Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
j 6 TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI HỌC NGUYÊN TÁT THÀNH ẹj S
Jr)
KHOA TÀI CHÍNH - KÉ TỐN
NGUYENTATTHANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:
THựC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DỪNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯONG MẠI CÓ PHẢN
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH GIA ĐỊNH
GIAI ĐOẠN 2018-2020
GVHD: TS. TRỊNH XN HỒNG
SVTH: TRẦN NGỌC THANH BÌNH
MSSV: 1800001547
LỚP: 18DTC1A
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2021
1
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI
NGUYÊN TÁT TIIAMI'
• HỌC
• ĐẠI
• HỌC
•
KHOA TÀI CHÍNH - KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:
THựC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHÀN
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH GIA ĐỊNH
GIAI ĐOẠN 2018-2020
GVHD: TS. TRỊNH XUÂN HOÀNG
SVTH: TRẦN NGỌC THANH BÌNH
MSSV: 1800001547
LỜI CẢM ƠN
Trải qua 3 tháng thực tập tại Ngân Hàng Thương Mại cổ Phần Việt Nam Thịnh
Vượng - Chi nhánh Gia Định, dưới sự hướng dần tận tình của các anh chị trong ngân
hàng, em đã học hỏi được rất nhiều điều hay và bổ ích trong cơng việc thực tế tại ngân
hàng.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân Hàng Thương Mại Co Phần
Việt Nam Thịnh Vương - Chi nhánh Gia Định đã tạo cho em cơ hội được tiếp xúc
với môi trường làm việc tại ngân hàng. Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị
Phịng Kinh doanh đã tận tình hướng dẫn cho em cũng như tạo điều kiện thuận lợi
cho em trong công việc nghiên cứu thực tế các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng.
Em vô cùng biết ơn quý Thầy Cơ khoa Tài Chính Ke Tốn trường Đại học
Nguyền Tất Thành đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong 4 năm học
vừa qua. Đặc biệt là lời cảm ơn sâu sắc đến Cô Phạm Thị Thái Hà và Thầy Trịnh
Xuân Hoàng đã tận tâm giúp đờ em hồn thành thật tốt báo cáo này.
Kính chúc Q Thầy Cơ ln dồi dào sức khỏe và cơng tác tốt!
Kính chúc Ban Giám Đốc, các Cô Chú, Anh Chị trong VPBank ln hồn
thành tot cơng tác, nhiều sức khỏe, nhiều niềm vui! Cũng như Ngân hàng VPBank
ngày một phát triển hơn nừa!
Trân trọng kính chào!
Sinh viên thực hiện
Trần Ngọc Thanh Bình
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẲN
1/ Trình độ lý luận:
2/ Kỷ năng nghề nghiệp:
3/ Nội dung báo cáo:
4/ Hình thức bàn báo cáo:
Điếm:.........................................
TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 20...
(Ký tên)
ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
1/ Trình độ lý luận:
2/ Kỷ năng nghề nghiệp:
3/ Nội dung báo cáo:
4/ Hình thức bản báo cáo:
Điếm:.........................................
TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 20...
(Ký tên)
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIẾU................................................................................... viii
DANH MỤC Sơ ĐỒ, BIẾU ĐỒ............................................................................ ix
CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................................1
1.1 TÓNG QUAN VÈ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................... 1
1.1.1 Khái quát về Ngân hàng Thương mại............................................................ 1
1.1.2 Bản chất và chức năng của ngân hàng thương mại...................................... 1
1.1.2.1 Chức năng cùa NHTM............................................................................2
1.1.3 Vai trò của NHTM............................................................................................ 3
1.1.4 Hoạt động cơ bản của NHTM........................................................................ 4
1.1.4.1 Hoạt động huy động vốn........................................................................ 4
1.1.4.2 Hoạt động dịch vụ thanh tốn................................................................. 4
1.1.4.3 Hoạt động cấp tín dụng............................................................................ 5
1.2 Cơ Sơ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỌNG CHO VAY KHÁCH HÀNG TIÊU
DÙNG TẠI CÁC NHTM......................................................................................... 5
1.2.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng................................................................... 5
1.2.2 Tín dụng tiêu dùng............................................................................................ 5
1.2.2.1 Khái niệm................................................................................................... 5
1.2.2.2 Đặc diem về tín dụng tiêu dùng............................................................. 6
1.2.2.3 Các hình thức tín dụng............................................................................. 6
1.2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiểu quả và chất lượng tín dụng.......................... 8
1.2.3.1 Doanh số cho vay.................................................................................... 8
1.2.3.2 Hệ số thu nợ.............................................................................................9
iv
1.2.3.3 Dư nợ cho vay.......................................................................................... 9
1.2.3.4 Nợ quá hạn............................................................................................... 9
1.2.3.5 Tỷ lệ nợ xấu............................................................................................... 9
1.2.3.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng.................12
