ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------o0o-----------
DƯƠNG THÀNH LUÂN
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2020 - 2022
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chun ngành
: Quản lý đất đai
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khóa học
: 2020-2023
Thái Nguyên – 2023
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------o0o-----------
DƯƠNG THÀNH LUÂN
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2020 - 2022
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chun ngành
: Quản lý đất đai
Lớp
: K52 VB2 QLĐĐ
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khóa học
: 2020-2023
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Quang Thi
Thái Nguyên – 2023
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng tất cả số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận
này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả
Dương Thành Luân
2
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập và thực hiện khóa luận này, tơi đã nhận được sự
quan tâm, chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo, đồng
nghiệp, bạn bè và sự động viên khích lệ của gia đình. Nhân dịp này tơi xin được
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Thầy giáo Nguyễn Quang Thi đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tôi hết sức
tận tình trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành khóa luận.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc về sự ủng hộ, động viên, giúp
đỡ của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu
và hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 04 năm 2023
Tác giả
Dương Thành Luân
3
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................... 2
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................. 3
2.1.Cơ sở lý luận của chuyển quyền sử dụng đất ............................................................ 3
2.1.1. Các khái niệm ....................................................................................................... 3
2.1.2. Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất .............................................................. 5
2.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................................ 8
2.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................ 11
2.3.1. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất ........................................ 11
2.3.2. Những quy định về trình tự, thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo cơ chế một
cửa tại xã, phường, thị trấn ............................................................................................ 14
2.3.3. Thực trạng công tác chuyển quyền sử dụng đất tại Việt Nam ............................ 21
PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 29
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 29
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 29
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 29
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu .......................................................................... 29
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu............................................................................................ 29
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ........................................................................................... 29
3.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 29
3.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 30
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................................. 30
3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ................................................................... 31
3.4.3. Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích và biểu đạt số liệu .......................... 31
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................................. 32
4.1.Tình hình cơ bản của thành phố Sông Công, tỉnh thái nguyên. .............................. 32
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội thành phố Sông Công ................................... 32
4.1.2. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Sông Công .............................................. 40
4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội tác động đến việc sử
dụng đất đai ................................................................................................................... 41
4.1.4. Tình hình quản lý đất đai tại thành phố Sông Công ............................................ 43
4
4.2. Đánh giá kết quả chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Sông Công
giai đoạn 2020 -2022 ..................................................................................................... 45
4.2.1. Kết quả chuyển đổi quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Sông Công giai
đoạn 2020 - 2022 ........................................................................................................... 45
4.2.2. Kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Sông Công
giai đoạn 2020 – 2022 ................................................................................................... 46
4.2.3. Kết quả thừa kế quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Sông Công giai đoạn
2020 - 2022 .................................................................................................................... 48
4.2.4. Kết quả tặng cho quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Sông Công giai đoạn
2020 – 2022 ................................................................................................................... 49
4.2.5. Tổng hợp kết quả chuyển quyền sử dụng đất tại thành phố Sông Công giai đoạn
2020 - 2022 .................................................................................................................... 50
