Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HÊ THỐNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY KHO CHỨA XĂNG DẦU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.92 KB, 15 trang )

CƠNG TY CỔ PHẦN

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG
CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY
CƠNG TRÌNH :
“KHO XĂNG DẦU”

HÀ NỘI-2023


CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ
----------------------

QUY TRÌNH VẬN HÀNH
HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY
CƠNG TRÌNH :
“KHO XĂNG DẦU ”

CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN


CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ

QUY TRÌNH VẬN HÀNH
HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY
CƠNG TRÌNH:
“KHO XĂNG DẦU ”

TRƯỞNG PHỊNG



KS.

CHỦ NHIỆM DỰ ÁN

KS.

NGƯỜI THỰC HIỆN

KS.

HÀ NỘI - 2023


MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU CHUNG .............................................................................................5
II. HỆ THỐNG CẤP NƯỚC AN TOÀN PHềNG CHÁY CHỮA CHÁY ..............5
III. QUY ƯỚC MẦU VAN VÀ ĐÁNH SỐ VAN .................................................... 6
IV. QUY ƯỚC GỌI TÊN MÁY BƠM ...................................................................... 6
V. HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH ............................................................................... 7
1. Chuẩn bị: ...............................................................................................................7
2. Sự cố cháy tại khu bể. ...........................................................................................7
3. Sự cố cháy tại khu trạm bơm dầu. ......................................................................13
4. Sự cố cháy tại khu nhà xuất dầu. ........................................................................13
5. Sự cố cháy tại khu phụ trợ (nhà văn phòng, nhà ăn nghỉ, nhà xe…) ............... 13


I.

GIỚI THIỆU CHUNG

 Tên cơng trình: KHO XĂNG DẦU
 Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH
 Tổng sức chứa 12.600m3 chứa trong 2 bể 3.000m3, 6 bể 1.000m3,
3 bể 200m3
 Các mạng kỹ thuật của kho: hệ thống tuyến ống công nghệ, cung
cấp điện, nước, PCCC, thoát nước, đường bãi và vệ sinh môi
trường.
 Các hạng mục phụ trợ: nhà xuất ô tô, nhà bơm dầu, nhà bơm nước
chữa cháy, nhà kiểm định…

II.

HỆ THỐNG CẤP NƯỚC AN TOÀN PHềNG CHÁY CHỮA CHÁY
 Thiết kế hệ thống cấp nước chữa cháy tại kho là hệ thống chữa
cháy cố định sử dụng bọt có độ nở thấp 3%.
 Hệ thống đường ống dẫn nước tưới mát, đường ống dẫn dung
dịch chất tạo bọt, lăng tạo bọt,... được thiết kế cố định nối liên
hoàn với hệ thống chữa cháy của giai đoạn 1.
 Các thông số của trạm bơm chữa cháy :

 MB-1: máy bơm ly tâm trục ngang động cơ điện có Q= 350m3/h, P=
9kg/cm2 bơm nước chữa cháy.
 MB-2: máy bơm ly tâm trục ngang động cơ điện: Q= 350m3/h, P=
9kg/cm2 dự phòng bơm nước chữa cháy.
 MB-3: máy bơm ly tâm trục ngang động cơ điện: Q= 120m3/h, P=
9kg/cm2 bơm dung dịch chất tạo bọt.
 MB-4: máy bơm ly tâm trục ngang động cơ điện: Q =120m3/h, P=
9kg/cm2 dự phòng bơm dung dịch chất tạo bọt.
 01 bộ thiết bị pha trộn bọt loại AROUND-THE-PUMP INDUCTOR
Q=60l/p, P=8kg/cm2.

 01 bể chứa chất tạo bọt 7m3.
 01 bể nước chữa cháy V=1.500m3.


III.

