÙ VIẾT TẤT

GIẢI THÍCH

BHYT

Bảo hiêm y tê


BHXH

Bảo hiêm xã hội

BHTN

Bảo hiêm tai nạn

BCTC

Báo cáo tài chính

GTGT

Giá trị gia tăng

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

NSNN

Ngân sách nhà nước

NCC


Nhà cung cấp

NLĐ

Người lao động

SDĐK

Số dư đầu kì

SDCK

Số dư cuối kỳ

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNCN

Thu nhập cá nhân

TSCĐ

Tài sản cố định


TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TC-KT

Tài chính- kế tốn

XNK

Xt nhập khâu

XDCB

Xây dựng cơ bản

ƯNC

Uỷ nhiệm chi

viii


LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của đất nước là sự xuất hiện ngày càng nhiều các doanh
nghiệp. Nhưng để tồn tại, đứng vững và gặt hái được những thành công tốt đẹp trên

thị trường là vấn đề doanh nghiệp cần phải giải quyết. Cách mạng công nghiệp 4.0
đang mở ra một kỷ nguyên mới - kỷ nguyên công nghệ số, kết nối toàn cầu, mang

lại cơ hội phát triên cho tất cả các ngành nghề, linh vực; trong đó, lĩnh vực kế tốn

bị tác động rõ nét nhất. Ke tốn được coi là ngơn ngừ kinh doanh, là phương tiện

giao tiếp giừa doanh nghiệp với các đối tượng có quan hệ và ghi chép kịp thời chính

xác những nghiệp vụ phát sinh, từ đó cung cấp những thơng tin nhằm xây dựng kế
hoạch hoạt động chặt chẽ, xác thực.

Với việc chuyển biến của đất nước theo hướng công nghiệp hoá- hiện đại hoá

đã tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giừa các doanh nghiệp. Xét trên khả năng thanh tốn
và tình hình cơng nợ của doang nghiệp sè phản ánh rõ nét về chất lượng công tác

quản lý tài chính nói chung, cơng tác hoạt động và sử dụng vốn lưu động nói riêng.
Việc thanh tốn liên quan trực tiếp tới một số khoản mục thuộc về vốn bằng
tiền, khốn phải thu, nợ phải trả... nên có ảnh hưởng lớn tới tình hình tài chính của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Trước những thay đổi có thể nói là liên

tục phát triển và mở rộng của quan hệ thanh toán với người mua và người bán và
ảnh hưởng của nó tới tình hình tài chính của mồi doanh nghiệp yêu cầu nghiệp vụ

đối với kế toán thanh tốn cũng vì thế mà cao hơn, kế tốn khơng chỉ có nhiệm vụ
ghi chép mà cịn phải chịu trách nhiệm thu hồi nhanh các khoản nợ, tìm nguồn huy
động vốn để trả nợ, biết lường trước và hạn chế được rủi ro trong thanh tốn...

Trong q trình hồn thiện để có thể thích nghi với những thay đồi đó, kế tốn

chịu trách nhiệm sè gặp phải khơng ít khó khăn, đây là điều khơng the tránh khỏi.
Q trình tìm hiêu về mặt lý luận cũng như thực tế trong q trình thực tập tại cơng


ty TNHH - TM Đại lý thuế Thanh Hạnh tơi nhìn nhận được tầm quan trọng và ý

nghía đó và đó cũng là một trong những lý do tôi chọn đề tài về “Thực trạng cơng
tác kế tốn cơng nợ” tại Cơng ty TNHH - TM Đại lý thuế Thanh Hạnh.

ix


CHƯƠNG 1

Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TỐN CƠNG NỢ PHẢI TRẢ
1.1

Khái niệm công nợ và các khoản phải trả

1.1.1 Khái niệm
Cơng nợ doanh nghiệp là so tiền cịn nợ lại sang kỳ sau của doanh nghiệp khi
phát sinh thanh toán với một cá nhân hoặc to chức đối tác khác trong q trình mua

bán sản phấm hàng hóa, dịch vụ... Nguời đảm nhận việc theo dõi công nợ trong

công ty gọi là kế tốn cơng nợ.
Khoản phải nguời bán là các khoản tiền liên quan đến vật tu, thiết bị, cơng cụ dụng
cụ, hàng hố, dịch vụ, ...phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh mà doanh

nghiệp đã mua từ nhà cung cấp và các đối tuợng khác trong và ngồi doanh nghiệp

nhưng chưa thanh tốn.
Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước là các khoản thuế mà doanh nghiệp