4.3. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Sơng Cơng
qua ý kiến của cán bộ quản lí và người dân .................................................................. 51
4.3.1 Công tác chuyển quyền sử dụng đất tại thành phố Sông Công qua ý kiến cán bộ
quản lí ............................................................................................................................ 51
4.3.2. Cơng tác chuyển quyền sử dụng đất tại thành phố Sông Công qua ý kiến của
người dân ....................................................................................................................... 54
4.4. Thuận lợi, khó khăn tồn tại và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác
chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Sông Cơng ..................................... 61
4.4.1.Thuận lợi ............................................................................................................... 61
4.4.2. Khó khăn, tồn tại và nguyên nhân ....................................................................... 61
4.4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuyển quyền sử dụng đất tại thành phố
Sông Công, tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................... 63
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 65
5.1. Kết luận................................................................................................................... 65
5.2. Đề nghị. .................................................................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 67
5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nguyên nghĩa tiếng việt
BĐS
Bất động sản
BTNMT
Bộ Tài ngun mơi trường
CHXHCNVN
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
CT
Chỉ thị
ĐKĐĐ
Đăng ký đất đai
GCNQSD
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
KCN
Khu công nghiệp
NĐ
Nghị định
QLĐĐ
Quản lý đất đai
QSD
Quyền sử dụng
QSDĐ
Quyền sử dụng đất
TP
Thành phố
TTHC
Thủ tục hành chính
TTBĐS
Thị trường bất động sản
UBND
Ủy ban nhân dân
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
6
DANH MỤC CÁC BẢNG
Hình 4.1: Bản đồ địa giới hành chính thành phố Sơng Cơng ..................................... 32
Bảng 4.1: Tình hình dân số và lao động của thành phố Sông Công giai đoạn 2020 2022 ............................................................................................................................ 35
Bảng 4.2: Kết quả sản xuất các ngành kinh tế thành phố Sông Công giai đoạn 2020 2022…………………………………………………………………………………39
Bảng 4.3: Kết quả chuyển đổi quyền sử dụng đất tại thành phố Sông Công giai đoạn
2020 - 2022 ................................................................................................................. 45
Bảng 4.4: Kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại thành phố Sông Công giai
đoạn 2020 – 2022 ....................................................................................................... 47
Bảng 4.5: Kết quả thừa kế quyền sử dụng đất tại thành phố Sông Công .................. 48
giai đoạn 2020 - 2022 ................................................................................................. 48
Bảng 4.6. Kết quả tặng cho quyền sử dụng đất tại thành phố Sông Công ................. 49
giai đoạn 2020 - 2022 ................................................................................................. 49
Bảng 4.7. Kết quả chuyển quyền sử dụng đất theo các trường hợp ........................... 50
Bảng 4.8. Kết quả chuyển quyền sử dụng đất theo diện tích .................................... 51
Bảng 4.9. Ý kiến của cán bộ quản lý về các nội dung liên quan đến ......................... 52
công tác chuyển quyền sử dụng đất trên thành phố Sông Công ................................. 52
giai đoạn 2020-2022 ................................................................................................... 52
Bảng 4.10. Sự hiểu biết của người dân về hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất tại thành
phố Sông Công giai đoạn 2020-2022 ......................................................................... 55
Bảng 4.11. Sự hiểu biết của người dân về thuế và lệ phí chuyển QSD đất thành phố
Sơng Cơng giai đoạn 2020-2022 ................................................................................ 57
Bảng 4.12. Ý kiến người dân về thủ tục thực hiện chuyển quyền sử dụng đất trên địa
bàn thành phố Sông Công giai đoạn 2020 - 2022 ...................................................... 58
Bảng 4.13. Ý kiến người dân về thời gian hoàn thành các thủ tục đăng ký các quyền
trên địa bàn thành phố Sông Công giai đoạn 2020 - 2022 ......................................... 59
Bảng 4.14. Ý kiến người dân về các loại phí, lệ phí phải đóng khi thực hiện các quyền
trên địa bàn thành phố Sông Công giai đoạn 2020- 2022 .......................................... 60
Bảng 4.15. Ý kiến người dân về thái độ của cán bộ khi thực hiện TTHC ................. 60
1
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Tại Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu của toàn dân, các tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình chỉ có quyền sử dụng đất nên Nhà nước luôn quan tâm đến công tác
quản lý và sử dụng đất đai, đặc biệt là công tác chuyển nhượng quyền sử dụng
đất. Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản làm hàng lang pháp lý cho cơng tác
chuyển nhượng quyền sử dụng đất vì vậy thị trường chuyển nhượng quyền sử
dụng đất của Việt Nam trong những năm gần đây đã và đang dần vận hành theo
xu hướng công khai, minh bạch. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện chuyển
quyền sử dụng đất vẫn còn tồn tại nhiều bất cập làm giảm hiệu lực quản lý Nhà
nước về lĩnh vực quản lý đất đai, điều này đỏi hỏi chứng ta phải tiếp tục hoàn
thiện và khắc phục những tồn tại của vấn đề chuyển quyền sử dụng đất cũng như
nhiều vấn đề liên quan khác.
