Môn: Tự nhiên và xã hội
LỚP 3
TUẦN 19
Từ ngày 09/01/2013 đến ngày 13/01/2023
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT
BÀI 16: HOA VÀ QUẢ(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS biết:
- Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ có sẵn để chỉ vị trí và nói được tên một số bộ phận của
hoa.
- So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc) hoa của các lồi thực vật
khác nhau.
- Trình bày được chức năng của hoa.
1. Năng lực
- Năng lực tìm hiểu mơi trường tự nhiên và xã hội xung quanh
- Quan sát hình ảnh và thực hành, nhận xét.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết thực hiện yêu cầu nhiệm vụ học tập;
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết sử dụng lời nói, mơ hình để trình bày ý kiến.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trách nhiệm và có ý thức trong việc trồng, chăm sóc và bảo vệ cây
xanh, bảo vệ mơi trường.
Từ đó góp phần nhằm phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên:
- Bài hát: Em yêu cây xanh của tác giả Hoàng Văn Yến
- Các tranh trong SGK của bài 16;
- Phiếu quan sát (HĐ1);
- Video clip giới thiệu về một loài hoa ( />2. Học sinh:
- SGK, VBT;
- Sưu tần tranh ảnh về một số lồi hoa.
3. Phương pháp và hình thức tổ chức:
- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, kể
chuyện, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, ….
- Hình thức dạy học: Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
Từ đó góp phần nhằm phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
GV: Diệp Bảo Ngân
Môn: Tự nhiên và xã hội
LỚP 3
1.Hoạt động khởi động và khám phá
- GV cho HS lớp hát và vận động theo bài hát - Cả lớp hát và vận động theo giai điệu
“Em yêu cây xanh”
của bài hát.
- GV tổ chức cho HS thi đua dựa theo yêu - HS kể tên các lồi hoa, quả mà mình
cầu: Kể tên một số hoa và quả mà em biết?
biết, có thể mơ tả màu sắc, hình dạng,
- GV cho HS nêu nhanh tên những loài hoa nêu thêm hương vị những quả mình đã
và quả đã biết để dẫn dắt vào bài học.
dùng qua.
2.Hoạt động hình thành, phát triển năng
lực nhận thức, tìm hiểu
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, kích
thước, màu sắc một số lồi hoa
- GV tổ chức cho HS quan sát hình 1 trong
SGK trang 68, thảo luận nhóm và hồn thành
u cầu: Quan sát và nói đặc điểm của các
hoa trong các hình.
- HS quan sát hình 1, nói đặc điểm của
các hoa trong các hình và hồn thành
bảng sau:
Tên hoa Hình dạng Kích Màu
cánh hoa thước sắc
Hoa đào …
…
…
Tên
hoa
Hình dạng Kích Màu
cánh hoa thước sắc
- Mời đại diện nhóm HS báo cáo trước lớp.
* Kết luận: Thế giới loài hoa rất đa dạng,
phong phú. Mỗi lồi hoa có tên gọi và đặc
Hoa mai
…
…
…
Hoa sen
…
…
…
Hoa
…
phượng vĩ
Hoa hồng …
…
…
…
…
Hoa hồng …
…
…
- HS thảo luận cặp đôi: So sánh màu sắc,
kích thước, hình dạng của các hoa mà
em quan sát được.
2
GV: Diệp Bảo Ngân
Môn: Tự nhiên và xã hội
LỚP 3
điểm khác nhau.
- Dựa vào kết quả đã thào luận ở trên, GV - HS lắng nghe, ghi nhớ.
yêu cầu HS thảo luận cặp đơi: So sánh màu
sắc, kích thước, hình dạng của các hoa mà em
quan sát được.
- HS theo nhóm đơi quan sát và trả lời
- Mời hai đến ba cặp HS báo cáo trước lớp.
- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS và GV cùng nhau nhận xét, rút ra kết
luận.
* Kết luận: Các hoa khác nhau về hình dạng, - HS báo cáo trước lớp.
kích thước, màu sắc.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
- GV cho HS xem một đoạn video clip giới
thiệu về một lồi hoa (hoặc GV có thể sử
dụng hình 2 trong SGK trang 69).
