Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Pce fm floor measurement

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 20 trang )

ĐO ĐỘ BẰNG PHẲNG MẶT SÀN
Khu Vực Di Chuyển Tự Do (FM)
TR34, phiên bản 4
Nguyễn Anh Việt
P: +84 981 204 080

E:

W: />

GIỚI THIỆU VỀ TR34
The Concrete Society’s Technical Report 34, Concrete Industrial Ground Floors hay TR34
TR34 đề xuất các sai số cho phép của độ bằng phẳng mặt sàn. Trong đó, dựa vào cách thức di chuyển của xe nâng, sàn
được phân thành hai loại bao gồm Khu Vực Di Chuyển Tự Do và Khu Vực Di Chuyển Cố Định. Phần lớn sàn xây dựng
thuộc Khu Vực Di Chuyển Tự Do.
Trong Khu Vực Di Chuyển Tự Do, TR34 phân loại sàn thành nhiều cấp độ khác nhau (các cấp độ FM khác nhau). TR34
phiên bản 3 được xuất bản năm 2003 và hiện tại ít được sử dụng bao gồm FM1, FM2 Special, FM2 và FM3. Phiên bản 4
được xuất bản năm 2013 đã loại bỏ cấp độ FM2 Special và thêm vào cấp độ FM4, đồng thời thay đổi các sai số cho phép
cho cấp độ FM1, FM2 và FM3. Vì có sự khác biệt lớn giữa phiên bản số 3 và số 4, khi chỉ định sàn theo TR34, phải ghi rõ
theo phiên bản nào.
TR34 kiểm soát độ phẳng (flatness) bằng cách giới hạn độ mấp mô của mặt sàn trong phạm vi 600mm (2 x 300mm),
và kiểm soát độ bằng (levelness) bằng cách giới hạn độ nghiêng mặt sàn trong phạm vi 3m. Độ phẳng được thể hiện
bởi Property II trong phiên bản 3 và Property F trong phiên bản 4. Độ nghiêng trong phạm vi 3m được thể hiện bởi
Property IV trong phiên bản 3 và Property E trong phiên bản 4.


GIỚI THIỆU CÔNG TY PCE VIỆT NAM
Premier Concrete Equipment (PCE) Việt Nam là công ty của Úc, trực thuộc PCE Australia


NỘI DUNG


1.Hồ sơ năng lực đơn vị đo sàn độc lập
2.Yêu cầu về thiết bị đo sàn
3.Biện pháp đo sàn
4.Phương pháp đánh giá và kết luận
5.Các đề xuất và lưu ý


1. HỒ SƠ NĂNG LỰC ĐƠN VỊ ĐO SÀN ĐỘC LẬP
- PCE được Face USA cấp quyền đào tạo và cấp
chứng chỉ đo sàn
- Chứng chỉ đo sàn do PCE cấp được Face USA công nhận
- Face USA là tác giả tiêu chuẩn ASTM E1155, được biết đến
với các chỉ số FF & FL và Fmin trong ACI
- Face USA phát minh thiết bị đo sàn Dipstick, thiết bị được sử
dụng tại hơn 65 quốc gia


1. HỒ SƠ NĂNG LỰC ĐƠN VỊ ĐO SÀN ĐỘC LẬP (TT)

Chứng chỉ TR34 của người đo (Inspector)

Chứng chỉ TR34 của đơn vị đo PCE


1. HỒ SƠ NĂNG LỰC ĐƠN VỊ ĐO SÀN ĐỘC LẬP (TT)
- PCE được ACI ủy quyền đào tạo Chuyên Viên
Sàn Phẳng ACI

- Tiêu chuẩn ACI cho bê tông kết cấu: Khi tham gia thi
công sàn phẳng, bắt buộc phải có chứng chỉ ACI



2. YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ ĐO SÀN
Đo cao độ / độ nghiêng (Levelness / thuộc tính E): Đầu phát và đầu thu Laser điện tử
• Thiết bị điện tử phát song và tự động cân bằng
• Độ chính xác cao: Sai số tối đa 0.5mm trong bán kính 30m,
PHẢI ĐƯỢC KIỂM TRA SAI SỐ NÀY TẠI HIỆN TRƯỜNG
TRƯỚC KHI TIẾN HÀNH ĐO
• Độ chính xác của thiết bị đo phải được kiểm tra hàng ngày,
trước mỗi lần đo.
Đầu phát

Đầu thu


2. YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ ĐO SÀN
Đo độ phẳng (Flatness / thuộc tính F): Dipstick 2285
• Thiết bị điện tử theo u cầu trong TR34
• Độ chính xác cao: Theo nhà sản xuất là 0.0125mm
• Sai số 0.05mm/300mm phải được kiểm tra tại hiện trường
trước khi tiến hành đo
• Độ chính xác của thiết bị đo phải được kiểm tra hàng ngày,
trước mỗi lần đo.