Thành phố Sông Công mới phát triển vài năm trở lại đây nên nhu cầu về
quỹ đất để phục vụ xây dựng cơ sở hạ tầng, phục vụ sản xuất và đời sống sinh
hoạt đang gia tăng mạnh mẽ. Thành phố đã thực hiện nhiều dự án san lấp nhằm
tăng quỹ đất cho quy hoạch nhiều khu dân cư, mở rộng giao thơng đơ thị, Vì
vậy, hoạt động chuyển nhượng đất trong những năm gần đây ngày càng sôi
động, nhộn nhịp hơn. Song song với sự phát triển mạnh mẽ, thị trường chuyển
nhượng quyền sử dụng đất vẫn gặp nhiều khó khăn nhất định. Do đó, để thấy
được những mặt tồn tại và yếu kém trong công tác quản lý Nhà nước về Đất đai
nói chung và trong việc đảm bảo quyền lợi cũng như nghĩa vụ của Nhà nước và
chủ sở hữu trong quá trình quản lý và sử dụng đất đai tại thành phố Sông Công
ta cần đánh giá một cách khách quan trong những kết quả đã đạt được, từ đó rút
ra bài học kinh nghiệm nhằm quản lý và sử dụng đất đai một cách hiệu quả nhất.
Xuất phát từ thực tế và nhu cầu trên, được sự nhất trí của Ban giám hiệu
Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài
nguyênvà sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Quang Thi tôi tiến hành thực hiện đề
2
tài: “Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố
Sông Công, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2020 - 2022”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá được kết quả chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố
Sông Công giai đoạn 2020 -2022.
- Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Sông
Công qua ý kiến của cán bộ quản lí và người dân.
- Đánh giá thuận lợi, khó khăn tồn tại và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Sông Công
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Làm rõ các quy định của pháp luật hiện hành trong
việc chuyển quyền sử dụng đất, thực trạng và tồn tại trong lĩnh vực trên nhằm đề
xuất các giải pháp phù hợp.
- Ý nghĩa thực tiễn: Giúp học viên củng cố những kiến thức đã học và
tiếp xúc thực tế với những vấn đề nghiên cứu. Đồng thời giúp Nhà nước quản lý
tốt các giao dịch về đất đai từ đó giảm khiếu kiện, giảm các giao dịch trái phép
về đất đai, từ đó góp phần tăng thu cho ngân sách Nhà nước.
3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận của chuyển quyền sử dụng đất
2.1.1. Các khái niệm
Đất đai là nền tảng để định cư và tổ chức các hoạt động kinh tế xã hội, nó
khơng chỉ là đối tượng lao động mà cịn là tư liệu sản xuất khơng thể thay thế
được, nó có vai trị quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của đất nước.
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng
cho con người nó cần cho sự sự tồn tại và phát triển. Theo học giả người Nga
Docutraiep “Đất là một vật thể thiên nhiên cấu tạo độc lập lâu đời do kết quả
quá trình hoạt động tổng hợp của 5 yếu tố hình thành đó là: sinh vật, đá mẹ, khí
hậu, địa hình và thời gian”. Các nhà khoa học thổ nhưỡng khẳng định nguồn gốc
ban đầu của đất là từ các loại đá mẹ trong thiên nhiên lâu đời bị phá hủy dần dần
dưới tác động của các yếu tố sinh học, lý học, hóa học. Đất đai được định nghĩa
là một khu vực cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các thuộc tính ngay ở
trên và dưới bề mặt bao gồm khí hậu, thổ nhưỡng, địa hình, hệ thống thủy văn
bề mặt, lớp trầm tích gần bề mặt, nước ngầm, quần thể động thực vật và mọi
hoạt động của con người trong quá khứ và hiện tại như ruộng bậc thang, hệ
thống thủy lợi, đường giao thơng, các tịa nhà… Đất là một vật thể sống, một
“vật mang” của các hệ sinh thái tồn tại trên trái đất, con người tác động vào đất
cũng chính là tác động vào các hệ sinh thái. Đất là tài nguyên không tái tạo là
thành phần của môi trường thiên nhiên, của sinh quyển và có mối quan hệ mật
thiết với các tài nguyên thiên nhiên khác (như khoáng sản, nước, thực vật,...).