CHƯƠNG 2: THỤC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CÓ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CN
GIA ĐỊNH................................................................................................................ 15
2.1 GIỚI THIỆU KHÁT QUÁT VỀ NH TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
- CN GIA ĐỊNH..................................................................................................... 15
2.1.1 Quá trình và phát triển................................................................................... 15
2.1.2 Cơ cấu tổ chức................................................................................................ 16
2.1.3 Chúc năng và lĩnh vực hoạt động.................................................................17
2.2 HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG....................................................... 17
2.2.1 Mục đích, yêu cầu.......................................................................................... 17
2.2.2 Chính sách cho vay tiêu dùng tại CN..........................................................17
2.2.3 Quy trình cho vay........................................................................................... 19
2.2.4 Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại VPB - CN Gia Định........................ 19
2.2.5 Cho vay ơ tơ.................................................................................................... 20
2.2.6 Cho vay tín chấp về sinh hoạt tiêu dùng......................................................20
2.2.7 Cho vay mua, sửa chừa nhà ở....................................................................... 21
2.3 Tình Hình Kinh Doanh................................................................................... 22
2.3.1 Hoạt động kinh doanh cùa VPB-Gia Định..................................................22
2.3.2 Phân tích doanh số cho vay tiêu dùng......................................................... 25
2.3.3 Phân tích doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng..............................................30
2.3.4 Hệ số thu nợ.................................................................................................... 35
2.3.5 Phân tích doanh số dư nợ cho vay tiêu dùng...............................................36
V
2.3.6 Phân tích nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng........................................... 40
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIÉN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CN GIA ĐỊNH ..45
3.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và sản phẩm, dịch vụ....................... 45
3.2. Xây dựng chiến lược marketing ngân hàng................................................. 45
3.3. Cải thiện quy trình, thủ tục cho vay và chính sách kinh doanh............... 46
3.4. Nâng cao chất lương thấm định và hiệu quả quản lý................................46
KẾT LUẬN............................................................................................................. 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 49
PHỤ LỤC................................................................................................................ 50
vi
DANH MỤC CHƠ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
CN
Chi Nhánh
CVTD
Cho vay tiêu dùng
DN
Doanh Nghiệp
KH
Khách hàng
KHCN
Khách hàng cá nhân
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cố phần
NỌH
Nợ quá hạn
TCQT
Tài chính quốc tế
TD
Tín dụng
TMCP
Thương mại cổ phần
TSĐB
Tài sản đảm bảo
VPBANK
Ngân hàng Thương mại cố phần Việt Nam Thịnh Vượng
vii
DANH MỤC BẢNG BIẾU
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh VPB- Gia Định từ năm 2018-2020
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng năm 2018 - 2020
Bảng 2.3: Tỷ trọng doanh số CVTD trong tổng doanh số cho vay
Bảng 2.4: Doanh số cho vay tiêu dùng theo sản phẩm
Bảng 2.5: Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn
Bảng 2.6: Tình hình thu nọ trong hoạt động CVTD theo sản phấm
Bảng 2.7: Tình hỉnh thu nợ trong hoạt động CVTD theo thời hạn
Bảng 2.8: Tỷ trọng doanh số thu nợ CVTD trong tổng doanh số thu nợ
Bảng 2.9 Hệ số thu nợ của VPB - Gia Định
Bảng 2.10: So sánh hệ số thu nọ giừa các ngân hàng và VPB - Gia Định
Bảng 2.11: Tình hình dư nợ CVTD trong tổng dư nợ
Bảng 2.12: Tình hình dư nọ trong hoạt động CVTD theo sản phẩm
Bảng 2.13: Tình hình dư nợ trong hoạt động CVTD theo thời hạn.
Bảng 2.14: So sánh nợ quá hạn CVTD với tống dư nợ trong hoạt động CVTD
Bảng 2.15: So sánh tỷ lệ NỌH CVTD giữa của các ngân hàng với VPB - Gia Định
Bảng 2.16: Mức tăng trưởng nợ quá hạn
Bảng 2.17:Tỷ lệ nợ xấu cho cVTD trong 3 năm 2018 - 2020
Bảng 2.18: So sánh tỷ lệ nạ xấu CVTD giữa các ngân hàng với VPB - Gia Định
Bảng 2.19: Dự phòng rủi ro cho cho vay tiêu dùng
viii
DANH MỤC SO ĐÒ, BIẾU ĐỒ
Biếu đồ cột :2.5 Tỷ trọng doanh số thu nợ CVTD theo thời hạn
Biểu đồ cột 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2018- 2020
Biểu đồ cột 2.2: Tỷ trọng doanh số CVTD trong 3 năm 2018- 2020
Biếu đồ cột 2.3: Tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng theo sản phấm
Biểu đồ cột 2.4: Tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn
Biểu đồ cột 2.6: Tỷ trọng doanh số thu nợ CVTD theo thời hạn
Biểu đồ cột 2.7: Tỷ trọng doanh số thu nợ CVTD trong tổng doanh sổ thu nợ
Biểu đồ cột 2.8: Tỷ trọng dư nọ CVTD trong tổng dư nợ
Biểu đồ cột 2.9: Tỷ trọng dư nạ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm
Biêu đồ tròn 2.1: Tỷ trọng dư nợ trong hoạt động CVTD theo thời hạn.
