Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp á châu phòng giao dịch phan văn trị giai đoạn 2019 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 65 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TÁT THÀNH
——0O0------

KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP

ĐÈ TÀI: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH

HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU -

PHÒNG GIAO DỊCH PHAN VĂN TRỊ GIAI ĐOẠN 2019-2021

GVHD:

THS. TRẦN THANH THẾ

SVTH:

LÊ THỊ HỒNG GÁM

MSSV:

1911547921

LỚP:

19DTC1C


MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................ i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DÀN....................................................................... ii

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN......................................................................... iii
DANH MỤC CHỪ VIẾT TẮT................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIẾU......................................................................................................... V
DANH MỤC Sơ ĐỒ, BIÉƯ Đố................................................................................................. vi

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................vii
CHƯƠNG 1: Cơ Sơ LÝ LUẬN VÈ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................
1
1.1 . Tổng quan về hoạt động cho vay..................................................................................... 2

1.1.1 Khải niệm về cho vay................................................................................................. 3

1.1.2 Đặc điểm cho vay....................................................................................................... 4
1.1.3 Vai trò cho vay.......................................................................................................... 10

1.1.4 Các hình thức cho vay của NHTM........................................................................... 11
1.2 Tổng quan về hoạt động cho vay khối khách hàng cá nhân:........................................... 15

1.2.1 Khải niệm về cho vay khách hàng cả nhân............................................................... 15
1.2.2 Tầm quan trọng của cho vay khách hàng cá nhân.................................................. 16
1.2.3 Đặc điểm cho vay khách hàng cả nhãn.................................................................... 17

1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay khách hàng cá nhân............................... 19

1.3.1 Các nhản tổ khách quan............................................................................................ 19


1.3.2 Các nhản to chủ quan.............................................................................................. 20

CHƯƠNG 2: THỤC TRẠNG VÈ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU - PGD PHAN VÃN TRỊ GIAI ĐOẠN 2019-2021............... 23
2.1 Giới Thiệu Tổng Quan về Ngân Hàng TMCP Á Châu (ACB)........................................ 23

2.1.1 Thơng tin chung.....................................................................................................23

2.1.2 Tầm nhìn, chiến lược và giá trị cốt lõi..................................................................... 24
2.1.3 Cơ cấu to chức hoạt động................................................................................... 25
2.1.4 Những thành tựu đạt được.................................................................................. Tl
2.2 Tổng Quan về Ngân Hàng TMCP Á Châu - PGD Phan Văn Trị...................................27


2.2.1 Lịch sử hình thành................................................................................................ 27

2.2.2 Cơ cấu tố chức hoạt động.....................................................................................28
2.3 CácQuyĐịnh VềHoạtĐộngChoVayKháchHàngCáNhânTạiACB-PGD Phan Văn Trị... 29

2.3.1 Đối tượng áp dụng.................................................................................................30

2.3.2 Hạn mức cho vay................................................................................................... 30
2.3.3 Lãi suất cho vay....................................................................................................... 31
2.3.4 Hồ sơ vay................................................................................................................ 31
2.4 Các Sản Phẩm Và Quy Trình Tín Dụng Cho Khách Hàng Cá Nhân Tại ACB - Phan Văn
Trị...........................................................................................
33

2.4.1 Các sản phẩm cho vay cả nhân tại ACB — PGD Phan Vãn Trị............................... 33
2.4.2 Quy trình tín dụng cả nhãn tại ACB — PGD Phan Văn Trị................................... 34


2.5 Thực Trạng về Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại ACB - PGD. Phan Văn
Trị Qua 3 Năm 2019-2021 ....................
............................................................. 39
2.5.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của ACB — PGD Phan Văn Trị qua 3 năm 20192012......................
.....ĩ........................................................................
39

2.5.2 Tình hình doanh số cho vay và thu nợ đối với KHCN theo thời hạn tại Ngân
hàng Thương mại Cô phần A Châu — PGD. Phan Văn Trị qua giai đoạn 2019-2021....... 42
2.5.3 . Phân tích dư nợ cho vay tại Ngân hàng TMCP Á Châu- PGD Phan Văn Trị theo đối
tượng khách hàng qua giai đoạn 2019-2021 ....................................................................... 44
2.5.4 Tình hình doanh sổ cho vay KHCN theo sản phẩm, dịch vụ tại Ngân hàng..... 46
2.6 Phân Tích Chất Lượng Tín Dụng Cho Vay Khen Tại Ngân Hàng ACB- PGD Phan Văn
Trị Qua 3 Năm......................................................................................................................... 49

2.6.1 Tình hình nợ quá hạn cho vay KHCN....................................................................... 49
2.6.2 Tỷ lệ nợ xấu............................................................................................................51
2.7 Đánh Giá về Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP Á ChâuPGD Phan Văn Trị Giai Đoạn 2019-2021 .............................................................................. 52

2.7.1. Những kết quả đạt được:..........................................................................................52
2.7.2. Những hạn chế và nguyền nhản............................................................................... 53

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HANG TMCP á châu - PGD PHAN VĂN TRỊ..55
3.1 Định Hướng Hoạt Động Cho Vay Tại Ngân Hàng ACB - PGD Phan Văn Trị............. 55
3.2 Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay..................................................... 56

3.2.1 . Phát triền mạng lưới hoạt động:............................................................................ 56



3.2.2 Tăng cường công tác tiếp thị, quáng cảo sản phâm............................................... 56
3.2.3 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định................................................................ 57

3.2.4 Tăng cường cơng tác kiểm tra kiểm sốt..................................................................58
3.2.5 Tăng cường cơng tác chăm sóc khách hàng............................................................. 58

