Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Thực trạng huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng tmcp sài gòn hà nội pgd long thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 52 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

THựC TRẠNG HUY ĐỘNG VÓN TIỀN GỬI
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI -

PGD LONG THÀNH

GVHD : ThS. NGUYỀN MẠNH KHÔI

SVTH : TRẦN THỊ CẤM HƯỜNG
MSSV : 1911547954

LỚP

: 19DTC1C

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2022


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và nhũng kiến thức em có được như ngày hơm nay là
nhờ sự tận tình truyền đạt kiến thức cùa quý thầy cơ Khoa Tài chính - Ke tốn, trường
Đại học Nguyễn Tất Thành. Với vốn kiến thức thu thập được trong q trình học tập


khơng chỉ là nền tảng cho quả trình nghiên cứu để viết bài nghiên cứu khóa luận mà cịn

là hành trang cho cơng việc của em. Với sự quan tâm giúp đỡ tận tình của quý thầy cơ
giúp em hồn thành bài nghiên cứu khóa luận với đề tài “Thực trạng huy động vốn tiền
gửi tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội - PGD Long Thành”.
Em xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Mạnh Khôi là người trực
tiếp hướng dần và giúp đờ em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài khóa luận này. Nhờ

sự chì bảo và hướng dần tận tình của thầy Nguyễn Mạnh Khơi, em đã nhận ra được

những hạn chế cùa mình trong quá trình viết luận và kịp thời khắc phục nhằm hồn thiện

khóa luận một cách tốt nhất.

Em cũng gửi lời cảm ơn đến các anh chị và ban lãnh đạo tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Hà Nội - PGD Long Thành đã giúp đỡ em trong việc cung cap so liệu, tài liệu đe

em có thế hồn thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2022

Sinh viên


NHẶN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1/ Trình độ lý luận:

2/ Kỳ năng nghề nghiệp:


3/ Nội dung báo cáo:

4/ Hình thức bản báo cáo:

Điểm:............................................

TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 20...
(Ký tên)


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
1/ Trình độ lý luận:

2/ Kỳ năng nghề nghiệp:

3/ Nội dung báo cáo:

4/ Hình thức bản báo cáo:

Điểm:............................................

TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 20...
(Ký tên)


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................... i

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẦN.........................................................ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN...........................................................iii


DANH MỤC BIẾU ĐÒ................................................................................................... vii
DANH MỤC Sơ ĐỒ....................................................................................................... vii
KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TÁT........................................................................... viii

LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... ix
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................... ix

2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... ix

3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. X
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... X

5. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................. X

6. Ket cấu báo cáo......................................................................................................... X
CHƯƠNG 1: CO SỞ LÝ LUẬN VÈ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỌNG VỐN........... 11
1.1. Tổng quan về hoạt động huy động vốn của NHTM.................................11
1.1.1. Khái niệm về huy động vốn cùa ngân hàng............................................ 11
1.1.2. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng........................................... 11
1.1.3. Vai trò của huy động vốn............................................................................ 13
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi..............................14
1.2.1. Phân loại theo đối tượng............................................................................ 14
1.2.2. Phân loại theo loại tiền............................................................................... 14
1.2.3. Phân loại theo kỳ hạn.................................................................................. 15
1.2.4. Tỷ trọng loại tiền gửi.................................................................................. 15


1.2.5. Tỷ trọng vốn huy động/ Tổng nguồn vốn................................................. 15
1.2.6. Tỷ lệ chi phí huy động vốn/ Tong chi phí................................................. 16

1.2.7. Tỷ trọng du nợ/ Tổng nguồn vốn............................................................... 16
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình huy động vốn của NHTM......... 16
1.3.1. Nhân tố chủ quan........................................................................................ 16
1.3.2. Nhân tố khách quan.................................................................................... 18

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................................. 19
CHƯƠNG 2: THỤC TRẠNG HUY ĐỘNG VĨN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GỊN HÀ NỘI - PGD LONG THÀNH...................................................................20
2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gịn Hà Nội.................. 20

2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội

20
2.2. Giói thiệu khái quát về ngân hàng TMCP Sài Gịn Hà Nội - PGD Long

Thành......................................................................................................................................24
2.2.1. Q trình hình thành và phát trien của ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội

- PGD Long Thành...................................................................................................... 24
2.2.2. Co cấu phòng ban........................................................................................ 25
2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ...............................................................................25
2.3. Giới thiệu về các sản phẩm giúp huy động vốn của Ngân hàng TMCP Sài

Gòn Hà Nội - PGD Long Thành...................................................................................... 26
2.3.1. Đối với so tiết kiệm mở trên kênh Ngân hàng điện tử SHB.................. 26

Đong tiền áp dụng: Việt Nam Đồng......................................................................26
2.3.2. Đối với so tiết kiệm họp đồng tiền gửi mở tại Quầy giao dịch SHB....26
2.4. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh cua Ngân hàng TMCP Sài Gòn


Hà Nội - PGD Long Thành................................................................................................27


2.5. Thực trạng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà

Nội - PGD Long Thành..................................................................................................... 29
2.5.1. Cơ cấu tiền gửi của PGD Long Thành...................................................... 29
2.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn huy động tiền gửi............................ 34
2.6. Đánh giá tình hình huy động vốn tiền gửi ciia Ngân hàng TMCP Sài Gòn

Hà Nội - PGD Long Thành............................................................................................... 40
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................... 42

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ VỀ HOẠT

ĐỘNG HUY ĐƠNG VĨN ĐĨI VỚI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN HÀ NỘI -

PGD LONG THÀNH........................................................................................................ 43
3.1. Định hướng phát triển huy động vốn của ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà
Nội - PGD Long Thành.................................................................................................... 43
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động von đối với ngân hàng TMCP Sài

Gòn Hà Nội - PGD Long Thành...................................................................................... 43

3.2.1. Cải thiện một số mặt trong chất lượng dịch vụ, tăng cường hoạt động chăm
sóc khách hàng............................................................................................................. 44

3.2.2.