- GV nêu ví dụ cho HS: Đây là hoa dâm bụt.
Hoa có hình dạng gần giống loa kèn. Hoa
dâm bụt có nhiều màu: màu đỏ, màu vàng,
màu hồng phớt,…
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, giới thiệu - HS xem clip/ quan sát hình 2, SGK/69
hình ảnh hoặc hoa thật đã sưu tầm được và
chia sẻ về lồi hoa u thích.
- GV mời hai đến ba cặp HS báo cáo trước
lớp.
- GV cùng nhau nhận xét, GV đặt câu hỏi mở
rộng: Theo em, các loài hoa có hương thơm
như thế nào?
- HS thảo luận, giới thiệu hình ảnh hoặc
- GV nhận xét và nhấn mạnh một số đặc điểm hoa thật đã sưu tầm được và chia sẻ về
đặc trưng ở các loài hoa mà HS kể.
lồi hoa u thích.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các bộ phận, chức - HS trình bày kết quả trước lớp.
năng của hoa
3
GV: Diệp Bảo Ngân
Môn: Tự nhiên và xã hội
LỚP 3
- GV cho HS quan sát hình 3 trong SGK - HS lắng nghe GV nhận xét
trang 68 và thực hiện yêu cầu: Chỉ và nói tên - Trả lời: Mỗi lồi hoa có hương thơm
các bộ phận của hoa trên sơ đồ hình 3.
khác nhau.
- HS lắng nghe GV nhận xét
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: Nêu các
chức năng của hoa đối với cây
- GV mời hai cặp HS báo cáo trước lớp.
- HS quan sát hình 3 trong SGK trang 68
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
và thực hiện yêu cầu: Chỉ và nói tên các
* Kết luận: Mỗi bơng hoa thường có các bộ bộ phận của hoa trên sơ đồ hình 3.
phận như nhuỵ hoa, nhị hoa, cánh hoa, đài - HS xung phong trả lời;
hoa, cuống hoa. Hoa thường có màu sắc sặc - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
sỡ để thu hút côn trùng thụ phấn và thực hiện - HS thảo luận nhóm: Nêu các chức năng
chức năng sinh sản của thực vật.
của hoa đối với cây.
- GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khố của - HS trình bày kết quả trước lớp.
bài: “Cuống hoa – Đài hoa – Cánh hoa – Nhị
hoa – Nhuỵ hoa”.
3. Hoạt động tiếp nối sau bài học:
- HS trả lời dưới sự hướng dẫn của GV:
- GV yêu cầu HS sưu tầm một số tranh ảnh nhuỵ hoa, nhị hoa, cánh hoa, đài hoa,
một số loại hoa, quả em biết. Giới thiệu với cuống hoa.
bạn bè, người thân về tên, đặc điểm của các
loại hoa mà em sưu tầm được.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS lắng nghe, về nhà sưu tầm tranh
ảnh một số loại hoa, quả em biết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
4
GV: Diệp Bảo Ngân
Môn: Tự nhiên và xã hội
LỚP 3
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT
BÀI 16: HOA VÀ QUẢ (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS biết:
- Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ có sẵn để chỉ vị trí và nói được tên một số bộ phận của
quả.
- So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc) quả của các lồi thực vật
khác nhau.
- Trình bày được chức năng của quả.
1. Năng lực
- Quan sát hình ảnh và thực hành, nhận xét.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết thực hiện yêu cầu nhiệm vụ học tập;
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết sử dụng lời nói, mơ hình để trình bày ý kiến.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trách nhiệm: có ý thức trong việc trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh,
bảo vệ mơi trường.
Từ đó góp phần nhằm phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên:
- Bài hát: Quả của tác giả Xanh Xanh
- Các tranh trong SGK của bài 16;
2. Học sinh:
- SGK, VBT;
- Sưu tần tranh ảnh về một số loại quả.
