Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

đề cương điều khiển sản xuất tích hợp máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.7 KB, 19 trang )

CÂU HỎI ƠN TẬP ĐIỀU KHIỂN SẢN XUẤT TÍCH HỢP MÁY TÍNH

Nhóm câu hỏi Trình bày. Nêu ví dụ ứng dụng: 1,2.
Câu 1. Trình bày cổng RS-232 (cấu trúc, đặc trưng về điện, tốc độ truyền, khoảng
cách, địa chỉ, truyền dữ liệu). Nêu ví dụ ứng dụng cổng RS-232. Câu 3
ST
T
1
2
3
4
5
6

Mơ tả
Cấu trúc
Đặc trưng về
điện
Tốc độ truyền
Khoảng cách
Địa chỉ
Truyền
dữ
liệu

Ví dụ ứng dụng cổng RS-232

Câu 2. Trình bày khe cắm ISA (cấu trúc, đặc trưng về điện, tốc độ truyền, khoảng
cách, địa chỉ, truyền dữ liệu). Nêu ví dụ ứng dụng khe cắm ISA. Câu 3
ST
T


1
2
3
4
5
6

Mô tả
Cấu trúc
Đặc trưng về
điện
Tốc độ truyền
Khoảng cách
Địa chỉ
Truyền
dữ
liệu

Ví dụ ứng dụng khe cắm ISA:

1


Nhóm câu hỏi So sánh 2 giao diện. Trường hợp sử dụng.: 3.
Câu 3. So sánh 2 giao diện RS-232 và ISA (cấu trúc, đặc trưng về điện, tốc độ
truyền, khoảng cách, địa chỉ, truyền dữ liệu). Trong trường hợp nào thì sử dụng 1
trong 2 giao diện.
- Giống nhau:
+ Tốc độ truyền tương đối lớn.
+ Dùng trao đổi thông tin giữa máy tính với thiết bị bên ngồi.


- Khác nhau:
ST
T
1
2

3

RS-232
Cấu trúc
Đặc trưng về Có 5 đường lối vào (1 ,2, 6,
điện
8, 9) và có 3 đường lối ra
(3,4,7); 1đường nối đất(7).
Mức điện áp logic là
khoảng điện áp giữa +12V
và -12V. Mức logic 1 nằm
trong khoảng -3V->-12V,
mức logic 0 nằng trong
khoảng +3V->+12V. Trở
kháng tải về bộ nhận của
mạch phân giải nằm trong
khoảng 3000m-7000m các
lối vào của bộ phân giải có
điện dung< 2500pF. Đơ
phân giải cáp nối giữ máy
tính và thiết bị ghép nối qua
cổng nối tiếp k thể vượt qua
15 máy nếu ko sư dụng

modul
Tốc
độ Các bit dữ liệu được gửi nối
truyền
tiếp nhau trên đường dẫn.
Từ tốc độ ban đầu thiết lập
được tốc độ truyền các giá
trị thông thường:300, 600,

ISA

Đấu nối bus chuẩn có chứa
các dãy A và B .Trên dãy A
có 20 địa chỉ (A0-A19), 8
đường dẫn dữ liệu (D0-D7),
dãy B có chứa các đường đãn
ngắt
(IRQO-IRQ7),
các
đường cấp nguồn ni và các
đường dẫn điều khiển khác.

Tốc độ truyền dữ liệu đc quy
định bởi tốc độ đồng hồ cố
định.

2


4

5
6

Khoảng cách
Địa chỉ
Truyền
dữ
liệu

1200, 2400,4800,9600bit/s .
Tốc độ truyền bị hạn chế và
chậm hơn ISA
Lớn

Nhỏ

- Trong trường hợp nào thì sử dụng 1 trong 2 giao diện?
+ RS-232: Truyền tín hiệu đi xa.
+ Khe cắm ISA: Kết nối thêm card mở rộng.