Tăng cường cơng tác quảng cáo, tiếp thị, chăm sóc khách hàng....... 46


3.3. Kiến nghị............................................................................................................ 47

3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước.................................................. 47
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội ..48
3.2.3. Xây dựng cơ chế lãi suất huy động vốn linh hoạt................................... 48

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................... 49
KẾT LUẬN.......................................................................................................................50

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 51


DANH MỤC BẢNG BIẾU
Bảng 2.1: Bảng số liệu kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Hà Nội - PGD Long Thành.......................................................................................... 27

Bảng 2.2: Bảng số liệu thể hiện tỷ trọng nguồn vốn huy động theo đối tượng ....29
Bảng 2.3: Bảng số liệuthể hiện tỳ trọng nguồn vốn huy động theo loại tiền....... 31

Bảng 2.4: Bảng số liệu the hiện tỷ trọng nguồn vốn huy động theo kỳ hạn....... 32
Bảng 2.5: Tỷ trọng các loại tiền gửi.......................................................................... 34
Bảng 2.6: Tăng trưởng số dư huy động vốn............................................................. 36
Bảng 2.7: Chỉ tiêu chi phí huy động vốn tiền gửi.................................................... 37
Bảng 2.8: Tỷ trọng tổng dư nợ.................................................................................... 38

DANH MỤC
• BIÉU ĐÒ
Biểu đo 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh cùa PGD Long Thành...................... 28
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ nguồn vốn huy động theo đối tượng..................................... 30

Biểu đồ 2.3: Biểu đồ nguồn vốn huy động theo loại tiền....................................... 31
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ nguồn vốn huy động theo kỳ hạn..........................................33
Biểu đo 2.5: Tỷ trọng các loại tiền gửi...................................................................... 35
Biểu đồ 2.6: Tăng trưởng số dư huy động vốn.........................................................36
Bieu đo 2.7: Chỉ tiêu chi phí huy động vốntiền gửi............................................... 37
Biêu đơ 2.8: Tỷ trọng tơng dư nợ.............................................................................. 39

DANH MỤC
• Sơ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội - PGD Long

Thành...................................................................................................................................... 25


KÍ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIÉT TÁT
TÊN VIẾT TẤT

GIẢI THÍCH

GTCG

Giấy tờ có giá

HĐV

Huy động vốn

KH

Khách hàng


KHCN

Khách hàng cá nhân

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

SHB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội

NV

Nguồn vốn

PGD

Phòng giao dịch

TMCP

Thương mại cổ phần

TG CKH


Tiền gửi có kỳ hạn

TGKKH

Tiền gửi khơng kỳ hạn

TCKT

Tổ chức kinh tế

VHĐ

Vốn huy động


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vốn là yếu tố quyết định mọi hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Thực tế trong
cơ cấu vốn của các NHTM, vốn tự có chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ cịn lại là vốn huy động,

vốn đi vay và vốn khác. Trong đó, vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất. Do đó có the

khăng định vốn huy động hay hoạt động huy động vốn có vai trị quyết định đến khả

năng hoạt động và phát triển của mồi ngân hàng thuơng mại. vốn luôn là một trong
nhũng yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.

Chúng ta cần khẳng định rằng không thể thực hiện được các mục tiêu kinh tế xã hội nói


chung của Nhà nước, cũng như các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng nếu
như khơng có vốn. Đối với các NHTM với tư cách là một doanh nghiệp, một chế tài
trung gian hoạt động trong lình vực tiền tệ thì vốn lại có một vai trị hết sức quan trọng.

NHTM là một đơn vị chù yếu cung cấp vốn thu lợi. Nhưng để cung cấp đủ vốn đáp ứng
nhu cầu thị trường, ngân hàng sè phải huy động vốn từ bên ngồi. Vì vậy, các NHTM
chủ trọng đến vấn đề huy động đáp ứng nhu cầu kinh doanh của mình. Có the nói hoạt

động huy động vốn từ các nguồn khác nhau trong xã hội là lẽ sống quan trọng nhất của
các NHTM.

Hoạt động trong môi trường cạnh tranh như hiện nay, dù đã có những thành cơng

nhất định, nhưng Ngân hàng TMCP Sài Gịn Hà Nội - PGD Long Thành vần gặp phải
những khó khăn, hạn chế. Neu không tăng cường huy động vốn, PGD sẽ khó giữ được
vị the và tiếp tục phát triển. Đe làm cơ sở cho việc đề xuất các khuyến nghị về giải pháp
có tính khả thi và phù hợp nhằm hoàn thiện hơn nữa hoạt động huy động tiền gửi tiết
kiệm, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu: “Thực trạng huy động vốn tiền gửi tại Ngân

hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội - PGD Long Thành” làm bài báo cáo khóa luận.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát

Đe tài nghiên cứu thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi từ đó đưa ra giải

pháp mở rộng hoạt động huy động von tiền gửi của Ngân hàng Thương mại cố phần Sài
Gòn Hà Nội - PGD Long Thành.

Mục tiêu cụ thể



Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cố phần Sài Gòn
Hà Nội - PGD Long Thành trong giai đoạn từ năm 2019 đến 2021, đánh giá nhừng mặt
đạt được và nhừng hạn chế, ton tại trong hoạt động huy động vốn tại PGD.

Đe xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động von tại ngân hàng

TMCP Sài Gòn Hà Nội - PGD Long Thành trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu

Tình hình huy động vốn tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Hà Nội - PGD Long Thành.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin: tổng họp số liệu từ báo cáo hoạt động kinh doanh

do Ngân hàng cung cấp, tìm kiếm và tham khảo trên báo, mạng internet từ các nguồn

của luật Nhà nước hoặc từ các tổ chức có uy tín.

Phương pháp xử lý thơng tin: phân tích, mô tả số liệu, so sánh số liệu qua các năm
2019-2021.

5. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi thời gian: 2019 - 2021
Phạm vi khơng gian: tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Hà Nội - PGD Long Thành.

