Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TÁT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH - KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:
ĐÁNH GIÁ THựC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NỢ
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH
ERNST & YOUNG VIỆT NAM
GVHD: ThS. TRẦN THỊ THANH HUYỀN
SVTH : HOÀNG THỊ QUÉ
MSSV: 18115289
LỚP: 18DKT1C
TP. HỒ CHÍ MINH - THÁNG 09/2021
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH - KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ THựC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NỢ
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH
ERNST & YOUNG VIỆT NAM
GVHD: ThS. TRẦN THỊ THANH HUYỀN
SVTH : HOÀNG THỊ QUÉ
MSSV: 18115289
LỚP: 18DKT1C
TP. HỒ CHÍ MINH - THÁNG 09/2021
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám
hiệu truờng Đại học Nguyễn Tất Thành vì đã cho em có cơ hội đuợc học tập và làm
việc trong môi truờng đầy đủ tiện nghi và có cơ hội đuợc Thực tập để trau dồi kỹ
năng thực tế.
Em cũng xin cảm ơn các Phịng ban đã ln tích cực làm cơng tác tu vấn, hồ
trợ kịp thời những thắc mắc, khó khăn cùa chúng em trong suốt quá trình học tập tại
Trường. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và yêu quý đến Khoa của em,
Khoa Tài Chính - Ke toán. Nơi mà em nhận ra chỉ cần mình cố gắng, thầy cơ sè
ln ở đó đợi và giúp đỡ mình. Em hy vọng Khoa ln giữ vững tinh thần đoàn kết,
vui vẻ này mãi mãi.
Đe hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, em xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc
đến cô Trần Thị Thanh Huyền, đã tận tình hướng dẫn trong suốt q trình làm khóa
luận. Người đã hướng dần mọi thông tin từ những buoi đầu và luôn sẵn sàng trao
đổi, hồ trợ khi chúng em gặp khó khăn.. Và với tất cả lịng biết ơn này, em xin gửi
lời cám ơn chân thành đến tất cả q thầy cơ trong Khoa Ke tốn và những thầy cô
ở Khoa khác mà em đã từng được học.
về nơi em thực tập, em xin cảm ơn chân thành đến Công ty TNHH Emst &
Young Việt Nam, chị Phương - Giám đốc tài chính, đã tạo điều kiện cho em có
được mơi trường thực tập chun nghiệp và thân thiện. Cảm ơn các chị ke tốn đã
tận tình hỗ trợ em, đặc biệt là chị Linh đã luôn sẵn sàng hướng dần và trao đoi với
em trong công việc. Giúp em có the trau dồi được kinh nghiệm làm việc thực tế và
hoàn thành được bài báo cáo trọn vẹn. Hy vọng có thể gặp lại mọi người trong
tương lai.
Lời cuối, em hy vọng Trường Đại học Nguyền Tất Thành sẽ ngày càng lớn
mạnh và theo đuối được mục tiêu của Trường, và một lần nữa em xin được cảm ơn
chân thành đến toàn the mọi người tại Nguyền Tất Thành thân yêu của em.
Em xin chân thành cảm ơn!
1
NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẢN)
Giảng viên: Th.s Trần Thị Thanh Huyền
Nơi làm việc: Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
TP.HCM, ngày ... thảng ... năm 20...
(Ký tên)
11
MỤC LỤC
LỜI MỞĐẰU...........................................
vii
CHƯƠNG 1:...........
...............................................
1
Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KỂ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN.......... 1
1.1 Cơ sở lý luận về kế tốn cơng nợ phải trả người bán:................................. 1
1.1.1 Khải niệm:........................................................................................................ 1
1.1.2 Nguyên tắc hạch toán các khoản nợ phái trả:................................................ 1
1.2 Ý nghĩa kế toán nợ phải trả:........................................................................... 2
1.3 Phương pháp hạch toán kế toán nợ phải trả:................................................ 4
1.3.1 Chứng từ, so sách kế toán sử dụng:............................................................... 4
1.3.2 Sơ đồ hạch toán kế toán nợ phải trả:........................................................... 6
1.4 Cơ sở pháp lý trong Hạch toán kế toán nợ phải trả:...................................8
1.4.1 Luật kế toán:.................................................................................................. 8
1.4.2 Chuẩn mực kế tốn:....................................................................................... 8
1.4.3 Thơng tư, nghị định ke tốn:.......................................................................... 10
CHƯƠNG 2: THỤC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NỢ PHẢI TRẢ TẠI
CƠNG TY TNHH ERNST & YOUNG VIỆT NAM............. .’............................ i 1
2.1. Giới thiệu chung vê Cơng ty:....................................................................... 11
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triến:............................................................... 12
2.1.2 To chức công tác kế toán:.............................................................................. 13
2.1.3 Tố chức chỉnh sách ke toán tại doanh nghiệp:.............................................. 18
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn nợ phải trả tại công ty:................................. 19
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế tốn nợ phải trả tại cơng ty TNHH Ernst &
Young Việt Nam:.....................................................................................................19
2.2.2. Tố chức quy trình kế tốn nợ phải trả tại công ty TNHH Ernst & Young Việt
Nam:................................
