Tải bản đầy đủ (.docx) (137 trang)

Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Gãy Kín Liên Mấu Chuyển Xương Đùi Bằng Đinh Nội Tủy Đầu Trên Xương Đùi (Full Text).Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.97 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y – DƯỢC

TRẦN ĐẶNG ĐẠI LONG

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
GÃY KÍN LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI
BẰNG ĐINH NỘI TỦY ĐẦU TRÊN XƯƠNG ĐÙI

LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC

HUẾ - 2021


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BN

: Bệnh nhân.

DHS

: Dynamic hip screw.

ĐNT

: Đinh nội tủy.

HHS


: Harris Hip Score.

KHX

: Kết hợp xương.

LMC

: Liên mấu chuyển.

MRI

: Magnetic Resonance Imaging.

PT

: Phẫu thuật.

TAD

: Tip Apex Distance

TBMMN

: Tai biến mạch máu não.

THA

: Tăng huyết áp.


TKH

: Thay khớp háng.

VAS

: Visual analogue scale.


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ.....................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................3
1.1. Giải phẫu chức năng vùng liên mấu chuyển.........................3
1.2. Quá trình liền xương và các yếu tố ảnh hưởng...................10
1.3. Đặc điểm, nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ..................13
1.4. Chẩn đoán, phân loại gãy xương vùng mấu chuyển...........16
1.5. Điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi.............................18
1.6. Chăm sóc bệnh nhân trước và sau phẫu thuật...................25
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...30
2.1. Đối tượng nghiên cứu..........................................................30
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................30
2.3. Phương pháp phẫu thuật.....................................................31
2.4. Xử lý số liệu.........................................................................42
2.5. Đạo đức nghiên cứu............................................................42
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................43
3.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu..................................43
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng......................................45
3.3. Đặc điểm phẫu thuật..........................................................49
3.4. Đặc điểm phương tiện.........................................................51
3.5. Đánh giá kết quả thời kỳ hậu phẫu.....................................52

3.6. Đánh giá kết quả phẫu thuật..............................................54
3.7. Biến chứng phẫu thuật........................................................57
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN....................................................60
4.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu.................................60
4.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng......................................62
4.3. Đặc điểm phẫu thuật..........................................................64
4.4. Đặc điểm phương tiện.........................................................66
4.5. Đánh giá kết quả thời kỳ hậu phẫu.....................................67
4.6. Đánh giá kết quả phẫu thuật..............................................69
4.7. Biến chứng phẫu thuật........................................................70
KẾT LUẬN.......................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO


PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢN

Bảng 2.1: Phân loại người trưởng thành theo BMI Theo WHO [61].......................48
Bảng 2.2: Nguyên nhân tử vong trong vòng 90 ngày sau mổ 5

Bảng 3.1: Phân bố bệnh nhân theo tuổi...................................................................55
Bảng 3.2: Mối liên quan giữa độ tuổi và giới trong gãy LMC.................................56
Bảng 3.3: Cơ chế chấn thương................................................................................57
Bảng 3.4: Chân bị tổn thương..................................................................................57
Bảng 3.5: Triệu chứng cơ năng và thực thể.............................................................57
Bảng 3.6: Bệnh lý nội khoa kèm theo......................................................................58
Bảng 3.7: Phân độ gãy LMC theo AO.....................................................................59
Bảng 3.8: Phân độ loãng xương theo Singh.............................................................59
Bảng 3.9: Liên quan giữa kiểu gãy theo AO và độ loãng xương.............................60
Bảng 3.10: Phân độ ASA.........................................................................................60

Bảng 3.11: Thời gian phẫu thuật.............................................................................61
Bảng 3.12: Liên quan giữa thời gian phẫu thuật và kiểu gãy theo AO....................61
Bảng 3.13: Kích thước vết mổ.................................................................................62
Bảng 3.14: Ước tính lượng máu mất sau phẫu thuật................................................62
Bảng 3.15: Loại đinh sử dụng..................................................................................63
Bảng 3.16: Đặc điểm kích thước đinh.....................................................................64
Bảng 3.17: Chiều dài vít cổ.....................................................................................64
Bảng 3.18: Đặc điểm lâm sàng................................................................................64
Bảng 3.19: Thời gian nằm viện...............................................................................65
Bảng 3.20: Liên quan giữa thời gian nằm viện và bệnh lý nội khoa kèm theo........65
Bảng 3.21: X quang sau mổ.....................................................................................65
Bảng 3.22: Kết quả nắn chỉnh ổ gãy........................................................................66


Bảng 3.23: Liên quan giữa kiểu gãy và nguy cơ nắn chỉnh thất bại.........................66
Bảng 3.24: Điểm đau trung bình ở thời điểm 3 tháng, 6 tháng sau mổ theo thang
điểm VAS................................................................................................................ 67
Bảng 3.25: HHS trung bình ở thời điểm 3 tháng, 6 tháng sau mổ...........................67
Bảng 3.26: Đánh giá khả năng đi lại........................................................................67
Bảng 3.27: Đặc điểm khác nhau về chiều dài chi....................................................68
Bảng 3.28: Góc cổ thân và TAD ở thời điểm tái khám 3 tháng, 6 tháng.................68
Bảng 3.29: Đánh giá kết quả trên phim X quang.....................................................68
Bảng 3.30: Biến chứng sau phẫu thuật....................................................................69
Bảng 3.31: Biến chứng ở thời điểm tái khám 3 tháng, 6 tháng................................69
Bảng 3.32: Liên quan giữa tỷ lệ tử vong và thời gian nằm viện trước phẫu thuật. . .70