3.2.6 Nâng cao chất lượng và phát triền sản phẩm mới................................................... 59
3.2.7 Nâng cao trình độ và giảo dục đạo đức cản bộ tín dụng......................................... 60
3.3 Kiến Nghị Đối Với Ngân Hàng TMCP Á Châu.............................................................. 61

KẾT LUẬN................................................................................................................................ 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................... 64


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ACB

Ngân hàng Thương mại cô phẩn

Á Châu
TMCP

Thương mại cố phẩn

PGD

Phòng giao dịch


KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cố phẩn

DN

Doanh Nghiệp

NQH

Nợ quá hạn

TD


Tín dụng

CBTD

Cán bộ tín dụng

CVKHCN

Cho vay khách hàng cá nhân


DANH MỤC BẢNG BIÊU
Báng 2.1: Chi tiết hồ sơ vay vốn tại ACB - PGD Phan Văn Trị.............................25
Bảng 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh ACB — PGD Phan Vãn Trị..................33
Bủng 2.3. Doanh số cho vay KHCN và doanh sổ thu nợ KHCN tại NHTM A Châu

-PGD. Phan Văn Trị.............................................................................................. 37

Báng 2.4. Dư nợ cho vay theo đoi tượng khách hàng............................................. 39
Báng 2.5. Tỷ trọng của các sản phẩm cho vay KHCN............................................ 41
Bủng 2.6 Tỷ lệ NQH trong tông dư nợ cho vay KHCN........................................... 43
Báng 2.7. Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ cho vay KHCN........................................ 45


DANH MỤC Sơ ĐO, BIEƯ ĐO
Sơ đồ ỉ: Cơ cấu tô chức hoạt động của ACB......................................................... 18
Sơ đồ 2: Cơ cau tố chức của ACB - PGD. Phan Văn Trị....................................... 21
Sơ đồ 3: Quy trình tín dụng cả nhãn tại ACB....................................................... 27
Sơ đồ 4: Tình hình hoạt động kinh doanh ACB — PGD Phan VãnTrị.................. 34
Sơ đồ 5: Doanh so cho vay và doanh so thu nợ KHCNgiai đoạn2019-2021....... 37

Sơ đồ 6: Tình hình dư nợ cho vay tại Ngân hàng ACB......................................39
Sơ đồ 7: Tỷ trọng của các sản phẩm cho vay KHCN............................................. 41
Sơ đồ 8: Tỷ ỉệ NQH trong tổng dư nợ cho vay KHCN........................................... 44
Sơ đồ 9: Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ cho vay KHCN...................................... 46


LỜI MỞ ĐÀU
1.

Lí do chọn đề tải
Q trình đổi mới, hội nhập toàn diện đã mang lại cho Việt Nam nhiều thành tựu

trong việc phát trien kinh tế đất nước và song song với đó là mức sống của người dân hiện

nay cũng đã được cải thiện một cách rõ rệt, từ đó dẫn đến nhu cầu tiêu dùng của người
dân cũng ngày càng được nâng cao hơn. Tuy nhiên với mức thu nhập như hiện nay và với
khá nhiều khoản chi phí phải chi trả cho cuộc sống hàng ngày như sinh hoạt, xây dựng và

sửa chừa nhà cửa,... phần lớn đã làm cho người tiêu dùng khó có thể có khả năng chi trả

được cho tất cả các nhu cầu của mình cùng lúc. Nắm bắt và hiểu rõ được van đề cấp thiết
đó nên các Ngân hàng ở Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Á Châu - PGD. Phan
Văn Trị nói riêng đã và đang phát triến đa dạng các gói sản phấm cho vay tiêu dùng cá

nhân nhằm đáp ứng và tạo ra cho khách hàng có đủ điều kiện để thực khoản vay tiêu dùng
nhằm thỏa mãn được các nhu cầu mua sắm của mình trước khi có khả năng thanh tốn,
đồng thời giúp đa dạng hóa các sản phấm cho vay cũng như mở ra một thị trường tiềm

năng của các NHTM. Mặc dù các khoản vay tiêu dùng thường nhỏ nhưng với số lượng
lớn, có tiềm năng phát triển cho người tiêu dùng nên cho vay tiêu dùng đang là xu hướng

được nhiều ngân hàng cũng như các tổ chức tín dụng hướng đến.
Nhận thức được tầm quan trọng của các vấn đề trên, Ngân hàng TMCP Á Châu

cũng đã tích cực triển khai chiến lược phát triển tín dụng cá nhân được hoạt động theo mơ
hình riêng lẻ với nhiều công nghệ hiện đại.Vậy thực tế hoạt động ngân hàng bán lẻ mà cụ

thể là hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ở Ngân hàng đang diễn ra như thế nào? Đe
tìm hiếu về những nét đặc trưng trong lình vực tín dụng Ngân hàng, trong đó hoạt động
cho vay cá nhân có nhu cầu rất lớn trong khu vực. Xuất phát từ thực tiễn đó, nhằm hiểu

hơn về quy trình cho vay, xem xét các chỉ tiêu tín dụng cùng với những kiến thức thực
tiễn thu được trong quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Á Châu đã cho em kiến
thức bố ích đe thực hiện đề tài: : “Thực trang hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại

Ngân hàng TMCP Á Châu - PGD Phan Văn Trị giai đoạn 2019-2021" làm đề tài báo cáo.


Mục tiêu nghiên cứu

2.
-

Tìm hiểu về các lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá

nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu - PGD Phan Văn Trị.
-

Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân

hàng TMCP Á Châu - PGD Phan Văn Trị thấy được những thành tựu và những hạn


chế.
-

Từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng

cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu - PGD Phan Văn Trị.

3.