QUY ƯỚC MẦU VAN VÀ ĐÁNH SỐ VAN
 Van chặn lắp trờn đường ống foam được sơn màu vàng
 Van chặn lắp trờn đường ống nước được sơn màu đỏ
 Số van được đánh trực tiếp trên bản vẽ sơ đồ cơng nghệ phịng
cháy và trờn hiện trường. Quy ước đánh số van như sau :

 VF.x: Van phân vùng lắp trên đường ống foam, trong đó x là số van.
 VN.x: Van phân vùng lắp trên đường ống nước, trong đó y là số van.
 VF.x.y: Van dẫn foam lên bồn, trong đó x là tên bồn, y là số thứ tự
đường ống dẫn Foam lên bồn
 VN.x.y: Van dẫn nước tưới lạnh lên bồn, trong đó x là tên bồn, y là số
thứ tự đường ống dẫn nước lên bồn
 Vx.y: Van trên đường ống hút, đẩy của máy bơm tại trạm bơm chữa
cháy.
 CFx: Trụ cấp dung dịch chất tạo bọt
 CNx: Trụ cấp nước
 MFx: Monitor cấp dung dịch chất tạo bọt
 MNx: Monitor cấp nước

Ví dụ:











IV.

VF.2
VN.1
VF.1.1
VN.2.2
V.1.2
số 2
CF1
CN1
MF1
MN1

: Van phân vùng số 2 trên đường ống foam
: Van phân vùng số 1 trên đường ống nước
: Van Foam số 1 của bồn 01
: Van nước số 2 của bồn 02
: Van trên đường hút ( hoặc đẩy) của máy bơm số 1, van
: Trụ cấp dung dịch chất tạo bọt số 1
: Trụ cấp nước số 1
: Monitor cấp dung dịch chất tạo bọt số 1
: Monitor cấp nước số 1

QUY ƯỚC GỌI TÊN MÁY BƠM

 Tên máy bơm:
MB-x

Trong đó: x: là số thứ tự máy bơm (đó được đánh số)


 Ký hiệu các máy bơm như sau:
o Máy bơm số 1: MB - 1 bơm nước chữa cháy
o Máy bơm số 2: MB - 2 dự phòng bơm nước chữa cháy
o Máy bơm số 3: MB - 3 bơm dung dịch chất tạo bọt
o Máy bơm số 4: MB - 4 dự phòng bơm dung dịch chất tạo bọt

V.

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
1.

Chuẩn bị:
 Bể nước chữa cháy luôn đầy nước.
 Kiểm tra hệ thống cung cấp điện đạt yêu cầu.
 Ở trạng thỏi bình thường:
o Các van: V.1, V.2, V.1.2, V.3.2, V.3.3 luôn mở.
o Các van : V1.1, V.2.1, V.2.2, V.3.1, V.4.1, V.4.2, V.4.3, V.3
ln đóng.
o Các van chặn cấp nước, cấp bọt lên Các bể chứa xăng dầu ln
đóng.
o Các trụ bổ trợ cấp nước , cấp bọt ln đóng.

2.


Sự cố cháy tại khu bể.

 Hướng dẫn vận hành tại trạm bơm chữa cháy:
 Khởi động máy bơm nước MB-1, khi đồng hồ áp lực đạt chỉ số
9kg/cm2, mở từ từ van V.1.1 trên đường ống đẩy. Nước được bơm vào hệ
thống đường ống.
 Khi máy bơm MB-1 có sự cố, sử dụng máy bơm MB-2 để thay thế.
Đóng van V1.1, V1.2, Mở van V.2.2, Khởi động máy bơm MB-2, khi đồng