bắt buộc phải thực hiện theo quy định có liên quan đen hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp. Theo đó thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước là thể hiện mối

quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí, các khoản
nộp, đã nộp, còn phải nộp vào ngân sách của nhà nước trong kỳ kế toán năm.
Khoản phải trả người lao động là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát
sinh từ sự kiện nợ người lao động về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, Bảo hiểm

xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của họ

Khoản phải trả phải nộp khác các là các khoản phải trả, phải nộp ngoài nội

dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm TK 33 (từ TK 331-TK 337)
dùng để hạch toán doanh thu nhận trước về các dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng
và các khoản chênh lệch giá phát sinh trong giao dịch bán thuê lại tài sản là th tài

chính hoặc th hoạt động.

Do đó, “Khoản phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ
các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực

của mình”.

1.1.2 Phân loại
Phân loại nợ phải trả theo thời hạn thu hồi gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn:

1



- Nợ ngắn hạn là khoản nợ có thời hạn phải trả khơng q một năm hoặc trong
một chu kì kinh doanh. Nợ ngắn hạn thường bao gồm các khoản nợ phát sinh trong

quá trình hoạt động kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp như: nợ phải trả người

bán, nợ phải trả công nhân viên, thuế và các khoản phải nộp nhà nước, ứng trước
của khách hàng, chi phí phải trả, ...

- Nợ dài hạn là khoản nợ có thời hạn phải trả hơn một năm hoặc quá một chu kỳ
kinh doanh. Nợ dài hạn của doanh nghiệp thường bao gồm: vay dài hạn ngân hàng,
trái phiếu phát hành và nợ thuế tài sản tài chính.

1.1.3 Chứng từ
Nợ phải trả liên quan đến các loại chứng từ như: hoá đơn mua hàng, phiếu

nhập, phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng, biên bản xác nhận tài sản thừa, ...
1.1.4 Tài khoản sử dụng

TK 331: “Phải trả người bán”
Tài khoản này dùng đe phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải

trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ theo
họp đồng kinh tế đà ký kết. Các chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ...

TK 331: “Phải trả người bán”
SDĐK: sô tiên phải trả người bán đâu kì


-

Sơ nợ phải trả người bán đã trả

-

Sơ nợ phải trả phát sinh khi mua hàng

-

Số tiền ứng trước cho người bán

-

Người bán trả lại tiền doanh nghiệp

-

Số nợ được ghi giảm do người bán

đã ứng trước

chấp nhận giảm giá, chiết khấu, trả -

Trị giá hàng nhận theo số tiền ứng

lại hàng

trước


Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt, -

Số nợ điều chỉnh lại theo hoá đơn do

kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả

trước đây ghi theo giá tạm tính

-

lại người bán.
~-------- 7

—V



---------

-- ---------- 7

SDCK: sơ tiên phải trả người bán ci kì

2


TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước”
Tài khoản này dùng đe phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước

về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào


Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm.
Chứng từ sử dụng:

- Các tờ khai thuế (GTGT, TNDN, XNK)
- Thông báo nộp thuế
- Biên lai nộp thuế
- Giấy nộp tiền vào kho bạc

TK 333: “Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước”

SDĐK: Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước đầu kỳ

-

Thuế, phí, lệ phí đã nộp

-

Các khoản tiền thuế được miền, giảm
đã được thông báo

-

-

nước
-


Số thuế GTGT của hàng bán bị trả

lại, bị giảm giá

Thuế và các khoản phải nộp Nhà

Các khoản nghĩa vụ phải nộp thêm do
truy thu tăng thu

-

Số tiền đã nộp thừa đã thanh toán

hoặc đã kết chuyến

SDCK: Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước cuối kỳ

TK 334 “Phải trả người lao động”

Là khoản tiền phải trả công nhân viên và những người lao động của doanh

nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác về
thu nhập của cán bộ công nhân viên và người lao động trong doanh nghiệp.

Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Bảng lương
- Bảng thanh toán tiền lương


- Phiếu giao nhận sản phẩm, phiếu khoán...

3


TK 334: “Phải trả người lao động”
SDĐK: Phải trả người lao động đẩu kì

-

Trả lương cho người lao động

-

Lương phải trả cho người lao động

-

Trích BHYT, BHXH, CPCĐ, ...

-

Các khoản trợ cấp BHYT, BHXH,...