Nhóm câu hỏi So sánh sơ đồ. Nêu ví dụ thực tế: 4,5,6.
Câu 4. So sánh sơ đồ "Máy tính ở chế độ cố vấn cho quá trình điều khiển" và sơ đồ
"Máy tính điều khiển trực tiếp" trong hệ thống điều khiển sản xuất tích hợp máy
tính. Nêu ví dụ thực tế 1 trong 2 hệ thống trên.
-Giống nhau: : Thu nhập thông tin nguồn: thu nhập thông tin của hệ được điều
khiển các trạng thái tín hiệu ra
+ Vi xử lý: nhận thông tin từ khối Thu nhập nguồn thơng tin + tín hiệu cố vấn từ
máy tính sau đó xử lý thơng tin và truyền đến người vận hành.
+ Bàn điều khiển: gồm cả nút ấn, tín hiệu điều khiển sẽ được truyền đến khối Điều
khiển logic và cũng có thể được truyền tới Các cơ cấu điều chỉnh nếu tín hiệu này

phù hợp với Các cơ cấu điều chỉnh, Hệ thống điều khiển tự động .
+ Điều khiển logic: nhận thông tin từ khối Thu thập nguồn thơng tin để tạo ra các
tín hiệu điều khiển tương ứng phù hợp với Các cơ cấu điều chỉnh.
+ Hệ thống điều khiển tự động : nhận thông tin từ khối Thu thập nguồn thơng tin
sau đó tác động điều chỉnh tạo ra các tín hiệu điều khiển tương ứng phù hợp với
Các cơ cấu điều chỉnh làm việc trong chế độ tự động.
3


+ Hệ được điều khiển : đối tượng điều khiển
- Khác nhau:
Chức năng các Máy tính điều khiển trực Máy tính ở chế độ cố vấn
khối
tiếp
Máy tính

Nhận thơng tin từ khối thu
nhập nguồn tin sau đó xử lý
nguồn thơng tin để tạo tín hiệu
phù hợp với cơ cấu điều chỉnh
để điều khiển trực tiếp các cơ
cấu điều chỉnh
Người vận hành Dựa vào thơng tin ‘cố vấn’ từ
máy tính quyết định đk bằng
việc tác động lên bàn đk ,
trong trường hợp này thực
hiện các nút ấn start ,stop
Các cơ cấu điều Nhận tín hiệu được truyền trực
chỉnh
tiếp từ máy tính các cơ cấu

điều chỉnh sẽ điều chỉnh tín
hiệu tác động vào tín hiệu và
để đk hệ thống

Nhận thơng tin từ khối thu
nhập nguồn tin và đưa ra tín
hiệu cố vấn cho việc điều
khiển
Dựa vào thơng tin cố vấn từ
máy tính để quyết định đk
bằng việc tác động lên bàn đk
Nhận tín hiệu được truyền từ
khối logic hoặc khối hệ thống
điều khiển tự dộng các cơ cấu
điều chỉnh sẽ điều chỉnh tín
hiệu tác động vào tín hiệu để
điều khiển hệ thống

Ví dụ thực tế: Máy tính điều khiển trực tiếp
Trong các nhà máy sản xuất ôtô, công đoạn lắp ráp, phun sơn,…của ôtô được cánh
tay robot thực hiện tự động thông qua sự điều khiển của máy tính. Cảm biến trên các
cánh tay robot cũng như dây chuyền sản xuất gửi tín hiệu về cho máy tính xử lý rồi
đưa ra tín hiệu điều khiển ngược trở lại cánh tay robot và dây chuyền sản xuất.
Người vận hành chỉ giám sát, khởi động hệ thống máy tính.

4


Câu 5. So sánh sơ đồ "Máy tính ở chế độ cố vấn cho quá trình điều khiển" và sơ đồ
"Máy tính là trung tâm điều khiển" trong hệ thống điều khiển sản xuất tích hợp máy

tính. Nêu ví dụ thực tế 1 trong 2 hệ thống trên.
-Giống nhau:
+ Thu nhập nguồn thông tin: thu nhập thông tin của Hệ được điều khiển và các
trạng thái tín hiệu ra (Các đại lượng ra).
+ Vi xử lý nhận thông tin từ khối Thu nhập nguồn thơng tin + tín hiệu cố vấn từ
máy tính sau đó xử lý thơng tin và truyền đến người vận hành.
+ Bàn điều khiển gồm cả nút ấn, tín hiệu điều khiển sẽ được truyền đến khối Điều
khiển logic và cũng có thể được truyền tới Các cơ cấu điều chỉnh nếu tín hiệu này
phù hợp với Các cơ cấu điều chỉnh, Hệ thống điều khiển tự động .
+ Các cơ cấu điều chỉnh : Nhận tín hiệu được truyền từ khối Điều khiển logic
hoặc khối Hệ thống điều khiển tự động rồi điều chỉnh tín hiệu tác động vào Hệ
được điều khiển
+ Hệ được điều khiển: đối tượng điều khiển
-Khác nhau:
Các khối
Máy tính

