Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thủy sản sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.42 MB, 88 trang )

ta
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYÊN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KẾ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT

ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG

TY CỔ PHÀN THỦY SẢN SĨC
TRĂNG
GVHD : ThS. PHAN THANH BÌNH
SVTH : NGUYỄN THỊ TỐ QUYÊN

MSSV : 1800000944

LỚP

: 18DTC1A

Tp.HCM, Tháng 09 Năm 2021

Ĩ1

íf



ta
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYÊN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KẾ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT

ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG

TY CỔ PHÀN THỦY SẢN SĨC
TRĂNG
GVHD : ThS. PHAN THANH BÌNH
SVTH : NGUYỄN THỊ TỐ QUYÊN

MSSV : 1800000944
LỚP

: 18DTC1A

Tp.HCM, Tháng 09 Năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Thành cơng khơng chỉ có một cá nhân tạo ra mà còn gắn liền với những sự

hồ trợ, giúp đờ của người khác. Trong suốt thời gian học tập ở giảng đường đại học
em đã nhận nhiều sự quan tâm, giúp đờ của q thầy cơ, gia đình và bạn bè.
Em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cơ ở Khoa Tài chính - Ke tốn và toàn
bộ giảng viên trường ĐH Nguyễn Tất Thành đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu
cũng như kinh nghiệm thực tế của quý thầy cô cho em và giúp đờ em rất nhiều
trong thời gian học tập tại trường. Em xin chân thành cảm ơn thầy Phan Thanh Bình
đã tận tâm, chỉ bảo chúng em qua từng buôi học trên lớp như những bi nói
chuyện, thảo luận về lĩnh vực sáng tạo trong nghiên cứu khoa học. Một lần nữa, em
xin chân thành cảm ơn thầy. Mặc dù bài khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót,
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của thầy, cùng với quý thầy cô
và các bạn học cùng lớp giúp bài khóa luận hồn thiện hơn.
Lời sau cùng, em xin kính chúc q thầy cơ khoa Tài chính - Ket tốn sức
khỏe, niềm tin, vững bước dìu dắt chúng em trưởng thành.

Trân trọng cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Tố Quyên


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẢN
1/ Trình độ lý luận...........................................................................................................

2/ Kỳ năng nghề nghiệp:.................................................................................................

3/ Nội dung báo cáo.........................................................................................................

4/ Hình thức báo cáo........................................................................................................


Điểm:...............................................................................................................................
TP.HCM, ngày ... thảng ... năm 20...

(Ký tên)


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
1/ Trình độ lý luận...........................................................................................................

2/ Kỳ năng nghề nghiệp:.................................................................................................

3/ Nội dung báo cáo.........................................................................................................

4/ Hình thức báo cáo........................................................................................................

Điểm:...............................................................................................................................
TP.HCM, ngày ... thảng ... năm 20...

(Ký tên)


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................. i

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẲN................................................ ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, so ĐÒ............................................ vii

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH CỦA DOANH NGHIỆP......... ...... .........................

4

1.1 . Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp...........................................4

1.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh............................................... 4
1.1.2 Ý nghĩa hiệu quả hoạt động kinh doanh.................................................... 4

1.1.3 Bản chất.................................................................................................... 6
1.2 . Cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp................... 6

1.2.1 Bảng cân đối kế toán............................................................................. 6
1.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh................................................. 7
1.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.................................................................... 7

1.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính............................................................... 7
1.3 Phân tích tài chính doanh nghiệp - Một số chỉ tiêu chính................................... 8

1.3.1 Các khoản mục tài sản và nợ ngắn hạn.................................................. 8
1.3.2 Các chỉ tiêu đo lường khả năng thanh toán của doanh nghiệp............... 8
1.3.3 Các chỉ tiêu đo lường tính thanh khoản của tài sản ngắn hạn............. 13

1.3.4 Phân tích khả năng sinh lời...................................................................15
1.3.5 Phân tích cơ cấu tài sản - nguồn vốn.................................................... 17

1.3.5.1 Phân tích cơ cấu tài sản................................................................. 17

1.3.5.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn.......................................................... 19
1.3.5.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn....................... 19

1.4 Kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp......................................... 20

1.4.1 Kỳ thuật so sánh.................................................................................. 20
1.4.2 Phân tích tỷ lệ......................................................................................21
1.5 Những nhân tố ảnh hưởng đen phân tích và đánh giá......................................21

1.5.1 Nhân tố chủ quan..................................................................................22
1.5.2 Nhân tố khách quan..............................................................................22
iv


KÉT LUẬN CHƯƠNG 1....................................................................................... 24
CHƯƠNG 2. THỤC TRẠNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY CĨ PHẦN
THỦY SẢN SĨC TRÀNG..................................................................................... 25
2.1 Giới thiệu về cơng ty......................................................................................... 25

2.1.1 Q trình hình thành và phát triển........................................................ 25
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy của Cơng ty................................................26

2.1.3 Chức năng phịng ban........................................................................... 28
2.1.4 Một số thành tựu đạt được................................................................... 29
2.2 Phân tính tình hình hoạt đông kinh doanh của Công ty Cổ phần Thủy sản Sóc
Trăng......................................................................................................................... 29

2.2.1 Hệ thống báo cáo tài chính của cơng ty................................................ 29
2.2.2 Phân tích tính thanh khoản của tài sản ngắn hạn và khả năng thanh toán
nợ ngăn hạn..................................................................................................... 30
2.2.2.1 Phân tích tính thanh khoản của tài sản ngắn hạn........................... 30

