Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty tnhh kiểm toán đại á việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.2 MB, 72 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYÊN TẤT THÀNH

KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TẴNG TẠI CƠNG

TY TNHH KIỂM TỐN ĐẠI Á VIỆT

NAM
GVHD : ThS. TRÀN THỊ THANH HUYÊN

SVTH : ĐẶNG THỊ NGUYỆT QUÉ
MSSV : 1800006404

LỚP

: 18DKT1C

Tp.HCM, tháng 09 năm 2021
*


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYÊN TẤT THÀNH


KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TẢNG TẠI CƠNG

TY TNHH KIỂM TỐN ĐẠI Á VIỆT

NAM
GVHD : ThS. TRÀN THỊ THANH HUYÊN

SVTH : ĐẬNG THỊ NGUYỆT QUÉ
MSSV : 1800006404

LỚP

: 18DKT1C

Tp HCM, tháng 09 năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Trải qua gần 3 năm học ở trường, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban

Giám Hiệu Trường và các thầy cơ Khoa Ke tốn Trường Đại Nguyễn Tất Thành đã
tạo điều kiện học tập và tận tình chỉ bảo, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt các


năm học qua, giúp em có được một nền tảng kiến thức và có thêm động lực để bước
trên con đường tương lai.

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Cô Trần Thị
Thanh Huyền đã nhiệt tình hướng dần, cho em nhiều ý kiến, truyền đạt những kiến

thức quý báu, giúp em trong suốt quá trình từ chuẩn bị, thực hiện và hồn thành
khóa luận tốt nghiệp này.

Trong thời gian thực tập tại cơng ty TNHH Kiếm Tốn Đại Á, em đã có điều

kiện được tiếp cận, tìm hiểu tổ chức bộ máy kế toán cũng như những phương pháp
hạch toán của Công ty TNHH Kova Vina. Em đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dần
nhiệt tình của các anh chị phịng kế tốn - kiểm tốn. Chính sự giúp đỡ này đã giúp

cho em có được những kiến thức thực tế về nghiệp vụ kế toán. Những kiến thức này
sẽ là hành trang ban đầu cho q trình cơng tác và làm việc sau này cùa em. Vì vậy,

em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến các anh chị bộ phận Ke tốn - Kiểm tốn
của cơng ty đã tạo mọi điều kiện thuận lợi đe em hoàn thành bài khóa luận một cách

tốt nhất.
Tuy nhiên do thời gian thực tập tìm hiểu thực tế tại Cơng ty khơng nhiều và

chưa có nhiều kinh nghiệm trong thực tế nên bài luận văn này khơng tránh khỏi

những sai sót. Rất mong nhận được sự góp ý chân thành và giúp đờ của quý thầy cô

và các anh chị tại Công ty. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn, kính chúc sức


khỏe q Thầy cơ. Kính chúc Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành ngày càng đi lên
trên con đường sự nghiệp trong người. Kính chúc Cơng ty TNHH Kiếm Toán Đại Á
Việt Nam hoạt động ngày càng hiệu quả và làm ăn phát đạt. Em xin chân thành cảm

ơn!

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 23 thảng 09 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Đặng Thị Nguyệt Quế


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DÃN

TP.HCM, ngày ... thảng ... năm 2021
Ký tên

Trần Thị Thanh Huyền

ii


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................... vii
CHƯƠNG 1 Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN THUÉ GTGT............... 10
1.1 Khái niệm:..................................................................................................... 10
1.1.1 Khái niệm:............................................................................................. 10


1.1.2 Đặc điểm, phân loại:.............................................................................. 10
1.1.3 Vai trò, nhiệm vụ:.................................................................................. 18
1.2 Luật, chuân mực, thông tư:........................................................................... 18
1.3 Phương pháp hạch toán:................................................................................ 19

1.3.1. Hạch toán kế toán thuế GTGT đầu vào:............................................... 19
1.3.2. Hạch toán thuế GTGT đầu ra:..............................................................22

CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU VÈ THỤC TRẠNG TẠI CƠNG TY TNHH
KIẾM TỐN ĐẠI Á VIỆT NAM............................................................... 24
2.1 Giới thiệu tổng quan về Công Ty Kiểm Tốn Đại Á Việt Nam................... 24

2.1.1 Q trình hình thành và phát trien......................................................... 25

2.1.2 To chức bộ máy và tố chức cơng tác kế tốn...................................... 25
2.1.3 Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty:.............................................. 27
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty TNHH Kiểm Toán Đại

Á Việt Nam:......................................................................................................... 29
2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của kế tốn thuế GTGT DAVN:....................... 29