-

Ket chuyến sang các khoản phải thu

khác, phải trả khác


SDCK: Phải trả người lao động cuối kỳ

TK 338 “Phải trả và phải nộp khác”

Những khoản phải trả ngồi các khoản thanh tốn với người bán, với nhà
nước, với cán bộ công nhân viên, giá trị tài sản, vốn bằng tiền, hàng tồn kho phát
hiện thừa chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý, doanh thu nhận trước, các khoản phải trả,

phải nộp khác.
Chứng từ sử dụng
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
- Bảng phân bo tiền lương và các khoản phải nộp
- Các chứng từ khác có liên quan

TK 338 “Phải trả và phải nộp khác”

SDĐK: Khoản phải trả, phải nộp khác
đầu kỳ

-

Khoản phải trả, phải nộp khác đà trả, -

Khoản phải trà, phải nộp khác phát

đã nộp

sinh trong kỳ

SDCK: Khoản còn phải trả, phải nộp

khác cuối kỳ
1.1.5 Hạch tốn kế tốn cơng nợ phải trả

4


TK 331 - Nợ phải trả người bán

_________ 331 ____________
111 112,311
Trả nợ hay ứng trước
cho người bán

151.152,153,156, (133)

Chịư mưa vật tư, hảng hoả *

Mưa chịư TSCĐ

171________
Xứ lý nợ không ai đỏi
(nếu có)

211,213,2411,(133)
r
242

Lãi trả góp mưa TSCĐ (nểư có)

51 5


2412,2413,(133)
Phải trả người nhận thâu vê
XDCB hay sửa chữa lớn TSCĐ

Số tiền chiết khấu than£
toán được hưởng

627,641,642,...(133)
Phải trả người cưng câp dịch VU

TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
111,112,131
Tơng giá thanh tốn

333
Thuế gián thu

12>3

Thuế GTGT đầu vào _

được khấu trừ
111,112
Nộp thuế và các khoản*

khác vào NSNN

511 515,711
Khi phát sinh doanh

thu và thu nhân khác

511,515,711
Thuế gián thu (trường họp khơng tách _
1

' •

4-* 9

A

ngay tại thời diêm ghi nhận DT

71 1

Phải nộp khi bán hàng ho*á
cung cấp dịch vụ được
giảm, được hoàn

152,153,156,211
Thuế NK, TTBĐ, BVMT của hàng

nhập khấu phải nộp tại NSNN

642
Thuế môn bài, thưế nhà đất, tiền_____ ►

thuế đất phải nộp NSNN
154,334,642

Thuế TNCN phải nộp

211

Lệ phí trước bạ tính trên tài sản mua vê
5


TK 334 - Phải trả người lao động
334

111,112
ứng trước tiền lương

241,622,623,627,641,641
Tiên lương, tiền cơng phải trá

(nếu khơng í rích trước)
335
Tiên lương
nghỉ phép (nếu trích trước đối với
cơng nhân SX)

141 1388,3335,...
Các khoản khấu trừ

3383
BHXH phải trả người lao động

111 1 12,511,33311


Thanh toán các khoản
phải trả bằng tiền hoặc

3531

Tiền lương (từ qưỹ khen thướng)

sản phấm, hàng hoá

phải trả người lao động

TK 338 - Phải trả, phải nộp khác

20,-T 1 1

/ 1 1

Xử lý số tài sán phát

338
11 1,152,153,156,211
Giá
tài sản thừa chưa xác định
------trị------------------------------—►_

hiện thừa khi kiêm kê

nguyên nhân---- 154,641


Trích BHXH,BHYT,KPCĐ,BHNT^

1 1,112
Chi nộp tiền BHXH, »
BHYT, KPCĐ, BHTN

334
BHXH phải trả cho
công nhân viên

334
Trừ vào lương
111,112,152 153,156,■■
Vốn hợp đồng, hợp tác kinh doanh

khơng hình thành pháp nhân
111,112

Doanh thu nhận trước_____
333(3331)
ThuếGTGT
◄-------- --- 2--------

1.2

Ý nghĩa và sự cần thiết của Ke tốn cơng nợ

1.2.1 Vài trị của Ke tốn cơng nợ
Ke tốn cơng nợ là một phần hành kế tốn khá quan trọng trong tồn bộ cơng
tác kế tốn của một doanh nghiệp, liên quan đến các khoản nợ phải thu và các

khoản nợ phải trả. Việc quản lý công nợ tốt không chỉ là yêu cầu mà còn là vấn đe

cần thiết ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triên của doanh nghiệp.
6


Tùy vào đặc điếm, loại hình sản xuất kinh doanh, quy mơ, ngành nghề kinh

doanh, trình độ quản lý trong doanh nghiệp và trình độ đội ngũ kế tốn de to chức
bộ máy kế toán cho phù hợp. To chức cơng tác kế tốn cơng nợ góp phần rất lớn

trong việc lành mạnh hóa tình hình tài chính của doanh nghiệp.