Đối tượng nghiên cứu:
Hoạt động huy động vốn, kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt động cho vay cá

nhân của Ngân hàng TMCP Á Châu - PGD Phan Văn Trị qua 3 năm 2019,2020 và
2021. Từ việc xem xét những đối tượng nghiên cứu mà đề tài đi vào phân tích thực
trạng và nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.

4.

Phạm vi nghiên cứu:
-

Phạm vị không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân Hàng TMCP Á Châu

- Pgd.Phan Văn Trị
-

5.

Phạm vi thời gian: Nghiên cứu được thực hiện trong 3 từ 2019 tới 2021


Kết cấu đề tài:
Đe tài báo cáo được chia làm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay KH cá nhân tại NHTM.
Chương 2: Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu -

PGD Phan Văn Trị
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả phát trien hoạt động cho vay KH cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Á Châu - PGD Phan Văn Trị


CHƯƠNG 1: Cơ Sơ LÝ LUẬN VÈ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay
1.1.1 Khải niệm về cho vay

Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho khách hàng
một khoản tiền đe sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với
ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
1.1.2 . Đặc điểm cho vay

về hình thức biểu hiện: Hoạt động cho vay cúa ngân hàng thể hiện dưới hình thái
tiền tệ gồm tiền mặt và bút tệ. Do đặc tính về lĩnh vực ngành nghề kinh doanh, đe tập

trung lượng vốn lớn từ nhiều chủ the cũng như phân phối, đáp ứng nhu cầu về vốn cho
các chù thể kịp thời và đầy đủ, Ngân hàng vận dụng vốn dưới hình thái tiền tệ để phục
vụ cho hoạt động kinh doanh của mình.

Chủ thể trong quan hệ cho vay của Ngân hàng: ngân hàng thương mại, các tổ


chức tín dụng đóng vai trị là chủ thể trung tâm, ngân hàng vừa thể hiện vai trò là chủ
thể đi vay trong khâu huy động, vừa thể hiện vai trò là chủ thể cho vay trong khâu

phân phối cho vay.
1.1.3 . Vai trị cho vay

Hoạt động cho vay đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế hiện nay:


Đối với Ngân hàng

Hoạt động cho vay là hoạt động chiếm từ 50 đến 70% trong tổng số nguồn huy
động vốn của Ngân hàng. Nó tạo ra khoảng 5 5%-60% lợi nhuận cho Ngân hàng.
Ngân hàng có mức dư nợ cao thể hiện việc Ngân hàng làm ăn có hiệu quả, tạo

điều kiện để các Ngân hàng mở rộng quy mô cũng như chất lượng hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng.

10


Cung cấp nguồn vốn trực tiếp và kịp thời để phục vụ nhu cầu cá nhân kinh
doanh, sản xuất, mua bán,... doanh nghiệp bổ sung von kinh doanh, tiền hàng,...
❖ Đối vói khách hàng cá nhân

Nhờ có nguồn vốn vay từ Ngân hàng thì khách hàng là cá nhân hay các tổ chức
doanh nghiệp,... có the thực hiện đuợc nhùng nhu cầu, dự định, dự án của cá nhân hay

to chức, góp phần mang lại giải quyết nhu cầu vốn và mang lại lợi nhuận cho khách


hàng.
❖ Đối vói nền kinh tế

Khi các cá nhân hay to chức tiếp nhận đuợc nguồn vốn cho vay từ các Ngân hàng
sẽ lưu chuyển nguồn vốn bằng cách thực hiện các nhu cầu cá nhân, thúc đẩy tốc độ

tiêu thụ hàng hóa, tạo nên nhiều việc làm cho xã hội, qua nghiệp vụ cho vay này thúc

đấy nền kinh tế phát trien và tăng trưởng đe sánh cùng các nước trong khu vực.

1.1.4 Các hình thức cho vay của NHTM

ỉ.1.4.1 Căn cứ vào niục đích vay

Trên thị trường Ngân hàng thì các NHTM hiện nay đế cho vay căn cứ vào mục

đích vay thì có 2 hình thức cho vay là chủ yếu cho vay tiêu dùng và cho vay kinh
doanh.
❖ Cho vay tiêu dùng

- Là khoản cho vay mà vốn vay được khách hàng sử dụng đe phục vụ nhu cầu

mua sắm tư liệu tiêu dùng, xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở,...
- Hình thức phổ biến nhất hiện nay là cho vay trả góp, một loại hình thức đã được

áp dụng khá thành công ở các nước phát triển, giúp hàng hóa được lưu chuyển nhanh
hơn.Hình thức cho vay tiêu dùng thì Ngân hàng tập trung vào việc sử dụng lãi suất dựa
trên rủi ro trong thị trường cho vay tiều dùng, được the hiện thông qua các chỉ số: Thứ
nhất là chỉ phí bảo hiểm được trả cho đon vị chịu rủi ro đó chính là Ngân hàng sè tăng


lên trong một khoảng thời gian. Thứ hai là tổng mức dư nợ mà người đi vay. Thứ ba là
các cá nhân có độ rủi ro cao nên được từ choi cấp tín dụng ít hơn, tạo ra sự chênh lệch

lãi suất giừa cá nhân có độ rủi ro cao nhất và thấp nhất.

11




Cho vay sản xuất kinh doanh.