2.2.22 Phân tích khả năng thanh tốn nhanh............................................ 40

2.2.2.3

Phân

tích hệ số địn bẫy

2.2.3 Phân tích khả năng sinh lời.................................................................. 44
2.2.4 Phân tích cơ cấu tài chính.................................................................... 50
2.2.4.1 Đánh giá tình hình tài chính Cơng ty............................................. 50
2.2.4.2 Phân tích tình hình biến động tài sản............................................. 52

2.2.4.3 Phân tích mối quan hệ giữa TS và NV.......................................... 61

2.3 Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh.......................................... 63
2.3.1 Kết quả đạt được................................................................................... 63
2.3.1.1 về tính thanh khoản của tài sản ngắn hạn...................................... 63
2.3.1.2 về khả năng thanh toán................................................................. 64

2.3.1.3 về cơ cấu tài chính........................................................................ 64
2.3.2 Những mặt tồn tại................................................................................ 65

2.3.2.1 về tình thanh khoản của tài sản ngắn hạn...................................... 65
2.3.2.2 về khả năng thanh toán................................................................. 65

2.3.2.3 về khả năng sinh lời...................................................................... 66

2.3.2.4 về cơ cấu tài chính........................................................................ 66

2.3.3 Nguyên nhân hạn chế........................................................................... 66
V


41


2.3.3.1 về phía cơng ty............................................................................. 66
2.3.3.2 về phía khách hàng...................................................................... 66

2.3.3.3 Yếu tố khác................................................................................... 67

KÉT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................68
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP -KIẾN NGHỊ NHẦM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY CĨ PHẦN THỦY SẢN SĨC
TRANG................................................................................................................... 69
3.1 Định hướng chung của ngành thủy sản............................................................ 69
3.2 Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công
ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng................................................................................ 69
3.2.1 Những hạn chế cũng nhưng mặt chưa đạt của cơng ty.........................69
3.2.2 Giải pháp.............................................................................................. 70

3.2.2.1 Nâng cao tính thanh khoản của tài sản ngắn hạn........................... 70
3.2.2.2 Cải thiện khả năng thanh toán........................................................71
3.2.3 Nâng cao khả năng sinh lời.................................................................. 72
3.2.4 về cơ cấu tài chính............................................................................... 72

3.2.5 về cơng tác quản lý.............................................................................. 73
3.3 Một số kiến nghị................................................................................................ 73

3.3.1 về phía nhà nước.................................................................................. 73

3.3.2 Đối với cơng ty..................................................................................... 74


KÉT LUẬN
• CHƯƠNG 3........................................................................................75
KÉT LUẬN.............................................................................................................. 76
PHỤ LỤC................................................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 78

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU, ĐỒ THỊ, sơ ĐỒ
BẢNG BIẺU

Trang

Sơ đồ 1. Cơ cẩu tổ chức và bộ máy của Công ty...................................................... 27

Biểu đồ 2.1 So sánh các hệ số đòn bẩy.................................................................... 42
Biểu đồ 2.2 So sánh chỉ tiêu tài chính......................................................................51
Biểu đồ 2.3 So sánh hệ số TS và NV....................................................................... 62
Biểu đồ 2.4 So sánh các chỉ số lợi nhuận................................................................. 64
Bảng 2.1. Phân tích các khoản phải thu.................................................................... 31
Bảng 2.2 Phân tích tỷ suất liên quan đến khoản phải thu......................................... 32
Bảng 2.3. Phân tích tính thanh khoản của các khoản phải thu.................................. 36
Bảng 2.4 Phân tích hàng tồn kho............................................................................. 39
Bảng 2.5 Phân tích khả năng thanh tốn................................................................. 40
Bảng 2.6 : Phân tích hệ số địn bầy........................................................................... 42
Bảng 2.7 Phân tích tình hình biến động kinh doanh............................................... 45
Bảng 2.8 Phân tích các tỷ suất sinh lời.................................................................... 48
Bảng 2.9 Chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính......................................................... 51

Bảng 2.10. Phân tích cơ cấu tài sản.......................................................................... 53
Bảng 2.11 Phân tích sự biến động tài sản................................................................. 54
Bảng 2.12. Phân tích cơ cấu nguồn vốn.................................................................... 58
Bảng 2.13. Phân tích sự biển động nguồn vốn....................................................... 59
Bảng 2.14 Phân tích mối quan hệ giữa TS và NV..................................................... 62

vii


KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIÉT TẤT
AISC

GIẢI THÍCH

Cơng ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ tin học Thành phố

Hồ Chí Minh

BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCTC


Báo cáo Tài chính

ĐKKD

Đăng kí Kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

HACCP

Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phâm

HTK

Hàng tồn kho

KTV

Kiếm toán viên

NV

Nguồn vốn

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

XDCB

Xây dựng co bản

viii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phân tích hiệu quả kinh doanh của cơng ty bằng việc lượng hóa các chỉ số tài


chính hay sử dụng thơng tin trong báo cáo tài chính doanh nghiệp được coi là một
trong những hoạt động quan trọng nhất, giúp bộ máy quản trị có cái nhìn cụ thể hơn

về tình hĩnh hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, đã có rất nhiều nghiên cứu trong