Dipstick 2285


3. BIỆN PHÁP ĐO SÀN
Độ Bằng (Levelness) và độ Phẳng (Flatness)


Độ Bằng liên quan đến bề mặt
Độ Phẳng liên quan đến độ
mấp mơ, gợn sóng của bề mặt

có bị Nghiêng hay không


3. BIỆN PHÁP ĐO SÀN
Độ Bằng (Levelness) và độ Phẳng (Flatness)

Thuộc tính E thể hiện độ Bằng
Thuộc tính F thể hiện độ Phẳng


3. BIỆN PHÁP ĐO SÀN
Thu thập dữ liệu thuộc tính E (độ Bằng)
• Đây là thuộc tính về độ bằng.
• Thuộc tính E là độ chênh lệch cao độ đơn vị mm giữa các
điểm cố định trên hệ lưới 3 mét (khơng phải các điểm
chéo nhau).
• Các điểm trên hệ lưới 3 mét được định vị chính xác trên
tồn mặt sàn và cao độ được đo tại các điểm này.
• Khơng đo cao độ tại các vị trí trong phạm vi 1.5m so với
tường, cột hoặc các kết cấu hiện hữu khác

Các thuộc tính E


3. BIỆN PHÁP ĐO SÀN
Thu thập dữ liệu thuộc tính E (độ Bằng)


Ghi cao độ

Đầu phát laser
điện tử

Đầu thu laser
điện tử


3. BIỆN PHÁP ĐO SÀN
Thu thập dữ liệu thuộc tính F (độ Phẳng)
• Đây là thuộc tính về độ phẳng. Thuộc tính F là độ thay
đổi độ nghiêng của hai bước đo liên tiếp nhau, mỗi
bước 300mm.
• Thuộc tính F được thu thập bằng các đường đo trên
hệ lưới sử dụng để đo thuộc tính E.

+1.2

-0.4

• Tổng chiều dài đường đo tối thiểu thuộc tính F đơn vị
mét được tính bằng diện tích mặt sàn đơn vị mét

F=|-0.4-(+1.2)|=|-1.6|=1.6 mm

vng chia cho 10.
• Các đường đo nên được phân bố đều trên mặt sàn với
tổng chiều dài đường đo theo mỗi phương phải bằng


+1.2
+1.2

nhau.
• Vị trí các đường đo thuộc tính F nên được ghi lại.

F=|+1.2-(+1.2)|=|0|=0 mm


3. BIỆN PHÁP ĐO SÀN
Thu thập dữ liệu thuộc tính F (độ Phẳng) - Ví dụ: Sàn có kích thước 171m x 84m
• Tổng chiều dài đo tối thiểu (m) =
Diện tích sàn (m2) / 10 = (171 x 84)/10 =
1,436.4 m
• Lên mặt bằng 22 đường đo phân bố đều
trên mặt sàn
• Tổng đường đo ngang = 759m
• Tổng đường đo dọc = 759m
• Tổng chiều dài đường đo = 1,518m

Run Names
Run1
Run2
Run3
Run4
Run5
Run6
Run7
Run8

Run9
Run10
Run11
Run12
Run13
Run14
Run15
Run16
Run17
Run18
Run19
Run20
Run21
Run22

Run Length (m)
75
78
78
75
75
75
78
75
75
75
81
81
81
81

18
45
84
84
84
84
18
18

No. of Dipstick steps
250
260
260
250
250
250
260
250
250
250
270
270
270
270
60
150
280
280
280
280

60
60

No. of Property F
249
259
259
249
249
249
259
249
249
249
269
269
269
269
59
149
279
279
279
279
59
59


3. BIỆN PHÁP ĐO SÀN
Thu thập dữ liệu thuộc tính F (độ Phẳng) - Ví dụ: Sàn có kích thước 171m x 84m



3. BIỆN PHÁP ĐO SÀN
Thu thập dữ liệu thuộc tính F (độ Phẳng) - Ví dụ: Sàn có kích thước 171m x 84m

Đồ thị đường đo

Thu thập thuộc tính F


4. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN
Sàn đạt yêu cầu cấp độ FM nếu:
• 95% dữ liệu thuộc tính E thu thập được không
vượt quá giá trị E cho phép trong bảng 3.1
• Ví dụ: Cấp độ FM2, giá trị E cho phép là
6.5mm
• 95% dữ liệu thuộc tính F thu thập được không
vượt quá giá trị F cho phép trong bảng 3.1
• Ví dụ: Cấp độ FM2, giá trị F cho phép là
2.0mm
• 100% cao độ các điểm giao nhau trên hệ lưới 3
mét phải nằm trong phạm vi ±15mm so với cao
độ gốc (±0.000).


VIDEO ĐO SÀN FM2

/>

5. CÁC ĐỀ XUẤT & LƯU Ý

1. Có nên mài lộ cát?
Cường độ hạt cát khó có thể kiểm sốt. Khi xe nâng chạy nhiều trên sàn bê tông, đặc biệt là xe bánh cứng, các hạt cát
trên bề mặt có thể bị lột đi, tạo các lỗ rỗng li ti. Xe chạy lâu ngày dễ gây mài mòn bề mặt và sinh bụi.
2. Nên cán sàn bê tông bằng máy (đầm giàn, Laser Screed) vì:
-

Máy cán được bê tơng độ sụt thấp từ 10cm đến 12cm.

-

Nhìn chung, bê tơng giảm co ngót khi độ sụt giảm.

-

Cán tay thường cần độ sụt cao từ 14cm đến 16cm, tăng nguy cơ co ngót và nứt mặt bê tơng.

3. Nên dùng máy xoa đôi với mâm để tạo phẳng, hạn chế dùng Bump Cutter vì:
-

Việc sử dụng Bump Cutter có thể tạo độ phẳng. Tuy nhiên việc tác động (cắt và gọt) nhiều lần trên bề mặt có thể làm
yếu lớp vữa bê tơng bề mặt, có thể gây hiện tượng rạn bề mặt bê tông (crazing) hoặc tách lớp.

-

Máy xoa đôi từ có khối lượng đủ lớn từ 500 kg kết hợp với mâm phẳng khơng chỉ tạo phẳng mà cịn tạo áp lực đầm
chặt và tăng độ đặc chắc cho lớp vữa bề mặt.

-

Máy xoa đơi từ có khối lượng đủ lớn từ 500 kg kết hợp với lưỡi xoa tạo ma sát lớn, sinh nhiệt trên bề mặt làm tăng

độ cứng và độ chống mài mòn mặt sàn bê tông.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×