Điều khiển
logic

Máy tính chế độ cố vấn
Nhận thông tin từ khối thu
nhập nguồn tin và đưa ra tín
hiệu cố vấn cho việc điều
khiển

Nhận thông tin từ khối thu
thập thông tin nguồn thông tin
và tín hiệu điều khiển từ bàn
điều khiển để tạo ra các tín

hiệu điều khiển tương ứng phù
hợp với cơ cấu điều chỉnh
Hệ thống điều Nhận thông tin từ khối thu
khiển tự động
thập thơng tin sau đó tự động

Máy tính là trung tâm ĐK
Nhận thông tin từ khối thu
nhập nguồn tin sau đó xử lý
nguồn thơng tin rồi truyền tín
hiệu đến khối điều khiển logic
hoặc đến khối hệ thống đk tự
động.
Nhận thơng tin đk từ máy
tính ,nhận thơng tin từ khối thu
thập thơng tin nguồn thơng tin
để tạo ra các tín hiệu đk tương
ứng phù hợp với cơ cấu điều
chỉnh
Thông tin từ máy tính và khối
thu nhập thơng tin sau đó tự
5


Người vận
hành

điều chỉnh tạo ra các tín hiệu
điều khiển tương ứng phù hợp
với cơ cấu điều chỉnh

Dựa vào thông tin cố vấn từ
máy tính để quyết định đk
bằng việc tác động lên bàn đk

động điều chirnh tạo ra các tín
hiệu điều khiển tương ứng phù
hợp với cơ cấu điều chỉnh
Dựa vào thơng tin ‘cố vấn’ từ
máy tính để quyết định điều
khiển bằng việc tác động lên
bàn điều khiển , trường hợp
này thực hiện các nút ấn start,
stop

VD:
Nhà thơng minh có tích hợp máy tính làm trung tâm điều khiển. Khi trời tối và chủ
nhà về thì máy tính sẽ nhận tín hiệu rồi tính tốn sau đó đưa tín hiệu tới hệ thống
điều khiển tự động để hệ thống này bật đèn, chứ máy tính khơng trực tiếp can thiệp
vào việc bật đèn.

Câu 6. So sánh sơ đồ "Máy tính điều khiển trực tiếp" và sơ đồ "Máy tính là trung
tâm điều khiển" trong hệ thống điều khiển sản xuất tích hợp máy tính. Nêu ví dụ
thực tế 1 trong 2 hệ thống trên.
-Giống nhau : thu nhập thông tin nguồn: thu nhập thông tin của hệ được điều khiển
các trạng thái tín hiệu ra
+Vi xử lý nhận thơng tin từ khối thu nhập nguồn thơng tin, tín hiệu cố vấn từ máy
tính sau đó xử lý thơng tin và truyền đến người vận hành,ng vận hành dựa vào thông
tin cơ vấn từ máy tính để quyết định việc điều khiển tác đơng vào
+Bàn điều khiển :gồm các nút ấn,tín hiệu sẽ được thực các nút start or stop, bàn điều
khiển gồm các nút ấn tín hiệu điều khiển sẽ được truyền đến các khối logic và cũng

6


có thể được truyền tới các cơ cấu điều chỉnh nếu tín hiệu này phù hợp các cơ cấu
điều chỉnh, hệ thống điều khiển tự động
+Hệ thống được điều khiển: đối tượng điều khiển
-Khác
Chức năng các khối
Máy tính

Điều khiển logic

Máy tính điều khiển trực
tiếp
Nhận thơng tin từ khối
thu nhập nguồn tin sau đó
xử lý nguồn thơng tin để
tạo tín hiệu phù hợp với
cơ cấu điều chỉnh để điều
khiển trực tiếp các cơ cấu
điều chỉnh

Nhận thông tin từ khối
thu thập thông tin nguồn
thơng tin để tạo ra các tín
hiệu điều khiển tương
ứng phù hợp với cơ cấu
điều chỉnh

Hệ thống điều khiển tự Nhận thông tin từ khối

động
thu thập thông tin sau đó
tự động điều chỉnh tạo ra
các tín hiệu điều khiển
tương ứng phù hợp với
cơ cấu điều chỉnh >> làm
việc trong chế độ tự động
Các cơ cấu điều chỉnh
Nhận tín hiệu được
truyền thơng tin từ máy
tính ,các cơ cấu điều
chỉnh sẽ tự điều chỉnh
tính hiệu tác động vào tín
hiệu để điều chỉnh hệ
thống