-

Là khoản cho vay mà vốn vay được khách hàng sử dụng để bo sung vốn cho

nhu cầu mua sắm, xây dựng tài sản cố định phục vụ cho sản xuất kinh doanh; bo sung
vốn lưu động cho các doanh nghiệp.v.v

-

Dựa vào đặc điếm của từng ngành nghề mà Ngân hàng sè thiết lập các điều kiện

cho vay, phương thức cho vay, điều kiện trả nợ dựa trên nguồn thu nhập của người đi

vay.
-

Có thế chia loại hình này theo tiêu thức cho vay doanh nghiệp và cho vay


thương mại có, có thể cho vay theo các ngành nghề kinh tế: cho vay ngành công
nghiệp, nông nghiệp hay cho vay ngành dịch vụ.

1.1.4.2 Căn cứ vào thời hạn vay

Dựa theo thời hạn cho vay có 2 hình thức chủ yếu là cho vay ngắn hạn và cho
vay trung-dài hạn.


Cho vay ngăn hạn

Là khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng, thường áp dụng cho vay bù đắp
thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá

nhân.


Cho vay trung-dài hạn

Là khoản cho vay có thời gian cho vay trên 12 tháng, thường áp dụng trong cho
vay đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản
xuất kinh doanh, cho vay thực hiện các dự án đầu tư.

Khi khách hàng có kế hoạch mua sắm, xây dựng tài sản cố định, nhằm thực hiện

dự án nhất định, có thể xin vay Ngân hàng. Một trong những yêu cầu cho vay của
Ngân hàng là người vay phải xây dựng dự án, thế hiện mục đích, kế hoạch đầu tư,

cũng như quá trình thực hiện dự án (sản xuất kinh doanh). Thẩm định dự án là điều


kiện đê Ngân hàng quyết định phần vốn cho vay và xác định khả năng hoàn trả cùa
doanh nghiệp.

ỉ.1.4.3. Căn cứ theo tỉnh chất bảo đảm.

12


Dựa theo hình thức đảm bảo của các khoản vay có 2 hình thức cho vay là cho
vay có đảm bảo và cho vay khơng có đảm bảo.
❖ Cho vay có đảm báo bằng tài sản (thế chấp).

-

Là hình thức cho vay mà trong đó bên vay phải sử dụng tài sản thuộc quyền sở

hừu, quyền sử dụng, quyền quản lý của minh để đảm bảo nợ vay thông qua thế chấp,

cầm cố hoặc bảo lành bằng tài sản.
-

Sau khi hết thời hạn vay mà bên vay khơng hồn trả đuợc cả gốc và lãi cho

Ngân hàng thì Ngân hàng nắm giừ tài sản có quyền xử lí tài sản đó đe thu hồi vốn vay

khi người đi vay vi phạm hợp đồng tín dụng. Qua đó có the cung ứng vốn của Ngân
hàng khơng ke dưới hình thức nào đều làm tăng khối lượng tiền vào nền kinh tế.

-


Đây là những khoản cho vay mà bên cạnh việc cho khách hàng vay vốn, Ngân

hàng còn nắm giữ tài sản của người vay với mục đích xử lí tài sản đó đe thu hồi vốn

vay khi người đi vay vi phạm hợp đong tín dụng. Ọúa trình cung ứng vốn cùa Ngân
hàng thương mại, khơng ke dưới hình thức nào đều làm tăng khối lượng tiền vào nền
kinh tế, làm tăng khối lượng hàng hóa trên thị trường.

-

Ngồi ra khi thực hiện việc cho vay Ngân hàng không trực tiếp quản lí nguồn

vốn của khách hàng, vì thế có rất nhiều rủi ro xảy ra, nguy cơ không thu hồi đủ vốn

vay là rất cao vì thế các Ngân hàng khi cho vay thường yêu cầu người vay phải có tài
sản bảo đảm cho khoản vay.
❖ Cho vay khơng có đảm bảo (tín chấp).

-

Là hình thức cho vay khách hàng khơng cần phải có tài sản thế chấp, cằm ca

hoặc sự bảo lãnh của người hoặc bên thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản

thân khách hàng hoặc sự bảo lãnh có uy tín của bên thứ ba.
-

Có những ràng buộc nhất định như là người đi vay không được giao dịch với


Ngân hàng nào khác, hoạt động đi vay phải được Ngân hàng quản lí, có như vậy thì
Ngân hàng mới quản lí được nguồn tiền mà khách hàng sử dụng và nguồn tiền trả nợ.

-

Các đối tượng thường vay khơng có đảm bảo tập trung vào các công nhân, viên

chức, giảo viên hay bác sĩ... và thủ tục đề hoàn tất hồ sơ cho vay đơn giản: hợp đong

lao động, bảo hiểm y tế, bảng xác nhận lương, hộ khẩu, chứng mình nhân,...

13


1.1.4.4. Căn cứ theo phương thức cho vay.

Dựa theo phương thức cho vay thì có nhiều hình thức cho vay nhưng dưới đây là
một số hình thức chủ yếu.


Cho vay từng lần

Là phương thức cho vay mà mồi lần vay vốn khách hàng và Ngân hàng phải thực

hiện tất cả thủ tục vay vốn cần thiết và kí kết hợp một hợp đồng tín dụng


Cho vay theo hạn mức

Là phương thức cho vay mà Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận

một hạn mức tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định.


Cho vay theo dự án đầu tư

Là phương thức cho vay đe thực hiện dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.


Cho vay hợp vốn

Là phương thức cho vay mà trong đó nhiều Ngân hàng cùng cho vay đối với một
nhu cầu vốn của một khách hàng. Trong đó cho vay hợp von phải có một Ngân hàng
làm đầu mối dàn xếp, phối họp với các Ngân hàng khác đe cùng thực hiện.


Cho vay trả góp

Là phương thức cho vay mà khi khách hàng vay vốn, Ngân hàng và khách hàng
xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra đe trả

nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.


Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng.