lĩnh vực này được thực hiện: Ngeh Erenest Tingum (2014), Phạm Thị Minh Ngọc
(2009), James T.Shannon (1998),...mồi đề tài của tác giả đều đi vào một khía cạnh

cụ thể trong việc phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Đặc
biệt với tình hình hiện tại, khi hội nhập kinh tế toàn cầu đem lại lợi ích, cơ hội rất

lớn cho tất cả các doanh nghiệp tham gia vào thị trường thì các doanh nghiệp càng
cần có cơ sở để nắm bắt cơ hội mà hoạt động này đem lại để có khả năng mở rộng

thị trường, phát trien kinh doanh. Tuy nhiên, trong khi Việt Nam hội nhập chưa sâu

và cả thể giới đang đối mặt với cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu diễn ra vào năm
2008, nhiều doanh nghiệp của Việt Nam đã đứng trước bờ vực phá sản hoặc cần

được tái cơ cấu để phù hợp với hoạt động sản xuất. Hơn thế nữa trước xu thế quốc

tế hóa và hội nhập kinh tế rất mạnh mẽ, các doanh nghiệp Việt Nam đã, đang và sè
đối mặt với nhiều thử thách lớn hơn trong cạnh tranh về sản phẩm, thị trường ...

điều này địi hỏi các doanh nghiệp cần có những bước đi chắc chắn hơn, khơng chì
xây dựng nội lực của cơng ty mà cịn phát triên cả ngoại lực nhằm hồ trợ doanh

nghiệp giữ vững vị thế, tạo đà phát triên. Đê làm tốt được điều này thì việc nắm rõ
tình hình sản xuất kinh doanh cũng như khả năng tài chính của cơng ty là khơng the

lơ là.

Thực hiện chính sách theo đuổi cơ chế kinh tế thị trường của nhà nước, cơng
ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng phải đối mặt với rất nhiều khó khăn trong hoạt
động sản xuất kinh doanh và xuất khẩu. Việc phân tích một cách thường xuyên hiệu

quả hoạt động sản xuất - xuất khâu của công ty sẽ giúp ban Giám đốc đánh giá một

cách đầy đủ, chính xác tình hình hoạt động của doanh nghiệp mình đồng thời có thể
phát hiện ra các quy luật kinh doanh, diêm mạnh hay diêm yếu trong từng giai đoạn
1


cụ thể. Từ đó, ban Giám đốc có thể đưa ra những dự báo, kế hoạch, chính sách phù

họp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai. Điều này đóng
một vai trị quan trọng trong việc phát triển ổn định doanh nghiệp trong thời kỳ khó

khăn do dịch bệnh như hiện nay.

Nhận thức được mức độ quan trọng cũng như giá trị mà hoạt động phân tích

và đem lại những đánh giá cần thiết cho công ty trong giai đoạn chuyển đôi nền

kinh tế thị trường và tình hình hiện tại, em đã lựa chọn đề tài: “ Đánh giá hiệu quả

hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Thủy sản Sóc Trăng (Stapimex)” để viết

khóa luận
2. Mục tiêu nghiên cứu


Nghiên cứu này tập trung vào phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của cơng ty cổ phần Thủy sản Sóc Trăng giai đoạn 2017-2020. Qua đó đánh

giá hiệu quả hoạt động và đưa ra một số khuyến nghị giúp doanh nghiệp cải thiện
hoạt động sản xuất- xuất khâu.

về mặt lý thuyết, nghiên cứu giúp có cái nhìn cụ thê và hiệu rõ hơn về quy

trình phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp thông
qua các chỉ số tài chính hoặc báo cáo tài chính đã kiểm tốn của cơng ty.

về mặt thực tiền, nghiên cứu phân tích các dừ liệu quá khứ: doanh thu, chi

phí, lợi nhuận,., dựa trên tình hình hoạt động thực tại doanh nghiệp, đồng thời chỉ ra

điểm mạnh, diêm yếu hay quy luật, chu kỳ hoạt động của công ty. Điều này giúp
ban Giám đốc nắm tình hình hoạt động doanh nghiệp và có được những giải pháp

điều chỉnh thích hợp đê Stapimex phát triển mạnh và ôn định.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cúu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng (Stapimex)
3.2. Phạm vi nghiên cứu
2


3.2.1. Phạm vị về nội dung


Hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2020
3.2.2. Phạm vi không gian

Được thực hiện tại Công ty Cô phần Thủy sản Sóc Trăng (Stapimex)
3.2.3. Phạm vi thịi gian

Các số liệu trong bài được sưu tầm trong các tài liệu về Báo cáo tài chính đã
kiểm tốn của cơng ty ở giai đoạn 2017-2020
4. Phuong pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết và phi thực nghiệm.

Với hai phương hướng xử lý thơng tin chính:
• Xử lý tốn học đối với các thông tin định lượng: kết quả kinh doanh, khả

năng sinh lời, mức độ sử dụng chi phí... để xác định bản chất, xu hướng,
diễn biến của tập số liệu có được hay cịn gọi là xác định quy luật thống kê
của bộ số liệu giai đoạn 2017-2020 của Stapimex.