20
2.2.3. To chức cơng tác kế tốn nợ phải trả tại công ty TNHH Ernst & Young Việt
Nam:....... .............. ................................................................................................. 23
2.2.3.1. To chức về tài khoản, chỉnh sách nợ phải trả tại công ty TNHH Ernst &
Young Việt Nam:.....................................................................................................23
2.2.3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng ty TNHH Ernst & Young
Việt Nam:.................................................. ................................................................ 28
2.3. Đánh giá và phân tích thực trạng kế tốn cơng nợ tại Cơng ty TNHH Ernst
& Young Việt Nam:........... .
...........................................
33
2.3.1. Đổi chiếu công nợ giữa số tống hợp và so chi tiết TK 331:........................ 33
2.3.2. Phân tích, đảnh giá sự biến động của cơng nợ phải trả:............................. 33
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ so SÁNH GIỮA THỤC TẾ THỤC TẬP VÀ
LÝ THUYẾT ĐÃ HỌC . ......................... ................... ..................... .’..........’.......35
3.1. Sự cần thiết và yêu cầu hồn thiện về cơng tác kế tốn nợ phải trả tại Công
ty TNHH Ernst & Ỳoung Việt Nam:’............. °........................
35
3.1.1. Sự cần thiết:.................................................................................................. 35
3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện:....................................................................................... 38
3.2. Giải pháp: .... ...............
39
3.2.1. Giải pháp về công tác to chức bộ máy kế toán:............................................39
iii
3.2.2. Giải pháp về cơng tác kế tốn cơng nợ công ty TNHH Ernst & Young Việt
Nam:......................................................................................................................... 40
KẾT LUẬN :........................................................................................................... 41
TÀI LIỆỮ THAM KHẢO..................................................................................... 43
PHỤ LỤC:............................................................................................................... 44
IV
KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TÁT
Từ viết tẳt
STT
Nội dung
1
BCTC
Báo cáo tài chính
2
EY
Ernst & Young
3
GTGT
Giá trị gia tăng
4
HĐ
Hóa đon
5
NH
Ngân hàng
6
QĐ
Quyết định
7
sx
Sản xuất
8
TK
Tài khoản
9
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
10
TT
Thơng tư
11
BP
Bộ phận
12
KTPT
Ke tốn phải trả
13
UNC
Uỷ nhiệm chi
14
TSCĐ
Tài sản cố định
15
BĐSĐT
Bất động sản đầu tư
V
DANH MỤC HINH
Hình 1.1.
Trụ sở chính của Cơng ty TNHH Ernst & Young Việt Nam
Hình 2.1.
Giao diện phần mem GFIS
Hình 2.2.
Giao diện hệ thống gBiller
DANH MỤC
Sơ ĐỒ
•
Sơ đồ 1.1.
Sơ đồ kế toán nợ phải trả người bán
Sơ đồ 2.1.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
Sơ đồ 2.2.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
Sơ đồ 2.3.
Quy trình Ke tốn phải trả người bán
Sơ đồ 2.4.
Sơ đồ xử lý trên phần mem GFIS - Region
Sơ đồ 2.5.
Quy trình xử lý chứng từ kế tốn nợ phải trả
vi
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay trong cơ chế thị trường, cùng với sự đổi mới của cơ quan quản lý
kinh tế chuyển sang nền kinh te mở nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của Nhà Nước, các Doanh Nghiệp phải tự vận động đế tồn tại bằng chính
thực lực của mình để có thể cạnh tranh trên thị trường.