2.2.2 Mơ tả cơng việc kế tốn thuế GTGT tại DAVN................................. 30
2.3 . Thơng tin về khách hàng - Giới thiệu tong quan về Công ty TNHH Kova

Vina:.................................................................................................................... 31

2.3.1 Thông tin về khách hàng:.....................................................................31
2.3.2 Tổ chức cơng tác kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty TNHH Kova Vina:..32
2.4 Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Đại


Á Việt Nam:......................................................................................................... 33
2.4.1 Trình tự tiến hành:................................................................................. 33
2.4.2 Hạch tốn ban đầu:................................................................................ 34

2.4.3 Lập bảng kê:.......................................................................................... 36
iii


2.4.4 Tờ khai thuế GTGT.............................................................................. 41

2.5 Kiểm tra đối chiếu và phân tích thực trạng kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty
TNHH Kiểm Tốn Đại Á Việt Nam.................................................................... 49
2.5.1 Kiểm tra đối chiếu giữa Bảng kê khai thuế GTGT hàng tháng với sổ kế

tốn TK 133, 3331 1 của Cơng ty TNHH Kova Vina...................................... 49

2.5.2 Phân tích, đánh giá việc cung cấp dịch vụ kê khai thuế GTGT hàng tháng
của Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Đại Á Việt Nam........................................... 49

CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CỒNG TÁC
KÉ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH KIẾM TỐN ĐẠI Á VIỆT NAM... 51
3.1 Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện về cơng tác kế tốn GTGT tại Cơng ty

TNHH Kiểm Toán Đại Á Việt Nam.................................................................... 51
3.1.1 Sự cần thiết............................................................................................ 51
3.1.2 u cầu hồn thiện................................................................................51

3.1.3 Giải pháp về cơng tác kế tốn GTGT tại Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Đại

Á


Việt Nam.................................................................................................51

3.2 Sự cần thiết và u cầu hồn thiện về cơng tác kế tốn GTGT tại Cơng ty

TNHH Kova Vina................................................................................................ 52

3.2.1 Sự cần thiết............................................................................................ 52
3.2.2 Yêu cầu hoàn thiện................................................................................52

3.2.3 Giải pháp về cơng tác kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty TNHH Kova Vina
53

KÉT LUẬN....................................................................................................54


PHỤ LỤC.......................................................................................................55

DANH MỤC THAM KHẢO........................................................................ 59

IV


DANH MỤC CÁC BẢNG BIÉU, sơ ĐÒ, BIẺU ĐÒ
BẢNG BIẾU

Trang

Bảng 1.1: Luật, chuân mực, thông tư...................................................................... 19
Bảng 2.1: Thông tin công ty DAVN...................................................................... 25

Bảng 2.2: Thông tin công ty Kova Vina................................................................ 32
Bảng 2.3: Quy trình tiến hành dịch vụ kế toán thuế GTGT................................... 32
Sơ ĐỐ

Trang

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 133............................................................. 21
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 333 ............................................................. 23
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty ........................................ 26
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tố chức phịng kế tốn tại Cơng ty........................................... 27

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung tại Cơng

ty.......................................................................................................................... 29
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hình thức kế tốn trong cơng ty................................................. 30
Sơ đồ 2.5: Quy trình lập bảng kê mua vào............................................................ 38
Sơ đồ 2.6: Quy trình lập bảng kê bán ra ............................................................... 40

HÌNH ẢNH

Trang

Hình 2.1: Gia cơng dép da.................................................................................... 33
Hình 2.1: Gia cơng giày da .................................................................................. 33

V


KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIÉT TẮT


TÙ VIẾT TẮT

DAVN
DN
DNNVV

GIẢI THÍCH

Cơng ty TNHH Kiếm Toán Đại Á Việt

Nam
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DV

Dịch vụ

GTGT

GTGT

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

Kova Vina

NK


Cơng ty TNHH Kova Vina
Nhập khẩu

NSNN

Ngân sách Nhà nước

TNCN

Thu nhập cá nhân

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XDCB

Xây dựng cơ bản

VI


LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:

Hiện nay, hội nhập kinh tế quốc tế đang là xu hướng của tồn cầu và Việt Nam

cũng khơng nằm ngồi xu hướng đó. Tháng 01/2007 là thời điểm Việt Nam chính
thức trở thành thành viên của to chức thương mại thế giới WT0. Việc gia nhập
WT0 đã đem lại nhiều cơ hội cũng như nhiều thách thức lớn cho các doanh nghiệp

trong nước. Các doanh nghiệp trong nước muốn cạnh tranh được và có chồ đứng

trên thị trường thế giới buộc họ phải có sự điều chỉnh để phù hợp với tình hình kinh

tế thế giới, nên cần có sự tham gia điều tiết của Nhà nước.