6. Ket cấu báo cáo

Bài báo cáo gồm có 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn
Chương 2: Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội -

PGD Long Thành
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả và kiến nghị về hoạt động huy động vốn

đối với ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội - PGD Long Thành.


CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ HOẠT ĐỌNG HUY

ĐỘNG VÓN
1.1. Tổng quan về hoạt động huy động vốn của NHTM

1.1.1. Khái niệm về huy động von của ngân hàng
Ngân hàng thương mại (NHTM) ra đời và phát triển gắn liền với các hoạt động
sản xuất kinh doanh của nền kinh tế. NHTM được coi như là một định chế tài chính cơ

bản trong đời sống kinh tế. NHTM hoạt động ba nghiệp vụ chính đó là: Nghiêp vụ tài
sản nợ (nghiệp vụ huy động vốn), nghiệp vụ tài sản có (nghiệp vụ cho vay) và nghiệp
vụ cung ứng dịch vụ ngân hàng như: dịch vụ tư vấn, thanh toán hộ, giữ hộ... Các nghiệp
vụ này có quan hệ mật thiết, tác động hồ trợ thúc đẩy nhau cùng nhau phát triển, tạo nên
uy tín và thế mạnh cạnh tranh cho các NHTM, các nghiệp vụ này đan xen lần nhau trong

quá trình hoạt động của ngân hàng, tạo nên một chỉnh thể thống nhất trong quá trình
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Ket cấu nguồn vốn của NHTM gom có: vốn tự có, vốn huy động, vốn vay và các

nguồn vốn khác.


Huy động vốn là một nghiệp vụ tạo nên nguồn vốn kinh doanh của NHTM thông
qua việc ngân hàng nhận ký thác và quản lý các khoản tiền từ khách hàng theo ngun

tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn von cho NHTM.

Nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng cao nhất trong tống nguồn vốn của NHTM ->
đóng vai trị quan trọng, ảnh hưởng đến quy mô và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
1.1.2. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng
1.1.2.1. Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền gửi cùa các tầng lóp dân cư gửi vào tài khoản tiết
kiệm tại ngân hàng, nhằm mục đích sinh lời và an tồn về tài sản. Tiền gửi tiết kiệm
ln chiếm tỷ trọng lớn tại các NHTM.

Có 2 hình thức tiền gửi tiết kiệm:

Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn là hình thức tiền gửi tiết kiệm mà các người gửi
được rút tiền bất cứ lúc nào. Khách hàng chù yếu là các cá nhân có các khoản tiền gửi
tạm thời chưa sử dụng.


Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là hình thức tiền gửi tiết kiệm mà người gửi chỉ được
rút ra sau một kỳ hạn nhất định. Ngân hàng có thể huy động dưới hình thức sổ tiết kiệm
hay chứng chỉ tiền gửi. Khách hàng chủ yếu là dân cư gửi tiền vào với mục đích sinh lời

và đảm bảo an tồn tài sản.
1.1.2.2. Tiền gửi khơng kỳ hạn

Tiền gửi khơng kỳ hạn còn được gọi là tiền gửi giao dịch, tiền gửi thanh tốn là
hình thức tiền gừi mà khách hàng gửi vào NHTM với mục đích để được ngân hàng thanh


toán và thu chi hộ. Đây là nguồn vốn tiềm năng có quy mơ lớn mà chi phí huy động vốn
thấp nhất, gắn liền và liên quan đến hầu hết mọi hoạt động giao dịch cùa ngân hàng.
Với loại tiền gửi này khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào, hoặc có thể yêu cầu

ngân hàng thực hiện thanh tốn mà khơng hạn chế số lần giao dịch. Đối tượng sử dụng

là các doanh nghiệp, to chức, cá nhân... Thơng thường khách hàng có xu hướng mở tài
khoản tại các NHTM có quy mơ lớn, mạng lưới rộng, sản phẩm đa dạng, công nghệ hiện
đại.
1.1.2.3. Tiền gửi có kỳ hạn

Tiền gửi có kỳ hạn là hình thức tiền gửi huy động các khoản tiền đe dành tạm thời

chưa sử dụng mà khi gửi vào khách hàng chỉ được rút ra sau một khoảng thời gian nhất
định. Đây là nguồn von tương đối ổn định, xác định kỳ hạn cụ thế nên có the được sử

dụng khơng chỉ đe cấp tín dụng ngắn hạn mà cịn được sử dụng để cấp tín dụng trung và
dài hạn.

Mục đích gửi tiền là để hưởng lãi, nên khách hàng có xu hướng chung là chọn ngân
hàng có lãi suất cao. Với lý do đó, các NHTM thường sử dụng cơng cụ lãi suất để huy
động nguồn vốn này. Đối tượng chủ yếu là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế,...

1.1.2.4 Phát hành giấy tờ có giá
Giấy tờ có giá (GTCG) là chứng nhận do NHTM phát hành đe huy động vốn trong
đó xác nhận nghía vụ trả nợ một số tiền trong một thời hạn nhất định với điều kiện trả

lãi và các điều khoản cam kết khác giữa NHTM và người mua GTCG.
Phát hành giấy tờ có giá là hỉnh thức huy động vốn không thường xuyên của ngân

hàng.
Các NHTM có thể phát hành GTCG trực tiếp hoặc thơng qua tổ chức bảo lãnh phát

hành.


1.1.3. Vai trò của huy động vốn
1.1.3.1. Đối với ngân hàng

Huy động vốn giúp NHTM hình thành nguồn vốn đáp ứng nhu cầu kinh doanh,
cho vay, đầu tư, kinh doanh ngoại tệ... mang lợi nhuận cho ngân hàng.