Trong q trình phát triển đó, Cơng ty TNHH Ernst & Young Việt Nam đã
ln duy trì được cơ chế tài chính vừng mạnh và hiệu quả. Và đe đảm bảo cho sự on
định của cơ che đó, hoạt động thanh tốn đóng vai trị vơ cùng quan trọng. Đặc biệt
là với một đơn vị hàng đầu trong các lình vực tư vấn thuế, kế tốn, kiểm tốn như
Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam. Bởi để tìm hiểu tình hình tài chính của
doanh nghiệp có lành mạnh hay không, trước hết cần xem xét khả năng thanh tốn
của doanh nghiệp. Quy trình tố chức kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn sẽ cung cấp
số liệu, thơng tin cần thiết để phân tích khả năng thanh tốn cơng nợ cũng như tình
hình tài chính của Cơng ty.
Cơng ty cũng dựa trên các phân tích đó để đảm bảo duy trì một mức luân
chuyến vốn họp lý đe đáp ứng kịp thời các khoản công nợ ngắn hạn. Chính vì vậy
chúng ta có thể thấy được tầm quan trọng của hoạt động thanh tốn đối với cơng tác
quản lí tài chính tại Cơng ty TNHH Ernst & Young Việt Nam.
Xuất phát từ vị trí, vai trị của kế toán nợ phải trả, đồng thời được sự hướng
dẫn tận tình của giảng viên : Cơ Trần Thị Thanh Huyền nên em đã chọn nghiên cứu
đề tài khóa luận tốt nghiệp “Đánh giá thực trạng cơng tác Ke tốn nợ phải trả người
bán tại Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam”.
CHƯƠNG 1:
Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TỐN CƠNG NỢ PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN
1.1 Cơ sở lý luận về kế toán cơng nợ phải trả người bán:
1.1.1 Khái niệm:
Ke tốn cơng nợ phải trả người bán là tài khoản phản ánh tình hình thanh
tốn về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa,
người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo
hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng đe phản ánh tình hình
thanh tốn về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Khơng
phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay. Nợ phải trả cho người
bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được hạch toán chi tiết cho từng
đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả
số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng
chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn
giao.
1.1.2 Nguyên tắc hạch tốn các khoản nợ phải trả:
Căn cứ theo Thơng tư 200 do Bộ Tài chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014:
“Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải
trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người
bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đà ký kết. Tài
khoản này cũng được dùng đe phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải
trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Khơng phản ánh vào tài khoản này các
nghiệp vụ mua trả tiền ngay.
Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần
được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng
phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung
1
cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hố, dịch vụ,
khối lượng xây lắp hồn thành bàn giao.
Bên giao nhập khấu ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả
người bán về hàng nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khấu ủy thác như khoản
phải trả người bán thông thường.
Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng
vần chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi số và phải điều chỉnh về giá
thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thơng bảo giá chính thức của người bán.
Khi hạch tốn chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành
mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.”
1.2 Ý nghĩa kế tốn nợ phải trả:
❖ Vai trị, vị trí, nhiệm vụ của kế tốn phải trả:
-
Ke tốn phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phát
hành và tình hình phân bổ từng loại chiết khấu và phụ trội khi xác định chi
phí đi vay đe tính vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc vốn hóa theo từng
kỳ. Trường họp trả lãi khi đáo hạn trái phiếu thì định kỳ doanh nghiệp phải
tính lài trái phiếu phải trả từng kỳ để ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh
doanh hoặc von hóa vào giá trị của tài sản dở dang.
-
Ke toán theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả.
-
Cuối niên độ ke toán phải đánh giá lại số dư các khoản vay, nợ ngắn hạn và
nợ dài hạn có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời
điểm khóa số lập báo cáo tài chính. Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các
khoản vay ngắn hạn, nợ ngắn hạn và dài hạn có gốc ngoại tệ được phản ánh
trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
2
-
Cuối niên độ kế toán doanh nghiệp phải căn cứ vào khế ước vay dài hạn, nọ
dài hạn, kế hoạch trả các khoản nọ dài hạn đe xác định số nọ dài hạn đã đến
hạn phải thanh toán trong niên độ kế toán tiếp theo và kết chuyển sang nợ dài
hạn đen hạn trả.
Các sai sót về kế tốn đối với kế tốn nợ phải trả:
-
Bù trừ cơng nợ phải trả của các đối tượng khác nhau, không bù trừ cơng nợ
phải trả của cùng đoi tượng
-
Chưa hạch tốn chi tiết theo từng đối tượng phải trả, không mở số chi tiết
theo dõi từng đối tượng phải trả.
-
Theo dõi một đối tượng trên nhiều tài khoản chi tiết khác nhau.