Máy tính là trung tâm đk
Nhận thơn gtin từ khối
thu nhập nguồn tin sau đó
xử lý nguồn thơng tin rồi
truyền tín hiệu đến khối
điều khiển logic hoặc đến
khối hệ thống đk tự động,
ngồi ra máy tính làm
việc ở chế độ ‘cố vấn’
máy tính là trung tâm đk
hệ thống
Nhận thơng tin đk từ máy
tính ,nhận thơng tin từ
khối thu thập thơng tin

nguồn thơng tin để tạo ra
các tín hiệu đk tương ứng
phù hợp với cơ cấu điều
chỉnh
Thông tin từ máy tính và
khối thu nhập thơng tin
sau đó tự động điều
chirnh tạo ra các tín hiệu
điều khiển tương ứng phù
hợp với cơ cấu điều chỉnh
Nhận tín hiệu từ khối
điều khiển logic hay hệ
thống điều khiển tự động
các cơ cấu điều sẽ điều
chỉnh tín hiệu tác động
vào tín hiệu để điều chỉnh
hệ thống

Nhóm câu hỏi Cách sử dụng 8255 để mở rộng. Nêu ví dụ: 9,10.
7


Câu 7. Hãy trình bày cách sử dụng vi mạch 8255 để mở rộng cổng COM. Nêu ví dụ.

Câu 8. Hãy trình bày cách sử dụng vi mạch 8255 để mở rộng giao diện ISA. Nêu ví
dụ.

Nhóm câu hỏi Phân tích sơ đồ. Nêu ví dụ thực tế: 9,10.
Câu 9. Hãy phân tích sơ đồ "Máy tính là trung tâm điều khiển" trong hệ thống điều
khiển sản xuất tích hợp máy tính. Nêu một ví dụ thực tế hệ thống trên.

Phân tích:
Sau khi đưa tín hiệu điều khiển để Hệ được điều khiển chấp hành, ta tiến hành thu
thập tín hiệu đầu ra của Hệ được điều khiển để kiểm tra xem đã đúng với yêu cầu
mong muốn, đúng với tín hiệu đặt hay chưa. Do đó có khối Thu thập nguồn thông
tin. Dữ liệu thu thập được sẽ được gửi về các nơi như máy tính, Vi xử lý, Điều
khiển logic, Hệ thống điều khiển tự động để các khối này xử lý rồi đưa ra tín hiệu
điều khiển phù hợp, điều chỉnh đến sát giá trị đặt nhất có thể. Ta thấy, máy tính đã
được tích hợp sâu vào trong hệ thống điều khiển sản xuất tích hợp máy tính do có
đường dẫn tín hiệu trực tiếp đến khối Điều khiển logic và Hệ thống điều khiển tự
động, đưa tín hiệu đến 2 khâu trên mà khơng cần thơng qua người vận hành.

Nêu một ví dụ thực tế:
Nhà thơng minh có tích hợp máy tính làm trung tâm điều khiển. Khi trời tối và chủ
nhà về thì máy tính sẽ nhận tín hiệu rồi tính tốn sau đó đưa tín hiệu tới hệ thống
điều khiển tự động để hệ thống này bật đèn, chứ máy tính khơng trực tiếp can thiệp
vào việc bật đèn.

8


Câu 10. Hãy phân tích sơ đồ "Máy tính điều khiển trực tiếp" trong hệ thống điều
khiển sản xuất tích hợp máy tính. Nêu một ví dụ thực tế hệ thống trên.
Phân tích:
Sau khi đưa tín hiệu điều khiển để Hệ được điều khiển chấp hành, ta tiến hành
thu thập tín hiệu đầu ra của Hệ được điều khiển để kiểm tra xem đã đúng với yêu
cầu mong muốn, đúng với tín hiệu đặt hay chưa. Do đó có khối Thu thập nguồn
thông tin. Dữ liệu thu thập được sẽ được gửi về các nơi như máy tính, Vi xử lý,
Điều khiển logic, Hệ thống điều khiển tự động để các khối này xử lý rồi đưa ra tín
hiệu điều khiển phù hợp, điều chỉnh đến sát giá trị đặt nhất có thể. Máy tính nhận
dữ liệu từ khối Thu thập nguồn thơng tin để xử lý sau đó đưa ra tín hiệu điều