Tiền gửi tiết kiệm là nguồn vốn huy động thường xuyên của ngân hàng. Nguồn
tiền này chủ yếu là do tích lũy từ thu nhập tiền lương, tiền thưởng, tiền nhàn rồi... của

các dân cư và doanh nghiệp, số tiền gửi có thể ít hoặc nhiều nhưng có số lượng người
gửi rất đơng. Vì thế nguồn tiền gửi tiết kiệm được tạo ra chiếm một tỷ trọng lớn trong
tổng nguồn vốn huy động cùa ngân hàng cũng là nguồn vốn huy động ổn định nhất trong
các nguồn vốn mà ngân hàng huy động, nên tạo điều kiện cho ngân hàng dề dàng trong

việc cân đối vốn cũng như trong việc sử dụng von.
Huy động vốn là cơ sở để ngân hàng thu hút khách hàng đến giao dịch, góp phần
nâng cao uy tín và thương hiệu của ngân hàng.
1.1.3.2. Đối với nền kinh tế

Huy động vốn là kênh cung ứng vốn hàng đầu cho nền kinh tế thông qua việc tiếp

nhận tập hợp nguồn von nhỏ lẻ nhàn rồi không hoạt động thành vốn hoạt động, và cấp

tín dụng cho những chủ the thiếu vốn, kích thích q trình ln chuyến vốn, thúc đấy

sản xuất kinh doanh phát triển.

Huy động vốn có ý nghĩa to lớn đối với nền kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

vì nó đáp ứng nhu cầu vốn đe đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và
để mở rộng quy mô sản xuất. Huy động vốn góp phần kiểm sốt lạm phát.

Huy động vốn cung cấp hàng hóa cho thị trường tài chính như việc phát hành

GTCG do ngân hàng phát hành (kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi (CCTG),...)
1.1.3.3. Đối với khách hàng

Nghiệp vụ huy động vốn khơng chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng mà

cịn có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng.

Huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh đầu tư an toàn và sinh lời, tạo
cơ hội cho khách hàng gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác, nghiệp vụ huy động

vốn cịn giúp khách hàng một nơi an tồn để cất trừ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi.

Cùng với đó giúp khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân
hàng (dịch vụ thanh tốn hay cấp tín dụng khi khách hàng cần vốn sản xuất, tiêu dùng).


1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi

Tùy theo mục đích nghiên cứu mà ta có the chia hoạt động huy động vốn theo các
chỉ tiêu khác nhau, sau đây là một vài tiêu chí cơ bản được quan tâm:
1.2.1. Phản loại theo đoi tượng


Căn cứ theo đối tượng khách hàng: Cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
Huy động vốn từ cá nhân
Cá nhân là đối tượng huy động chủ yếu của ngân hàng. Những luồng vốn rải rác
trong dân cư sè được quy tụ tại ngân hàng, đây chính là vai trị trung gian của ngân hàng.
Ngân hàng đóng vai trị thu hút vốn nhỏ lẻ trong dân cư, trả lãi đe được sử dụng vốn của
họ. Nguồn huy động từ tất cả các tầng lớp dân cư sẽ làm phong phú cho các hoạt động

của ngân hàng. Hình thức huy động này có hiệu quả cao hay khơng hồn tồn phụ thuộc
vào khả năng của ngân hàng. Neu ngân hàng có khả năng và biện pháp thu hút khách

hàng hợp lý, có khả năng thỏa mãn tốt nhất các nhu cầu của họ, tạo sự tin tưởng cho họ

thì sẽ là liều thuốc hữu hiệu nhất đưa họ đen với ngân hàng.

Huy động vốn từ tổ chức trong nước
Các tổ chức kinh tế có luồng tiền tạm thời nhàn rồi trong quá trình kinh doanh, quá

trình luân chuyển vốn, ngân hàng sè sẵn sàng làm két sắt cho họ hay tạm thời giừ vốn
cho họ và đây cũng là cơ hội cho ngân hàng thu lợi nhuận trên chính đong vốn đó. Đây

chính là nguồn vốn lớn lại có chi phí thấp, nếu tăng cường các biện pháp thu hút và quản

lý nguồn này thì sẽ mang lại cho ngân hàng một kết quả tốt.
Các tổ chức trong nước có thể là doanh nghiệp, các tổ chức, và cũng có thể là các

tổ chức tín dụng. Ngân hàng có the huy động bằng cách đi vay các tổ chức tín dụng khác

trên thị trường, nó sẽ giải quyết khi ngân hàng có nhu cầu cấp bách mặc dù chi phí hơi
cao.

1.2.2. Phân loại theo loại tiền

Căn cứ theo loại tiền huy động: Huy động vốn bằng nội tệ (Việt nam Đồng), ngoại
tệ quy đổi.
Tiền gửi tiết kiệm bằng nội tệ: là loại tiền gửi tiết kiệm bằng tiền VND gửi vào

ngân hàng và hưởng lãi suất tiền VND theo quy định tại thời điểm gửi tiền. Đây là loại
chiếm tỷ trọng cao nhất của vốn tiền gửi tiết kiệm của các NHTM ở Việt Nam.


Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ: là loại tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ gửi vào
ngân hàng và hưởng lãi suất ngoại tệ gửi. Các loại ngoại tệ chủ yếu được huy động là

USD, EUR,... với lài suất thấp (0%), loại hình tiền gửi này khơng phổ biến ở Việt Nam.

1.2.3. Phản loại theo kỳ hạn

Căn cứ theo kỳ hạn: Tiền gửi khơng kỳ hạn, Tiền gửi có kỳ hạn (<12 tháng, >12
tháng).

Huy động vốn tiền gửi ngắn hạn
Đây là nguồn vốn mà NHTM huy động trong thời gian ngắn hạn và thường xác
định dưới 12 tháng, chủ yếu các NHTM nhận tiền gửi hoặc phát hành các cơng cụ nợ

ngắn hạn. Phần 1ĨT1 đối với nguồn vốn này NHTM sử dụng để cấp tín dụng ngắn hạn.
Huy động vốn tiền gửi trung và dài hạn
Ngân hàng Thương mại huy động vốn trung và dài hạn với thời gian từ 12 tháng

trở lên thông qua việc nhận tiền gửi hoặc phát hành các công cụ nợ trung và dài hạn.
Nguồn vốn huy động này ổn định, ngân hàng có thể sử dụng cấp tín dụng trung và dài

hạn. Lài suất huy động nguồn vốn trung và dài hạn thông thường cao hơn nguồn vốn

ngắn hạn.
1.2.4. Tỷ trọng loại tiền gửi
v

TG KKH
Tỷ trọng không kỳ hạn trên tống nguồn vốn = —--------- ------— X 100%
Tông nguồn vốn

Chỉ tiêu này cho biết VHĐ lãi suất thấp chiếm bao nhiêu phần trăm trong tơng
VHĐ. Neu chỉ số này càng lớn thì sự chênh lệch lãi suất giữa đầu vào và đầu ra của tổ
chức tín dụng càng cao, từ đó làm gia tăng lợi nhuận cùa tổ chức tín dụng nhưng đong
thời đây cũng là nguồn vốn khơng on định vì khách hàng có the rút tiền bất cứ lúc nào
nên ngân hàng không the dùng nhiều vốn ngắn hạn để cho vay.