-
Công nọ phải trả để quá hạn thanh toán, lâu ngày chưa được giải quyết.
-
Chênh lệch số liệu giữa sổ chi tiết, sổ cái, Bảng cân đối kế toán.
-
Hạch toán sai nội dung, số tiền, đối tượng, tài khoản các khoản phải trả
người bán.
-
Chưa tiến hành đối chiếu hoặc đối chiếu khơng đầy đủ vào thời điếm lập Báo
cáo tài chính.
-
Khơng theo dõi chi tiết công nọ theo nguyên tệ đối với cơng nợ phải trả có
gốc ngoại tệ.
-
Khơng có bảng phân tích tuổi nợ đế có kế hoạch thanh tốn cho người bán.
-
Cuối kỳ chưa đánh giá lại các khoản phải trả có gốc ngoại tệ.
-
Các khoản giao dịch với số tiền lớn không ký Họp đồng mua hàng với người
bán.
3
1.3 Phương pháp hạch toán kế toán nợ phải trả:
ỉ.3.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng:
❖ Chứng từ: Ke toán thanh toán dựa vào những chứng từ sau để tiến hành hạch
tốn như sau:
-
Hóa đơn.
-
Phiếu thu- phiếu chi.
-
Séc, giấy nộp tiền mặt, ủy nhiệm chi.
-
Hợp đồng.
-
Giấy lình tiền.
-
Lệnh chuyển tiền.
-
Giấy báo có, giao dịch chuyển tiền.
❖ Sổ sách
-
Số cái tài khoản 111, tài khoản 112.
-
Sổ quỳ tiền mặt.
-
Số tiền gửi ngân hàng.
-
Sổ nhật ký chi tiền.
-
Sổ nhật ký chung
-
Bảng tổng hợp công nợ.
-
Số công nợ chi tiết.
❖ Hồ sơ kế toán
- Phiếu kế toán (Phiếu thu, Phiếu chi...) cần đảm bảo đầy đủ chừ ký của ít
nhất 3 bên liên quan: người lập hoặc thủ quỳ - người giao tiền/nhận tiền -
Phê duyệt của người có trách nhiệm (Ke toán trưởng hoặc người đại diện
doanh nghiệp).
- Phiếu thu có thể chưa cần chừ ký phê duyệt tại thời điểm lập để giải quyết
nhanh nghiệp vụ thu tiền, nhưng nên kiện toàn chừ ký và ghi nhận trong
ngày.
- Phiếu chi nếu trong định mức và được ủy nhiệm phù hợp thì cũng có the lập
và hạch tốn trước, kiện tồn thơng tin, chữ ký cuối ngày.
4
-
Ghim chứng từ theo nguyên tắc: chứng từ kế toán (Thu, Chi, Báo Nợ, Báo
Có) đặt trên, chứng từ (hoặc căn cứ gốc) đề dưới, ghim thành từng bộ theo
giao dịch.
-
Sắp xếp các bộ chứng từ theo trình tự ghi sổ quỳ, ghi sổ chi tiết giao dịch
ngân hàng.
❖ Tài khoản ke toán: Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán
❖ Ke cấu và nội dung:
> Bên Nợ:
-
Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người
nhận thầu xây lắp;
-
Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp
nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây
lắp hoàn thành bàn giao;
-
Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo
hợp đồng;
-
Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận
cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán;
-
Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phấm chất khi kiểm nhận và trả lại
người bán.
-
Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường họp tỷ
giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
> Bên Có:
-
Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và
người nhận thầu xây lắp;
-
Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,
hàng hố, dịch vụ đã nhận, khi có hố đơn hoặc thơng báo giá chính thức;
5
-
Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường họp tỷ
giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
> Số dư bên Có:
-
Số tiền cịn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp.
-
Tài khoản này có the có số dư bên Nợ. số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số
tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho
người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế
toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để
ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.