• Xử lý logic đối với các thơng tin định tính: đưa ra phán đốn về bản chất
các sự kiện, một quan hệ logic giữa các sự kiện đó cũng như mức độ ảnh

hưởng của các sự kiện tới hoạt động sản xuất kinh doanh của Stapimex.
5. Bố cục đề tài
Trong q trình đi tìm lời giải thích cho những câu hỏi nghiên cứu được đặt
ra để giải quyết vấn đề, nghiên cứu bao gồm những nội dung chính như sau:
• Chương 1: Cơ sở lý luận
• Chương 2: Thực trạng kinh doanh của Cơng ty
• Chương 3: Giải pháp - kiến nghị nhầm nâng cao hiệu quả hoạt động


kinh doanh

3


CHƯƠNG 1. Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

l.ỉ. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

1.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh

Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định. Hiệu quả kinh doanh gắn liền với

toàn bộ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ cụ thể nào đó.

Hiệu quả kinh doanh không xét đến kết quả của một mà của nhiều tài sản dài hạn và
ngắn hạn thực hiện được nhưng trong một thời kì rất cụ thể (thường là một năm).

1.1.2 Ý nghĩa hiệu quả hoạt động kinh doanh
Trong hoạt động kinh doanh, dù ở bất kỳ doanh nghiệp nào, hình thức hoạt
động nào cũng khơng thể sử dụng hểt những tiềm năng sằn có trong doanh nghiệp

mình, đó là những khả năng tiềm ẩn chưa phát hiện được. Chỉ có phân tích hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp mới giúp các nhà quản lý phát hiện và khai thác

những khả năng tiềm tàng, nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao hon. Thơng qua đó,

các nhà quản lý cịn tìm ra ngun nhân và nguồn gốc của vấn đề phát sinh và từ đó

có những giải pháp, chiến lược kinh doanh thích hợp giúp nâng cao hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp.

Thông qua các chỉ tiêu trong tài liệu phân tích mà cho phép các nhà quản trị
doanh nghiệp nhận thức đúng đắn về khả năng và hạn chế của hoạt động kinh doanh

của doanh nghiệp mình. Trên co sở đó, doanh nghiệp ra những quyết định đúng đắn

cùng với các mục tiêu chiến lược kinh doanh. Vì vậy, người ta xem phân tích ln
đi trước những quyết định kinh doanh.
Kinh doanh, dù trong bất cứ lĩnh vực nào, mơi trường kinh tế nào đều có rủi

ro. Đê kinh doanh đạt hiệu quả như mong muốn, mồi doanh nghiệp phải thường
xuyên phân tích hoạt động kinh doanh. Thơng qua việc phân tích dựa trên những tài

liệu đã thu thập được mà doanh nghiệp có thể nhận thấy trình trạng thức tế là tốt
hay xấu và dự đoán các điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tới
để đánh giá và đề ra chiến lược kinh doanh cho phù họp.

4


Sự cần thiết của tính hiệu quả trong sản xuất kinh doanh thường được xem

xét trên ba góc độ: đối với bản thân doanh nghiệp, đối với nền kinh tế và đối với
người lao động.

• Đoi với doanh nghiệp:

Với nền kinh tế thị trường ngày càng mở cửa như hiện nay, sự cạnh tranh

cũng ngày cành gay gắt thì điều kiện đầu tiên với mọi doanh nghiệp về hoạt động là

cần phải quan tâm tới hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, hiệu quả càng cao
thì doanh nghiệp càng đứng vừng và phát triển, điều kiện đầu tư, mua sắm máy móc,
thiết bị, phương tiện hiện đại phục vụ cho sản xuất kinh doanh, áp dụng các tiến độ
kỳ thuật và quy trình cơng nghệ mới, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động,

thực hiện tốt nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước.
• Đối với nền kinh tế:

Một nền kinh tế quốc dân có phát triển được hay khơng ln địi hỏi các
thành phần kinh tế trong nền kinh tể đó làm ăn có hiệu quả, đạt được những thuận

lợi cao, điều này được thể hiện ở những mặt sau:
Doanh nghiệp kinh doanh tốt, làm ăn có hiệu quả thì điều đầu tiên doanh

nghiệp mang lại cho nền kinh tế xã hội là tăng sản phâm trong xã hội, tạo ra việc
làm, nâng cao đời sống dân cư, thúc đây kinh tể phát triển. Doanh nghiệp làm ăn có
lãi thì sẽ đầu tư nhiều hơn vào quá trình tái sản xuất mở rộng để tạo ra nhiều sản

phâm hơn, đáp ứng nhu cầu đầy đủ, từ đó người dân có quyền lựa chọn sản phâm
phù họp với tốt nhất, mang lại lợi ích cho mình và cho doanh nghiệp.

Hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ có điều kiện nâng cao chất lượng hàng hóa,
hạ giá thành sản phâm, dần đen hạ giá bán, tạo mức tiêu thụ mạnh cho người dân,
góp phần ổn định và tăng trưởng kinh tể bền vừng. Chỉ khi kinh doanh có hiệu quả
kinh doanh mới có điều kiện thực hiện tốt nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước.


• Đối với người lao động:

Hiệu quả sản xuất kinh doanh của mọi doanh nghiệp chi phối rất nhiều tới
thu nhập của người lao động ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống vật chất, tinh thần của
họ. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cao mới đảm bảo cho người lao

động có được việc làm ơn định, đời sống vật chất, tình thần cao, thu nhập cao.
Ngược lại, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thấp sẽ khiến cho người lao động
5


có một cuộc sống khơng ổn định, thu nhập thấp và luôn đứng trước nguy cơ thất

nghiệp.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với việc nâng cao đời sống của

người lao động trong doanh nghiệp. Nâng cao đời sống người lao động sẽ tạo động

lực trong sản xuất, làm tăng năng suất, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, từ
đó nâng cao hiệu quả của nền kinh tế.