Trong nghiên cứu về sử dụng đất, đất đai được nhìn nhận là một nhân tố sinh
thái bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh
hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất
* Khái niệm về chuyển quyền sử dụng đất:
Theo điều 3 khoản 10 Luật Đất đai năm 2013: "Chuyển quyền sử dụng
đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông
4
qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất"
- Chuyển đổi quyền sử dụng đất
Chuyển đổi quyền sử dụng đất là phương thức đơn giản nhất của việc
chuyển quyền sử dụng đất. Hành vi này chỉ bao hàm hành vi “đổi đất lấy đất”
giữa các chủ thể sử dụng đất, nhằm mục đích chủ yếu là tổ chức lại sản xuất cho
phù hợp, khắc phục tình trạng manh mún, phân tán đất đai hiện nay.
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hình thức phổ biến nhất của việc
chuyển quyền sử dụng đất. Nó là việc chuyển quyền sử dụng đất cho người khác
trên cơ sở có giá trị. Trong trường hợp này người nhận quyền sử dụng đất phải
trả cho người chuyển quyền sử dụng một khoản tiền hoặc hiện vật ứng với mọi
chi phí mà họ đã bỏ ra để có được quyền sử dụng đất và tất cả chi phí đầu tư làm
tăng giá trị của đất đó.
- Thừa kế quyền sử dụng đất
Thừa kế quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất khi chết đi để lại
quyền sử dụng đất của mình cho người khác theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Quan hệ thừa kế là một dạng đặc biệt của quan hệ chuyển nhượng, nội
dung của quan hệ này vừa mang ý nghĩa kinh tế, vừa mang ý nghĩa chính trị
xã hội.
- Tặng cho quyền sử dụng đất
Là một hình thức chuyển quyền quyền sử dụng đất cho người khác theo
quan hệ tình cảm mà chủ sử dụng không thu lại tiền hay hiện vật nào. Nó thường
diễn ra theo quan hệ huyết thống, tuy nhiên cũng khơng loại trừ ngồi quan hệ
này.
- Góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
Quyền góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất
có quyền coi giá trị quyền sử dụng đất của mình như một tài sản dân sự đặc biệt
để góp vốn với người khác để cùng hợp tác sản xuất kinh doanh. Việc này có thể
5
xảy ra giữa hai hay nhiều đối tác và rất linh động, các đối tác có thể góp đất,
tiền, hoặc là sức lao động, máy móc..., theo thỏa thuận.
Trình tự, thủ tục, văn bản liên quan đến công tác chuyển nhượng quyền sử
dụng đất được quy định cụ thể tại điều 79 Nghị định số 43/NĐ-CP ngày
15/5/2015 của Chính phủ và một số điều trong Luật Đất đai năm 2013.
Hợp đồng, văn bản giao dịch liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng
đất được quy định cụ thể tại điều 64 Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 15/5/2015
của Chính phủ; một số điều trong Luật Đất đai năm 2013 và phần 5 Bộ Luật dân
sự Việt Nam năm 2005.
* Khái niệm về giá trị quyền sử dụng đất:
Theo Luật Đất đai năm 2013 có 7 hình thức chuyển quyền sử dụng đất:
Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê và cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế
chấp và góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
Theo điều 3 khoản 20 Luật Đất đai năm 2013: "Giá trị quyền sử dụng
đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định
trong thời hạn sử dụng đất xác định".
2.1.2. Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất
2.1.2.1 Quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất
Chuyển đổi QSDĐ là hình thức đơn giản nhất của việc chuyển QSDĐ.
Hành vi này chỉ bao hàm việc “đổi đất lấy đất” giữa các chủ thể sử dụng đất,
nhằm mục đích chủ yếu là tổ chức lại sản xuất cho phù hợp, khắc phục tình
trạng manh mún, phân tán đất đai hiện nay.
Hộ gia đình, cá nhân được nhận quyền chuyển quyền sử dụng đất nông
nghiệp phải là người trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình, cá
nhân khác với người chuyển đổi. (Điểm b, Khoản 1 Điều 179 Luật Đất đai 2013).
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do nhà nước giao đất hoặc
do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho QSDĐ nơng
nghiệp do đó cho hộ gia đình cá nhân khác trong một xã, phường, thị trấn để
thuận tiện cho sản xuất nông nghiệp.