3. Phương pháp và hình thức tổ chức:
- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan.
- Hình thức dạy học: Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5
GV: Diệp Bảo Ngân
Môn: Tự nhiên và xã hội
LỚP 3
1.Hoạt động khởi động và khám phá
- GV cho HS lớp hát và vận động theo bài hát - Cả lớp hát và vận động theo giai điệu
“Quả” (Tác giả: Xanh Xanh) và kể lại tên các của bài hát.
loại quả có trong bài hát.
- HS kể tên các loại quả có trong bài hát,
- GV và HS cùng chia sẻ, trao đổi và nhận có thể mơ tả màu sắc, hình dạng, nêu
xét, dẫn dắt vào hoạt động.
thêm hương vị những quả mình đã dùng
qua.
2.Hoạt động hình thành, phát triển năng
lực nhận thức, tìm hiểu
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của các
loại quả
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS quan sát các hình từ 4
đến 9 trong SGK trang 70 (hoặc GV có thể - HS quan sát hình 4 - 9, nói đặc điểm
chiếu bằng máy chiếu cho HS quan sát).
của các hoa trong các hình và hồn thành
bảng sau:
Tên quả
Quả khế
- GV yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ tư duy để
thực hiện các yêu cầu:
+ Nêu tên và đặc điểm của một số quả trong
Hình dạng
Đặc điểm
…
Kích
thước
Mùi
vị
…
…
Quả bưởi
…
…
…
Quả chuối
…
…
…
Quả thanh
long
Quả đào
…
…
…
…
…
…
Quả nho
…
…
…
các hình sau.
+ So sánh hình dạng, kích thước, màu sắc của - HS thảo luận cặp đơi: So sánh màu sắc,
kích thước, hình dạng của các hoa mà
các loại quả đó.
- GV có thể gợi ý sơ đồ tư duy để HS hoàn em quan sát được.
- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
thành.
6
GV: Diệp Bảo Ngân
Môn: Tự nhiên và xã hội
LỚP 3
- HS và GV cùng nhau nhận xét và kết luận.
* Kết luận: Các loại quả có hình dạng, kích
thước, màu sắc khác nhau.
Hoạt động 2: Trò chơi: “Đố vui về các
loại quả”
- Chuẩn bị: tranh vẽ, ảnh chụp hoặc tờ giấy
trắng, bút.
- GV tổ chức cho HS chơi theo từng cặp - HS chuân bị theo yêu cầu.
(hoặc theo đội).
- GV hướng dẫn HS một tay cầm tranh vẽ - HS theo nhóm đơi thực hiện trị chơi.
hoặc ảnh chụp một loại quả (hoặc viết tên
một loại quả trên tờ giấy trắng), chú ý giấu - HS quan sát, theo dõi.
kín khơng để HS khác nhìn thấy. Sau đó, HS
mơ tả một số đặc điểm về hình dạng, kích
thước, màu sắc, hương thơm,… của loại quả - HS mô tả một số đặc điểm về hình
đó. HS cịn lại dự đốn tên loại quả mà bạn dạng, kích thước, màu sắc, hương thơm,
mình đang mơ tả.
… của loại quả.
- GV có thể hướng dẫn HS tráo đổi vị trí luân
phiên giữa các người chơi trong trò chơi.
- HS và GV cùng nhau nhận xét, rút ra kết - Thay đổi HS chơi.
luận.
* Kết luận: Xung quanh em có rất nhiều loại - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
quả khác nhau, mỗi loại quả có đặc điểm
riêng về hình dạng, kích thước, màu sắc,…
Hoạt động 3: Nêu các bộ phận, chức
năng của quả
- HS quan sát hình 11,12, SGK/71
- GV cho HS quan sát hình 11, 12 trong SGK
trang 71 và thực hiện u cầu: Chỉ trên hình
và nói về các bộ phận của quả.
- HS thảo luận nhóm 6
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: Quả và hạt
7
GV: Diệp Bảo Ngân
Mơn: Tự nhiên và xã hội
LỚP 3
có chức năng gì đối với cây?