A,
v

TG CKH
Tỷ trọng có kỳ hạn trên tổng nguồn vốn = —;--------- - ---- — X 100%

Chỉ tiêu này cho biết tính ổn định của nghiệp vụ huy động tại 1 tổ chức tín dụng.
Chỉ tiêu này càng cao thì nghiệp vụ huy động càng on định, tạo điều kiện thuận lợi cho
tổ chức tín dụng vay.
1.2.5. Tỳ trọng vốn huy động/ Tổng nguồn vốn

v
v
Vốn huy động

___
Tỷ trọng huy động vốn trên tổng nguồn vốn = —:------- \
/ X 100%


Chỉ tiêu này đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng. Đối với NHTM chỉ
số này càng cao cho thấy hoạt động của ngân hàng càng hiệu quả. Chỉ số này có ý nghĩa
giúp cho các nhà phân tích xác định rõ khả năng và quy mơ thu hút vốn từ nền kinh tế

của NHTM.
1.2.6. Tỷ lệ chi phỉ huy động vốn/ Tơng chi phỉ

... .........................................
Chi phí vốn huy động
Tỷ lệ chi phí huy động vốn =------ — h hz~— x 1000//°

Chỉ tiêu này đánh giá chi phí của ngân hàng phải bở ra cho hoạt động huy động
vốn so với tong chi phí hoạt động.

1.2.7. Tỳ trọng dư nợ/ Tông nguồn vốn
Tổng dư nợ
Tỷ trọng dư nợ = —------ —-—
Tống nguồn võn

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tập trung vốn tín dụng của ngân hàng, chỉ tiêu này
càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng on định và có hiệu quả. Ngược lại,
càng thấp thì ngân hàng đang bị trì trệ vốn, sử dụng von lãng phí, có thể gây ảnh hưởng
đến doanh thu cũng như tỷ lệ thu lãi của ngân hàng. Giúp nhà quản lý xây dựng quy mô
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.


1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình huy động vốn của NHTM
Nghiệp vụ huy động vốn tiền gửi có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động của bất

cứ NHTM nào vì nó cung cấp nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh cùa các ngân hàng.
Do đó đế nghiệp vụ này mang lại ý nghía kết quả cao nhất thì bên cạnh tìm ra những
giải pháp đe nâng cao chất lượng hoạt động huy động tiền gửi, các NHTM cũng phải
xem xét lại những nhân tố ảnh hưởng đen tình hình huy động vốn của ngân hàng, đe tìm

cách hạn chế chúng.

1.3.1. Nhân tố chủ quan
1.3.1.1. Chiến lược kinh doanh cùa ngân hàng

Đe thực hiện tốt công tác huy động vốn, các ngân hàng thường đưa ra nhiều hình

thức huy động vốn đa dạng. Khối lượng von mà ngân hàng huy động được phụ thuộc
trực tiếp vào các hình thức huy động vốn mà ngân hàng áp dụng. Khi áp dụng nhiều
hình thức huy động vốn sẽ tạo những cơ hội để người gửi lựa chọn, đáp ứng được các

nhu cầu của người gửi. Mồi ngân hàng đều tìm cho mình những hình thức huy động vốn

phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội, tâm lý dân cư tại vùng mà ngân hàng đặt địa điếm,


đồng thời phù hợp với yêu cầu sử dụng cũng như dề dàng quản lý cho hiệu quả nguồn

vốn của mình.
1.3.1.2. Chính sách về lài suất

Lãi suất huy động thường là mối quan tâm hàng đầu của các cá nhân và tổ chức

khi gửi tiền vào ngân hàng. Điều này hồn tồn hợp lý vì trong nền kinh tế lĩnh vực có
lợi nhuận cao hơn bao giờ cũng thu hút được nhiều người tham gia đầu tư hơn. Tuy

nguồn tiền gửi không chỉ phụ thuộc vào lãi suất cao mà còn phụ thuộc vào các nhân tố

khác như: kỳ hạn, mức độ rủi ro, điều kiện thanh khoản, uy tín... của ngân hàng nhưng
đối với lãi suất cao, linh hoạt, họp lý thì ln ln tác động đến người gửi tiền. Nhưng

lãi suất có ảnh hưởng lớn đến lượng tiền gửi tiết kiệm vì khách hàng chọn gửi tiền theo
phương thức này thường vì mục đích hưởng lãi.
1.3.1.3. Năng lực và trình độ của cán bộ ngân hàng

Trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng cũng ảnh hưởng lớn tới chất lượng phục
vụ, chi phí dịch vụ làm ảnh hưởng tới việc thu hút vốn của ngân hàng. Khách hàng luôn

muốn giao dịch, kinh doanh với một ngân hàng có sự tiện lợi, có uy tín, các nhân viên

thân thiện, lịch sự và chuyên môn. Hoạt động huy động vốn tiền gửi tiết kiệm là hình

thức bán hàng trực tiếp. Do đó trình độ nghiệp vụ của ngân hàng càng cao, mọi thao tác
nghiệp vụ nhanh chóng, chính xác, hiệu quả, thái độ phục vụ, tác phong làm việc của
cán bộ ngân hàng tốt, nhiệt tình tạo thuận lợi cho khách hàng sẽ gây được ấn tượng tốt
cho khách hàng, thu hút được nhiều khách hàng hơn. Vì vậy, để thu hút khách hàng gửi

tiền, đi đôi với việc trau dồi kiến thức, nghiệp vụ, cán bộ ngân hàng phải thường xuyên

chú ý đến thái độ phục vụ của mình sao cho khách hàng hài lịng.
1.3.1.4. Mạng lưới hoạt động của ngân hàng