6
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nơng nghiệp tự thỏa thuận với nhau
bằng văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện
dồn điền đổi thửa (Khoản 1 Điều 78 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP).
2.1.2.2 Quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Chuyển nhượng QSDĐ là hình thức phổ thơng nhất của việc chuyển
QSDĐ. Nó là việc chuyển QSDĐ cho người khác trên cơ sở có giá trị. Trong
trường hợp này người được nhận đất phải trả cho người chuyển quyền sử dụng
một khoản tiền hoặc hiện vật ứng với mọi chi phí mà họ đã bỏ ra để có được
QSDĐ và tất cả chi phí đầu tư làm tăng giá trị của đất đó.
Hiện nay, Luật Đất đai 2013 cho phép chuyển nhượng QSDĐ rộng rãi khi
có đủ 3 điều kiện đã nêu ở Điều 188.
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình,cá nhân được nhận chuyển nhượng QSDĐ
trừ các trường hợp quy định tại Điều 191 Luật đất đai 2013 như sau:
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi khơng
được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp
mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
+ Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ
trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được cơ quan nhà bước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Hộ gia đình, cá nhân khơng trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được
nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
+ Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân
khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu
không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
+ Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và
trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
7
+ Đất khơng có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
2.1.2.3 Quyền thừa kế quyền sử dụng đất
Thừa kế quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất khi chết đi để lại
quyền sử dụng đất của mình cho người khác theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Quan hệ thừa kế là một dạng đặc biệt của quan hệ chuyển nhượng, nội
dung của quan hệ này vừa mang ý nghĩa kinh tế, vừa mang ý nghĩa chính trị
xã hội.
Nguyên tắc chung:
Nếu những người được hưởng thừa kế quyền sử dụng đất của người đã
mất mà thỏa thuận được thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải căn cứ vào di
chúc mà chia;
- Nếu toàn bộ di chúc hợp pháp hoặc phần nào của di chúc hợp pháp thì
chia theo di chúc;
- Nếu khơng có di chúc hoặc tồn bộ di chúc khơng hợp pháp hoặc phần nào
khơng hợp pháp thì chia những phần không hợp pháp theo pháp luật;
- Chia theo pháp luật là chia theo ba hàng thừa kế, người trong cùng một
hàng được hưởng như nhau, chỉ khi khơng có người này ở hàng trước thì người
đứng hàng sau mới được hưởng:
- Hàng 1 gồm: Vợ, chồng, mẹ đẻ, mẹ nuôi, bố nuôi, con đẻ, con nuôi của
người đã chết
- Hàng 2 gồm: Ơng nội, bà nội, ơng ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em
ruột của người đã chết
- Hàng 3 gồm: Cụ nội, cụ ngoại của người đã chết, bác ruột, chú ruột, cậu ruột,
cơ ruột, dì ruột của người đã chết, cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột,
chú ruột, cậu ruột, dì ruột, cơ ruột.
2.1.2.4 Quyền tặng cho quyền sử dụng đất
8
Là một hình thức chuyển quyền quyền sử dụng đất cho người khác theo
quan hệ tình cảm mà chủ sử dụng khơng thu lại tiền hay hiện vật nào. Nó thường
diễn ra theo quan hệ huyết thống, tuy nhiên cũng khơng loại trừ ngồi quan hệ
này.
Tặng cho quyền sử dụng đất là một hình thức chuyển quyền khơng phải là
mới nhưng trước đây khơng có trong luật nên khi thực tiễn phát sinh người ta cứ
áp dụng những quy định của hình thức thừa kế sang để thực hiện.
Đây cũng là một hình thức đặc biệt của chuyển nhượng quyền sử dụng đất
mà người chuyển quyền không thu lại tiền hoặc hiện vật. Tuy nhiên, để tránh lợi
dụng trường hợp này để trốn thuế nên Nhà nước đã quy định cụ thể những
trường hợp nào được phép tặng cho không phải chịu thuế chuyển quyền hoặc
thuế thu nhập cá nhân và những trường hợp nào vẫn phải chịu những loại thuế
này.