1.3.2 Sơ đồ hạch toán kế toán nợ phải trả:
6
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán phải trả người bán
(Nguồn: Thơng tư 200/2014/TT-BTC)
KÉ TỐN PHẢI TRÀ NGƯỜI BÁN
331 - Phải trà cho ngtròi bán
111,112,341
151, 152,
153, 156, 611 —
Mua vật tư, hàng hoã nhập kho~
133
Úng trước tiền cho ngưữi bán_______
Thanh toán các khoản phải trả
*
Thuế GTGT *
5 1 5
________ Chiết khấu thanh toãn_______
211,213
______ Đưa TSCĐ vào sữ dụng*
152,153,157,211,213
152,153,
156, 211, 611 —
Giâm giã, hàng mua trả lạỊ chiết
khấu thương mại___________________
Giá trị cùa hàng nhập khâu
333
Thue XK_______
133
133
Thuế GTGT________
(nếu có)
711
156, 241, 242, 623,
627, 641, 642, 635, 811
_________ Nhận dịch rụ cung Cấj3
Trưởng hạp khoăn nọ phái trà cho _
người bán khơng tìm ra chũ nợ
511
Hoa hồng đại lý được hướng
3331
Thuế GTGT______
(nểu cõ)
111,112
Trã trước tiền ũy thác mua hàng cho
đon vị nhận ủy thác nhập khẩu
111, 112, 131,...
Khi nhận hăng bân dại lý dũng^
giá hưửng hoa hồng
151, 152, 156, 211
Phi úy thác nhập khầu phải tra
đon vị nhặn ủy thác
133
---------—--- _______ ___ :----- :--- ►
______ Thue GTGT (neu có)
632
Trã tiền hàng nhập khàu và các chi ,
phi Hèn quan đến hàng nhập khâu
cho đon vị nhuận úy thãc nhập khẩu
413
Chênh lệch tỹ giã giám khi cuối
ký’ đánh giá các khoán phái trá______
người bán bàng ngoại tệ
Nhã thầu chinh xác định
giã trị khối lượng xây láp
phái trã cho nhà thầu phụ
413
Chênh lệch tỷ giã tảng khi cuối kỳ
đánh giá các khoán phái trã người
bán bàng ngoại tệ
7
1.4 Cơ sở pháp lý trong Hạch toán kế toán nợ phải trả:
1.4.1 Luật kế toán:
- Đối với doanh thu, chi phí: “Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các
khoản được quyền nhận, không phân biệt đà thu tiền hay sẽ thu tiền”. “Doanh
thu phải được ghi nhận phù họp với bản chất hơn là hình thức”.
- Giá trị tài sản và nợ phải trả được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Sau ghi nhận
ban đầu, đối với một số loại tài sản hoặc nợ phải trả mà giá trị biến động thường
xuyên theo giá thị trường và giá trị của chúng có thể xác định lại một cách đáng
tin cậy thì được ghi nhận theo giá trị hợp lý tại thời điếm cuối kỳ lập báo cáo tài
chính.
-
Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo họp
đồng; Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp
thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán.
-
Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người
bán. Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường họp tỷ
giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
1.4.2 Chuẩn mực kế tốn:
- Bộ Tài chính quy định chuẩn mực kế tốn, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế
toán trên cơ sở chuẩn mực quốc tế về kế toán phù họp với điều kiện cụ thế của
Việt Nam.
- Theo chuẩn mực ke toán hàng ton kho gồm 3 phương pháp:
+ Phương pháp thực tế đích danh
+ Phương pháp bình qn gia quyền
+ Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
- Theo Chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác ban hành theo
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính: “Giảm
8
giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai
quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.”.
+ Doanh nghiệp đã chuyến giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định trong đôi chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
+ Xác định được các khoản chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Đe ghi nhận một khoản chi phí được trình bày trên báo cáo kêt quả hoạt động
kinh doanh, ba điều kiện sau phải được thỏa mãn mầu phiếu thu tiền:
+ Sự giảm bót lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến giảm giá trị
tài sản hoặc tăng nợ phải trả
+ Mức giảm đó phải được xác định một cách đáng tin cậy.
+ Mức chi phí đó phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp với thu nhập
Giá tính thuế GTGT và lập hóa đơn cho khoản giảm giá hàng bản:
+ Theo Điếm b, Khoản 5, Điều 6, Thông tư 219/2013/TT-BTC: “Đối với
hình thức bán hàng, cung ứng dịch vụ với giá thấp hơn giá bán hàng, dịch
vụ trước đó thì giá tính thuế GTGT là giá bán đà giảm áp dụng trong thời
gian khuyến mại đã đăng ký hoặc thông báo.”.
+ Theo Khoản 2.8, Phụ lục 4 ban hành kèm Thơng tư 39/2014/TT-BTC:
“Tố chức, cá nhân mua hàng hố, người bán đã xuất hoá đơn, người mua
đã nhận hàng, nhưng sau đó người mua phát hiện hàng hố khơng đúng
quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộ hay một phần hàng hoá, khi xuất
hàng trả lại cho người bán, cơ sở phải lập hoá đơn, trên hoá đơn ghi rõ
9
hàng hố trả lại người bán do khơng đúng quy cách, chất lượng, tiền thuế
GTGT (nếu có).”.