Ngân hàng có vai trị rất lớn trong việc thúc đấy các ngành kinh tế phát triển. Vì


vậy mà cơng nghệ ngân hàng cần có nhiều sự cải tiến vì liên quan trực tiếp đến các mặt
hoạt động như thanh toán, giao dịch, kế toán... Trong sự cạnh tranh các ngân hàng

không ngừng đổi mới công nghệ bởi lè do các dịch vụ ngân hàng không được đa dạng,
đổi mới trừ khi ngân hàng áp dụng những cơng nghệ tiên tiến. Đối với ngân hàng có
cơng nghệ tiên tiến thì chất lượng phục vụ nhu cầu cùa khách hàng sè tốt hơn, sẽ huy
động được nhiều tiền gửi tiết kiệm hơn.


1.3.1.5. ưy tín của ngân hàng
Trên thực tế, mồi ngân hàng đã, đang và sẽ tạo được một hình ảnh riêng của mình

trong lịng khách hàng. Một ngân hàng lớn, sằn có uy tín sè có lợi thế hơn trong hoạt

động huy động vốn. Sự tin tưởng của khách hàng sè giúp cho ngân hàng có khả năng on

định khối lượng vốn huy động và tiết kiệm được chi phí huy động. Từ đó ngân hàng có

thể tìm ra chiến lược dự trừ dề dàng hơn. Thậm chí trong điều kiện lãi suất gửi tiền tại

ngân hàng có lãi suất thấp hơn đơi chút, những người có tiền vẫn lựa chọn ngân hàng đó
để gửi mà khơng tìm những nơi trả lãi suất hấp dần hơn vì họ tin rằng ở đây đồng vốn

của mình sẽ tuyệt đối an tồn.
1.3.2. Nhân tố khách quan
1.3.2.1. Môi trường pháp lý

Mọi hoạt động kinh doanh, trong đó có hoạt động của ngân hàng đều phải chịu sự
điều chỉnh của pháp luật và của NHNN. Các hoạt động của ngân hàng thương mại chịu


sự điều chỉnh bởi nhiều bộ luật như: luật dân sự, luật ngân hàng trung ương, các quy
định của chính phủ... Trong sự ràng buộc về luật pháp, các yếu tố nghiệp vụ huy động

vốn thay đổi làm ảnh hưởng đến quy mô và chất lượng huy động vốn.
1.3.2.2. Môi trường kinh tế

Trong điều kiện nền kinh tế phát triển tăng trưởng và ổn định, thu nhập của người
dân được đảm bảo và on định thì nhu cầu tích luỳ của dân cư cao hơn, từ đó lượng tiền

gửi vào ngân hàng tăng lên hay khả năng huy động vốn tăng lên. Cùng với đó, ngân
hàng có thể mở rộng khối lượng tín dụng bằng cách tăng lài suất huy động nhằm kích
thích người dân gửi tiền vào ngân hàng để tạo nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu tín dụng của

nền kinh tế. Ngược lại, khi nền kinh tế lâm vào tình trạng suy thối, thu nhập thực tế của

người lao động giảm, điều này sẽ làm giảm lượng tiền gửi vào ngân hàng và giảm khả

năng huy động von.
1.3.2.3. Môi trường văn hóa xã hội

Đó là phong tục tập quán, trình độ dân trí, lối sống của người dân. Sự hiểu biết của

người dân về hoạt động của ngân hàng sẽ có ảnh hưởng lớn tới hành vi tiêu dùng các
sản phẩm, dịch vụ ngân hàng của khách hàng và quan trọng không kém là hoạt động

huy động vốn của ngân hàng. Neu người dân có sự hiếu biết về dịch vụ ngân hàng và
thấy được những tiện ích từ phía ngân hàng đem đến thì họ sẽ gửi tiền nhiều vào ngân
hàng và như vậy công tác huy động vốn cũng thuận tiện hơn.



1.3.2.4. Yeu tố cạnh tranh trên thị trường tài chính

Khi định ra chiến lược phát triển cho ngân hàng cần phải chú ý tính đến điều kiện
về mơi trường kinh doanh. Sự cạnh tranh của các ngân hàng khác trên địa bàn sẽ ảnh

hưởng trực tiếp đến hoạt động của ngân hàng. Đe có thể tồn tại và phát triển, ngân hàng
cần phải định ra chiến lược kinh doanh phù hợp đe có the cạnh tranh với ngân hàng
khác. Trong quá trình cạnh tranh với đối thủ, ngân hàng buộc phải cải tiến và đa dạng

hóa các loại hình dịch vụ, thực hiện mức lãi suất họp lý, nghiên cứu thị trường và làm

công tác marketing. Ngân hàng phải bồi dường đội ngũ cán bộ để có thể làm tốt cơng
việc của mình. Như vậy, cạnh tranh vừa là thách thức vừa là một nhân tố thúc đây sự
phát triển chất lượng các hoạt động cùa ngân hàng trong đó có hoạt động huy động von.

KÉT LUẬN
• CHƯƠNG 1
Trong chương 1, đe tài nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động huy

động vốn cùa ngân hàng thương mại: khái niệm, hình thức, vai trị, phân loại, nội dung

phân tích tình hình huy động vốn... Chương này cũng đưa ra các tiêu chí cụ the trong

việc đánh giá huy động vốn và phân tích nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động
vốn của ngân hàng thương mại. Dựa trên cơ sở lý thuyết của chương này, giúp ta phân
tích rõ hơn về tình hình huy động vốn tại ngân hàng thương mại cụ thể ở chương 2.