1.2.2 Nhiệm vụ của Kế tốn cơng nợ phải trả

Nhiệm vụ của ke tốn cơng nợ là theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu
đế cấp quản lý có nhùng quyết định đúng đắn trong hoạt động của doanh nghiệp.
❖ Khoản phải trá người bản

-

Theo dõi chi tiết số phải trả, số đã trà trong kì, số tăng thêm trong kỳ và số cịn

phải thanh tốn với từng đối tượng, tránh sự nhầm lần trong thanh toán các khoản
nợ và tránh tồn đọng các khoản nợ quá hạn.

-

Kiếm tra, đối chiếu tình hình cơng nợ, bao gồm các khoản nợ đã phát sinh, các


khoản nợ đã thanh toán và số nợ cịn lại phải thanh tốn có xác nhận cụ the của

từng đối tượng.

-

Lập các báo cáo, so sách tổng họp, chi tiết nhằm phân tích đánh giá tình hình

cơng nợ và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp, từ đó xây dựng và thực hiện ke
hoạch nhằm nâng cao khả năng tài chính cũng như khả năng thanh tốn của doanh

nghiệp.


Đối với các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp Nhà Nước

-

Tổng hợp số thuế giá trị gia tăng đầu vào, thuế giá trị gia tăng đầu ra, xác định

số thuế giá trị gia tăng phải nộp hoặc chưa được khấu trừ, trên cơ sở đó lập tờ khai

thuế giá trị gia tăng kèm bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào,
bán ra đê nộp cho cơ quan thuế.

-

Vào số kế toán và lập báo cáo thuế.




Đoi với khoản phải trả người lao động

-

Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động

về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết
quả lao động.

-

Tính tốn chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương,

tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.

7


- Tính tốn và phân bố chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phỉ sản xuất kinh doanh.

-

Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi

trách nhiệm của kế tốn. Tố chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỳ tiền

lương, quỳ BHXH, BHYT, KPCĐ.


-

Định kỳ lập báo cáo quyết toán thuế TNCN, biểu mầu báo cáo bảo hiểm xã

hội.
1.3

Luật, chuẩn mực, thông tư

Thông tư

Chuẩn mực

Luật

Luật sổ 88/2015/QH13 Chn mực ke tốn sổ
Thơng tư 200/2014/TT-BTC
01
-Giá trị tài sản và nợ
- Các khoản nợ phải trả được
phải trả được ghi nhận - Nợ phải trả xác định theo dõi chi tiết theo kỳ hạn, đối
nghía vụ hiện tại của tượng, loại nguyên tệ phải trả và
ban đầu theo giá gốc

-Quy định và phương

pháp

kế


toán

phải

được áp dụng nhất

quán trong kỳ kế toán

năm
-Thu thập, phản ánh

khách quan, đầy đủ,
đúng thực tế và đúng

kỳ ke toán mà nghiệp
vụ kinh tế, tài chính

phát sinh.

-Việc lập và trình bày
BCTC bảo đảm phản
ánh đúng bản chất của

giao dịch.

DN khi DN nhận về một các yếu tố khác.
tài sản, tham gia một
- Phân loại các khoản phải trả:
cam kết hoặc phát sinh
phải trả người bán, phải trả nội

các nghĩa vụ pháp lý.
bộ, phải trả khác.
- Việc thanh toán được
- Khi lập BCTC, căn cứ kỳ hạn
thực hiện bằng nhiều
còn lại của các khoản phải trả đê
cách: Trả bằng tiền; Trả
phân loại dài hạn hoặc ngắn hạn.
bằng tài sản; Cung cấp
- Khi khoản tốn thất có khả
dịch vụ, ...
năng chắc chắn xảy ra, phải ghi
- Nợ phải trả phát sinh
nhận một khoản phải trả theo
như mua hàng hoá chưa nguyên tắc thận trọng.
trà tiền, sừ dụng dịch vụ
chưa thanh toán, vay nợ,

phải trả nhân viên, thuế
phải nộp, phải trả khác,

- Phải xác định các khoản phải

trả thỏa mãn định nghĩa của các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ đe đánh giá lại cuối kỳ khi lập

BCTC.