Việt Nam cũng như tất cả các nước, Thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu
cho Ngân sách nhà nước mà là công cụ macro quan trọng và hiệu quả cùa nền kinh

tế. Thuế thông qua chính sách, nhà nước khuyến khích tư vấn, sản xuất và tiêu dùng
đối với những mặt hàng, ngành nghề, lình vực quan trọng được ưu tiên đồng thời
hạn chế đối với những nhà đầu tư, sản xuất chuyển đổi với những ngành nghề Nhà

nước chủ trương thu hồi trong từng giai đoạn nhất định. Chính sách hưởng sâu sắc
thuế đến các quyết định về đầu tư, tiết kiệm và tiêu chuẩn cùa các tầng dân cư lóp.

Có the nói kiến thức về thuế cần thiết và chủ sở hữu cho tất cả các chủ the giới
trong nền kinh tế và cho toàn xã hội. Luật thuế GTGT ra đời ngày cập nhật định vị

tầm quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội. Nhưng để luật thuế GTGT được áp

dụng theo chiều rộng và đồng bộ thi cần phải có cơng cụ đắc lực giúp cơng cụ đó
khơng the thiếu đó là kế tốn thuế GTGT. Nhận thức được tầm quan trọng của thuế

GTGT, với vốn kiến thức đã được trang bị ở trường học cùng với quá trình tìm hiểu
thực tế tại Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Đại Á Việt Nam em đã chọn đề tài “Thực
trạng ke toán thuế giá trị gia tăng tại tại Công ty TNHH Kiểm Tốn Đại Á Việt

Nam” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:


-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn thuế GTGT tại doanh nghiệp.

-

Tìm hiếu, đánh giá thực trạng kế tốn thue GTGT tại Cơng ty TNHH Kiểm Tốn

Đại Á Việt Nam.

vii


-

Tìm ra những ưu, nhược điếm và đưa ra giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác

thuế GTGT tại Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Đại Á Việt Nam.
3. ĐĨI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:

-

Đối tượng nghiên cứu: đề tài đi sâu nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lý luận và
thực tiền cơng tác kế tốn thuế GTGT.

-

Phạm vi nghiên cứu:




Ve không gian: bài viết nghiên cứu công tác thuế GTGT trong phạm vi Cơng ty

TNHH Kiểm Tốn Đại Á Việt Nam.


về thời gian: Bài nghiên cứu chủ yếu sử dụng số liệu tháng 4 năm 2021 đe đánh

giá cơng tác kế tốn thuế GTGT của cơng ty.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:

Phương pháp thu thập số liệu:
-

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Là phương pháp thông qua các tài liệu từ sách
vở, giáo trình, các văn bản pháp luật về thuế như luật thuế, các thông tư, nghị
định đe thu thập thơng tin tạo cơ sở lí luận chung cho bài báo cáo.

-

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: hỏi trực tiếp người cung cấp thông tin, dữ liệu
cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài này. Phương pháp này dùng để cung cấp
những thông tin cẩn thiết và số liệu thô cho đề tài.

-

Phương pháp quan sát: là quá trình quan sát và ghi chép lại những cơng việc mà
kế tốn viên của cơng ty thực hiện.


Phương pháp xử lý, phân tích số liệu:
-

Phương pháp xử lí so liệu: Sau khi thu thập các số liệu thô từ công ty, tiến hành

chọn lọc và xử lý đe đưa vào bài nghiên cứu sao cho thông tin đến với người đọc
một cách hiệu quả nhất.

-

Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng xuyên suốt bài nghiên
cứu nhằm tìm hiểu q trình hạch tốn, tổng hợp thuế GTGT đầu ra, đầu vào tại
cơng ty.

5. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:

-

Hồn thiện cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệp

viii


-

Hiếu rõ về quy trình kế tốn thuế GTGT trong Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Đại

Á Việt Nam.
-


Thu thập số liệu, đưa ra nhận xét và giải pháp để hoàn hiện cơng tác kế tốn thuế

GTGT tại Cơng ty TNHH Kiểm Toán Đại Á Việt Nam.
6. KỂT CÁU BÁO CÁO:

Nội dung báo cáo bao gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về Ke toán thue GTGT.
Chương 2: Thực trạng cơng tác Ke tốn thuế GTGT tại Cơng ty TNHH Kiểm Tốn
Đại Á.