khiển trực tiếp đến Các cơ cấu điều chỉnh. Lúc này máy tính có vai trị điều khiển
tồn bộ, người vận hành đóng vai trị khởi động, kiểm tra, thiết lập ban đầu. Máy
tính đóng vai trị điều khiển trực tiếp trong hệ thống điều khiển sản xuất tích hợp
máy tính.
Nêu một ví dụ thực tế:
Trong các nhà máy sản xuất ôtô, công đoạn lắp ráp, phun sơn,…của ôtô được cánh
tay robot thực hiện tự động thông qua sự điều khiển của máy tính. Cảm biến trên các
cánh tay robot cũng như dây chuyền sản xuất gửi tín hiệu về cho máy tính xử lý rồi
đưa ra tín hiệu điều khiển ngược trở lại cánh tay robot và dây chuyền sản xuất.
Người vận hành chỉ giám sát, khởi động hệ thống máy tính.

Nhóm câu hỏi Ứng dụng vi mạch 8255: 11,12,13,14,15(Cổng COM)
/16,17,18(ISA).
Câu 11. Ứng dụng vi mạch 8255 để xây dựng (vẽ sơ đồ nguyên lý) một module 8
đầu vào và 16 đầu ra ghép nối với cổng COM của máy tính. Hãy giải thích nguyên
lý hoạt động của module và viết một đoạn chương trình cho module trên. COM, 8
vào, 16 ra
9


Chọn cổng vào ra:
PA vào;
PB ra;
PC ra;
1

MA1

MA0


A

CA

MB

B

CB

1

0

0

1

0

0

0

0

TDK = 1001 0000 B = 90 H
Chọn COM 1 (3F8 H)
TGDK = 3FC;
TGDL = 3F8;

TDK = 90 H;
Outportb(TGDK, 03H);
Outportb(TGDK, 90H);

Câu 12. Ứng dụng vi mạch 8255 để xây dựng (vẽ sơ đồ nguyên lý) một module 8
đầu ra và 16 đầu vào ghép nối với cổng COM của máy tính. Hãy giải thích nguyên
lý hoạt động của module và viết một đoạn chương trình cho module trên. COM, 8
ra, 16 vào
Chọn cổng vào ra:
PA ra;
1
0


PB vào;
PC vào;
1

MA1

MA0

A

CA

MB

B


CB

1

0

0

0

1

0

1

1

TDK = 1000 1011 B = 8B H
Chọn COM 1 (3F8 H)
TGDK = 3FC;
TGDL = 3F8;
TDK = 8BH;
Outportb(TGDK, 03H);
Outportb(TGDK, 8BH);

Câu 13. Ứng dụng vi mạch 8255 để xây dựng (vẽ sơ đồ nguyên lý) một module 24
đầu ra cách ly quang ghép nối với cổng COM của máy tính. Hãy giải thích nguyên
lý hoạt động của module và viết một đoạn chương trình cho module trên. COM, 24
ra, cách ly quang

Chọn cổng vào ra:
PA ra;
PB ra;
PC ra;
1
1


1

MA1

MA0

A

CA

MB

B

CB

1

0

0


0

0

0

0

0

TDK = 1000 0000 B = 80 H
Chọn COM 1 (3F8 H)
TGDK = 3FC;
TGDL = 3F8;
TDK = 80 H;
Outportb(TGDK, 03H);
Outportb(TGDK, 80H);

Câu 14. Ứng dụng vi mạch 8255 để xây dựng (vẽ sơ đồ nguyên lý) một module 24
đầu vào cách ly quang ghép nối với cổng COM của máy tính. Hãy giải thích
nguyên lý hoạt động của module và viết một đoạn chương trình cho module trên.
COM, 24 vào, cách ly quang
Chọn cổng vào ra:
PA vào;
PB vào;
PC vào;
1

MA1


MA0

A

CA

MB

B

CB

1

0

0

1

1

0

1

1
1
2



TDK = 1001 1011 B = 9B H
Chọn COM 1 (3F8 H)
TGDK = 3FC;
TGDL = 3F8;
TDK = 9BH;
Outportb(TGDK, 03H);
Outportb(TGDK, 9BH);