8



❖ Một số quy định khác

4- Thanh toán bù trừ cơng nợ
- VềthuếGTGT:

Các trường hợp thanh tốn khơng dùng tiền mặt khác đê khấu trừ thuế GTGT đầu
vào:
+ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức thanh tốn bù trừ

giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra, vay
mượn hàng.
+ Trường họp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức bù trừ công nợ như

vay, mượn tiền; cấn trừ công nợ qua người thứ ba.
+ Trường họp hàng hoá, dịch vụ mua vào được thanh toán uỷ quyền qua bên thứ

ba thanh toán qua ngân hàng.
Trường họp sau khi thực hiện các hình thức thanh tốn nêu trên mà phần giá trị
cịn lại được thanh tốn bằng tiền có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì chỉ được
khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

- VềthuếTNDN

Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
+ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của

doanh nghiệp.
+ Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ họp pháp theo quy định của pháp luật.

+ Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu

đồng trở lên
(giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh tốn phải có chứng từ thanh tốn không

dùng tiền mặt.

- Một số chứng từ cần phải thu thập đế đảm bảo cho việc kiêm tra, thanh tra:
+ Hợp đồng mua bán hàng hóa
+ Biên bản bàn giao hàng, xuất kho
+ Biên bản đối chiếu cơng nợ (có xác nhận của hai bên)
+ Biên bản bù trừ công nợ (có xác nhận của hai bên)
+ Chứng từ thanh tốn: phiếu chi, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng

- Cách hạch toán
9


Khi mua hàng hố

Khi bù trừ cơng nợ

Khi thanh tốn

NợTK 152, 153, 156...

Nợ TK331

NợTK.331


Nợ TK 1331

Có TK 131

Có TK 131

Có TK331
4- Nợ phải thu khó địi
- Điều kiện: các khoản phải thu khó địi phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác

nhận của bên nợ về số tiền còn nợ: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bàn thanh lý
hợp đồng, cam kết nợ, ...
- Nguyên tắc trích lập
+ Được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ

báo cáo năm để bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong kỳ báo cáo năm sau.
+ Thời điểm trích lập và hồn nhập các khoản dự phịng là thời điếm lập

BCTC năm.
+ Doanh nghiệp xem xét, quyết định việc xây dựng quy chế về quản lý vật tư,

hàng hóa, quản lý danh mục đầu tư, quản lý công nợ để hạn chế các rúi ro trong

kinh doanh.
+ Doanh nghiệp khơng trích lập dự phòng rủi ro cho các khoản đầu tư ra nước

ngồi.
- Mức trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi
+ Khoản nợ q hạn




30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm;



50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm;



70%giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm;



100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên;

+ Khoản nợ chưa đến hạn

Được trích lập trong trường họp: doanh nghiệp thu thập được các bằng
chứng xác định tổ chức kinh tế đã phá sản, đã mở thủ tục phá sản, đã bỏ trốn khỏi
địa diem kinh doanh; đối tượng nợ đang bị các co quan pháp luật truy tố, giam giữ,
xét xử hoặc đang thi hành án, đang mắc bệnh hiếm nghèo hoặc đã chết, khoản nợ đã
được doanh nghiệp yêu cầu thi hành án nhưng không thế thực hiện được do đối

tượng nợ bò trốn khòi nơi cư trú; khoản nợ đã được doanh nghiệp khởi kiện đòi nợ
10


nhưng bị đình chỉ giải quyết vụ án thì doanh nghiệp tự dự kiến mức tốn thất không
thu hồi được đe trích lập dự phịng.

+ Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thơng và kinh doanh bán lẻ hàng hóa

• 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng.
• 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 9 tháng.
• 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 9 tháng đến dưới 12 tháng.
• 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 12 tháng trở lên.

11


CHƯƠNG 2

GIỚI THIỆU VÈ CÔNG TY TNHH - TM ĐẠI LÝ THUẾ
THANH HẠNH
2.1

Giới thiệu về công ty

Công Ty TNHH TM - Đại lý thuế Thanh Hạnh được thành lập ngày
6/9/2005, là doanh nghiệp được Tông cục Thuế xác nhận là đơn vị đu điều kiện
kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (Đại lý thuế) và đã đăng tải trên website
Tông cục Thuê.