Là phương thức cho vay mà Ngân hàng cam kết đảm bảo sằn sàng cho khách
hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định, Ngân hàng và khách hàng

thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phịng, mức phí trả cho hạn mức


tín dụng dự phịng.


Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.

14


Ngân hàng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn

mức tín dụng đe thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiên
tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.


Cho vay theo hạn mức thấu chi.

Là việc cho vay mà Ngân hàng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách
hàng chỉ vượt số tiền có trên tài khoản thanh tốn của khách hàng.

1.1.4.5. Căn cứ vào khách hàng vay.


Cho vay khách hàng doanh nghiệp.

-

Là khoản cho vay áp dụng cho khách hàng là các to chức kinh tế.

-


Thường là các doanh nghiệp nhỏ, vừa hoặc các to chức kinh tế có quy mơ kinh

doanh lớn.

-

Số khoản vay thường là số khoản vay lớn và số lượng đi vay nhỏ.



Cho vay khách hàng cá nhân

-

Là khoản cho vay áp dụng cho khách hàng là các cá nhân.

-

Thường là cá nhân đi vay, số lượng cá nhân đi vay ở số lượng lớn, và so tiền đi

vay thường nằm ở mức quy mô nhỏ và vừa.
1.2 . Tổng quan về hoạt động cho vay khối khách hàng cá nhãn:

1.2.1 Khải niệm về cho vay khách hàng cá nhãn
Đối tượng ở đây là các đơn vị cá thể nhỏ trong xã hội. Như vậy, cho vay KHCN

là khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của cá nhân và hộ gia đình. Ngân hàng
chuyển tiền trực tiếp cho khách hàng sử dụng theo mục đích tiêu dùng của mình khi
đáp ứng đầy đủ các quy định của ngân hàng đề ra. Các khoản vay đó là nguồn tài


chính quan trọng giúp cho người tiêu dùng trang trải nhu cầu cuộc sống, đầu tư hay
sản xuất kinh doanh.

Cho vay khách hàng cá nhân là hình thức cấp tín dụng mà trong đó NHTM đóng
vai trị là người chuyển nhượng quyền sử dụng von của mình cho cá nhân hoặc hộ gia
đình, sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi nhằm phục vụ

mục đích tiêu dùng, đầu tư hay sản xuất kinh doanh.
15


Hay nói cách khác, cho vay khách hàng cá nhân là hoạt động tín dụng của Ngân

hàng cho chủ thể là cá cá nhân, hộ gia đình. Ngân hàng tài trợ vốn cho cá nhân, phục

vụ việc sản xuất kinh doanh, tiêu dùng của cá nhân trong một khoảng thời gian nhất

định dựa trên nguyên tắc hoàn trả đúng thời hạn cả gốc và lãi.

1.2.2 Tầm quan trọng cửa cho vay khách hàng cá nhãn

Cho vay khách hàng cá nhân (CVKHCN) có vai trị quan trọng trong hoạt động

tín dụng của ngân hàng. Nó tồn tại và phát triển song song với các loại hình tín dụng
khác. Cho vay KHCN đem lại lợi ích cho người tiêu dùng, cho bản thân Ngân hàng và

cho cả nền kinh tế. Việc mở rộng CVKHCN đang là xu thế của các Ngân hàng thương

mại. Do vậy, cần phải nắm rõ bản chất, nhân tố ảnh hưởng và vận dụng sáng tạo, linh

hoạt các nhân tố này trong thực tế từ đó sẽ tạo điều kiện thành công hơn cho việc mở
rộng cho vay khách hàng cá nhân.

Đối với khách hàng cá nhãn: Hoạt động này mang lại một lợi ích to lớn cho
người tiêu dùng, giúp thỏa màn những nhu cầu chỉ tiêu cùa họ, thỏa mãn nhu cầu

hưởng thụ những hàng hóa có chất lượng tốt nhất để cải thiện đời sống. Thực tế có rất
nhiều nhu cầu mang tính tự nhiên, thiết yếu, có nghĩa quan tr ọng trong cuộc sống đối
với mồi cá nhân và hộ gia đình như mua sắm, sửa chữa nhà cửa,... Đối với cho vay

khách hàng phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh: khách hàng sè có vốn đe mở rộng
sản xuất mà khơng cần vay từ những người thân bạn bè, mất thời gian và đôi khi
không vay được số tiền mong muốn. Trong những trường hợp cần thi lãi suất Ngân

hàng hợp lí hơn nhiều so với lãi suất vay “nóng” bên ngồi thị trường. Thời hạn cho

vay và phương thức trả nợ linh hoạt căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng trong
khi điều kiện và thù tục để có được khoản vay không quá phức tạp. Khi khách hàng
đến Ngân hàng vay vốn, có rất nhiều sản phẩm cho họ lựa chọn với các thời hạn, giá

trị khoản vay phù hợp cho khách hàng lựa chọn cùng thời hạn trả nợ phù hợp với thu
nhập.

Đổi với Ngân hàng: Cho vay khách hàng cá nhân giúp Ngân hàng nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn. Mặc dù có rủi ro song mang lại một khaom lợi nhuận không nhỏ cho
Ngân hàng. Mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân giúp Ngân hàng vừa mở

16



rộng được khách hàng cho vay, tận dụng được nguồn huy động vốn một cách hiệu quả

, vừa đa dạng hóa được các sản phấm dịch vụ Ngân hàng. Tăng cường mối quan hệ với
các khách hàng, từ đó Ngân hàng có thể mở rộng các hoạt động dịch vụ khác với

khách hàng cá nhân như tăng khả năng huy động tiền gửi, dịch vụ thanh toán, tư

vấn,...Đây là kênh marketing hiệu quả đối với Ngân hàng tăng khả năng cạnh tranh
giành thị phần trên thị trường tài chính.