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu to chức tại CN Gia Định
ix
LỜI MỞ ĐÀU
1. Lý do chọn đề tài
Nắm bắt được nhu cầu của mọi người ngày càng tăng lên cùng với sự phát
triển của kinh tế xã hội, khả năng tài chính trở thành yếu tố rất quan trọng để tài trợ
cho những nhu cầu đó, nên khi Ngân hàng Nhà nước đưa ra chủ trương kích cầu bằng
cho vay tiêu dùng đã nhận được sự hưởng ứng tích cực từ phía người lao động. Nó
khơng những đem lại lợi nhuận cho Ngân hàng mà cịn mang ý nghía xã hội sâu sắc,
góp phần cải thiện đời sống hồ trợ người lao động, mang đến một thị trường mới mẻ
đầy tiềm năng cho ngành Ngân hàng.
2. Mục Tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa các vấn đề lí luận về tình hình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vương. Tập trung nghiên cứu làm rõ thực trạng hoạt động
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. Đe xuất giải pháp
phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng ở Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đe tài nghiên cứu chủ yếu tập chung vào các vấn
đề cơ bản về công tác và hoạt động cho vay tiêu dùng Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng - CN Gia Định
3.2.
Phạm vi nghiên cứu
+ về không gian: đề tài được thực hiện nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng - CN Gia Định.
+ về thời gian: các dữ liệu khảo sát, đánh giá thực trạng chỉ giới hạn các dữ liệu
trong giai đoạn từ (2016 - 2018).
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp thu thập thơng
tin và phương pháp phân tích. Thơng tin thu thập được qua nhiều kênh như quá trình
thực tập trực tiếp tại CN Gia Định, phỏng vấn các CBCNV của Ngân hàng, các báo
cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng... Phương pháp phân tích sử dụng các thơng tin,
kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp thông tin, từ đó đưa ra những
nhận định về tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng.
X
5. Ket cấu đề tài
Ngoài lời mở đầu đề tài được kết cấu 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng - CN Gia Định
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng - CN Gia Định
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- CN Gia Định
xi
CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại
Theo pháp lệnh Ngân hàng 1990 thì Ngân hàng là một to chức kinh doanh tiền tệ
mà nhiệm vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm
hồn trả và sử dụng tiền đó để cho vay, chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.
Luật 02/1997/ỌH10: Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn
bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan.
Nghị định cùa Chính phủ số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000: Ngân hàng là loại
hình tổ chức tín dụng được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế
Nhà nước.
Vậy hoạt động NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội
dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng tiền tệ. Ngân hàng là định chế trung gian
tài chính quan trọng nhất.
1.1.2. Bản chất và chức năng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp và là một đơn vị kinh tế nghĩa là Ngân
hàng thương mại hoạt động trong một ngành kinh tế, có cơ cấu to chức bộ máy như một
doanh nghiệp, Ngân hàng thương mại bình đẳng trong quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp
khác.
Hoạt động cùa Ngân hàng thương mại là hoạt động kinh doanh. Đe hoạt động kinh
doanh, các Ngân hàng thương mại phải có vốn, phải tự chủ về tài chính. Đặc biệt hoạt động
kinh doanh cần đạt đến mục tiêu tài chính cuối cùng là lợi nhuận, hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng thương mại cũng khơng nằm ngồi xu hướng đó. Tuy nhiên việc tìm kiếm
lợi nhuận là phải chính đáng trên cơ sở chấp hành luật pháp của nhà nước.
Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại là hoạt động kinh doanh tiền tệ
và dịch vụ ngân hàng. Đây là lình vực “đặc biệt” vì liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành,
liên quan đen mọi mặt của đời sống kinh tế-xã hội, lĩnh vực tiền tệ ngân hàng là lĩnh vực
“nhạy cảm”, đòi hỏi một sự thận trọng và khéo léo trong điều hành hoạt động ngân hàng
để tránh những thiệt hại cho xà hội. Lĩnh vực hoạt động này của Ngân hàng thương mại
góp phần cung ứng một khối lượng vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế-xã hội...