hồ áp lực đạt chỉ số 9kg/cm2, mở từ từ van V.2.1 trên đường ống đẩy.
Nước được bơm vào hệ thống đường ống.
 Khởi động máy bơm dung dịch chất tạo bọt MB-3, khi đồng hồ áp
lực đạt 9kg/cm2, mở từ từ van V.3.1 trên đường ống đẩy của máy bơm.
Quan sát đồng hồ áp lực trước van V.2 đạt 8kg/cm2, mở từ từ van V.3. Bọt
pha theo tỷ lệ quy định được đưa vào hệ thống chữa cháy.
 Khi máy bơm MB-3 gặp sự cố, sử dụng máy bơm MB-4 để thay
thế. Đóng van V3.1, V3.2, V.3.3 Mở van V.4.2, V.4.3. Khởi động máy
bơm MB-4, khi đồng hồ áp lực đạt 9kg/cm2, mở từ từ van V.4.1 trên đường
ống đẩy của máy bơm. Quan sát đồng hồ áp lực trước van V.2 đạt 8kg/cm2,
mở từ từ van V.3. Bọt pha theo tỷ lệ quy định được đưa vào hệ thống chữa
cháy.

 Hướng dẫn vận hành tại khu bể:
 Đối với bể bị cháy:
oMở các van cấp nước lên ống vòng tưới mát để phun nước làm
mát thành bồn.
oMở van cấp dung dịch đến các lăng tạo bọt lắp cố định trên thành
bể bị cháy. Qua lăng tạo bọt, bọt được phun lên bề mặt chất lỏng để dập
tắt đám cháy.

oMở các trụ cấp nước và trụ cấp dung dịch chất tạo bọt để chữa
cháy hỗ trợ và làm mát các bồn bị cháy và bể lân cận.
 Đối với các bể lân cận:
oMở các van cấp nước lên ống vòng tưới lạnh để phun nước làm
mát thành bể.
oCụ thể đối với từng bồn lân cận xem trong: “Bảng hướng dẫn mở
van khi có sự cố cháy”
 Việc mở van cấp nước và cấp dung dịch bọt theo bảng bên dưới,
chú ý trình tự mở Các van như sau:
1. Mở van cấp nước (VN.x.y) và cấp bọt (VF.x.y) cho bể bị
cháy.
2. Mở van cấp nước (VN.x.y) tưới mát cho các bồn lân cận.
3. Mở các trụ cấp nước (CN.x) và trụ cấp bọt (CF.x) bổ trợ
cho bể bị cháy và bể lân cận


BẢNG HƯỚNG DẪN MỞ VAN KHI CÓ SỰ CỐ CHÁY TẠI TỪNG BỂ
(Xem bản vẽ Sơ đồ vận hành hệ thống cấp nước chữa cháy)
001918-40-QTVH-A1-001-REV-0
Bồ
n
bị
ch
áy

T1

T2

T3


T4

Bồn
lân Van
Trụ
cấp Van nước tưới
cận phải Foam nước, cấp mát bồn lân
tưới mát
và van bọt cần mở cận cần mở
Nước
tại bồn
bị
cháy
cần
mở
VN.2.1, VN.2.2
VN.3.1,
VN.1.1 CF1,CF2,C
VN.3.2
T2,3,4,5,9, VN.1.2 F3,CF4,CN
VN.4.1, VN.4.2
10
VF.1.1 1,CN2,CN3,
VN.5.1,
CN4
VN.5.2
VN.9.1
VN.1.1, VN.1.2
VN.3.1,