1.1.3 Bản chất
Thực chất là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội.
Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh. Chính việc

khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tình cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu

cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết
kiệm các nguồn lực. Đe đạt được mục tiêu kinh doanh, các công ty buộc phải chú
trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất và


tiết kiệm mọi chi phí.
Vì vậy, yêu cầu nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với

chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực

và chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ
hội là giá trị của việc lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ qua hay là giá trị của việc hy sinh

công việc kinh doanh khác để thực hiện cơng việc kinh doanh này. Chi phí cơ hội
phải được bồ sung vào chi phí kế tốn thực sự. Cách hiểu như vậy sẽ khuyến khích
nhà kinh doanh lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng có hiệu quả.
1.2 . Cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

1.2.1 Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một cách tổng

quát tồn bộ tài sản hiện có của đơn vị tại một thời điểm nhất định, theo hai cách
phân loại là kết cấu nguồn vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh.
Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết tồn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn. Căn cứ vào bảng cân đối kế tốn có

thể nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.

6


1.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Khái niệm và ý nghĩa


Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKỌKD) là một báo cáo tài chính kế tốn
tơng hợp phản ánh tơng qt doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong một kỳ
kế toán.

Báo cáo kết quả kinh doanh là tài liệu quan trọng cung cấp số liệu cho người
sử dụng thơng tin có thể kiểm tra phân tích và đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ, so sánh với các kỳ trước và các doanh nghiệp

khác trong cùng ngành đê nhận biết khái quát kết quả hoạt động của doanh nghiệp
trong kỳ và xu hướng vận động nhằm đưa ra các quyết định quản lý và quyết định
tài chính cho phù hợp.

1.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyên tiền tệ là báo cáo tài chính tơng hợp, phản ánh việc hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Thông tin
về lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng thơng tin có cơ

sở đê đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã

tạo ra đó trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
1.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính

Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một báo cáo kế tốn tài chính tơng qt
nhằm mục đích giải trình và bổ sung, thuyết minh những thơng tin về tình hình hoạt

động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo,

mà chưa được trình bày đầy đủ, chi tiết hết trong các báo cáo tài chính khác.

Căn cứ chủ yếu đê lập bản Thuyết minh báo cáo tài chính là:

❖ Bảng cân đoi kế tốn của kỳ báo cáo
❖ Báo cáo kểt quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo
❖ Báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước
❖ Tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu khác có liên quan.

7


1.3 Phân tích tài chính doanh nghiệp - Một sơ chỉ tiêu chính

Theo quan điêm của tác giả Charles H.Gibson trong giáo trình “Finance

reporting and analysis”, tỷ lệ thanh khoản giúp đánh giá khả năng của một Công ty
trong việc thanh tốn các nghĩa vụ tài chính hiện tại của nó. Chúng có thể bao gồm

các tỷ lệ đo lường hiệu quả của việc sử dụng các tài sản hiện tại và nợ ngắn hạn.

Khả năng duy trì năng lực thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của một doanh

nghiệp là một chỉ tiêu mà tất cả các chủ thể sử dụng báo cáo tài chính đánh giá là
hết sức quan trọng. Neu một doanh nghiệp không thể giữ vừng khả năng thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn, họ sè khơng thể duy trì khả năng thanh tốn nợ dài hại hay

thỏa mãn yêu cầu của các cô đông. Ngay cả một doanh nghiệp kinh doanh rất có lãi

cũng sẽ lâm vào tình trạng phá sản nếu họ khơng thê hồn thành được những nghĩa
vụ thanh tốn nợ ngắn hạn đối với bên cho vay. Khả năng thanh toán các khoản nợ

ngắn hạn đến hạn cũng liên quan đến khả năng sản sinh ra các dịng tiền của doanh


nghiệp đó.
1.3.1 Các khoản mục tài sản và nợ ngắn hạn

Năm loại tài sản thường được tìm thấy trong danh mục tài sản ngắn hạn, liệt
kê theo thứ tự khả năng thanh khoản bao gồm tiền mặt, chứng khoán khả mại, các
khoản phải thu, dữ trừ tồn kho và các khoản trả trước, trong đó hai khoản mục chính

yếu là các khoản phải thu và dự trừ tồn kho, tác động đáng kể đến tính thanh khoản

và khả năng sinh lời của một doanh nghiệp.
1.3.2 Các chỉ tiêu đo lường khả năng thanh toán của doanh nghiệp

Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà doanh

nghiệp có được để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nọ cho các cá nhân, tổ
chức có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ. Năng lực tài chính đó tồn tại dưới

dạng tiền tệ (tiền mặt, tiền gửi ...), các khoản phải thu từ các cá nhân mắc nợ doanh
nghiệp, các tài sản có thể chuyên đồi nhanh thành tiền như: hàng hóa, thành phâm,

hàng gửi bán.Đê phân tích khả năng thanh toán của DN, một số các chỉ tiêu sau

được sử dụng để phân tích:


Hê số khã năng thanh toán tồng quát:

8



“Hệ số khả năng thanh toán tồng quát” là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh

toán chung của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết: với tơng số tài
sản hiện có, doanh nghiệp có bảo đảm trang trải được các khoản nọ phải trả hay

không. Neu trị số "Hệ số khả năng thanh toán tổng quát" của doanh nghiệp luôn > 1,
doanh nghiệp bảo đảm được khả năng thanh toán tổng quát và ngược lại; trị số này