Đối với nền kỉnh tế: Đối với dân cư, cho vay KHCN giúp họ có được cuộc sống
ổn định, giúp họ có động lực to lớn để làm việc, tiết kiệm; Đối với doanh nghiệp, giúp

quy mô sản xuất tăng nhanh, mức độ đổi mới và phong phú - chất lượng lớn hơn. Làm
cho tồn bộ q trình sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng diễn ra nhanh chóng hiệu
quả, đó chính là nền kinh tế tăng trưởng. Việc mở rộng hoạt động cho vay đối với

KHCN giúp thực hiện vai trò quan trọng của các NHTM trong chsinh sách đổi mới
nền kinh tế của đất nước. Hoạt động cho vay đối với KHCN góp phần ln chuyển,

tăng lưu thơng hàng hóa, kích cầu, nhờ đó tạo điều kiện thúc đấy kinh tế phát triển, cải

thiện đời sống dân cư, góp phần thực hiện xóa đói giảm nghèo,... Xét trên góc độ kinh
tế vĩ mô: dịch vụ Ngân hàng bán lẻ đẩy nhanh quá trình lưu chuyển tiền tệ, tận dụng

tiềm năng lớn trong dân cư để phát triển kinh tế, cải thiện đời sống người dân.

1.2.3 Đặc điếm cho vay khách hàng cá nhăn

Khi nghiên cứu về đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân thì các nhân tố quan

trọng đó là:
❖ về đối tượng khách hàng

Với đặc điểm đối tượng khách hàng vay vốn thì thường chủ yếu là các cá nhân,
hộ gia đình, tố hợp cá nhân có nhu cầu sử dụng vốn phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu

tư hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình đó. Khác nhau
với các doanh nghiệp và các tố chức kinh tế, thì KHCN thường có so lượng rất lớn,

nhu cầu vay vốn rất đa dạng song không thường xuyên và chịu sự ảnh hưởng nhiều

17


cùa mơi trường kinh tế, văn hóa - xã hội. Cho nên ở mồi khu vực khác nhau, nhu cầu

vay vốn của khách hàng cá nhân cũng rất khác nhau.


Thời gian vay vốn
Thời gian vay vốn của khách hàng cá nhân đa dạng bao gồm các khoản vay ngắn

hạn, trung và dài hạn.


Quy mô vốn và số lượng các khoản vay
Thơng thường thì các khỏan vay của khách hàng cá nhân thường vay với so

lượng vốn vay ít nhưng số lượng KHCN đến các NHTM để thực hiện các khoản vay
von thì cao hon các KHDN, bởi vì hiện nay các NHTM đang triển khai định hướng


bán lẻ nên số lượng KHCN rất lớn. Qua đó, quy mơ KHCN ở các NHTM chiếm tỉ
trọng lón trong tống mức dư nợ của Ngân hàng.


Chi phí cho vay
Do quy mơ vay KHCN lớn hơn quy mơ vay KHDN nên chỉ phí Ngân hàng bỏ ra

cho vay KHCN thường có chi phí cao hơn so với cho vay KHDN, bởi vì để cho vay và

hồn tất hồ sơ cho vay thì phải bỏ ra rất nhiều chi phí (nhân lực và cơng cụ) trong việc
tìm kiếm khách hàng, lập hồ sơ, thẩm định, xét duyệt, và quản lí các khoản vay và sau

vay.
Ngồi ra việc tốn nhiều chi phí trong việc cho vay KHCN thì do nước ta hiện
trong thời kì đang phát triển, nên nhiều NHTM phải bỏ ra một số chi phí nhất định để

chạy các chương trình như quảng cáo giới thiệu các gói dịch vụ tới khách hàng, mở
rộng thị trường,... nhưng qua đó hoạt động này cũng đóng góp khơng nhỏ đê làm tăng

chi phí cho vay.


Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay của các khoản cho vay KHCN thường cao hơn so với các khoản

cho vay KHDN. Ngun nhân bởi vì chi phí cho vay khách hàng cá nhân tính trên mỗi

đơn vị đồng von cho vay là lớn, mức độ rủi ro của khoản vay cao và kém nhạy bén với


18


lãi suất, bên cạnh đó ngun nhân chi phí cho vay khá lớn nên cũng ảnh huởng đến lãi
suất cho vay.
❖ Rủi ro tín dụng

Cho vay khách hàng cá nhân là những khoản vay thường với quy mô lớn nên

thường có độ rủi ro đối với Ngân hàng rất cao, vì hiện nay các NHTM triển khai bán lẻ
thì có sản phẩm cho vay không cần tài sản bảo đảm và nguồn thu nọ chủ yếu của Ngân

hàng là qua hình thức trả lương trực tiếp vào thẻ tín dụng của khách hàng.

Cũng bên cạnh đó nguồn năng lực tài chính của KHCN có thể thay đổi tuỳ thuộc
vào cơng việc, sức khoẻ của khách hàng.

Tư cách khách hàng cũng là nguyên nhân dẫn tới rủi ro của Ngân hàng, khách
hàng có nguồn vốn trả nợ nhưng chưa muốn hoặc không muốn trả nợ cho Ngân hàng,

dần tới làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng.