VN.3.2
VN.2.1 CF1,CF2,C
VN.4.1, VN.4.2
VN.2.2 F3,CF4,CN
T1,3,4,5,6
VN.5.1,
VF.2.1 1,CN2,CN3,
VN.5.2
CN4
VN.6.1,
VN.6.2

T1,2,5,6

Máy bơm sử
dụng

Bơm
nước:
MB-1
Bơm bọt: MB-3

Bơm
nước:
MB-1
Bơm bọt: MB-3

N.1.1, VN.1.2 Bơm
nước:
VN.2.1,

MB-1
VN.3.1 CF1,CF2,C VN.2.2
Bơm bọt: MB-3
VN.3.2 F3,CF4,CN VN.5.1,
VF.3.1 1,CN2,CN3, VN.5.2
CN4
VN.6.1,
VN.6.2

VN.4.1
CF1,CF2,C
T1,2,5,6, ,7 VN.4.2
F7,CF6,CN
,8,9,10,11 VF.4.1
1,CN7

N.1.1, VN.1.2 Bơm
nước:
VN.2.1,
MB-1
VN.2.2
Bơm bọt: MB-3
VN.5.1,
VN.5.2


Bồ
n
bị
ch

áy

T5

T6

Bồn
lân Van
Trụ
cấp Van nước tưới Máy bơm sử
cận phải Foam nước, cấp mát bồn lân dụng
tưới mát
và van bọt cần mở cận cần mở
Nước
tại bồn
bị
cháy
cần
mở
VN.6.1,
VN.6.2
VN.7.1,
VN.7.2
VN.8.1,
VN.8.2
VN.9.1,
VN.11.1

T1,3,4,5,6,
7,8


VN.5.1
CF2,CF3,C
VN.5.2
F4,CF5,CN
VF.5.1
2,CN5

T2,3,4,5,7,
8

VN.6.1
CF2,CF3,C
VN.6.2
F4,CF5,CN
VF.6.1
2,CN5

N.1.1, VN.1.2 Bơm
nước:
VN.3.1,
MB-1
VN.3.2
Bơm bọt: MB-3
VN.4.1,
VN.4.2
VN.5.1,
VN.5.2
VN.6.1,
VN.6.2

VN.7.1,
VN.7.2
VN.8.1,
VN.8.2
VN.2.1,
Bơm
nước:
VN.2.2
MB-1
VN.3.1,
Bơm bọt: MB-3
VN.3.2
VN.4.1,
VN.4.2
VN.5.1,
VN.5.2
VN.7.1,
VN.7.2
VN.8.1,
VN.8.2


Bồ
n
bị
ch
áy

T7


T8

T9

Bồn
lân Van
Trụ
cấp Van nước tưới
cận phải Foam nước, cấp mát bồn lân
tưới mát
và van bọt cần mở cận cần mở
Nước
tại bồn
bị
cháy
cần
mở
VN.1.1,
VN.1.2
VN.2.1,
VN.2.2
VN.3.1,
VN.3.2
VN.7.1
VN.4.1,
T1,2,3,4,5, VN.7.2 CF4,CF5,C VN.4.2
6,8,9,10,11 VF.7.1 N5
VN.5.1,
VN.5.2
VN.6.1,

VN.6.2
VN.8.1,
VN.8.2
VN.9.1,
VN.11.1
VN.1.1,
VN.1.2
VN.2.1,
VN.2.2
VN.8.1
VN.3.1,
T1,2,3,4,6, VN.8.2 CF6,CF7,C VN.3.2
7,11
VF.8.1 N7
VN.4.1,
VN.4.2
VN.7.1,
VN.7.2
VN.11.1

T1,2,3,4,8,
10,11

VN.1.1,
VN.1.2
CF1,CF2,C
VN.9.1
VN.2.1,
F6,CF7,CN
VF.9.1

VN.2.2
1,CN2,CN6,
VN.3.1,
CN7
VN.3.2
VN.4.1,

Máy bơm sử
dụng

Bơm
nước:
MB-1
Bơm bọt: MB-3

Bơm
nước:
MB-1
Bơm bọt: MB-3

Bơm
nước:
MB-1
Bơm bọt: MB-3


Bồ
n
bị
ch

áy

T1
0

T1
1

Bồn
lân Van
Trụ
cấp Van nước tưới Máy bơm sử
cận phải Foam nước, cấp mát bồn lân dụng
tưới mát
và van bọt cần mở cận cần mở
Nước
tại bồn
bị
cháy
cần
mở
VN.4.2
VN.8.1,
VN.8.2
VN.11.1

T1,2,3,4,8,
9,11

T1,2,3,4,8,

9,10

VN.1.1,
VN.1.2
VN.2.1,
VN.2.2
VN.9.1 CF1,CF2,C VN.3.1,
VF.10. F6,CF7,CN VN.3.2
1
1,CN2,CN6, VN.4.1,
CN7
VN.4.2
VN.8.1,
VN.8.2
VN.11.1