1
1.1.2.1 Chức năng của NHTM
❖ Chức năng trung gian tín dụng
Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa người thừa vốn và người thiếu vốn. Chức
năng này đem lại lợi ích cho các chù the như sau:
•
Đối với khách hàng: là người gửi tiền, họ sè thu lợi từ nguồn vốn tạm thời
nhàn rồi của mình dưới hình thức tiền lãi, an tồn tiền gửi, tiện ích. Với người
đi vay, giúp cho các chủ thể trong nền kinh tế thoả mãn cầu vốn tạm thời
thiếu hụt trong quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời tiết kiệm chi phí,
thời gian, tiện lợi, an tồn và hợp pháp.
•
Đối với ngân hàng, chức năng này là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển ngân
hàng thông qua lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi,
đong thời nó là cơ sở đe ngân hàng thương mại tạo bút tệ góp phần tăng qui
mơ tín dụng cho nền kinh tế.
•
Đối với nền kinh tế, chức năng này giúp điều hoà vốn tiền tệ từ nơi tạm thời
dư thừa đến nơi tạm thời thiếu hụt góp phần phát triển sản xuất kinh doanh
thúc đấy tăng trưởng kinh tế.
❖ Chức năng trung gian thanh toán
Chức năng này, ngân hàng thương mại thay mặt khách hàng trích tiền trên tài khoản
trả cho người thụ hưởng hoặc nhận tiền vào tài khoản. Chức năng này đem lại lợi ích:
•
Đối với khách hàng hàng, thanh tốn một cách nhanh chóng, an tồn, hiệu
quả.
•
Đối với ngân hàng, tạo điều kiện thu hút nguồn vốn tiền gửi thông qua cung
ứng một dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt có chất lượng cao.
•
Đối với nền kinh tế, chức năng này lưu thơng hàng hố, thúc đấy tăng trưởng
kinh tế, nâng cao hiệu quả quá trình tái sản xuất xà hội, đồng thời nó cũng
giúp làm giảm khối lượng tiền mặt dần đến tiết kiệm chi phí lưu thơng tiền
mặt.
❖ Chức năng tạo tiền
•
Với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận, ngân hàng vơ hình chung thực hiện chức
năng tạo tiền cho nền kinh tế thông qua hoạt động tín dụng và thanh tốn.
Thơng qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy
2
động được để đi vay. Sau đó, số tiền đó lại được đưa vào nền kinh tế thông
qua hoạt động mua hàng hóa, trong khi những người có số dư tài khoản tiếp
lại tiêu dùng thơng qua các hình thức thanh toán qua thẻ...
❖ Chức năng thủ quỹ
Với chức năng này, ngân hàng thương mại nhận tiền gửi, giữ tiền, bảo quản tiên,
thực hiện yêu cầu rút tiền, chi tiền cho khách hàng cùa mình là các chủ thể trong nền kinh
tế. Chức năng thủ quĩ góp phần tạo ra lợi ích cho các chủ the khác nhau:
• Đối với khách hàng, chức năng thủ quĩ giúp cho KH ngoài việc đảm bảo an
tồn tài sản của mình thì cịn giúp sinh lời được đồng vốn tạm thời thừa.
• Đối với ngân hàng, có được nguồn vốn đế ngân hàng thực hiện chức năng
tín dụng và là cơ sở để ngân hàng thực hiện được chức năng trung gian thanh
tốn.
• Đối với nền kinh tế, chức năng thủ quĩ khuyến khích tích luĩ trong xà hội
đồng thời tập trung nguồn vốn tạm thời thừa để phục vụ phát triển kinh tế.
1.1.3. Vai trò của NHTM
Ngân hàng là nơi cung cap von cho nền kinh tế
NHTM ra đời là tat yếu của nền sản xuất hàng hoá. Sản xuất hàng hoá phát triển,
lưu thơng hàng hố ngày càng mở rộng, trong xã hội xuất hiện người thì có vốn nhàn rồi,
người thì cần vốn để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này giải quyết
bằng cách NHTM đứng ra huy động vốn tạm thời nhàn rỗi từ các doanh nghiệp, dân cư sau
đó sè cung ứng lại cho nơi cần vốn để tiến hành hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh. Xã
hội càng phát trien nhu cầu vốn cần cho nền kinh tế càng tăng, không một tổ chức nào có
thể đáp ứng được. Chỉ có Ngân hàng - tổ chức trung gian tài chính mới có thể đứng ra điều
hoà, phân phối vốn giúp cho các thành phần kinh tế cùng phát triển.
Ngân hàng thương mại là cầu noi giữa doanh nghiệp và thị trường
NHTM đóng vai trò cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường dưới hai góc độ. Thứ
nhất, vốn là yếu tố đầu vào cơ bản, quan trọng của sản xuất kinh doanh. Khi vốn tự có
khơng đủ hoạt động, các doanh nghiệp phải tìm đến các nguồn vốn khác. NHTM sẽ giúp
doanh nghiệp giải quyết bằng nguồn vốn tín dụng. Như vậy, NHTM chính là cầu noi đưa
doanh nghiệp đen với thị trường bằng các phương thức tín dụng. Thứ hai, NHTM làm trung
gian thanh toán giữa doanh nghiệp và các đối tác, khách hàng. Như vậy, NHTM giúp doanh
nghiệp và thị trường gần nhau hơn về không gian và thời gian.