Nghiệp vụ thâm định và cho vay KHCN cũng là nguyên nhân, bởi vì thường sẽ
gặp nhiều khó khăn trong vấn đề thu thập thơng tin khách hàng không đầy đủ, chưa rõ

ràng, nguồn cung cấp thơng tin cùa khách hàng đơi khi khó được xác mình tính trung
thực, do đó chất lượng nghiệp vụ thẩm định và cho vay của CBTD không, cao, ảnh

hưởng lớn tới quyết định cho vay và uy tín của Ngân hàng.
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay khách hàng cá nhân


1.3.1 Các nhân to khách quan
❖ Sự phát triển kinh tế- xã hội

Bất kì sự biến động nào của nền kinh tế cũng đều gây ra biến động cùa các lình

vực khác trong đó có hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Khi nền kinh tế ở thời kỳ
hưng thịnh, tốc độ tăng trưởng cao và on định, người dân sè yên tâm mức thu nhập của
họ trong tương lai, nhu cầu tiêu dùng sẽ tăng lên, vì vậy NHTM có điều kiện phát triển
cho vay cá nhân. Môi trường xã hội với những yếu tố như trật tự xã hội, thói quen, tâm

lí, trình độ học vấn hoặc các yếu tố về nơi ở, nơi làm việc cũng ảnh hưởng tới thói
quen tiêu dùng của người dân. Vì vậy, những nơi nào tập trung nhiều người có thu

19


nhập và trình độ cao thì nhu cầu tiêu dùng lớn, do đó khả năng mở rộng cho vay cá
nhân là rất lớn.
❖ Đối thii cạnh tranh

Trong lĩnh vực ngân hàng sự cạnh tranh về lài suất, sản phẩm, chính sách cho
vay...sè ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động cho vay cá nhân của ngân hàng.
❖ Môi trường pháp luật

Một hệ thống pháp lý ổn định và thống nhất sè tạo điều kiện thuận lợi cho các

NHTM xây dựng đường lối phát triển đi vào quỳ đạo ổn định, ngăn chặn kịp thời rủi
ro, tiêu cực và nâng cao được hiệu quả hoạt động cho vay.
❖ Chính sách của nhà nước


Khi nhà nước có chủ trương kích thích nền kinh tế sè có các biện pháp nhằm thu
hút đầu tư trong nước và ngoài nước, nới lỏng tốc độ tăng trưởng cho vay, tạo điều

kiện cho các công ty, tạo việc làm... góp phần thúc đây phát triên nền kinh tế, kích
thích nhu cầu chỉ tiêu của người dân sè góp phần thúc đấy hoạt động cho vay cá nhân.
1.3.2 Các nhân to chủ quan
❖ Chính sách cho vay của Ngân hàng

Có the nói đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quy mô của hoạt động cho

vay. Chính sách cho vay là đường lối, chủ trương đảm bảo cho hoạt động cho vay đi
vào đúng quỳ đạo, có nghĩa quy ết định sự thành cơng của một ngân hàng. Một chsinh

sách cho vay đúng đắn sè thu hút được nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời
của hoạt động cho vay. Một chính sách cho vay đúng đắn phải là chính sách linh hoạt

phù họp với sự thay đổi của môi trường kinh tế xã hội, cũng như mục tiêu cùa ngân
hàng. Tùy theo từng thời kỳ mà ngân hàng điều chỉnh quy mô sao cho phù họp với

đường lối phát triến cùa Nhà nước cũng như đảm bảo quyền lợi của khách hàng và
chính ngân hàng.
❖ Lãi suất cạnh tranh và phương thức cho vay

20


Đây là yếu tố đầu tiên ảnh huởng đến quyết định vay vốn của khách hàng đối với

ngân hàng. Ngân hàng nào có lài suất cho vay thấp hơn sẽ thu hút đuợc nhiều khách

hàng đến với mình hơn. Tuy nhiên, các ngân hàng không thể hạ lãi suất thấp hơn hẳn

so với các ngân hàng khác đe thu hút khách mà lãi suất cạnh tranh này phải phù hợp
với lợi nhuận của ngân hàng, đảm bảo trang trải được chi phí về quản lý, về trả lãi huy
động, bù đắp rủi ro... Phương thức cho vay phải đa dạng, phong phú, đáp ứng nhu cầu

cùa khách hàng tại từng thời điểm khác nhau là nhân tố quan trọng đề mở rộng quy mô

hoạt động cho vay cá nhân.


Công tác tố chức ciia ngân hàng
Cơ cấu to chức khoa học sè đảm bảo được sự phối họp chặt chè nhịp nhàng giừa

các cán bộ, nhân viên, các phòng ban trong ngân hàng, giữa các ngân hàng với nhau

trong toàn bộ hệ thống cũng như với các cơ quan khác liên quan đảm bảo cho ngân
hàng hoạt động nhịp nhàng, thống nhất, có hiệu quả, qua đó sẽ tạo điều kiện đáp ứng

kịp thời yêu cầu khách hàng, theo dõi quản lý chặt chẽ các khoản cho vay, từ đó nâng
cao hiệu quả cho vay .


Chất lượng cán bộ tín dụng ngân hàng

Cán bộ tín dụng là người trực tiếp tiếp xúc và đưa ra quyết định cho vay đối với
khách hàng, vì vậy có thể coi họ chính là hình ảnh của ngân hàng. Đội ngũ cán bộ tín
dụng đơng đảo cùng với phấm chất đạo đức và trình độ chun mơn tốt chính là yếu tố

tác động tích cực đối với hoạt động cho vay KHCN. Ngân hàng có đội ngũ cán bộ với

những khả năng trên sè thúc đẩy hoạt động chp vay trở nên nhanh chóng, tiết kiệm

được thời gian, chất lượng cho vay cao, hạn chế rủi ro tạo ấn tượng cho khách hàng,
nhờ đó thu hút khách hàng, mở rộng được cho vay KHCN. Đội ngũ cán bộ tín dụng

chun nghiệp cũng góp phần tăng tính cạnh tranh cho sản phàm dịch vụ của ngân
hàng nói chung và hoạt động cho vay khách hàng cá nhân nói riêng.