+ Theo Khoản 3, Điều 20, Thơng tư 39/2014/TT-BTC: “Trường hợp hóa
đon đã lập và giao cho người mua, đà giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ,
người bán và người mua đã kê khai thuế, sau đó phát hiện sai sót thì
người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thoả thuận bằng văn
bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hố đơn điều chỉnh sai sót.
1.4.3 Thơng tư, nghị định kế tốn:
- Căn cứ theo Thơng tư 200 do Bộ Tài chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm
2014:
- Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời
theo nguyên tắc phù họp. Tuy nhiên trong một số trường họp, nguyên tắc phù
họp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế tốn, thì kế tốn phải căn
cứ vào chất bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách
trung thực, hợp lý.
- Hàng năm, đồng thời với việc lập kế hoạch tài chính cho năm kế tiếp, doanh
nghiệp phải lập kế hoạch huy động vốn; xác định kế hoạch trả nợ các khoản nợ
đến hạn trả trong năm tài chính kế tiếp gửi chủ sở hữu, cơ quan tài chính trước
ngày 31 tháng 7 của năm báo cáo đế theo dõi, giám sát.
- Trường họp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được
sau khi mua hàng, kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động cùa hàng ton kho
để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số
hàng tồn kho chưa tiêu thụ, số đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặc
đã xác định là tiêu thụ trong kỳ.
10
CHƯƠNG 2: THựC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NỢ PHẢI
TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH ERNST & YOUNG VIỆT NAM
2.1. Giới thiệu chung về Công ty:
Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam được thành lập theo Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp mã số 0300811802 do Sở Ke hoạch và Đầu tư Thành
phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 12/01/2012, đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày
01/9/2017.
• Tên tiếng Việt: Cơng ty TNHH Ernst & Young Viện Nam
• Tên tiếng Anh: ERNST & YOUNG VIET NAM LIMITED
• Người đại diện theo pháp luật: Ơng TRẦN ĐÌNH CƯỜNG
• Địa chỉ: số 2, Đường Hải Triều, Phường Ben Nghé, Ọuận 1, Thành Phố Hồ
Chí Minh, Việt Nam
• Điện Thoại: (84-28) 3824 5252 - Fax: (84-8) 8324 5250
• Email:
• Website:
• Ngành nghề kinh doanh: dịch vụ kiểm tốn, dịch vụ Tư vấn Doanh nghiệp,
dịch vụ Thuế và Tư vấn, dich vụ Tư vấn Giao dịch Tài chính.
Hình 1.1 Trụ sở chỉnh cùa Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam
11
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển:
• về Ernst & Young:
Trước đây, EY được biết đến với cải tên Ernst & Young cho đến năm 2013
khi hãng quyết định chuyển đoi thương hiệu thành EY. Chừ viết tat "EY" đã là một
tên khơng chính thức cho hãng trước khi áp dụng chính thức.
EY được hiếu là một tố chức toàn cầu bao gom các thành viên của Ernst &
Young Global Limited, hoặc là một hoặc nhiều thành viên của to chức tồn cầu này,
trong đó mồi thành viên là một pháp nhân riêng biệt. Ernst & Young Global
Limited là một công ty Trách nhiệm hữu hạn được thành lập tại Vương Quốc Anh
và không cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Ernst & Young toàn cầu (Ernst & Young global
limited) là kết quả của các chuồi sáp nhập các tổ chức tiền
EY
thân. Bắt đầu từ năm 1903, công ty Emst & Emst được thành
lập ở Cleveland bởi Alwin c.Ernst và người em trai của
mình, Theodore. Và trong năm 1906, cơng ty Arthur Young
được thành lập bởi Arthur Young tại Chicago. Hai cơng ty nhanh chóng thâm nhập
được vào thị trường dịch vụ tài chính tồn cầu. Vào năm 1979, Emst & Emst cùng
Whinney Smith & Whinney tạo thành Ernst & Whinney, cơng ty kế tốn lớn thứ 4
thế giới thời bấy giờ. Cùng vào năm đó, các văn phịng của Arthur Young tại Châu
Âu sáp nhập với nhiều công ty lớn ở Châu Âu mà sau đó trở thành cơng ty thành
viên của Arthur Young International.