Chương 3: Nhận xét và hồn thiện cơng tác Ke tốn thuế GTGT tại Cơng ty TNHH

Kiểm Tốn Đại Á.

IX


CHƯƠNG 1

Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KẾ TOÁN THUÉ GTGT
1.1 Khái niệm:

1.1.1 Khái niệm:

Ke toán thuế là kế toán phụ trách về các vấn đề về Khai báo thuế trong Doanh

nghiệp và nhờ kế tốn thuế nhà nước mới có the quản lý được nền kinh tế nhiều
thành phần đồng thời một doanh nghiệp hoạt động dinh doanh on định và báo thuế
thuận lợi khi có kế tốn thuế rõ ràng.

1.1.2 Đặc điểm, phân loại:
+ Đặc điểm:

-

Thứ nhất là: Có tính cường chế và tính pháp lý cao.

-

Thứ hai là: Thue GTGT là khoản đóng góp khơng mang tính hồn trả trực tiếp:

Khác với khoản vay, nhà nước thu thuế từ các tổ chức kinh tế và cá nhân nhưng
không phải hoàn trả lại trực tiếp cho người nộp thuế sau một khoảng thời gian

với một khoản tiền mà họ đã nộp vào NSNN. số tiền thuế thu được nhà nước sè
sử dụng cho các chi tiêu công cộng, phục vụ cho nhu cầu của nhà nước và của

mọi cá nhân trong xã hội.
-

Thứ ba là: Thue GTGT là một loại thuế gián thu, tức là người nộp thuế cho

NSNN là người sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ nhưng bị thuế điều tiết là
người tiêu dùng. Đáng lè người tiêu dùng phải nộp thuế cho NSNN nhưng vì

thuế GTGT đã nằm trong giá trị hàng hóa dịch vụ nên người sản xuất kinh
doanh hàng hóa dịch vụ sè là người nộp thay, nộp hộ vào NSNN cho người tiêu
dùng.
+ Phân loại:
❖ Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:




-

Phương pháp tính thuế:

Áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa

đơn, chứng từ theo đúng quy định cùa pháp luật về kế tốn, hóa đơn, chứng từ.
-

Đăng ký kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ.

Giá tính thuế:

10


Nguyên tắc chung để xác định giá tính thuế GTGT là giá bán chưa thuế GTGT
được ghi trên hóa đơn bán hàng của người bán hàng, người cung cấp dịch vụ hoặc

giá chưa thuế GTGT được ghi trên chứng từ của hàng hóa nhập khẩu. Giá tính thuế
của hàng hóa, dịch vụ được xác định cụ the như sau:

Đối với hàng hóa dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra hoặc cung ứng
cho đối tượng khác:

(1) .


Đối với hàng hóa nhập khẩu:

Giá tính thuế

(2) .

Thuế NK

+

Thuế TTĐB (nếu có)

=

Giá chưa thuế GTGT

+

Thuế TTĐB

Trả góp 1 lần chưa tính VAT (khơng bao gồm lãi trả

=

góp, trả chậm)

Đối với DV cho thuê tài sản:

Giá tính thuế


(5) .

+

Giá NK

Đối với hàng hóa bản theo phương thức trả chậm, trả góp:

,
Giá tính thuê
(4) .

=

Đối với HHDV chịu thuế TTĐB:

Giá tính thuế

(3) .

Giá chưa có thuế GTGT ghi trên hóa đơn

=

Giá tính thuế

=

số tiền thuê từng kỳ hoặc thu trước


Đối với HHDV cơ sở KD xuất để tiêu dùng, không phục vụ SXKD hoặc

dùng SXKD, HHDV khơng chịu VAT:
Giá tính thuế

=

Giá bán HHDV cùng loại hoặc tương đương tại
'
*
cùng thời diêm phát sinh việc tiêu dùng

Thuế suất:



Thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ quy định cụ thế như sau:

-

Mức thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu hoạt động xây
dựng, lắp đặt cơng trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan vận tải quốc

tế, hàng hố, dịch vụ thuộc diện khơng chịu thuế GTGT khi xuất khẩu và có đầy

đủ hóa đơn theo quy định, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%
hướng dẫn tại khoản 3 Điều 9 TT 219/2013/TT - BTC có hiệu lực từ ngày
01/01/2014.




Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là hàng hoả, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ
chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, bán, cung ứng cho

11


tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan hàng hố, dịch vụ cung cấp cho khách
hàng nước ngồi theo quy định của pháp luật.
■ Vận tải quốc tế

-

Mức thuế suất 5%: Áp dụng đối với HHDV thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cùa

cộng đồng được quy định tại điều 10 của Thơng tư 219/2013/TT - BTC có

hiệu lực từ ngày 01/01/2014.
-

Mức thuế 10%: Thuế suất 10% không áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ chịu

thuế suất 0% (được quy định tại Điều 9 cùa TT219); hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế 5% (Được quy định tại điều 10 của TT219) và 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ

khơng chịu thuế GTGT (được quy định tại điều 4 của TT219).
❖ Thue GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Phạm vi áp dụng: Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với các đối


tượng sau đây:
Thứ nhất là: các cá nhân, hộ kinh doanh, to chức nước ngồi kinh doanh khơng

theo luật đầu tư không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế tốn, hóa
đơn, chứng từ.
Thứ hai là: các cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ thuộc đối

tượng áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên GTGT.
Trường họp cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ

thuế có hoạt động kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá q thì được tính và kê khai

thuế phải nộp riêng đối với hoạt động kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý theo
phương pháp tính trực tiếp trên GTGT .
Xác định thuế GTGT phải nộp

Sổ thuế GTGT

GTGT hàng hóa, dịch vụ

Thuế suất GTGT của

phải nộp

chịu thuế

hàng hóa dịch vụ đó

Có 3 cách xác định GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế:


1. Đối với cơ sở kinh doanh đà thực hiện đầy đủ việc mua bán hàng hóa , dịch vụ
có hóa đơn, chứng từ, ghi chép so sách kế tốn:

GTGT hàng hóa,

Doanh số của hàng hóa,

Giá von của hàng hóa,

dịch vụ bán ra

dịch vụ bản ra

dịch vụ bản ra
12


Trong đó:
Doanh số hàng hóa, dịch vụ bán ra chính là doanh số vật tư, hàng hóa , dịch vụ

mua vào dùng cho sản xuất kinh doanh các hàng hóa và dịch vụ bán ra, bao
gồm cà các khoản thuế và phí đã trả tính trong giá thanh tốn của hàng hóa,

dịch vụ mua vào, khơng phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền.
Giá vốn của hàng hoá, dịch vụ bán ra: được xác định bằng giá trị hàng hố, dịch

vụ mua vào hoặc nhập khấu, đã có thuế GTGT dùng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra tương ứng.
2. Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ hóa đơn, chứng từ bán hàng hóa,


dịch vụ, xác định được đúng doanh số bán hàng hóa, dịch vụ theo hóa đơn bán

hàng hóa, dịch vụ nhưng khơng có đủ hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ:
GTGT hàng hóa, dịch vụ



Doanh số

X

Tỳ lệ (%) GTGT trên doanh sổ

3. Đối với cá nhân (hộ kinh doanh chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ hóa
đơn mua, bán hàng hóa, dịch vụ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình kinh
doanh của từng hộ ấn định mức doanh so tính thuế:

GTGT hàng hóa,

dịch vụ

=

Doanh sổ do cơ
, ,
quan thuế ấn định

X

____

,
Tỷ lệ (%) GTGT trên doanh sô

Xác định GTGT đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh bán hàng là số chênh

lệch giữa doanh số bán với doanh số vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho
sản xuất, kinh doanh. Trường họp cơ sở kinh doanh khơng hạch tốn được doanh số

vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng với doanh số hàng bán ra thì xác định

như sau:

Giả vốn hàng
bán ra

'

đầu kỳ

Doanh số tồn

Doanh số mua

Doanh số tồn


4"

-


trong kỳ

cuối kỳ



Thuế suất:

-

Đối với hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý áp dụng mức thuế suất 10%

-

Đối với hộ, cá nhân kinh doanh và trường họp khác:



Ngành phân phối, cung cấp hàng hóa áp dụng mức thuế suất 1%



Dịch vụ, xây dựng (không bao gom NVL) áp dụng mức thuế suất 5%



Sản xuất, vận tải, xây dựng (có NVL) áp dụng mức thuế suất 3%




Hoạt động kinh doanh khác áp dụng mức thuế suất 2%

13


+ Đăng ký kê khai, nộp thuế:
❖ Thòi hạn đăng ký thuế:

-

Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp thực
hiện theo hướng dần tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 01/11/2015 của
Chính phù về đăng ký doanh nghiệp.