< 1, doanh nghiệp không bảo đảm được khả năng trang trải các khoản nợ. Trị số của
“Hệ số khả năng thanh toán tổng quát” càng nhỏ hơn 1, doanh nghiệp càng mất dần
khả năng thanh toán.

z
,
Tống tải sản
Hệ sơ khả năng thanh tốn tống quất = ——---- —----- ;
Tống nạphải trả

“Tổng số tài sản” được phản ánh ở chỉ tiêu “Tổng cộng tài sản” và “Tổng số
nợ phải trả” phản ánh ở chỉ tiêu “Nợ phải trả” trên Bảng cân đối kế toán. Đối với
các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chỉ tiêu “Tông số tài sản” được phản ánh ở chỉ tiêu

“Tổng cộng tài sản” và “Tổng số nợ phải trả” được phản ánh ở chỉ tiêu “Nợ phải trả

trên Bảng cân đối kế tốn.


Hê số khá năng thanh toán nơ ngẩn han:

Cho biết khả năng chuyển đồi tài sản có tính thanh khoản cao thành tiền để

đáp ứng nhu cầu trong ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn gồm các loại là: Tiền, các khoản

phải thu và hàng tồn kho.

Khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết các tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao
của doanh nghiệp có đáp ứng được nhu cầu thanh tốn của doanh nghiệp hay không

Tải sản ngắn hạn
Hệ sô khả năng thanh toản ngắn hạn = ——------7———
Nợngắnhạn

Giá trị “Tài sản ngắn hạn” được phản ánh ở chỉ tiêu “Tài sản ngắn hạn” và
“Tổng số nợ ngắn hạn” được phản ánh ở chỉ tiêu "Nợ ngắn hạn" trên Bảng cân đối

ke toán.
4- Nếu chỉ tiêu này > 1: DN có khả năng thanh toán các khoản nợ vay và
nếu hệ số này gia tăng thì nó phản ánh mức độ mà DN đảm bảo chi trả

các khoản nợ là càng cao, rủi ro phá sản của DN thấp, tình hình tài chính
9


được đánh giá là tốt, nhưng nếu hệ số này q cao thì khơng tốt, nó cho

thấy sự dồi dào của DN trong việc thanh toán nhưng lại giảm hiệu quả sử

dụng vốn do DN đã đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn hạn và có thể dần
den 1 tình hình tài chính xấu.
4- Nếu chỉ tiêu này < 1: Khả năng thanh tốn của DN là khơng tốt, tài sản


ngắn hạn của DN khơng đủ để thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn và các
khoản nợ đến hạn phải trả.
4- Nếu chỉ tiêu này tiến dần về 0 thì DN khó có khả năng trả được nợ, tình

hình tài chính của DN đang gặp khó khăn và DN có nguy cơ bị phá sản.
Hạn che của chỉ tiêu này là phần tử số (tài sản ngắn hạn) bao gồm nhiều loại

kể cả những loại tài sản khó có the hoán chuyển thành tiền để trả nợ vay như các
khoản nợ phải thu khó địi, hàng tồn kho kém phẩm chất, các khoản thiệt hại chờ xử
lý...

Theo kinh nghiệm của các nhà phân tích, người ta nhận thấy rằng nếu hệ số
này bằng 2 là tốt nhất. Tuy nhiên số liệu này chỉ mang tính chất tham khảo bởi vì nó

biến động tùy thuộc vào nhiều nhân tố và điều kiện khác nhau của từng ngành.Tuy
nhiên ở đây xuất hiện mâu thuẫn:

- Thứ nhất, khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh
tình hình tài chính của doanh nghiệp, khơng thê nói một cách đơn giản tình hình

tài chính của doanh nghiệp là tốt nếu khả năng thanh toán ngắn hạn lớn.
Khả năng thanh tốn ngắn hạn lớn có thể do: các khoản phải thu (tức là nợ

khơng địi được hoặc khơng dùng để bù trừ được) vần còn lớn, hàng tồn kho lớn

(tức là nguyên vật liệu dự trừ quá lớn không dùng hết và hàng hóa, thành phẩm
tồn kho khơng bán được khơng đối lưu được) là có thể có một lượng lớn.
Tài sản lưu động tồn trừ lớn, phản ánh việc sử dụng tài sản khơng hiệu quả, vì
bộ phận này khơng vận động khơng sinh lời... Và khi đó khả năng thanh tốn


của doanh nghiệp thực tế sẽ là khơng cao nếu khơng muốn nói là khơng có khả

năng thanh toán.
- Thứ hai, tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn có thể được hình thành từ vốn vay
dài hạn như tiền trả trước cho người bán; hoặc được hình thành từ nợ khác (như
10


các khoản ký quỳ, kỷ cược...) hoặc được hình thành từ nguồn VCSH. Chính vì

thế có thể vốn vay ngắn hạn của doanh nghiệp nhỏ nhưng nợ dài hạn và nợ khác
lớn. Neu lấy tong tài sản lưu động chia cho nợ ngắn hạn để nói lên khả năng

thanh tốn nợ ngắn hạn của doanh nghiệp thì chẳng khác gì kiêu dùng nợ đê trả
nợ vay
Chính vì vậy, khơng phải hệ số này càng lớn càng tốt. Tính hợp lý của hệ số này
phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh, ngành nghề nào có tài sản lưu động chiếm tỷ