Cơ sở vật chất của Ngân hàng

Trang thiết bị đầy đù và hiện đại giúp ngân hàng có thể phục vụ tốt nhất các nhu

cầu của khách hàng về các nghiệp vụ , tạo sự tin tưởng của khách hàng đối với ngân

21


hàng, do đó thu hút khách hàng đến giao dịch với ngân hàng. Với sự phát triển vượt
bậc về công nghệ thơng tin như hiện nay giúp ngân hàng có được thơng tin xử Inhanh

chóng, kịp thời chính xác, quyết định cho vay đúng đắn, không bỏ lờ thời co trong
kinh doanh giúp cho q trình quản líti ền vay và thanh tốn được thuận tiện, nhanh

chóng, chính xác và hiệu quả.

Cho vay khách hàng cá nhân là hình thức tài trợ tài chính của ngân hàng, cơng ty
tài chính. Sau khi nhận được yêu cầu vay vốn, ngân hàng hoặc cơng ty tài chính sè giải

ngân một khoản tiền nhất định tới khách hàng với cam kết sẽ phải hoàn trả đầy đủ cả

gốc và lãi trong thời gian xác định.

Khách hàng cá nhân là tất cả các cá nhân có năng lực pháp luật dân sự, năng lực

hành vi dân sự và chịu trách nhiệm theo quy định trước pháp luật. Các đối tượng yêu
cầu vay vốn thường được sử dụng với mục đích mua nhà, vay kinh doanh, vay mua
xe...

22


CHƯƠNG 2: THựC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU - PGD
PHAN VĂN TRỊ GIAI ĐOẠN 2019-2021
2.1 Giới Thiệu Tổng Quan về Ngân Hàng TMCPA Châu (ACB)

2.1.1 Thông tin chung
- Tên gọi: Ngân hàng thương mại co phần Á Châu

- Tên giao dịch quốc te: Asia Commercial Joint Stock Bank
- Tên viết tắt: ACB
- Vốn điều lệ: 9.376.965.060.000 đồng
- Trụ sở chính: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, phường 5, Quận 3, TP. Hồ Chí

Minh, Việt Nam.

- Điện thoại: (84.28) 3929 0999.

- Số fax: (84.28) 3839 9885.
- Website: www.acb.com.vn

Email:

- Logo:

AGB
Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu (tên gọi giao dịch quốc tế là Asia

Commercial Joint Stock Bank), được thành lập theo Giấy phép so 0032/NH-GP của
Ngân hàng Nhà nước cấp ngày 24/04/1993 và giấy phép so 553/GP - ƯB do úy ban
Nhân dân TP.HCM cấp ngày 13/5/1993 và chính thức đi vào hoạt động vào ngày

04/06/1993. Ngân hàng hoạt động trong lĩnh vực huy động, kinh doanh vốn và cung
cấp các dịch vụ tài chính.

23


ACB được niêm yết và giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX)
từ cuối năm 2006. Đen ngày 20/11/2020, ACB được niêm yết trên Sở Giao dịch
Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và hủy niêm yết trên HNX vào

02/12/2020.
❖ Ngành nghề kinh doanh

- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ

hạn, khơng kỳ hạn, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong
nước, vay vốn của các to chức tín dụng khác

- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn

- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá
- Hùng vốn và liên doanh theo luật định
- Dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng, thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng
bạc và thanh toán quốc tế, huy động các loại vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân
hàng khác trong quan hệ với nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép

- Hoạt động bao thanh toán; đại lý bảo hiểm; Mua bán trái phiếu; hoạt động ủy

thác và nhận ủy thác trước “đại lý bảo hiếm”
- Cung cấp dịch vụ cho thuê tài chính
- Kinh doanh chứng khốn
- Mơi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán
- Lưu ký, tư vấn tài chính doanh nghiệp và bảo lãnh phát hành
- Các dịch vụ về quản lý quỳ đầu tư và khai thác tài sản, và cung cấp các dịch vụ

ngân hàng khác

2.1. T'âm nhìn, chiến lược và giá trị cốt lõi.
❖ Tầm nhìn

Ngân hàng ln được nhà nước Việt Nam xếp loại ngân hàng tốt nhất theo các
tiêu chí đánh giá của hệ thống ngân hàng trong nhiều năm liên tiếp. Trở thành ngân
hàng sáng tạo và hướng tới khách hàng nhất tại Việt Nam.

24




Sứ mệnh


-

Thực hiện thành công sứ mệnh là Ngân hàng của mọi nhà.

-

Là địa chỉ đầu tư hiệu quả của các cổ đông.

-

Là ngân hàng tận tụy phục vụ khách hàng, cung cấp cho khách hàng sản phẩm

dịch vụ chất lượng hàng đầu.
-

Nơi thuận lợi phát triển sự nghiệp và cuộc sống của tập thể cán bộ nhân viên.

-

Là đối tác đáng tin cậy trong cộng đồng tài chính ngân hàng.

-

Và là thành viên có nhiều đóng góp cho cộng đong xã hội.



Gía trị cốt lõi


Hướng tới khách hàng. Năng động sáng tạo, Nồ lực vượt trội. Trung thực tin cậy.

Tinh thần đồng đội. Hợp tác chia sẻ. Tuân thủ tuyệt đối.Trở thành ngân hàng có trải
nghiệm khách hàng tốt nhất tại Việt Nam.
2.1.3 Cơ câu tô chức hoạt động

Với đội ngũ cán bộ được tổ chức có cơ cấu khoa học của ngân hàng ACB, từ các vị trí
cao thấp được to chức hợp lí và khoa học.

25


×