- Đại diện nhóm báo cáo trước lớp.
- GV mời đại diện nhóm báo cáo trước lớp.
- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS và GV cùng nhận xét.
* Kết luận: Quả được hình thành từ hoa. Quả
có chức năng che chở và bảo vệ cho hạt. Hạt
nảy mầm và phát triển thành cây mới trong
điều kiện thích hợp. Quả thường có vỏ quả,
thịt quả và hạt.
Hoạtđộng4: Trị chơi “Hoa gì, quả nào?”
- GV tổ chức cho HS chơi trị chơi “Hoa gì, - HS thảo luận, giới thiệu hình ảnh (hình
quả nào?” dựa vào hình 14, 15, 16, 17 trong 14, 15, 16, 17 trong SGK trang 71) hoặc
SGK trang 71 để nêu tên loại hoa, quả có quả thật đã sưu tầm được và chia sẻ về
trong hình.
lồi hoa u thích.
- HS và GV cùng nhận xét và rút ra kết luận.
- HS trình bày kết quả trước lớp.
* Kết luận: Các loại quả có hình dạng, kích
thước và màu sắc khác nhau.
- HS lắng nghe GV nhận xét
- GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khố của - Trả lời: Quả có 3 phần: “Vỏ quả - Thịt
bài: “Vỏ quả - Thịt quả - Hạt”.
quả - Hạt”.
- HS lắng nghe GV nhận xét, ghi nhớ.
3. Hoạt động tiếp nối sau bài họGV yêu cầu
HS chia sẻ với bạn bè, người thân về các loại - HS lắng nghe, về nhà sưu tầm tranh
hoa, quả em yêu thích.
ảnh một số loại hoa, quả em biết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
8
GV: Diệp Bảo Ngân
Môn: Tự nhiên và xã hội
LỚP 3
.................................................................................................................................
TUẦN 20
Từ ngày 30/01/2013 đến ngày 03/02/2023
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
BÀI 17: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT QUANH EM (TIẾT 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS biết:
- Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ có sẵn để chỉ vị trí và nói ( hoặc viết) được tên một số bộ
phận của động vật.
- Trình bày được chức năng của một số bộ phận của động vật.
- So sánh được đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau, phân loại được
động vật dựa trên cơ quan di chuyển.
1. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định để giải quyết tình huống trong bài học;
thu thập thông tin .Phân loại được các loại động vật theo môi trường sống của
chúng.
2. Phẩm chất:
- Yêu nước: Biết yêu thiên nhiên và động vật.
- Nhân ái: Biết quan tâm, chăm sóc lồi vật có ích, bảo vệ thực vật và động vật.
- Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ vệ sinh mơi trường sống
xung quanh.
Từ đó góp phần nhằm phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên:
- Bài hát, tranh ảnh trong SGK bài 18 hoặc tranh ảnh về động vật.
2. Học sinh:
- SGK, VBT, tranh ảnh sưu tầm về động vật.
3. Phương pháp và hình thức tổ chức:
- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, dạy học nêu vấn
đề, thảo luận nhóm, ….
- Hình thức dạy học: Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
9
GV: Diệp Bảo Ngân
Môn: Tự nhiên và xã hội
LỚP 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động và khám phá
- GV tổ chức cho HS cùng hát bài “Chú
voi con ở Bản Đôn”.
- Cả lớp hát
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
+ Nội dung bài hát nói về những lồi
động vật nào?
- HS đọc câu hỏi, đưa ra câu trả lời:
+ Kể tên một số loài động vật mà em
+ Con voi con
biết?
- GV khuyến khích HS chia sẻ câu trả
+ Trâu , bò, dê, hổ, voi, cừu, gà, vịt,
lời trước lớp
chó, mèo….
- GV nhận xét chung, dẫn dắt vào bài
học “ Thế giới động vật quanh em”.
- HS trình bày câu trả lời trước lớp.
2.Hoạt động hình thành, phát triển
năng lực nhận thức, tìm hiểu
- HS lắng nghe nhận xét.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bộ phận bên
ngồi của con vật.