3
Ngân hàng thương mại là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước
Khi nhà nước muốn khuyến khích phát triển một ngành, vùng hoặc lĩnh vực kinh tế
nào đó thì cùng với việc sử dụng các cơ chế chính sách thì các Ngân hàng thương mại luôn
được sử dụng bằng cách Ngân hàng thương mại yêu cầu các Ngân hàng thương mại thực
hiện chính sách ưu đãi trong đầu tư, sử dụng vốn như: lài suất ưu đãi, kéo dài thời hạn vay,
giảm điều kiện vay vốn hoặc qua hệ thống Ngân hàng thương mại Nhà nước cấp vốn ưu
đãi cho các lình vực nhất định. Khi nền kinh te tăng trưởng quá mức nhà nước thơng qua
Ngân hàng trung ương thực hiện chính sách tiền tệ như: tăng tỷ lệ dự trừ bắt buộc để giảm
khả năng tạo tiền từ đó giảm khả năng cấp tín dụng cho nền kinh tế.
Ngãn hàng thương mại là cầu noi nền tài chính quốc gia với nền TCQT
Hiện nay xu hướng tồn cầu hố nền kinh tế thế giới với việc hình thành hàng loạt
các tổ chức kinh tế, các khu vực mậu dịch tự do, làm cho các mối quan hệ thương mại, lưu
thơng hàng hố giữa các quốc gia trên thế giới ngày càng được mở rộng, trong đó đầu tư
ra nước ngồi là một hướng đầu tư quan trọng và mang lại nhiều lợi nhuận. Đồng thời các
nước cần xuất khẩu những mặt hàng mà mình có lợi thế so sánh và nhập khấu hàng hóa.
Các ngân hàng thương mại với nhừng nghiệp vụ kinh doanh như nhận tiền gửi, cho vay,
bảo lãnh, các nghiệp vụ thanh tốn quốc tế, đã góp phần tạo điều kiện, thúc đẩy quan hệ
kinh tế quốc tế giừa các quốc gia trên thế giới.
1.1.4. Hoạt động cơ bản của NHTM
1.1.4.1. Hoạt động huy động vốn
Ngân hàng thương mại được nhận tiền gửi khơng kì hạn, tiền gửi có kì hạn, tiền gừi
tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.
Được phát hành chứng chỉ tiền gửi, kì phiếu, tín phiếu, trái phiếu đe huy động vốn
trong nước và nước ngoài.
Ngân hàng thương mại được vay vốn của Ngân hàng nhà nước dưới hình thức tái
cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Ngân hàng thương mại được vay vốn cùa tổ chức tín dụng, tồ chức tài chính trong
nước và nước ngồi theo quy định của pháp luật.
1.1.4.2. Hoạt động dịch vụ thanh toán
Ngân hàng thương mại phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng nhà nước và duy
trì trên tài khoản tiền gửi này số dư bình qn khơng thấp hơn mức dự trừ bắt buộc. Ngân
hàng thương mại được mở tài khoản thanh tốn tại tổ chức tín dụng khác và được mở tài
4
khoản tiền gửi, tài khoản thanh tốn ở nước ngồi theo quy định của pháp luật về ngoại
hối.
Ngân hàng thương mại mở tài khoản thanh toán cho khách hàng; Cung ứng các
phương tiện thanh toán; Cung ứng các dịch vụ thanh toán gồm: Thực hiện dịch vụ thanh
toán trong nước bao gồm séc, lệnh chỉ, uỷ nhiệm chi, nhờ thu, uỷ nhiệm thu, thư tín dụng,
thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ; Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch
vụ thanh toán khác sau khi được Ngân hàng nhà nước chấp thuận.
Ngân hàng thương mại được to chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh
toán liên ngân hàng quốc gia.
Ngân hàng thương mại được tham gia hệ thống thanh toán quốc tế sau khi được
Ngân hàng nhà nước chấp thuận.
1.1.4.3. Hoạt động cấp tín dụng
Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng dưới các hình thức: Cho vay; Chiết khấu,
tái chiết khấu cơng cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác; Bảo lãnh ngân hàng; Phát
hành thẻ tín dụng; Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân
hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế; Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi
được Ngân hàng nhà nước chấp thuận.
1.2. Cơ sơ lý luận về hoạt động cho vay khách hàng tiêu dùng tại các NHTM
1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyến nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng
cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Tín dụng
ngân hàng cũng như các quan hệ tín dụng khác điều có ba đặc điểm cơ bản:
T Có sự chuyến giao quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng . 4-
Sự chuyến giao này chỉ mang tính chất tạm thời.