Với đội ngũ chuyên viên tư vấn thuế - kế toán giàu kinh nghiệm về tất cả các

ngành nghề xây dựng, sản xuất, thương mại, dịch vụ, xuất nhập khẩu, có thể nói
trong hơn 10 năm qua, Đại lý thuế Thanh Hạnh đã không ngừng phát trien vừng

mạnh, luôn đồng hành cùng doanh nghiệp và tạo được nhiều uy tín với đơng đảo
khách hàng theo phương châm: Nhanh chóng - Chính xác - Đúng luật - Bảo mật.


2.1.1 Thông tin công ty

Logo
Tên doanh nghiệp
Tên giao dịch
Địa chỉ

Mã số thuế

Người đại diện pháp luật
Ngày hoạt động

TtỊtạK

Công Ty TNHH Thương Mại - Đại Lý Thuế Thanh
Hạnh
THANH HANH TAX AGENT co.,LTD
703/63/7 Lê Đức Thọ, Phường 15, ọ. Gị vấp,
Tp.HCM

0303970430
Ngơ Thanh Hạnh

13/09/2005

Nơi đăng ký quản lý

Chi cục Thuế Quận Gò vấp


Số điện thoại

(028)39870545, 39160095
Hotline: 0913774497

Fax

(028)62890828

Website

www.thanhhanh.vn
www.thtax.vn

Email



12


-

Sơ đồ 2. 1 Bộ máy các phòng ban
Tống giảm đốc: Là người có quyền lực cao nhất, là người đại diện pháp luật của

công ty, điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp và chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh tế.

Nhiệm vụ:


+ Có trách nhiệm phát ngôn với các cổ đông, các cơ quan chính phủ, cơng
chúng.

+ Đe ra những quyết định về doanh nghiệp
+ Thiết lập và triến khai tầm nhìn và mục tiêu của doanh nghiệp.
+ Nắm bắt những cơ hội từ thị trường.
+ Đảm bảo những rủi ro ấy được giám sát và giảm thiểu đáng kể.
-

Phòng pháp lý: giám sát tất cả các hoạt động pháp lý của Công ty. Đảm bảo

rằng tất cả các hoạt động của Công ty đều thực hiện theo đúng pháp luật liên quan,

nội quy, quy định và điều lệ Công ty.
Nhiệm vụ:
+ Xây dựng, sửa đoi, bô sung điều lệ, ban hành nội quy, quy chế của Cơng ty.
Tham gia thấm định tính pháp lý của các văn bản do Ban giám đốc ban hành.

13


+ Soạn thảo, xem xét và thấm định tính họp pháp, pháp lý của các văn bản, họp

đồng, ... ký kết của Công ty, tham gia thương lượng đàm phán với đoi tác.
+ Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện pháp luật, điều lệ, nội quy, quy chế của Công

ty. Đảm bảo rằng tất cả các hoạt động của Công ty đều thực hiện theo đúng pháp
luật liên quan.
+ Làm việc với các cơ quan pháp luật và giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan


đến pháp luật, các thủ tục pháp lý trong quá trình khiếu nại, tranh chấp và các tố

tụng pháp lý có liên quan.

Phịng nhân sự: tuyến dụng, đào tạo, quản lý và truyền thông, lập kế hoạch và

-

thực hiên việc tuyển dụng nhân sự cho công ty, đào tạo và phát triển nguồn nhân

lực, duy trì và quản lý hoạt động của nguồn nhân lực.
Nhiệm vụ
+ Lập ke hoạch và thực hiện việc tuyển dụng nhân sự cho công ty
+ Đào tạo và phát triển chất lượng nguồn nhân lực
+ Duy trì và quản lý hoạt động của nguồn nhân lực
+ Quản lý thông tin, hồ sơ nhân sự trong cơng ty

Phịng nghiệp vụ - kế tốn: Thực hiện nhừng cơng việc về nghiệp vụ chun

-

mơn tài chính kế tốn theo đúng quy định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán,

nguyên tắc kế toán... Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của doanh

nghiệp dưới mọi hình thái và cố vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan.
Nhiệm vụ

Thực hiện việc ke tốn tài chính và xác định kết quả kinh doanh:

-

Lập báo cáo thuế, theo dõi tình hình cơng nợ chung của tồn cơng ty;

-

Lập báo cáo quản trị khi có yêu cầu;

-

Soạn thảo họp đồng dịch vụ ký với khách hàng;

-

Lưu trữ hồ sơ kế toán;

2.1 .3 Tổ chức bộ máy kế tốn trong cơng ty

14


×