- GV chia lớp thành các nhóm có bốn
HS, phát cho HS hình 1 trong SGK
trang 72:
Quan sát các động vật trong hình và
hồn thành bảng theo gợi ý sau:
- HS quan sát tranh, tìm câu trả lời điền
vào bảng.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước
lớp
10
GV: Diệp Bảo Ngân
Môn: Tự nhiên và xã hội
LỚP 3
- GV mời các nhóm trình bày trước lớp.
-GV và HS cùng nhận xét.
- GV yêu cầu HS: Nêu nhận xét về các
bộ phận bên ngoài của động vật mà em
đã quan sát.
- GV cùng HS nhận xét và rút ra kết
luận: Các loài động vật có hình dạng,
kích thước, màu sắc khác nhau. Cơ thể
- HS lắng nghe, nhận xét
chúng thường gồm ba phần: đầu , mình
và cơ quan di chuyển.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tên , chức năng - Nhận xét: Các bộ phận bên ngoài của
của một số bộ phận ở con vật.
các loại động vật đều khác nhau để phù
- GV chia HS thành các nhóm đơi, cho
hợp và thích nghi với mơi trường sống
HS quan sát các hình 2, 3,4, 5 trong
của chúng.
SGK trang 73) và yêu cầu HS : Chỉ trên
hình và nói về cơ quan di chuyển , lớp
-HS lắng nghe GV nhận xét kết luận.
bao phủ của các động vật dưới đây theo
các gợi ý :
+ Cá di chuyển bằng gì?
+ Da cá được bao phủ bởi những gì?
-HS thảo luận nhóm đơi quan sát hình và
+ Chim có các bộ phận nào?
thực hiện yêu cầu.
+ Tồn thân chim bao phủ bằng gì?
-GV mời các nhóm HS trình bày với cả
lớp.
11
GV: Diệp Bảo Ngân
Môn: Tự nhiên và xã hội
- GV nhận xét và cùng HS rút ra kết
LỚP 3
Hình Têncon vật
luận: Lớp bao phủ bên ngồi của động
vật có chức năng che chở, giữ nhiệt độ
cho cơ thể. Đối với một số động vật, lớp
2
3
bao phủ cịn có chức năng chống thấm
4
Con cá
Con thằn
lằn
Con chim
5
Con chó
nước hoặc ngụy trang.
Hoạt động 3: Liên hệ
Cơ
quan di
chuyển
Vây
Chân
Lớp
bao
phủ
Vảy
Vảy
Cánh
Lông
vũ
Lông
mao
Chân
- GV cho HS làm việc cặp đôi, hỏi - đáp
nhau (theo các câu hỏi):
+ Nhận xét và so sánh về lớp bao phủ ,
cơ quan di chuyển của một số động vật
mà em biết.
+ Em nhìn thấy các con vật này ở đâu?
- HS lắng nghe GV kết luận
+ Chúng di chuyển bằng cơ quan nào?
+ Chức năng của lớp bao phủ bên ngồi
con vật ấy là gì?
- GV mời các nhóm trình bày nội dung
đã thảo luận.
-Hs thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi.
- GV kết luận: Động vật có lớp bao phủ
bên ngồi như vảy, lông vũ, lông mao, …,
giúp bảo vệ cho cơ thể.
-Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét.
3. Hoạt động tiếp nối sau bài học
- GV yêu cầu Hs về sưu tầm tranh , ảnh
các loại động vật.
- Quan sát cách di chuyển của một loại
-HS lắng nghe GV kết luận.
động vật và chụp ảnh hoặc quay video
clip để giới thiệu cho bạn.
-HS lắng nghe thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
12
GV: Diệp Bảo Ngân
Môn: Tự nhiên và xã hội
LỚP 3
.................................................................................................................................
BÀI 17: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT QUANH EM (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS biết:
- Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ có sẵn để chỉ vị trí và nói ( hoặc viết) được tên một số bộ
phận của động vật.
- Trình bày được chức năng của một số bộ phận của động vật.