J Khi hoàn lại số vốn đã được chuyển giao, người sừ dụng vốn phải trả kèm theo
một lượng giá trị dơi ra gọi là lợi tức.
1.2.2. Tín dụng tiêu dùng
I.2.2.I. Khái niệm
Tín dụng tiêu dùng là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân, hộ gia đình đe đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng như: nhu cầu mua sắm nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ, chi phí học
hành, giải trí...
5
Ngày nay, khái niệm tín dụng tiêu dùng được mọi người hiểu nghĩa rộng hơn: tín
dụng tiêu dùng là các khoản vay mà ngân hàng cấp phát cho cá nhân, hộ gia đình có nhùng
nguồn thu nhập khác như: từ lương, kinh doanh... họp pháp. Mục đích vay mượn đa dạng
như: mua nhà, xây dựng hay sửa chừa nhà ở, mua xe, học hành, du lịch...
1.2.2.2. Đặc điểm về tín dụng tiêu dùng
Quy mô của từng họp đồng cho vay thường nhỏ, dần đến chi phí tổ chức cho vay
cao, vì lãi suất tín dụng thường cao hơn so với lãi suất cùa các loại cho vay trong lình vực
thương mại và công nghiệp.
Nhu cầu cho vay tiêu dùng của khách hàng thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế.
Nhu cầu cho vay tiêu dùng của khách hàng hầu như có ít co dàn với lãi suất. Thơng
thường, người đi vay quan tâm với số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà họ phải chịu.
Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay thường khơng cao.
Nguồn trả nợ chủ yếu của người đi vay có the biến động lớn, phụ thuộc vào quá
trình làm việc, kỳ năng và kinh nghiệm đối với công việc của những người đi vay.
Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng, quyết định
sự hồn trả của khoản vay.
Khách hàng chính của hình thức CVTD là các cá nhân, hộ gia đình. Mục đích đi
vay của họ đa phần là cho việc tiêu dùng: sửa chừa hoặc xây nhà mới hay là cần vay để
mua sắm các phương tiện đi lại như: 0 tô, xe máy... Vì vậy mà mục đích đi vay tiêu dùng
cũng phụ thuộc vào nhu cầu của riêng mồi đối tượng khách hàng và chu kì kinh tế của họ.
CVTD có mức độ rủi ro lớn. Nó là một trong những loại hình có độ rủi ro cao nhất
trong danh mục tài sản của NH. Vì trong hoạt động CVTD thì cho vay tiêu dùng tín chấp
là thường chiếm tỷ trọng cao nhất (ví dụ: tín chấp bằng thẻ tín dụng...), mang lại độ rủi ro
rất cao.
Giá trị món vay thường nhỏ lẻ, phân tán nhưng số lượng các món vay thì lại rất lớn.
1.2.2.3 Các hình thức tín dụng
Căn cú vào muc đích cho vay
Cho vay TD cư trú (Residential Mortgage Loan): là loại cho vay nhằm tài trợ cho
nhu cầu mua sắm xây dựng hoặc cải tạo nhà cửa cùa KH là cá nhân hay hộ gia đình.
Cho vay TD phi cư trú (Nonresidential Loan): là loại cho vay tài trợ cho việc trang
trải các khoản chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành...
Căn cứ vào hình thức thanh tốn
6
Theo phương thức này ta có ba loại:
Cho vay tiêu dùng trả góp: là hình thức vay mà người đi vay trả cho ngân hàng một
so tiền bằng nhau nhất định trên mồi kỳ hạn (hàng tháng, hàng quý hoặc 6 tháng), riêng
những khoản vay ngắn hạn (dưới 1 năm) thì người vay thường trả nợ cuối kỳ (gồm cả gốc
và lãi). Số tiền thanh tốn định kì gồm nợ gốc (là khoản tiền nhất định trả mồi kì hạn,
thường bằng nhau) và nợ lãi tính trên dư nợ thực tế. Phương thức này thường áp dụng cho
những khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập định kì của người vay khơng đủ khả năng
thanh tốn hết một lần số nợ vay. Đây là hình thức cho vay chủ yếu các ngân hàng thương
mại, loại hình vay này giúp cho khách hàng vay không bị áp lực trả nợ vào cuối kỳ cao.
Cho vay tiêu dùng phi trả góp: là loại khoản vay đáp ứng nhu cầu tiền mặt tức thời
của cá nhân và hộ gia đình, được thanh tốn một lần khi đáo hạn. Thường thì các khoản
vay này có quy mơ tương đối nhỏ và tồn tại dưới dạng vay ngắn hạn.
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: là khoản vay trong đó ngân hàng cho phép khách
hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được thấu chi dựa trên tài khoản vãng
lai. Theo phương thức này thì trong thời hạn tín dụng được thỏa thuận trước, khách hàng
được ngân hàng cho phép thực hiện vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn theo hạn
mức tín dụng.