trọng cao (chẳng hạn Thương mại) trong tổng tài sản thì hệ số này cao và ngược lại.
Tuy 2 doanh nghiệp có thế có cùng hệ số khả năng thanh tốn hiện hành nhưng

có thể mồi DN có điều kiện tài chính và tiến độ thanh tốn các khoản nợ khác nhau

vì nó phụ thuộc vào tài sản ngắn hạn dùng để trả nợ của từng DN.
Vì những hạn chế trên nên khi đánh giá khả năng thanh toán của DN các nhà

phân tích thường kết họp thêm hệ số khả năng thanh tốn nhanh.
• Hệ số khả năng thanh tốn nhanh:

Các DN khi tiến hành thanh toán các khoản nợ thì trước tiến DN phải chuyển

các tài sản ngắn hạn thành tiền nhưng trong các loại tài sản của DN thì khơng phải
tài sản nào cũng có khả năng hốn chuyển thành tiền nhanh mà có những tài sản tồn

kho nên loại bỏ ra khỏi tử số vì đó là bộ phận dự trừ thường xuyên cho kinh doanh

mà giá trị của nó và thời gian hốn chuyển thành tiền kém nhất, chẳng hạn như vật

tư hàng hóa tồn kho (các loại vật tư công cụ, dụng cụ, thành phẩm tồn kho...) thì
khơng thể chuyển đổi ngay thành tiền, do đó nó có khả năng thanh tốn kém nhất.
Tùy theo mức độ kịp thời của việc thanh toán nợ hệ số khả năng thanh tốn nhanh

có thể được xác định theo 2 công thức sau:

Tằi sản ngắn hạn - Hằng tơn kho
Hệsơkhảnăng thanh tốn nhanh =--------------- —'■——----------------Nạngắnhạn
Hoặc
Hệsốkhảnăng thanh toản nhanh
Tiền 81 tưong đưong tiền + £ZT tài chính ngắn hạn + Phái thu NH

Nợngắn hạn
11


Hệ sổ khả năng thanh tốn nhanh thơng thường biến động từ 0,5 đến 1, lúc
đó khả năng thanh tốn của DN được đánh giá là khả quan. Tuy nhiên, để kết luận

hệ số này tốt hay xấu thì cần phải xem xét đen bản chất và điều kiện kinh doanh của

DN. Neu hệ số này < 0,5 thi DN đang gặp khó khăn trong việc thanh tốn nợ và để
trả nợ thì DN có thể phải bán gấp hàng hóa, tài sản để trả nợ. Nhưng nếu hệ sổ này

q cao thì cũng khơng tốt bởi vì tiền mặt tại quỳ nhiều hoặc các khoản phải thu lớn

sẽ ảnh hưởng không tốt đến hiệu quả sử dụng vốn. Tuy nhiên giống như hệ số thanh

toán nợ ngắn hạn, độ lớn của hệ số này phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh và kỳ
hạn thanh tốn các món nợ trong kỳ

Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp cao hay thấp, tình hình tài
chính được đánh giá tốt hay xấu tùy thuộc vào lượng tiền và các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn lớn hay bé, nợ ngắn hạn nhỏ hay lớn.

Việc phân tích và tính tốn các hệ số khả năng thanh toán nhanh giúp cho
doanh nghiệp biết được thực trạng các khoản cần thanh tốn nhanh để có kế hoạch

dự trừ nhằm đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh tốn.
• Hê số khà năng thanh tốn tức thời (khá năng thanh toán bang tiền măt):
Chỉ tiêu khả năng thanh toán tức thời chỉ xem xét các khoản có thể sử dụng

để thanh tốn nhanh nhất đó là tiền.

Khả năng thanh toán tức thời cho biết, với số tiền và các khoản tương đương
tiền, doanh nghiệp có đảm bảo thanh toán kịp thời các khoản nợ ngắn hạn hay
khơng

Tiền & tương đương tiền
Hệ sơ khả năng thanh tốn tức thịi =--------------------------------Nợngắnhạn

Nói chung hệ số này thường xun biến động từ 0,5 đến 1. Tuy nhiên, giống

như trường họp của khả năng thanh toán hiện hành (khả năng thanh toán ngắn hạn)


và khả năng thanh toán nhanh, để kết luận giá trị của hệ số thanh toán tức thời là tốt
hay xấu ở một doanh nghiệp cụ thê còn cần xem xét đến bản chất kinh doanh và

điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp đó. Nhưng nếu hệ số này q nhỏ thì nhất
định doanh nghiệp sè gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ.
12


1.3.3 Các chỉ tiêu đo lường tính thanh khoản của tài sản ngắn hạn

Phân tích tính thanh khoản cũa các khoản phăi thu:
- Tỷ lệ các khoản nợ phải thu so với nợ phải trả (%):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh nghiệp bị chiếm dụng bằng bao nhiêu phần

trăm so với các khoản doanh nghiệp chiếm dụng của các tổ chức, cá nhân khác. Chỉ

tiêu này được tính theo cơng thức:
Tỷ lệ các khoản nợphải thu so vói các khoản nạphải trả
Tổng sốnợphải thu
= —-—
■ X 100
Tống sônợphải trả
- Tỷ lệ này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn càng nhiều và

ngược lại.
4- Nếu T > 1: sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp vì các khoản phải thu quá lớn sẽ
ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng vốn. Do đó, doanh nghiệp phải có biện pháp

thu hồi nợ, thúc đẩy q trình thanh tốn đúng hạn.