- So sánh được đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau, phân loại được
động vật dựa trên cơ quan di chuyển.
1. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định để giải quyết tình huống trong bài học;
thu thập thơng tin .Phân loại được các loại động vật theo môi trường sống của
chúng.
2. Phẩm chất:
- Yêu nước: Biết yêu thiên nhiên và động vật.
- Nhân ái: Biết quan tâm, chăm sóc lồi vật có ích, bảo vệ thực vật và động vật.
- Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ vệ sinh mơi trường sống
xung quanh.
Từ đó góp phần nhằm phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh trong SGK bài 18 hoặc tranh ảnh về động vật.
2. Học sinh:
- SGK, VBT, tranh ảnh sưu tầm về động vật.
3. Phương pháp và hình thức tổ chức:
- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, dạy học
nêu vấn đề, thảo luận nhóm, ….
- Hình thức dạy học: Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
13
GV: Diệp Bảo Ngân
Môn: Tự nhiên và xã hội
LỚP 3
1. Hoạt động khởi động và khám phá
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “
Giải câu đố”.
- GV phổ biến luật chơi: GV nêu câu đố
- HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
về các con vật, lưu ý GV nên chọn các
câu đố có thể hiện cơ quan di chuyển.HS
nào trả lời chính xác nhất sẽ giành được
- HS suy nghĩ và tìm lời giải.
điểm thưởng.
+ Con Dơi
+ Thân em nửa chuột nửa chim
Ngày treo chân ngủ, tối tìm mồi bay
Trời cho tai mắt giỏi thay
Tối đen tối mịt cứ bay vù vù?
( Là con gì?)
- HS trả lời ( nhờ cánh).
- GV hỏi: Dơi bay được nhờ vào bộ
phận nào?
- GV khuyến khích HS chia sẻ câu trả
lời trước lớp.
- GV nhận xét chung, dẫn dắt vào bài
- HS lắng nghe nhận xét.
học “ Thế giới động vật quanh em” tiết
2.
2.Hoạt động hình thành, phát triển
năng lực nhận thức, tìm hiểu
Hoạt động 1: Phân loại động vật theo
đặc điểm của cơ quan di chuyển.
- GV chia lớp thành các nhóm có bốn
HS, u cầu HS quan sát hình từ 6 đến
15 trong SGK trang 74( hoặc một số
tranh ảnh GV tự chuẩn bị về các loài
động vật) và xếp các con vật vào ba
nhóm sao cho phù hợp:
- HS quan sát tranh, tìm câu trả lời điền
vào bảng.
Phân loại động vật theo cơ quan di chuyển
Nhóm động
Nhóm động
Nhóm động
14
GV: Diệp Bảo Ngân
Môn: Tự nhiên và xã hội
LỚP 3
vật di chuyển vật di chuyển vật di chuyển
bằng chân
con bò, con
bằng vây
Con cá
bằng cánh
con chim đại
sư tử, con
bàng, con
thạch sùng,
công
con kiến, con
đà điểu, con
vịt, con rùa
biển
+ Động vật di chuyển bằng chân
+ Động vật di chuyển bằng vây
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước
lớp
+ Động vật di chuyển bằng cánh
- GV mời các nhóm trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe, nhận xét
-GV cho HS xem thêm các video clip về
cách di chuyển của động vật.
- GV cùng HS nhận xét và rút ra kết
-HS lắng nghe GV nhận xét kết luận.
luận: Các lồi động vật di chuyển bằng
hình thức đi , chạy, bò, bay, bơi,… dựa
vào các cơ quan di chuyển phổ biến là
chân, cánh, vây.
Hoạt động 2: Trưng bày tranh, ảnh về
động vật.
- GV chia lớp thành nhóm có bốn HS,
GV yêu cầu các thành viên trong mỗi
-HS chuẩn bị tranh ảnh về động vật.
nhóm chia sẻ với nhau về bức tranh
mình đã vẽ hoặc hình ảnh về các lồi
động vật đã sưu tầm được để cả nhóm
-HS thảo luận nhóm bốn và thực hiện
yêu cầu.
cùng xem.