Căn cú vào nguồn gốc cùa khỗn nợ
Cho vay tiêu dùng giản tiếp: là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua lại các
khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho người
tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng trực tiếp: là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng trực
tiếp cho vay đối với người tiêu dùng cũng như trực tiếp thu nợ đối với họ.
Điều kiện cấp tín dụng
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi nhân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo qui định của pháp luật.
Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Có khả năng tài chính đảm bảo tài trợ trong thời hạn cam kết:
•
Đối với cho vay đe sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì người vay phải có khả
năng về vốn, tài sản đe đảm bảo hoạt động thường xuyên và thực hiện các
nghĩa vụ thanh tốn của khách hàng đó.
7
•
Đối với cho vay phục vụ đời sống cá nhân thì khách hàng phải có nguồn thu
nhập ổn định hoặc nguồn thu khác đủ để trả nợ.
Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh dịch vụ khả thi hoặc có dự án đầu
tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và hợp pháp.
Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ, hướng
dần của NHNN và hướng dần của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN Gia
Định.
Đối với cá nhân vay vốn thì phải là người thường trú hoặc tạm trú dài hạn tại địa
bàn tỉnh nơi tổ chức cho vay của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN Gia Định
đóng trụ sở.
Ọuv trình cấp tín dụng
Quy trình cấp tín dụng bao gồm 7 bước:
Bước 1: Tiếp xúc KH, hướng dần lập ho sơ yêu cầu cấp tín dụng.
Bước 2: Thẩm định KH và phương án vay vốn.
Năng lực pháp lý của KH.
Tính cách và uy tín cùa KH.
Năng lực tài chính.
Phương án vay von và khả năng chi trả.
Thẩm định bảo đảm tiền vay.
Bước 3: Quyết định cho vay.
Khơng cho vay thì đánh văn bản thơng báo cho KH.
Đồng ý cho vay thì hồn tất hồ sơ cho vay tiền gửi đến trưởng phịng tín dụng và
trình đen ban lãnh đạo.
Bước 4: Giải ngân.
Bước 5: Giám sát tín dụng.
Bước 6: Phân loại nợ và trích lập và sử dụng dự phòng.
Bước 7: Thanh lý và lưu trừ hồ sơ.
1.2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiểu quả và chất lượng tín dụng
1.2.3.1. Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản tín dụng mà ngân hàng đã cho KH vay, trong một
khoảng thời gian nào đó, khơng xét đến việc khoản tín dụng đó đã thu về hay chưa, thường
được xác định theo tháng, quí hay năm.
8
1.2.3.2 Hệ số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về từ khoản cho
vay của ngân hàng kể cả năm nay và nhùng năm trước đó vào một thời điểm nhất định.
1.2.3.3 Du’ nợ cho vay
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả công việc thu nọ của ngân hàng, the hiện mối quan
hệ giừa doanh số cho vay và doanh số thu nọ. Nó phản ánh trong một thời kì nào đó, với
doanh số cho vay nhất định ngân hàng thu về bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao thì
khả năng thu hồi nợ của ngân hàng càng tốt và ngược lại.
Doanh số thu nợ
Hệ sô thu nợ = —-----:—------- —
Doanh số cho vay
I.2.3.4. Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh số tiền vay tại một thời điếm xác định của khách hàng tại ngân
hàng, và đây cũng là khoản mả ngân hàng phải thu về. Chỉ tiêu này thể hiện cơ cấu dư nợ
cho vay của từng loại tín dụng trong tống dư nợ cho vay. Từ đó có thể so sánh hiệu quả cùa
từng loại hoạt động tín dụng với các loại tín dụng đối với các đối tượng khác nhau.
1.2.3.5. Tỷ lệ nợ xấu
Nợ của các tồ chức tín dụng được chia thành 5 nhóm với các quy định cơ bản như
sau:
•
-
s Nhóm 1 (Nợ đii tiêu chuẩn)
Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hoi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng
hạn.
-
Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và
lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn.
-
Nợ được phân loại vào nhóm 1 từ các nhóm nợ có rủi ro cao hơn (theo quy định cụ
the của Thông tư).
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
-
Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
-
Nợ điều chình kỳ hạn trả nợ lần đầu.
-
Nợ được phân loại vào nhóm 2 từ các nhóm nợ có rủi ro cao/thấp hơn (theo quy
định cụ thê của Thơng tư).
•
-
S Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
Nợ quá hạn từ 91 ngày den 180 ngày. Nợ được gia hạn nợ lần đầu.
9
-
Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo
họp đồng tín dụng.
-
Nợ thuộc một trong các trường họp sau:
-
Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng mà tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi khơng được cấp tín dụng theo quy định
của pháp luật.
-
Nợ được bảo đảm bang co phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc cơng ty con của
tổ chức tín dụng hoặc tiền vay được sử dụng đe góp vốn vào một tổ chức tín dụng khác
trên cơ sở tố chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm bang co phiếu của chính tố chức
tín dụng nhận vốn góp.