CHƯƠNG 2: THựC TRẠNG HUY ĐỌNG VÓN TẠI NGÂN

HÀNG TMCP SÀI GỊN HÀ NỘI - PGD LONG THÀNH
2.1. Giói thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội
2.1.1. Quả trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội

2.1.1.1 . Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB) tiền thân là Ngân hàng TMCP Nông

Thôn Nhơn Ái, được thành lập theo Quyết định số 214/ỌĐ-NH5 ngày 13/11/1993 tại

Cần Thơ.
Năm 20/01/2006, Ngân hàng TMCP Nông Thơn Nhơn Ái được chuyển đổi mơ
hình hoạt động lên Ngân hàng TMCP Đô Thị theo Quyết định số 93/QĐ-NHNN ngày
20/1/2006 và đối tên thành Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB).
Trải qua 15 năm hoạt động, đến ngày 14/8/2007 vốn điều lệ của SHB đà đạt 2.000
tỷ đồng.

Năm 2008: Chuyển trụ sở chính từ cần Thơ ra Hà Nội, khẳng định bước ngoặt lớn
trong quy mô, vị thế và tiềm lực của ngân hàng.

Năm 2009: Là một trong những ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam chính thức niêm
yết cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hà Nội.

Năm 2010: SHB phát hành thành công 150 triệu cổ phiếu tăng vốn điều lệ lên

3.497,5 tỷ đồng và chính thức triên khai hệ thống CoreBanking mới Intellect.
Năm 2011: Tăng cường quy mô hoạt động với việc tăng vốn điều lệ lên gần 5.000
tỷ đồng. Được NHNN chấp thuận mở CN tại Campuchia và Lào, khởi đầu cho việc đầu

tư ra nước ngồi của SHB. Đón nhận Huân chương Lao động Hạng Ba do Chủ tịch nước


trao tặng.
Tháng 8/2012, Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Hà Nội (HABƯBANK) chính

thức sáp nhập vào SHB trở thành Ngân hàng TMCP Sài Gịn-Hà Nội.
Tính đến 31/12/2016, SHB trở thành một định chế tài chính có quy mơ lớn của
Việt Nam với Tổng tài sản đạt gần 235.000 tỷ đồng, Von tự có đạt gần 16.370 tỷ đong.

Với gần 7.000 cán bộ nhân viên, mạng lưới rộng gần 500 diem giao dịch ở Việt Nam,

Lào và Campuchia, SHB đang phục vụ gần 4 triệu khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
Trải qua 23 năm xây dựng và phát triển, SHB tự hào là một trong những ngân hàng

thương mại có tốc độ phát triển mạnh mè qua từng năm, gặt hái nhiều thành công rực rỡ


nhờ chiến lược phát triển toàn diện song hành với mục tiêu phát triển vì lợi ích của cộng
đồng. Với tôn chỉ hoạt động “Đối tác tin cậy, Giải pháp phù họp” và chiến lược kinh
doanh luôn đổi mới nhằm mang lại giá trị lợi ích cho khách hàng và sự thịnh vượng cho
các co đông - nhà đầu tư, SHB ln làm hài lịng khách hàng và đối tác với những sản

phẩm, dịch vụ ngân hàng đồng bộ, tiện ích, chất lượng và cạnh tranh với phong cách

phục vụ chuyên nghiệp. SHB hiện nằm trong Top 5 các Ngân hàng TMCP tư nhân lớn
nhất Việt Nam không do Nhà nước chi phối vốn.
Thông tin liên lạc
Tên gọi: Ngân hàng thương mại cố phần Sài Gòn - Hà Nội
Tên giao dịch quốc tế: SaiGon-HaNoi Commercial Joint Stock Bank.
Tên viết tắt: SHB

Trụ sở chính: số 77 phố Trần Hưng Đạo, phường Trần Hưng Đạo - Hoàn Kiếm -


Hà Nội

Tel: 024 394-23388
Fax: 024 394-10844

Email:
Website:
Mã swift code: SHBAVNVX

Logo

SHB

Solid partners, flexible solutions

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI
Slogan: “Đối tác tin cậy, giải pháp phù họp”
Sản phẩm dịch vụ chính

Nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gừi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền
gửi khác.

Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây: cho vay, phát hành thẻ tín dụng. Mạng
lưới ngân hàng điện tử phát triển cùng nhiều ưu đãi hấp dần dành cho khách hàng.


Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng. Tố chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ
thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia. Cung cấp dịch vụ thanh toán trong nuớc.


Cung ứng phương tiện thanh toán.
Thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu,

thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ.
Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và trên thị

trường quốc tế; Kinh doanh mua, bán vàng miếng;
Cấp tín dụng dưới hình thức: bao thanh tốn trong nước. Dịch vụ quản lý tiền mặt,
tư vấn ngân hàng, tài chính, Các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tù, két an

toàn. Cung ứng các sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa. Lưu ký chứng khốn. Mua nợ;
ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đen hoạt động kinh doanh
bảo hiểm;

Các sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng cá nhân

Tiền gửi tiết kiệm: Tiết kiệm có kỳ hạn, khơng kỳ hạn, Tiết kiệm online, Tiết kiệm
online linh hoạt, Tiết kiệm tự động. Tiền gửi tiết kiệm: Tiết kiệm bậc thang theo số tiền;

Tiết kiệm lĩnh lãi trước; Tiết kiệm lình lãi hàng tháng; Tiết kiệm lình lãi Q; Tiết kiệm

thơng minh.

Tiền gửi thanh tốn: Tài khoản thanh tốn thơng thường, Tài khoản số đẹp, Gói
S.More, Gói s.Super, Gói tài khoản trực tuyến (eKYC), SHB kết noi thanh tốn trên

cổng dịch vụ cơng Quốc gia: Tiện lợi - An tồn - Nhanh chóng,...
Sản phẩm thẻ: Dịch vụ thanh tốn thẻ, Trả góp 0% lãi suất, SHB LINK - Uu đãi
dành cho chủ thẻ SHB, Sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa và quốc tế, Sản phấm thẻ tín dụng
quốc tế.


Ngân hàng điện tử: SHB ONLINE, SHB MOBILE, SHB SMS.