- Sau đó các bạn cùng nhóm cùng nhau
nói tên và cơ quan di chuyển của các
15
GV: Diệp Bảo Ngân
Môn: Tự nhiên và xã hội
LỚP 3
con vật; sắp xếp các con vật vào nhóm
phù hợp:
+ Động vật di chuyển bằng chân.
+ Động vật di chuyển bằng vây
+ Động vật di chuyển bằng cánh…
-Vẽ và trang trí cho sản phẩm thêm đẹp
và ấn tượng.
- GV tổ chức cho Hs trưng bày tranh ,
ảnh. Các nhóm tham quan lẫn nhau.
- GV nhận xét , tuyên dương HS.
-GV dẫn dắt để HS nêu được từ khóa
của bài “ Cơ quan di chuyển”.
-HS tham quan nhóm của nhau.
3. Hoạt động tiếp nối sau bài học
- GV yêu cầu Hs về nhà giới thiệu bộ
sưu tập tranh, ảnh về động vật và thực
- HS lắng nghe GV kết luận.
hiện với người thân.
-HS lắng nghe thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TUẦN 21
Từ ngày 06/02/2013 đến ngày 10/02/2023
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
BÀI 18: SỬ DỤNG HỢP LÍ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TIẾT 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu được ví dụ về việc sử dụng thực vật và động vật trong đời sống hàng ngày.
16
GV: Diệp Bảo Ngân
Môn: Tự nhiên và xã hội
LỚP 3
- Liên hệ thực tế, nhận xét về cách sử dụng thực vật và động vật của gia đình và
cộng đồng địa phương.
- Lựa chọn , đề xuất cách sử dụng thực vật và động vật hợp lí. Chia sẻ với những
người xung quanh để cùng thực hiện.
1. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định để giải quyết tình huống trong bài học;
thu thập thông tin . Sử dụng động vật thực vật hợp lí.
2. Phẩm chất:
- Yêu nước: Biết yêu thiên nhiên và động vật.
- Nhân ái: Biết quan tâm, chăm sóc lồi vật có ích, bảo vệ thực vật và động vật.
Từ đó góp phần nhằm phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên:
- tranh, ảnh, phim về các hoạt động sử dụng thực vật và động vật của con người
trong cuộc sống hành ngày ; tranh ảnh trong SGK póng to, bảng thu thập thơng tin
trong SGK.
2. Học sinh
SGK, VBT.
3. Phương pháp và hình thức tổ chức:
- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trị chơi, thảo
luận nhóm, ….
- Hình thức dạy học: Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động và khám phá
- GV tổ chức trị chơi “ Phóng sự điều
tra”: Một HS đóng giả làm phóng viên
- HS tham gia chơi trị chơi –phỏng vấn
và đi phỏng vấn các bạn HS khác trong
bạn.
lớp.
+ Hơm qua bạn đã ăn những gì?
+ Các thức ăn đó có nguồn gốc từ động
+ Hơm qua em đã ăn canh rau muống
luộc, thịt lợn rang, trứng rán và nấm xào
thịt bò.
vật hay thực vật?
17
GV: Diệp Bảo Ngân
Mơn: Tự nhiên và xã hội
- GV khuyến khích HS chia sẻ câu trả
lời trước lớp.
LỚP 3
+ Những thức ăn đó từ cả thực vật và
động vật.
- GV nhận xét chung, dẫn dắt vào bài
học “ Sử dụng hợp lí thực vật và động
- HS trình bày câu trả lời trước lớp.
vật”.
2.Hoạt động hình thành, phát triển
năng lực nhận thức, tìm hiểu
Hoạt động 1: Cách sử dụng thực vật
và động vật trong cuộc sống hàng
ngày.
- GV chia lớp thành các nhóm đơi, u
- HS lắng nghe nhận xét.
cầu HS quan sát tranh trong SGK trang
76 ( GV có thể sử dụng hình phóng to),
tìm hiểu nội dung hình dựa vào các gợi
ý sau:
- HS thảo luận nhom đôi quan sát tranh,
tìm câu trả lời.