Năm 1989, công ty lớn thứ 4 Ernst & Whinney sáp nhập với công ty lớn thử
5 là Arthur Young tạo nên Ernst & Young. Đây là cuộc sáp nhập noi tiếng trong
ngành kế toán và ảnh hưởng lớn trong giới tài chính.
• về Cơng ty TNHH Ernst & Young Việt Nam:
12
Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam (Viết tắt: EY Việt Nam) là công ty
thành viên thuộc khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, tiếu khu vực Đơng Nam Á
(ASEAN) của EY toàn cầu. Được thành lập vào năm 1992, EY Việt Nam trở thành
hãng kiểm toán và tư vấn 100% vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đầu tiên được cấp
phép hoạt động ở Việt Nam. Vào năm 2000, EY Việt Nam đà hồ trợ thành công co
phiếu đầu tiên được niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam.
Hiện cơng ty TNHH EY Việt Nam có chi nhánh văn phịng tại Hà Nội và trụ
sở chính tại TP. Ho Chí Minh với đội ngũ hơn 1400 nhân viên bản địa và chun
gia nước ngồi. Cơng ty mang đến một sứ mệnh là Xây dựng một thế giới làm việc
tốt đẹp hơn. Nhừng hiểu biết chuyên sâu và dịch vụ chất lượng mà công ty cung cấp
giúp xây dựng niềm tin và sự tin tưởng vào thị trường vốn và các nền kinh tế trên
tồn thế giới. Nói cách khác, công ty làm việc với các doanh nhân, cơng ty và tồn
bộ các quốc gia đe giải quyết những thách thức cấp bách nhất của họ.
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
Partner
Tong Giám
Đốc
Partner
Phó Giám
Đốc
Bộ phận
nghiệp vụ
Bộ phận
hành chính
Bộ
phận
ke tốn
Bộ
phận
tin học
Bộ phận
nhân sự
Bộ phận
kiêm
tốn
Bộ phận
tư vấn
thuế
n
tư vân
tài chính
kế tốn
2.1.2 Tổ chức cơng tác kế tốn:
Bộ máy kế tốn cùa cơng ty được to chức theo hình thức tập trung hay cịn
gọi là trực tuyến chức năng. Theo hình thức này, các chứng từ nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đều được xử lý, tổng họp và lưu trừ tại phịng kế tốn, những chứng từ
13
trước năm hiện hành sè được lưu trữ tại 1 phịng kho tài liệu riêng, chỉ nhân viên kế
tốn và cấp trên mới có quyền vào bằng cửa có khóa từ. Trong cơng việc hằng ngày,
từng bộ phận kế tốn tiến hành xử lý, phân tích các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến từng phần hành. Cuối tháng, cán bộ phụ trách kế toán tổng hợp tiến hành tổng
hợp các báo cáo để tiến hành lập sổ kế toán tong hợp và Báo cáo tài chính (BCTC).
Nhờ phát huy được lợi thế của mơ hình tố chức này mà tồn bộ thơng tin kế tốn
được cung cấp kịp thời, từ đó kiểm tra, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của
cơng ty một cách chính xác và nhanh nhất.
Phịng kế tốn của Cơng ty gồm 14 người, đứng đầu là kế tốn trưởng kiêm
trưởng phịng, phó phịng kế tốn, kế toán tổng hợp và các kế toán viên phụ trách
các phần hành kế toán.
❖ Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
2.2. Sơ đồ tố chức bộ mảy kế tốn tại cơng ty
❖ Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế tốn:
• Giám đốc tài chính
J Đoi với phịng kế tốn:
Chỉ đạo tồn bộ cơng tác kế tốn của cơng ty, nắm bắt thơng tin kế tốn để
có những báo cáo kịp thời. Đảm bảo so sách kế tốn chính xác và đầy đủ, kiếm tra
về sự hợp pháp của chứng từ, mẫu sổ sách, BCTC từ kế toán tổng họp, cũng như
14
các hoạt động kế tốn, tài chính, thuế của doanh nghiệp là phù hợp với quy định của
pháp luật.
• S Đoi với Ban giám đốc và công ty:
Là nguời quản lý chung tình hình kế tốn trong doanh nghiệp. Tiến hành
phân tích tình hình tài chính của cơng ty nhằm nhận diện nhũng điểm mạnh và điểm
yếu. Hồ trợ Ban Giám đốc trong việc lập kế hoạch, tư vấn, hoạch định chiến lược
liên quan đến tài chính, thuế. Đánh giá các chương trình hoạt động của Doanh
nghiệp trên phương diện tài chính.