-
Nợ khơng có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị vượt quá 5%
vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi cấp cho khách hàng
thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp luật.
-
Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp
mà to chức tín dụng nắm quyền kiêm sốt có giá trị vượt các tỷ lệ giới hạn theo quy định
cùa pháp luật.
-
Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được phép vượt
giới hạn, theo quy định của pháp luật.
-
Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối và các tỷ
lệ bảo đảm an toàn đối với to chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
-
Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách dự
phịng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
-
Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra.
-
Nợ được phân loại vào nhóm 3 từ các nhóm nợ có rủi ro cao/thấp hơn (theo quy
định cụ the của Thơng tư).
•
S Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
-
Nợ q hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
-
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được
cơ cấu lại lần đầu.
-
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra
nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến 60 ngày mà vần chưa thu hồi được.
10
-
Nợ được phân loại vào nhóm 4 từ các nhóm nợ có rủi ro cao/thấp hơn (theo quy
định cụ the của Thơng tư).
J Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
-
Nợ quá hạn trên 360 ngày.
-
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần đầu.
-
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu
lại lần thứ hai.
-
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá
hạn.
-
Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn trên 60 ngày ke từ
ngày có quyết định thu hồi.
-
Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi trên 60 ngày
mà vẫn chưa thu hồi được.
-
Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước cơng bố đặt vào
tình trạng kiểm sốt đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngồi bị phong tỏa vốn và tài sản.
-
Nợ được phân loại vào nhóm 5 từ các nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (theo quy định cụ
the của Thơng tư).
•
s Nợ xấu
Nợ xấu hay nợ khó địi là các khoản nợ dưới chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ
về khả năng trả nợ lần khả năng thu hồi vốn của chủ nợ, điều này thường xảy ra khi các
con nợ đã tuyên bố phá sản hoặc đã tẩu tán tài sản. Nợ xấu gồm các khoản nợ quá hạn trả
lãi và/hoặc gốc trên thường quá ba tháng căn cứ vào khả năng trả nợ cùa khách hàng đe
hạch toán các khoản vay vào các nhóm thích họp.
Theo quy định tại thơng tư 02/2013/TT-NHNN về phân loại nợ và trích lập dự phịng
rủi ro thì nợ xấu bao gồm nhóm 3,4 và 5.
Ta có cơng thức:
Tỷ lệ nợ xâu= — -7— * 100
J
•
■ ■
Tổng dư nợ
s Dự phịng rủi ro tín dụng
Dự phịng rũi ro là khoản tiền được trích lập để dự phịng những tổn thất có thể xảy
ra do khách hàng của to chức tín dụng khơng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng
II
rủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạch tốn vào chi phí hoạt động của tố chức tín dụng.
Dự phòng rủi ro bao gồm: dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
Dự phòng cự the là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại nợ đe dự phịng
cho những tổn thất có the xảy ra đối với từng nhóm nợ.
Dự phịng chưng là khoản tiền được trích lập để dự phịng cho những tổn thất chưa
xác định được trong q trình phân loại nợ và trích lập dự phịng cụ thể và trong các trường
hợp khó khăn về tài chính của các tố chức tài chính quy mô nhỏ khi chất lượng các khoản
nợ suy giảm.
J Tỷ lệ trích lập dự phịng:
- Nhóm 1: 0%
- Nhóm 2: 5%
- Nhóm 3: 20%
- Nhóm 4: 50%
- - Nhóm 5: 100%
1.2.3.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng
4- Nhân tố bên ngoài
-
Các nhân tố thời tiết, khí hậu khơng thuận lợi, thiên tai, hỏa hoạn...
-
Môi trường kinh tế không ổn định, chịu tác động của các nhân tố: thay đổi chính
sách của Chính phủ, chỉ số cán cân thanh toán, hoạt động đầu tư nước ngoài, giá trị của
đồng bản tệ, lãi suất, phản ứng và hành động của người tiêu dùng.
-
Chu kỳ hoạt động cùa doanh nghiệp và cùa ngành, chịu tác động bởi: những thành
tựu cơng nghệ, mức độ cạnh tranh, chính sách của Chính Phủ, sự thay đoi quan điểm và sở
thích của người tiêu dùng.
-
Rủi ro mất khả năng thanh toán của người đi vay: Người đi vay bị chết hoặc bị tai
nạn mất khả năng lao động nên không có khả năng trả nợ. Người đi vay thay đổi vị trí cơng
tác dần đến sự giảm sút thu nhập nên không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ.
-
Rủi ro do KH gian lận: NH cũng rất khó khăn trong việc nắm bắt các thông tin nên
sẽ dần đến rủi ro bị chiếm đoạt tiền vay, không thu hồi được vốn cho NH.
4- Nhân tố bên trong
-
Không chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và điều kiện cho vay theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước.
12