Câu 15. Ứng dụng vi mạch 8255 để xây dựng (vẽ sơ đồ nguyên lý) một module 24
đầu ra rơle (dòng điện cuộn hút  500mA) ghép nối với cổng COM của máy tính. 500mA) ghép nối với cổng COM của máy tính.
Hãy giải thích nguyên lý hoạt động của module và viết một đoạn chương trình cho
module trên. COM, 24 ra, rơle
Chọn cổng vào ra:
PA ra;
PB ra;
PC ra;
1

MA1

MA0

A

CA

MB

B


CB

1

0

0

0

0

0

0

0

TDK = 0000 0000 B = 80 H
1
3


Chọn COM 1 (3F8 H)
TGDK = 3FC;
TGDL = 3F8;
TDK = 80 H;
Outportb(TGDK, 03H);
Outportb(TGDK, 80H);


ISA - Ứng dụng vi mạch 8255
Câu 16.

Ứng dụng vi mạch 8255 để xây dựng (vẽ sơ đồ nguyên lý) một module 24

đầu ra rơle ( dòng điện cuộn hút >= 500mA) ghép nối với khe cắm ISA của máy
tính. Hãy giải thích nguyên lý hoạt động của module và viết một đoạn chương trình
cho module trên. ISA, 24 ra, rơle
Sơ đồ nguyên lý
Trang 73 + mục 4.3.3 (69)
Giải thích nguyên lý hoạt động của module
Viết một đoạn chương trình cho module trên
Chọn cổng vào ra:
PA ra;
PB ra;
PC ra;
1

MA1

MA0

A

CA

MB

B


CB
1
4


1

0

0

0

0

0

0

0

TDK = 1000 0000 B = 80 H
Chọn COM 1 (3F8 H)
TGDK = 3FC;
TGDL = 3F8;
TDK = 80 H;
Outportb(TGDK, 03H);
Outportb(TGDK, 80H);


Câu 17. Ứng dụng vi mạch 8255 để xây dựng (vẽ sơ đồ nguyên lý) một module 24
đầu vào cách ly quang ghép nối với khe cắm ISA của máy tính. Hãy giải thích
nguyên lý hoạt động của module và viết một đoạn chương trình cho module trên.
ISA, 24 vào, cách ly quang
Sơ đồ nguyên lý
Trang 73 + hình 4.7 (71)
Giải thích nguyên lý hoạt động của module
Viết một đoạn chương trình cho module trên
1

MA1

MA0

A

CA

MB

B

CB

1

0

0


1

1

0

1

1

1001 1011 B = 9B H
1
5


Chọn COM 1 (3F8 H)
TGDK = 3FC;
TGDL = 3F8;
TDK = 9BH;
Outportb(TGDK, 03H);
Outportb(TGDK, 9BH);

Câu 18. Ứng dụng vi mạch 8255 để xây dựng (vẽ sơ đồ nguyên lý) một module 24
đầu ra cách ly quang ghép nối với khe cắm ISA của máy tính. Hãy giải thích nguyên
lý hoạt động của module và viết một đoạn chương trình cho module trên. ISA, 24 ra,
cách ly quang
Sơ đồ nguyên lý
Trang 73 + mục 4.3.2 (68)
Giải thích nguyên lý hoạt động của module
Viết một đoạn chương trình cho module trên


1

MA1

MA0

A

CA

MB

B

CB

1

0

0

0

0

0

0


0

TDK = 1000 0000 B = 80 H
Chọn COM 1 (3F8 H)
1
6


TGDK = 3FC;
TGDL = 3F8;
TDK = 80 H;
Outportb(TGDK, 03H);
Outportb(TGDK, 80H);

Nhóm câu hỏi Xây dựng sơ đồ nguyên lý cho module: 19,20.
Câu 19. Xây dựng (vẽ sơ đồ nguyên lý) một module 2 đầu ra analog 8bit, 0-10V
ghép nối với cổng COM của máy tính. Hãy giải thích nguyên lý hoạt động của
module và viết một đoạn chương trình cho module trên.
- Sử dụng:
+ Cổng COM.
+ 02 MAX232
+ 01 CDP6402
+ 01 IC8255
+ 02 AD7524
Câu 20. Xây dựng (vẽ sơ đồ nguyên lý) một module 8 đầu vào analog 8bit, 0-10V
ghép nối với cổng COM của máy tính. Hãy giải thích nguyên lý hoạt động của
module và viết một đoạn chương trình cho module trên.

Nhóm câu hỏi Thiết kế module “chuyển đổi chuẩn hóa”: 21, 22, 23, 24.