+ Mọi người trong hình đang làm gì?
+ Nêu một số ví dụ về việc con người sử
dụng thực vật và động vật trong đời
sống hàng ngày?
+ Ví dụ về việc con người sử dụng thực
- GV mời các nhóm trình bày trước lớp.
vật và động vật trong đời sống hàng
-GV và HS cùng nhận xét.
ngày: lương thực, thực phẩm hàng
- GV cùng HS nhận xét và rút ra kết
ngày, sức kéo, đồ dùng trong cuộc
luận: Con người sử dụng thực vật và
sống,...
động vật để lấy thức ăn, đồ dùng, sức
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước
lao động,… trong cuộc sống hàng ngày.
lớp
18
GV: Diệp Bảo Ngân
Môn: Tự nhiên và xã hội
Hoạt động 2: Một số việc làm thể hiện
LỚP 3
- HS lắng nghe, nhận xét
việc sử dụng thực vật và động vật hợp
lí.
- GV chia HS thành các nhóm bốn, yêu
-HS lắng nghe GV nhận xét kết luận.
cầu HS quan sát hình trong SGK trang
77, thảo luận và cho biết:
-HS thảo luận nhóm bốn quan sát hình
và thực hiện yêu cầu.
+ Gia đình Hoa sử dụng thực vật và
động vật để:
+ Gia đình Hịa đã sử dụng thực vật và
động vật để làm gì?
+ Cách sử dụng đó hợp lí hay khơng hợp
lí? Vì sao?
-GV tổ chức cho hai đến ba nhóm lên
chia sẻ trước lớp.
- GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết
luận: Thực vật, động vật cung cấp thức
ăn, đồ uống , nguyên liệu để phục vụ
-Hình 5: Làm thực ăn, đồ uống hàng
ngày.
- Hình 6: Làm phân bón cho cây trồng.
- Hình 7: Làm thuốc.
+ Cách sử dụng ở hình 5 là chưa hợp lí
vì nấu nhiều thức ăn sẽ làm dư thừa và
lãng phí nếu khơng ăn hết.
+ Cách sử dụng ở hình 6 và hình 7 hợp lí
vì khơng làm lãng phí thực vật, động vật
và có lợi cho sức khỏe của con người.
nhu cầu của con người. Mỗi gia đình
cần có ý thức sử dụng hợp lí thực vật và
động vật.
- HS lắng nghe GV kết luận.
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
- GV cho HS làm việc cặp đôi, chia sẻ
với bạn (theo các câu hỏi):
19
GV: Diệp Bảo Ngân
Môn: Tự nhiên và xã hội
LỚP 3
+ Việc sử dụng thực vật và động vật của
gia đình trong cuộc sống hàng ngày.
+ Các việc làm cần thay đổi để sử dụng
thực vật và động vật hợp lí hơn.
-Hs thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi.
+ Gia đình em đã sử dụng thực vật và
động vật trong cuộc sống hàng ngày:
- Làm thức ăn hàng ngày.
- GV mời hai đến ba nhóm trình bày nội
- Trang trí nhà cửa.
dung đã thảo luận.
- Làm trà.
- Làm nước hoa.
- Làm bánh
- GV và HS cùng nhận xét.
+ Gia đình em cần sử dụng thực vật và
động vật hợp lí và tránh lãng phí thức ăn
hàng ngày.
3. Hoạt động tiếp nối sau bài học
- GV yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu
+ Giải thích vì sao cần thay đổi
thêm về việc sử dụng thực vật và động
-Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét.
vật hợp lí trong gia đình và địa phương.
-HS lắng nghe .
-HS lắng nghe thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
BÀI 18: SỬ DỤNG HỢP LÍ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TIẾT 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu được ví dụ về việc sử dụng thực vật và động vật trong đời sống hàng ngày.
- Liên hệ thực tế, nhận xét về cách sử dụng thực vật và động vật của gia đình và
cộng đồng địa phương.
20
GV: Diệp Bảo Ngân