2.1.2.5.Quyền góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
Quyền góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất
có quyền coi giá trị quyền sử dụng đất của mình như một tài sản dân sự đặc biệt
để góp vốn với người khác để cùng hợp tác sản xuất kinh doanh. Việc này có thể
xảy ra giữa hai hay nhiều đối tác và rất linh động, các đối tác có thể góp đất,
tiền, hoặc là sức lao động, máy móc..., theo thỏa thuận.
Quy định này tạo cơ hội cho sản xuất hàng hóa phát triển. Đồng thời, các
đối tác có thể phát huy các sức mạnh riêng của mình, từ đó thành sức mạnh tổng
hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nói riêng và sản xuất, kinh doanh nói
chung.
2.2. Cơ sở pháp lý
Bộ Luật Dân sự 2015, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội (25/11/2015)
Luật Đất Đai năm 2013, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
Thông tư 17/2010/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính
Thơng tư 04/2013/TT-BTNMT quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
9
Thơng tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính
Thơng tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính
Thơng tư 28/2014/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất
Thông tư 35/2014/TT-BTNMT về điều tra, đánh giá đất đai
Thông tư 42/2014/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê,
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Thông tư 60/2015/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất
đai
Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định về xây dựng, quản lý, khai thác
hệ thống thông tin đất đai
Thông tư liên tịch 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn việc đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Quyết định 703/QĐ-TCQLĐĐ về Sổ tay hướng dẫn thực hiện dịch vụ
đăng ký và cung cấp thông tin đất đai, tài sản gắn liền với đất
Chỉ thị 1474/CT-TTg năm 2011 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp
bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng
đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng) bị mất
Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
10
Nghị định 135/2005/NĐ-CP về việc giao khốn đất nơng nghiệp, đất rừng
sản xuất và đất có mặt nước ni trồng thuỷ sản trong các nông trường quốc
doanh, lâm trường quốc doanh
Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 8 tháng 9 năm 2014 của UBND
tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về hạn mức giao đất; Hạn mức công nhận
quyền sử dụng đất; Diện tích tối thiểu được tách thửa và diện tích đất ở được xác
định trên địa bàn tỉnh.
Quyết định 4104/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện và UBND
cấp xã trền địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Quyết định số 46/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2020 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quyết định ban hành quy định về bảng giá đất
giai đoạn 2021-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của
UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Quyết định số 1140/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2015 của UBND
tỉnh Thái Ngun về cơng bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ về lĩnh vực đất
đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 9 năm 2015 của
UBND tỉnh Thái Nguyên quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Quyết định số 2782/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2015 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về phê duyệt đề án tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính
11
trong lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông giữa cấp xã với cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
2.3. Cơ sở thực tiễn
2.3.1. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất
2.3.1.1 Điều kiện để được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất
Khi người sử dụng đất thuộc các đối tượng được chuyển quyền muốn thực
hiện các quyền chuyển quyền sử dụng đất thì phải đảm bảo các điều kiện quy
định tại các Điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194 Luật Đất đai 2013 chủ yếu
như sau:
1. Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2. Đất khơng có tranh chấp
3. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án
4. Trong thời hạn sử dụng đất
2.3.1.2 Thời điểm được thực hiện các quyền của người sử dụng đất
Thời điểm mà người sử dụng đất được thực hiện các quyền của mình cũng
được quy định tại Điều 168 Luật Đất đai năm 2013 như sau:
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê,
cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng
nhận. Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nơng nghiệp thì người
sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất;
trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực
hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính
hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính
trước khi thực hiện các quyền.
2. Thời điểm người thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự
án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê; chuyển nhượng quyền
sử dụng đất đồng thời chuyển nhượng toàn bộ dự án đối với dự án đầu tư xây dựng
12
kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê sau khi có Giấy chứng nhận và có
đủ điều kiện theo quy định tại Điều 194 của Luật này.