-

Các to chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh nghĩa vụ nộp
thuế, được hoàn thuế phải thực hiện đăng ký thuế trong thời hạn 10 ngày làm

việc, ke từ ngày:


Được cấp Giấy chứng nhận hoạt động hoặc Giấy phép thành lập, hoạt động hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư;



Bắt đầu hoạt động kinh doanh đoi với tổ chức không thuộc diện đãng ký kinh
doanh hoặc hộ gia đình, cá nhân thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa


được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;



Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay của các tổ chức, cá nhân;



Phát sinh tiền thuế GTGT được hoàn theo quy định cùa pháp luật về thuế đối với
các chủ dự án (hoặc đại diện được uỷ quyền như ban quản lý cơng trình), nhà

thầu chính nước ngoài;
-

Co sở kinh doanh thuộc đối tượng áp dụng phưong pháp tính thuế trực tiếp trên

GTGT nếu thực hiện đầy đủ các điều kiện về chế độ hóa đon, chứng từ, sổ kế

toán kê khai, nộp thuế đúng chế độ và tự nguyện đăng ký áp dụng tính thuế theo
phương pháp khấu trừ thuế, được cơ quan Thuế kiểm tra xác định đã thực hiện
đúng, đủ các điều kiện thì cơ quan thuế thơng báo cho cơ sở thực hiện.
❖ Kê khai thuế:

-

Nguyên tắc về kê khai thuế:

1. Người nộp thuế phải tính, xác định số tiền thuế phải nộp ngân sách nhà nước, trừ
trường hợp cơ quan thuế ấn định thuế hoặc tính thuế theo quy định tại Điều 37,


Điều 38 của Luật Quản lý thuế.
2. Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ

khai thuế với cơ quan thuế theo mầu do Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các
chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế.
14


3. Đối với loại thuế khai theo tháng, quý, tạm tính theo q hoặc năm nếu trong kỳ

tính thuế khơng phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc người nộp thuế đang thuộc diện
được hưởng ưu đãi, miền giảm thuế thì người nộp thuế vẫn phải nộp ho sơ khai

thuế cho cơ quan thuế theo đúng thời hạn quy định, trừ trường hợp đã chấm dứt
hoạt động kinh doanh và trường hợp tạm ngừng kinh doanh theo hướng dần tại

điểm đ khoản 1 Điều này và các trường hợp không phải nộp hồ sơ khai thuế theo

hướng dần tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 Thông tư 156/2013.
4. Đồng tiền khai thuế là Đồng Việt Nam.Trường hợp khai các loại thuế liên quan
đến hoạt động khai thác, xuất bán dầu thơ, khí thiên nhiên thì đồng tiền khai

thuế là Đơ la Mỳ
-

Khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

1. Đối tượng khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là người nộp thuế tính

thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật về thuế

GTGT
2. Ho sơ khai thuế GTGT tháng, quý áp dụng phương pháp khấu trừ thuế

■ Tờ khai thuế GTGT theo mầu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thơng tư này
■ Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra theo mầu số 01-1 / GTGT ban hành

kèm theo Thông tư này
■ Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào theo mầu số 01-2/GTGT
ban hành kèm theo Thông tư này

■ Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bo được khấu trừ năm theo

mầu so 01-4B/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng đối với trường
hợp người nộp thuế tính phân bổ lại số thuế GTGT được khấu trừ trong năm

theo tỷ lệ (%) doanh thu hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT trên tống
doanh thu hàng hóa dịch vụ bán ra của năm), số liệu điều chỉnh tăng, giảm thuế

GTGT vào phân bổ được khấu trừ được tổng hợp vào Tờ khai thuế GTGT tháng
mười hai hoặc quý 4 của năm.

■ Bảng kê số lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy bán ra theo mầu số 01-07/GTGT
(áp dụng đối với cơ sở kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy). Được quy định
tại khoản 3 Điều 11 tại thông tư 156/2013/TT-BTC.
-

Khai thuế GTGT tính theo phưong pháp trực tiếp:

15



Khai thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu:


Đối tượng khai thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu là
người nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu theo quy định

pháp luật về thuế GTGT.



Ho sơ khai thuế GTGT tháng quý tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu
là Tờ khai thuế GTGT và Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra.



Hồ sơ khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh tính theo phương pháp trực tiếp

trên doanh thu là Tờ khai thuế GTGT.
-

Kê khai bổ sung:

Các trường hợp phải kê khai bố sung:


Neu hóa đơn bỏ sót của tháng kê khai (tức là chưa kê khai) mà kế toán phát hiện

ra tại bất kỳ thời gian nào thì sè được kê khai vĩnh viền trước khi cơ quan thuế ra
quyết định thanh kiêm tra tại tháng phát hiện mà không phải kê khai bổ sung của


tháng bỏ sót.