Lập các báo cáo về tình hình tài chính khi có u cầu của Tong giám đốc.
Thơng báo kịp thời cho Tổng giám đốc khi thấy tình hình tài chính biến đổi bất ổn.
• Ke tốn tổng hợp
• S Đoi với phịng kế tốn
Là người chịu trách nhiệm kiểm soát, quản lý và duyệt lệnh. Phổ biến kịp
thời những điều chỉnh của chế độ, chuẩn mực, luật kế toán cho tất cả nhân viên kế
tốn đế nắm tình hình. Thực hiện các bút tốn đầu năm tài chính mới như: Nộp
thuế, Kết chuyển lăi lồ năm tài chính cũ, hạch tốn chi phí thuế mơn bài năm tài
chính mới.
Thu thập, xử lý thơng tin, số liệu kế tốn và các chứng từ ke tốn thơng qua
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, làm căn cứ cho việc kê khai và hạch tốn. Lập báo
cáo phân bổ các chi phí, hạch tốn các khoản phân bổ đó; Tính và trích chi phí khấu
hao TSCĐ (Tài sản cố định), hạch tốn khoản trích khấu hao đó
Ke tốn tồng hợp cần giám sát việc quyết toán các khoản thu chi, tổ chức
kiểm kê tài sản, dòng tiền của doanh nghiệp vào cuối năm tài chính. Tính tốn đúng,
đảm bảo thời hạn thực hiện nghĩa vụ thuế, và thời hạn lập BCTC. Định kỳ, kế toán
tổng hợp sè thực hiện lệnh kết chuyển và khoá sổ để in xem các báo cáo.
s Đoi với cấp trên và công ty:
Lập các báo cáo Thuế theo chu kỳ (hàng tháng, hàng quý, hàng năm) và lập
BCTC, bảng cân đoi số phát sinh tài khoản (TK) năm...Theo dõi và lập báo cáo nội
15
bộ theo yêu cầu của cấp trên. Chịu trách nhiệm với kiếm toán viên về các sổ sách tài
liệu của doanh nghiệp.
• Ke tốn cơng nợ
Hàng ngày, ghi chép, theo dõi các khoản công nợ mới. Theo dõi công nợ
riêng cho từng khách hàng, định kỳ hàng tháng hàng kỳ nhận và gửi mail đoi chiếu
công nợ với khách hàng. Với công nợ phải thu của khách hàng từ dịch vụ, lập hạn
phải thu của khách hàng theo cam kết trong hợp đồng. Theo dõi việc thanh toán của
khách hàng căn cứ vào hoá đơn dịch vụ, phiếu thu tiền hoặc giấy báo có của ngân
hàng.
Theo dõi cơng nợ nội bộ và các khoản công nợ khác. Thu thập các chứng từ
để hạch toán và bảo quản chứng từ. Hàng tháng đối chiếu cơng nợ chi tiết với kế
tốn tổng hợp. Lập báo cáo công nợ phải thu, báo cáo công nợ phải trả tổng hợp
cuối quý, năm.
Ket thúc kỳ báo cáo lập bản đối chiếu công nợ gửi cho khách hàng có chừ
ký, đóng dấu cho đối tác, rồi đưa biên bản này về giao cho kế toán tong hợp đế làm
căn cứ quyết tốn thuế.
• Ke tốn doanh thu
Cơng ty hoạt động trong lình vực tư vấn - dịch vụ, do đó DT chính đến từ
việc cung cấp dịch vụ, kế toán DT chịu trách nhiệm hạch toán DT hàng ngày, chủ
yếu từ các hợp đồng cung cấp dịch vụ của phòng Kinh doanh ký với khách hàng.
Kiêm sốt tình hình và cập nhật số liệu DT mồi ngày của doanh nghiệp từ
hoạt động kinh doanh vào phần mềm GBiller, kiểm tra, đối chiếu, đảm bảo các
khoản DT được cập nhật và hạch tốn chính xác đe cuối kỳ xác định lãi lồ.
Theo dõi, đối chiếu các khoản DT giao dịch bằng ngân hàng. Kịp thời thông
báo cho khách hàng nếu chưa nhận đủ số tiền thanh toán. Lập phiếu kế toán DT,
làm báo cáo DT theo yêu cầu cấp trên nhằm giúp hoạt động kinh doanh được theo
dõi chặt chẽ từ phía Ban Giám đốc cơng ty.
16