1
7


Câu 21. Thiết kế module "chuyển đổi chuẩn hóa" có điện áp lối ra 0 ÷ 10V cho 5
kênh vào tương tự với dải điện áp lối vào: 0 ÷ 10 V; 0 ÷ 5 V; 0 ÷ 2 V; 0 ÷ 1 V; 0 ÷
0,5 V. Giải thích ngun lý hoạt động.
Câu 22. Thiết kế module "chuyển đổi chuẩn hóa" có điện áp lối ra 0 ÷ 10V cho 5
kênh vào tương tự với dải điện áp lối vào: ± 10 V; ± 5 V; ± 2 V; ± 1 V; ± 0,5 V.
Giải thích nguyên lý hoạt động.
Câu 23. Thiết kế module "chuyển đổi chuẩn hóa" có điện áp lối ra 0 ÷ 10V cho 4
kênh vi sai vào tương tự với dải điện áp lối vào: 4 ÷ 10 V; 2 ÷ 5 V; 0,4 ÷ 1 V; 0,2 ÷
0,5 V. Giải thích ngun lý hoạt động.
Câu 24. Thiết kế module "chuyển đổi chuẩn hóa" có điện áp lối ra 0 ÷ 10V cho 4
kênh vi sai vào tương tự với dải điện áp lối vào: -4 ÷ 10 V; -2 ÷ 5 V; -0,4 ÷ 1 V; 0,2 ÷ 0,5 V. Giải thích ngun lý hoạt động.

Nhóm câu hỏi Thiết kế module “chuyển đổi chuẩn hóa” có sử dụng DAC:
25,26,27,28.
Câu 25. Thiết kế module "chuyển đổi chuẩn hóa" (sử dụng bộ chuyển đổi DAC để
xây dựng bộ khuếch đại lập trình được) có điện áp lối ra 0 ÷ 10V cho 5 kênh vào
tương tự với dải điện áp lối vào: 0 ÷ 8 V; 0 ÷ 4 V; 0 ÷ 2 V; 0 ÷ 1 V; 0 ÷ 0,5 V. Giải
thích ngun lý hoạt động.
Câu 26. Thiết kế module "chuyển đổi chuẩn hóa" (sử dụng bộ chuyển đổi DAC để
xây dựng bộ khuếch đại lập trình được) có điện áp lối ra 0 ÷ 10V cho 5 kênh vào
tương tự với dải điện áp lối vào: ±8 V; ± 4 V; ± 2 V; ± 1 V; ± 0,5 V. Giải thích
nguyên lý hoạt động.
Câu 27. Thiết kế module "chuyển đổi chuẩn hóa" (sử dụng bộ chuyển đổi DAC để
xây dựng bộ khuếch đại lập trình được) có điện áp lối ra 0 ÷ 10V cho 4 kênh vi sai
vào tương tự với dải điện áp lối vào: 4 ÷ 8 V; 2 ÷ 4 V; 1 ÷ 2 V; 0,5 ÷ 1V. Giải thích
ngun lý hoạt động.

1
8


Câu 28. Thiết kế module "chuyển đổi chuẩn hóa" (sử dụng bộ chuyển đổi DAC để
xây dựng bộ khuếch đại lập trình được) có điện áp lối ra 0 ÷ 10V cho 4 kênh vi sai
vào tương tự với dải điện áp lối vào: -4 ÷ 8 V; -2 ÷ 4 V; -1 ÷ 2 V; -0,5 ÷ 1V. Giải
thích nguyên lý hoạt động.

Nhóm câu hỏi Xây dựng module điều khiển LED 7 đoạn: 29,30.
Câu 29. Xây dựng một module điều khiển 1 LED 7 đoạn ghép nối với cổng COM.
Hãy giải thích nguyên lý hoạt động của module. Viết một đoạn chương trình để điều
khiển hiển thị lần lượt các giá trị từ 0 đến 9 trên LED này, mỗi giá trị hiển thị trong
400ms. Với LED 7 đoạn được nối theo kiểu Catot chung (chung đất).
Câu 30. Xây dựng một module điều khiển 1 LED 7 đoạn ghép nối với khe cắm ISA.
Hãy giải thích nguyên lý hoạt động của module. Viết một đoạn chương trình để điều
khiển hiển thị lần lượt các giá trị từ 0 đến 9 trên LED này, mỗi giá trị hiển thị trong
200ms. Với LED 7 đoạn được nối theo kiểu Catot chung (chung đất).

1
9



×