Neu hóa đơn đầu vào mà đã kê khai rồi nhưng bị sai và đã quá thời hạn kê khai

(Sai những chi tiêu có thể khơng ảnh hưởng đến thuế HOẶC sai những chi tiêu
ảnh hưởng trực tiếp đến thuế) thì chắc chắn tại tháng phát hiện ra kế tốn bắt

buộc phải kê khai bo sung tại tháng bị kê khai sai trước khi cơ quan thuế ra
quyết định thanh tra, kiêm tra.
-

Hồ sơ kê khai bồ sung:

1. Phát hiện ra sai sót nhưng khơng làm ảnh hưởng tới so thuế phải nộp hay số thuế
được khấu trừ.

Hô sơ bô sung gơm:


Văn bản giải trình sai sót



Tờ khai và các phụ lục đã lập sai



Tờ khai và các phụ lục đã điều chỉnh lại đúng


2. Phát hiện sai sót và làm ảnh hưởng tới số thuế phải nộp hay được khấu trừ

3. Ho sơ bố sung gồm:


Tờ khai thuế GTGT mầu số: 01/GTGT



Giải trình khai bo sung điều chỉnh - KHBS

-

Thời gian lập hồ sơ kê khai bổ sung:

16


1. Khi kế tốn phát hiện ra sai sót
2. Chỉ được lập trước khi có quyết định kiểm tra, thanh tra của cơ quan thuế đồng

thời phải tính số tiền phạt nộp chậm (Theo thơng tư 166/2013/TT-BTC có hiệu

lực từ ngày 1/7/2014).
❖ Nộp thuế:

-

Thời hạn nộp thuế:


■ Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế GTGT đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân

sách Nhà nước.
■ Thời hạn nộp thuế GTGT theo tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau.
■ Thời hạn nộp thuế GTGT theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên của

quý sau.
-

Hoàn thuế:

Hoàn thuế là nguyên lý tất yếu của thuế GTGT khi số thuế đầu vào mà doanh

nghiệp đã trả lớn hơn số thuế đầu ra mà doanh nghiệp đà nộp vào NSNN.
Đối tượng và các trường họp hoàn thuế GTGT

Theo điều 18 thơng tư 219 thì có 9 đối tượng được hồn thuế GTGT
1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số

thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong hoặc trong quý thì được khấu
trừ vào kỳ tiếp theo.
2. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký

nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trường họp, neu so thue GTGT luỳ
kế của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên
thì được hồn thuế GTGT

3. Hoàn thuế GTGT đối với dự án bù trừ nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu
tư mới chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hồn thuế


GTGT cho dự án đầu tư.
4. Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối

với trường họp kê khai theo quỷ) có hàng hố, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế

GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu
đồng trở lên thi được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý;
17


5. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miền trừ ngoại giao theo quy định của pháp
luật về ưu đài miền trừ ngoại giao mua HHDV tại Việt Nam đế sử dụng.
1.1.3 Vai trị, nhiệm vụ:
+ Vai trị:

Ke tốn thuế GTGT có vai trị như là một cầu nối, liên kết giữa doanh nghiệp và
nhà nước. Nhờ các công việc của kế toán thuế GTGT đã giúp cho nhà nước quản lý

được nền kinh tế dề dàng hơn.

Ke toán thuế GTGT đồng thời cũng giúp cho các doanh nghiệp có the kinh
doanh một cách on định và thực hiện báo cáo thuế đúng quy định của nhà nước một

cách rõ ràng và minh bạch.
+ Nhiệm vụ:

-

Thứ nhất: Theo dõi thuế GTGT đầu vào và đầu ra phát sinh trong tháng. Việc


theo dõi 2 khoản thuế này đều phải căn cứ vào hoá đơn GTGT.
-

Thứ hai: Lập bảng kê thuế hàng tháng, bao gồm:

• Bảng kê hố đơn, chứng từ hàng hố, dịch vụ mua vào
• Bảng kê hố đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra. Căn cứ đế lập các bảng kê

trên là hoá đơn GTGT
-

Thứ ba: Kê khai thuế phải nộp hàng tháng. Hàng tháng, kế toán tổng hợp số thuế
GTGT đầu vào, thuế GTGT đầu ra, xác định số thuế GTGT phải nộp hoặc chưa
được khấu trừ, trên cơ sở đó lập tờ khai thuế GTGT, kèm với bảng kê hoá đơn,
chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra để nộp cho cơ quan thuế.