2.3.1.3 Một số quy định về nhận chuyển quyền sử dụng đất
Điều 169 Luật Đất đai 2013 quy định về người nhận chuyển QSDĐ như sau:
1. Người nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
a, Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp
thông qua chuyển đổi quyền sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 179
của Luật này;
b, Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng
đất thông qua nhận chuyển nhượng QSDĐ, trừ trường hợp quy định tại Điều 191
của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngồi được nhận chuyển QSDĐ
thơng qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị QSDĐ
theo quy định của Chính phủ;
c, Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận QSDĐ
thông qua nhận tặng cho QSDĐ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 174 và
điểm e khoản 1 Điều 179 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại Điều 191
của Luật này;
d, Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận chuyển
QSD đất thông qua nhận thừa kế QSDĐ;
đ, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở
tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở được nhận QSDĐ ở thơng
qua hình thức mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận tặng cho nhà ở gắn liền với
QSD đất ở hoặc được nhận QSDĐ ở trong các dự án phát triển nhà ở;
e, Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên doanh nhận QSDĐ thông qua nhận
góp vốn bằng QSDĐ;
g, Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngồi được nhận QSDĐ thơng qua việc Nhà nước
13
giao đất, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi nhận QSDĐ thông qua việc
Nhà nước giao đất để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để
bán kết hợp cho thuê;
h, Tổ chức, kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập, hộ gia đình, cá nhân,
người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi,
tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao được nhận QSDĐ thơng qua việc
Nhà nước cho thuê đất;
i, Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tơn giáo được
nhận QSDĐ thông qua việc Nhà nước công nhận QSDĐ đối với đất đang được
sử dụng ổn định;
k, Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngồi,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi được nhận QSDĐ theo kết quả hịa giải
thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cơng
nhận, thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ, quyết định hành chính
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại,
tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi
hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành, văn bản công nhận kết quả
đấu giá QSDĐ phù hợp với pháp luật, văn bản về việc chia tách QSDĐ phù hợp
với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có QSDĐ chung;
l, Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, được nhận QSDĐ theo kết quả hòa
giải về tranh chấp đất đai được UBND cấp có thẩm quyền cơng nhận, quyết định
hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất
đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân,
quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành;
m, Tổ chức là pháp nhân mới được hình thành thơng qua việc chia tách
hoặc sáp nhập theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản
về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật được nhận
QSD đất từ các tổ chức là pháp nhân bị chia tách hoặc sáp nhập.
14
2, Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng QSDĐ không phụ
thuộc vào nơi cư trú, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 191
và Điều 192 của Luật này.
2.3.2. Những quy định về trình tự, thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo cơ
chế một cửa tại xã, phường, thị trấn
2.3.2.1. Trình tự, thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
a, Quy định về hồ sơ chuyển đổi
- Bản gốc giấy chứng nhận QSDĐ hoặc 1 trong các loại giấy tờ quy định
tại khoàn 1, 2, 3 Điều 100 Luật Đất đai 2013
- Hợp đồng chuyển đổi của hộ gia đình cá nhân.
- Trích lục thửa đất hoặc hồ sơ thửa đất đối với trường hợp chưa có
bản đồ.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
- Tờ khai lệ phí trước bạ.
- Đơn xin tách, hợp thửa.
Điều 78 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định cụ thể về trình tự, thủ tục
chuyển đổi QSD đất nơng nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn
điền đổi thửa”.
- Hộ gia đình cá nhân sử dụng đất nơng nghiệp tự thỏa thuận với nhau
bằng văn bản về việc chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp.
- UBND cấp xã lập phương án chuyển đổi QSDĐ nơng nghiệp chung cho
tồn xã, phường thị trấn (bao gồm cả tiến độ thời gian thực hiện chuyển đổi) và
gửi phương án đến Phòng Tài nguyên và Mơi trường.
- Phịng Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm thẩm tra phương án
trình UBND cấp huyện phê duyệt và chỉ đạo UBND cấp xã tổ chức cho các hộ
gia đình, cá nhân chuyển đổi ruộng đất theo phương án được duyệt.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý
bản đồ địa chính.
15
- Hộ gia đình cá nhân sử dụng đất nộp hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận.
- Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các cơng việc
sau đây:
+ Kiểm tra hồ sơ xác nhận nội dung thay đổi vào đơn đề nghị đổi cấp giấy
chứng nhận.
+ Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất cho người sử
dụng đất tại xã, phường thị trấn nơi có đất.
b, Hồ sơ chuyển nhượng QSDĐ bao gồm:
Điều 13 Thơng tư số 02/2015/TT-BTNMT quy định cụ thể về trình tự, thủ
tục chuyển nhượng QSDĐ bao gồm:
+ Bản gốc giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về
QSDĐ quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 100 Luật Đất đai.
+ Văn bản về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật.
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chuyển nhượng giá trị
QSDĐ của một phần thửa đất.
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa đối với những trường hợp phải tách thửa,
hợp thửa đất.
c, Hồ sơ tặng cho QSDĐ gồm:
+ Giấy chứng nhận QSD đất hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy
định tại khoản 1, 2, 3 Điều 100 của Luật Đất đai.
+ Hợp đồng tặng cho QSDĐ.
+ Sơ đồ thửa đất
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
16
+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa đối với những trường hợp phải tách thửa,
hợp thửa.
d, Hồ sơ nhận thừa kế QSDĐ bao gồm:
+ Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại
khoản 1, 2, 3 Điều 100 Luật Đất đai (bản chính).
+ Di chúc.
+ Biên bản phân chia tài sản thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết
tranh chấp về thừa kế QSDĐ của Tịa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật (có
xác nhận của UBND cấp xã).
+ Đơn đề nghị của người nhận thừa kế (đối với trường hợp người nhận thừa
kế là duy nhất).
+ Tờ trình của UBND cấp xã.
+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận QSDĐ.
+ Sơ đồ thửa đất (bản chính có xác nhận của UBND cấp xã).
+ Giấy khai sinh (bản sao).
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa đối với trường hợp phải tách thửa, hợp thửa
(có xác nhận của UBND cấp xã).
+ Số hộ khẩu của người nhận thừa kế (có xác nhận của UBND cấp xã).
+ Giấy kết hơn (nếu là vợ hoặc chồng) của người nhận thừa kế.
+ Giấy chứng tử (có xác nhận của UBND cấp xã).
* Trình tự giải quyết cơng việc đối với trường hợp chuyển đổi
Thời gian
Thứ tự
công
việc
Nội dung công việc
Trách nhiệm xử lý
công việc
Thời
gian
đối với xã
vùng sâu,
vùng xa,
khó khăn
17
Thời gian
Thứ tự
Nội dung công việc
công
việc
Trách nhiệm xử lý
công việc
Thời
gian
đối với xã
vùng sâu,
vùng xa,
khó khăn
Bước 1
Tiếp nhận, hẹn trả kết quả Cán bộ Chi nhánh VPĐKĐĐ 1/2 ngày
1/2 ngày
và chuyển hồ sơ đến Chi làm việc tại Bộ phận tiếp
nhánh Văn phòng Đăng nhận và trả kết quả của
ký đất đai
Bước 2
UBND cấp huyện
Phân công cán bộ thụ lý Lãnh đạo Chi nhánh Văn
hồ sơ
Bước 3
1/2 ngày
3 ngày
13 ngày
phòng đăng ký đất đai
Thẩm định hồ sơ Lập
phiếu
1/2 ngày
chuyển
thông
Cán bộ thụ lý hồ sơ
tin
địa chính để xác định
nghĩa vụ tài chính về đất
đai
Bước 4
Ký
phiếu
chuyển Lãnh đạo Chi nhánh Văn 1/2 ngày
thông
Bước 5
Kiểm tra, xác định, thơng
1/2 ngày
phịng Đăng ký đất đai
Chi cục thuế
5 ngày (khơng tính
báo nghĩa vụ tài chính
vào thời gian giải
cho người sử dụng đất
quyết hồ sơ của Chi
nhánh
Văn
phòng
đăng ký đất đai)
Bước 6
Tiếp nhận giấy tờ thực Cán bộ Chi nhánh VPĐKĐĐ 1/4 ngày
1/4 ngày
hiện nghĩa vụ tài chính làm việc tại Bộ phận tiếp
của người sử dụng đất. nhận và trả kết quả của
chuyển đến Cán bộ thụ lý UBND cấp huyện
hồ sơ của Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai
Bước 7
Dự thảo tờ trình, hồn thiện
hồ sơ, trình lãnh đạo
Cán bộ thụ lý hồ sơ
1/4 ngày
1/4 ngày