Bơm
nước:
MB-1
Bơm bọt: MB-3

VN.1.1,
VN.1.2
VN.2.1,
VN.11.
VN.2.2
CF1,CF2,C
1
VN.3.1,
F6,CF7,CN

VF.11.
VN.3.2
1,CN2,CN6,
1
VN.4.1,
CN7
VN.4.2
VN.8.1,
VN.8.2
VN.9.1

Bơm
nước:
MB-1
Bơm bọt: MB-3

Lưu ý:
- Mỗi trụ Trụ cấp nước, cấp bọt, sử dụng đồng thời 2 lăng bổ
trợ.
- Van nước, van bọt bể bị cháy mở hết hành trình van.


- Van nước, các bể lân cận cần tới mát mở 2/5 hành trình van.
 Các cơng việc sau khi kết thúc công tác chữa cháy
- Hệ thống ống dẫn dung dịch chất tạo bọt phải được súc rửa sạch xả ra
hệ thống thoát nước.
- Các van trong hệ thống chữa cháy được đưa lại trạng thái ban đầu./.
3.
Sự cố cháy tại khu trạm bơm dầu.
 Hướng dẫn vận hành tại trạm bơm chữa cháy: Tương tự mục V

điểm 2
 Hướng dẫn vận hành tại khu trạm bơm:
- Sử dụng các trụ chữa cháy CF1, CN1 và các monitor MF2,
MN2 để chữa cháy cho khu vực trạm bơm dầu
 Các công việc sau khi kết thúc công tác chữa cháy
- Hệ thống ống dẫn dung dịch chất tạo bọt phải được súc rửa sạch xả ra
hệ thống thoát nước.
- Các van trong hệ thống chữa cháy được đưa lại trạng thái ban đầu./.
4.
Sự cố cháy tại khu nhà xuất dầu.
 Hướng dẫn vận hành tại trạm bơm chữa cháy: Tương tự mục V
điểm 2
 Hướng dẫn vận hành tại nhà xuất dầu:
- Sử dụng các trụ chữa cháy CF1, CN1 và các monitor MF1,
MF2, MN1 MN2 để chữa cháy cho khu vực nhà xuất dầu
 Các công việc sau khi kết thúc công tác chữa cháy
- Hệ thống ống dẫn dung dịch chất tạo bọt phải được súc rửa sạch xả ra
hệ thống thoát nước.
- Các van trong hệ thống chữa cháy được đưa lại trạng thái ban đầu./.
5.

Sự cố cháy tại khu phụ trợ (nhà văn phòng, nhà ăn nghỉ, nhà
xe…)
 Hướng dẫn vận hành tại trạm bơm chữa cháy:
o Khởi động máy bơm nước MB-1, khi đồng hồ áp lực đạt chỉ số
9kg/cm2, mở từ từ van V.1.1 trên đường ống đẩy. Nước được bơm
vào hệ thống đường ống.


o Khi máy bơm MB-1 có sự cố, sử dụng máy bơm MB-2 để thay thế.

Đóng van V1.1, V1.2, Mở van V.2.2, Khởi động máy bơm MB-2,
khi đồng hồ áp lực đạt chỉ số 9kg/cm2, mở từ từ van V.2.1 trên
đường ống đẩy. Nước được bơm vào hệ thống đường ống.
 Hướng dẫn vận hành tại khu phụ trợ:
- Sử dụng các trụ chữa cháy CN8, CN9, CN10 để chữa cháy cho
khu vực phụ trợ.
 Các công việc sau khi kết thúc công tác chữa cháy
- Hệ thống ống dẫn dung dịch chất tạo bọt phải được súc rửa sạch xả ra
hệ thống thoát nước.
- Các van trong hệ thống chữa cháy được đưa lại trạng thái ban đầu./.




×