4- Neu T < 1: có giá trị càng nhỏ với phưong thức thanh tốn khơng thay đổi theo

đúng thời hạn quy định chứng tỏ doanh nghiệp thu hồi vốn tốt, công nợ và số

vốn đi chiếm dụng được càng nhiều.

Số vòng quay các khoản phăi thu:
Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ kinh doanh các khoản phải thu quay được bao nhiêu

vịng. Chỉ tiêu này được tính theo cơng thức:
'
z
,
Tẩn9 doanh thu bản chịu
Sơ vịng quay cảc khoản phải thu = ——---------- -———;— /—
B\nh quằn các khoản phải thu

Trong đó:

Bình qn các khoản phải thu
Tổng số nợ phải thu đầu kỳ và cuối kỳ
=
2
Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lý của số dư của các khoản phải thu, hiệu

quả của việc thu hồi nọ. Neu các khoản phải thu được thu hồi nhanh thì số vịng
13


luân chuyển các khoản phải thu sẽ cao và Công ty ít bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên,


số vịng ln chuyên các khoản phải thu quá cao sẽ không tốt vì có thể ảnh hưởng
đến khối lượng hàng tiêu thụ do phưong thức thanh toán quá chặt chẽ (chủ yếu là

thanh tốn ngay hay thanh tốn trong thời gian ngắn)
Thịi gian thu tiền (thòi gian quay vòng các khoăn phải thu);

Thỏi gian một vòng quay cấc khoản phải thu
Thời gian kỳ phân tích
Số vịng quay các khoản phải thu
Chỉ tiêu này cho thấy, để thu được các khoản phải thu cần một khoản thời

gian là bao nhiêu. Neu số thời gian này lớn hon số thời gian quy định bán chịu cho
khách hàng thì việc thu hồi các khoản phải thu là chậm và ngược lại, số ngày quy
định bán chịu cho khách hàng lớn hon thời gian này chứng tỏ việc thu hồi có dấu

hiệu đạt trước kế hoạch về thời gian.

Tính thanh khồn cùa hàng tồn kho:
Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản dự trừ với mục đích đảm bảo cho q

trình sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường liên tục. Mức độ tồn kho cao hay thấp
phụ thuộc vào loại hình kinh doanh, tình hình cung cấp đầu vào, mức tiêu thụ sản
phẩm... Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho được thể hiện qua các chỉ tiêu sau:

'
X
H
Giá. vốn hảng bản
Sơ vịng quay hảng ton kho = —---- —----- ;—————------ —

Giá trị hàng tòn kho b'mh quần

Với

. ,„
,
A
sốngằy trong /cỳ(365)
Thịi gian ton kho bình quản = ■ —------------ —------ -———
Số vòng quay hàng tởn kho
Số vòng quay hàng tồn kho thể hiện số lần mà hàng tồn kho bình quân bán
được trong kỳ. Thời gian tồn kho bình quân đo lường số ngày hàng hóa nằm trong

kho trước khi bán ra.

14


1.3.4 Phân tích khả năng sinh lị'i

Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp để đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất trong

quá trình kinh doanh với tồng chi phí thấp nhất. Hiệu quả kinh doanh được tiếp cận

dưới nhiều góc độ khác nhau, vì thế cũng có nhiều chỉ tiêu khác nhau phản ánh nó.
Đê đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh các nhà phân tích thường sử dụng
một số chỉ tiêu chủ yếu sau:

Tỷ suất sinh lòi cùa tài sản (Return on assets - ROA)

Phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ở doanh nghiệp, thể hiện trình độ quản lý

và sử dụng tài sản. Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng trong
quá trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Trị số của

chỉ tiêu càng cao, hiệu quả sử dụng tài sản càng lớn và ngược lại.
Khả năng sinh lịi của tải sản (ROA) =

Lợì'nhuận sau thuế
' —------—
Tống TS bình quản

Lợi nhuận trước thuế phản ánh ở chỉ tiêu "Lợi nhuận sau thuế " trên Báo cáo

kết quả hoạt động kinh doanh; còn "Tồng tài sản binh quân” được tính như sau:
.
Tổng tải sản đầu năm + Tổng tải sản cuối năm
T ống TS bình quản =------------------------------ y-----------------------------

Trong đó, Tổng tài sản đầu năm và cuối năm lấy số liệu trên Bảng cân đối kế

toán (cột "Số đầu năm" và cột "Số cuối năm"). Mầu số của ROA là “Tổng tài sản
bình quân” vì tử số là kết quả của một năm kinh doanh nên mầu số không thể lấy trị

số của tài sản tại một thời điểm được mà phải sử dụng trị giá bình quân của năm.

Suất sinh lòi cũa VCSH (Return on equity - ROE):

Là chỉ tiêu phản ánh khái quát nhất hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Khi xem xét ROE, các nhà quản lý biết được một đơn vị VCSH đầu tư vào kinh

doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế. Trị số của ROE càng cao, hiệu quả sử

dụng vốn càng cao và ngược lại.

.
,
Lọi nhuận sau thuế
Khảnăng sinh lịi của VCSH = ' „ ’ ,----7—
ơ
VCSH bình quân
15


×