-

Thứ tư: Vào so kế toán và lập báo cáo thuế. Hàng ngày, khi các nghiệp vụ kinh

tế phát sinh, kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT hoặc bảng kê hoá đơn, chứng từ

hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra và các chứng từ gốc khác như phiếu thu,
phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có...đe vào các số chi tiết tài khoản 133 và
3331, đến cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu trên các sổ chi tiết để lên sổ cái tài

khoản 133 và số cái tài khoản 3331 hoặc tổng hợp số liệu trên sổ tổng hợp rồi

lên sổ cái. Số liệu trên số cái được sử dụng đe lên báo cáo thuế hàng năm.

1.2 Luật, chuẩn mực, thông tư:

18


Số

13/2008/QH12

31/2013/ỌH13

Ngày hiệu

Loại văn

lực

bản

01/01/2009

Luật

01/01/2014

Luật

15/11/2014

Nghị định


01/01/2014

Nghị định

01/01/2014

Thông tư

15/01/2015

Thông tư

Tên văn bản

Luật Thuế giá trị gia tăng số

13/2008/QH12 cùa Quốc hội
Luật Thuế giá trị gia tăng so

31/2013/ỌH13 của Quốc hội

91/2014/NĐ-

Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi

CP

các Nghị định quy định về thuế


Nghị định 209/2013/NĐ-CP của
209/2013/NĐ-

Chính phủ quy định chi tiết và hướng

CP

dẫn thi hành một số điều Luật Thuế

giá trị gia tăng
Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ
Tài chính về việc hướng dẫn thi hành

Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị
219/2013/TT-

BTC

định 209/2013/NĐ-CP ngày

18/12/2013 cùa Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dần thi hành một số
điều của Luật Thuế giá trị gia tăng

Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đôi
Thông tư 156/2013/TT-BTC,

111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT119/2014/TT-

BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-


BTC

BTC, 39/2014/TT-BTC và

78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn
giản thù tục hành chính về thuế do Bộ

trưởng Bộ Tài chính ban hành
1.3 Phương pháp hạch tốn:
1.3.1. Hạch toán kế toán thuế GTGT đầu vào:

19


TK 111,112,331
TK 133

TK. 111,112,331

(5)
(1)

TK 152,156,211

TK 632

TK 152,156,211

(6)


TK. 112,112, 331
TK 142,242

(7)

(2)
TK 621,627,641

TK 623,627,641

(8)

TK 111, 112,331

(3)

TK 3331

(9)

TK 632

TK 138
TK 33312
(10)

(4)

---------------- ►


TK 632

TK 138
◄---------

(Ha)

---------►

(lib)

TK 111,112

(12)

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 133

(Nguồn: Sinh viên tự thu thập thơng qua hình thức phỏng vẩn)

Chú thích:

(1)

Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ
20


(2)


Mua vật tư, HHDV dùng vào SXKD

(3)

Mua hàng hóa giao bán ngay

(4)

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

(5)

Hàng mua trả lại, giảm giá

(6)

Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ

(7)

Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải phân bô

(8)

Thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ tính vào chi phí

(9)

Thuế GTGT đầu vào đưọc khấu trừ


(10)

Thue GTGT đầu vào bị ton thất chưa rõ nguyên nhân

(Ila) Thue GTGT đầu vào bị tổn thất chưa xác định nguyên nhân

(1

lb) Thuế GTGT đầu vào bị tổn thất đã định nguyên nhân và có quyết định xử lý

(12)

Thuế GTGT đầu vào được hoàn

21


1.3.2. Hạch tốn thuế GTGT đầu ra:

TK333

IK11Ị112

TK133

(5)

TK511:512,515,711

TK 511312

(6)

TK 152,153211..

TK711

(Sa)

(3)

TK133
íRhì

TK

TK62Ị642

111.

(9)

(4)

TK334
(10)

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 333

(Nguồn: Sinh viên tự thu thập thơng qua hình thức phỏng vấn)


22


Chú thích:

(1)

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

(2)

Thuế GTGT cùa hàng bán trả lại, giảm giá hoặc CKTM

(3)

Các khoản thuế được NSNN hoàn ghi tăng thu nhập khác

(4)

KTii nộp thuế và các khoản khác vào NSNN

(5)

Thuế GTGT đầu ra khi phát sinh doanh thu và thu nhập khác

(6)

Thuế xuất thuế xuất khẩu và thuế TTĐB

(7)


Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB của hàng nhập khấu phải nộp vào NSNN

(8)

Thuế GTGT cùa hàng nhập khẩu:

(8a)

Thue GTGT của hàng NK phải nộp vào NSNN nếu không được khấu trừ.

(8b)

Thuế GTGT của hàng nhập khẩu nếu được khấu trừ

(9)

Thuế tài nguyên, thuế môn bài phải nộp vào NSNN

(10)

Thuế TNCN phải nộp

23


×