Sản phẩm cho vay: Chương trình họp tác, Cho vay mua nhà, mua ôtô, tiêu dùng,
sản xuất kinh doanh, đặc thù theo địa bàn và sản phấm khác,...

Dịch vụ chuyển tiền và một số dịch vụ khác.

Các sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng doanh nghiệp
Tiền gửi và dịch vụ quản lý tài khoản: Dịch vụ tài khoản ký quỳ, Tiền gửi có kỳ

hạn, Tiền gửi kỳ hạn ngày, Tài khoản số đẹp, Tiền gửi SHB - iSaving,...


Dịch vụ thanh toán quốc tế, tài trợ thương mại: Thanh tốn biên mậu, Thư tín dụng

nhập khẩu, Nhờ thu nhập khẩu, Nhờ thu CAD nhập khẩu, Bao thanh toán xuất khẩu,
Chuyển tiền quốc tế đa tệ,...

Sản phẩm cho vay: Cho vay Thấu chi Doanh nghiệp có tài sản và khơng có tài sản
bảo đảm, tài trợ xuất khẩu, tài trợ nhập khẩu, dịch vụ bảo lãnh, cho vay đầu tư, cho vay
doanh nghiệp mua ơ tơ,...

2.1.1.2 Tầm nhìn, chiến lược và giá trị cốt lõi
Tầm nhìn

Mục tiêu tới năm 2025, cùng với quá trình chuyển đổi số mạnh mè, SHB sẽ trở

thành ngân hàng số 1 về hiệu quả và công nghệ trong các ngân hàng thương mại tại Việt
Nam.


Tầm nhìn tới năm 2030, SHB trở thành ngân hàng bán lẻ hiện đại trong Top đầu
của khu vực, là ngân hàng đầu tư cung ứng nguồn vốn hiệu quả nhất cho những lĩnh vực

trọng điểm của kinh tế Việt Nam.

Giá trị cốt lõi
Lợi ích của co đơng: SHB ln cam kết bảo toàn và gia tăng giá trị ngân hàng, phát

triển an tồn bền vững, đem lại lợi ích tối đa cho các cổ đông; SHB không ngừng tăng
trưởng, đáp ứng sự kỳ vọng của các cổ đông, các nhà đầu tư vì một SHB thịnh vượng.
Trọng tâm là khách hàng: SHB luôn am hiểu, hướng tới khách hàng và thị trường

với phong cách phục vụ chuyên nghiệp, hiện đại; SHB cam kết cung cấp cho khách hàng

các sản phẩm dịch vụ hiện đại, đa dạng, tiện ích, thân thiện, nhanh chóng, hiệu quả, có
sự khác biệt và mang tính cạnh tranh cao.

Coi trọng phát triển đội ngũ nhân viên: SHB trẻ trung, năng động, môi trường làm

việc chuyên nghiệp, tin cậy; Phát triển và tự hào bản sắc văn hóa SHB sáng tạo, đồn
kết, tạo cơ hội phát trien cho tất cả mọi người, hướng tới giá trị tơn vinh những cá nhân

có thành tích tốt.

Liêm chính và minh bạch: SHB chú trọng tính minh bạch, trung thực trong tất cả

mọi hoạt động trên toàn hệ thống; Nâng cao năng lực quản trị điều hành, công tác quản
trị rủi ro, kiểm tốn kiểm sốt nội bộ.


Khơng ngừng đổi mới: SHB luôn xây dựng chiến lược cạnh tranh, tạo ra sự khác
biệt, không ngừng lắng nghe, học hỏi, cải tiến, đổi mới và phát triển.


Giá trị thương hiệu: SHB là ngân hàng bán lẻ hiện đại đa năng, có bản sắc riêng,

có uy tín và vị the trong nước và quốc tế; Thương hiệu là tài sản của ngân hàng, là vinh

dự của CBNV ngân hàng.
Chiến lược phát triển

SHB đã và đang cùng các nhà tư vấn hàng đầu thế giới xây dựng và đẩy mạnh triển
khai các chiến lược cạnh tranh khác biệt và phù hợp trong từng giai đoạn, giúp tăng tốc
hiệu quả để thực hiện thành công các định hướng này. Phát triển các sản phẩm dịch vụ,
tăng trưởng lợi nhuận từ dịch vụ/ tổng lợi nhuận qua từng năm với nền tảng công nghệ

hiện đại tiên tiến.
2.2. Giới thiệu khái quát về ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội - PGD Long
Thành
2.2.1. Quả trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội —

PGD Long Thành
2.2.1.1. Lịch sử hình thành

Thơng tin tong quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội - PGD Long Thành
Địa chỉ: Vi Quốc lộ (ỌL) 51A, Khu Phước Hải, Thị trấn Long Thành, tỉnh Đồng

Nai
Số điện thoại: 0251 3501 696
Số Fax: 0251 3501 698


Sự ra đời và phát triển
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội - PGD Long Thành đi vào hoạt động ngày
31/03/2009 tại /2 Quốc lộ (QL) 51A, Khu Phước Hải, Thị trấn Long Thành, tỉnh Đồng

Nai.
Òng Vũ Thế Mạnh - Giám đốc SHB chi nhánh Đồng Nai cho biết: “ Long Thành

là huyện có tiềm năng mạnh về phát triển kinh tế xà hội của tỉnh Đồng Nai. Địa bàn này
tạo cơ hội cho các ngành dịch vụ trong đó có dịch vụ tài chính ngân hàng mở rộng thị
trường. Tiềm năng về nguồn vốn và cho vay tại đây đều khá tốt.”

2.2.1.2. Địa bàn hoạt động, đặc điểm khách hàng
Phòng giao dịch SHB - Long Thành tọa lạc tại /2 ỌL 51A, Khu Phước Hải, Thị

trấn Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Nằm tại ví trí trung tâm Long Thành, tập trung đông
đúc dân cư, lượng người kinh doanh buôn bán sầm uất, xung quanh là các khu công

nghiệp lớn như Long Thành, Long Đức, Nhơn Trạch...


×