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân theo giới...............................................................55
Biểu đồ 3.2: Phân loại BMI.....................................................................................56

Biểu đồ 3.3: Bệnh lý nội khoa kèm theo..................................................................58
Biểu đồ 3.5: Phương pháp vô cảm...........................................................................61
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ truyền máu sau mổ.....................................................................63


DANH MỤC CÁC HÌ
Hình 1.1: Giải phẫu đầu trên xương đùi [48].............................................................3
Hình 1.2: Cấu trúc giải phẫu cổ xương đùi [26]........................................................4
Hình 1.3: Cấu trúc các bè xương [16]........................................................................5
Hình 1.4: Sơ đồ của các sinh thiết ở đầu gần xương đùi ở các vị trí giải phẫu khác
nhau [81]...................................................................................................................6
Hình 1.5: Cấu trúc giải phẫu Calcar [38]...................................................................7
Hình 1.6: Giải phẫu đầu trên xương đùi và mặt cắt [36]............................................7
Hình 1.7: Góc cổ thân và góc nghiêng trước của xương đùi [2]................................8
Hình 1.8: Mạch máu đầu trên xương đùi nhìn trước và nhìn sau [6].........................9
Hình 1.9: Mạch máu vùng đầu trên xương đùi thiết đồ đứng ngang [6]....................9
Hình 1.10: Giai đoạn viêm [64]...............................................................................11
Hình 1.11: Giai đoạn hình thành can mềm [64].......................................................11
Hình 1.12: Giai đoạn hình thành can cứng [64].......................................................12
Hình 1.13: Phân độ lỗng xương theo Singh [71]....................................................15
Hình 1.15: X Quang bệnh nhân số 16 H.T.Đ số vào viện:205.............................17
Hình 1.15: CT bệnh nhân số 44 T.T.Đ số vào viện: 18640......................................17
Hình 1. 16: Phân loại gãy LMC theo Evans [35].....................................................18
Hình 1. 17: Phân loại theo Boyd và Griffin [22]......................................................19
Hình 1.18: Phân loại gãy liên mấu chuyển theo AO [19]........................................20
Hình 1. 19: Bó bột Whitman...................................................................................22
Hình 1. 20: Cấu tạo nẹp khóa đầu trên xương đùi [72]............................................23
Hình 1. 21: Hình ảnh nẹp DHS [18]........................................................................24
Hình 1. 22: Hình ảnh thay khớp bán phần trên bênh nhân gãy LMC [42]...............25
Hình 1.23: Hình ảnh so sánh cánh tay địn giữa dụng cụ KHX ngồi ống tủy và

trong ống tủy [79]...................................................................................................27
Hình 1.24: Minh họa chức năng tạo nên cột chống đỡ của ĐNT [84].....................28
Hình 1.25: Hình A: Loại đóng chặt, hình B: Loại nén ép động, hình C: Loại tái cấu
trúc [26]...................................................................................................................29


Hình 1.26: Hình D và E: Nhóm thế hệ đinh InterTAN [26]....................................29
Hình 1. 27: Hình ảnh đinh PFNA............................................................................30
Hình 1. 28: Hình minh họa bắt vít chốt thân xương [73].........................................30
Hình 1. 29: Đặc điểm chốt cổ dạng lưỡi xoắn ốc [73].............................................31
Hình 1. 30: Tăng cường xi măng ở vít chốt cổ [88].................................................31
Hình 1. 31: Tư thế bệnh nhân [18]...........................................................................32
Hình 1. 32: Nắn chỉnh có sử dụng bone hook BN số 39, T.T.C, số vào viện: 77329
................................................................................................................................. 32
Hình 1. 33: Nắn chỉnh sử dụng elevator [89]...........................................................33
Hình 1. 34: Dùng collinear clamp để nén giữ ổ gãy [18].........................................33
Hình 1. 35: A: Đúng giải phẫu, B: Dương tính, C: Âm tính [45]............................34
Hình 1. 36: Hình A: Nắn ổ gãy âm tính, hình B: Nắn ổ gãy dương tính và kết quả di
lệch [25]..................................................................................................................35
Hình 1. 37: Phục hồi góc cổ thân và góc ngã trước [89]..........................................35
Hình 1. 38: Vị trí chốt cổ xương đùi [51]................................................................36
Hình 1. 39: Vị trí chốt cổ xương đùi [18]................................................................36
Hình 1. 41: Biểu đồ chỉ số TAD [89]......................................................................37
Hình 1. 40: Cách tính TAD [51]..............................................................................37
Hình 1.42: Hướng dẫn sàng lọc gây mê trước mổ [75].........................................39Y
Hình 2.1: Phương tiện và bàn chỉnh hình................................................................43
Hình 2.2: Tư thế bệnh nhân [18]..............................................................................44
Hình 2.3: Nắn chỉnh ổ gãy BN số 39, T.T.C, số vào viện: 77329............................44
Hình 2.4: Vị trí rạch da BN số 25 L.T.B, số vào viện: 27689..................................45
Hình 2.5: Xác định điểm vào [18]...........................................................................45

Hình 2.6: Doa lịng tủy [18].....................................................................................46
Hình 2.7: Đưa đinh vào lịng tủy BN số 25 L.T.B, số vào viện: 27689...................46
Hình 2. 8: Bắt vít chốt cổ BN số 25 L.T.B, số vào viện: 27689...............................47
Hình 2.9: Bắt vít chốt thân xương BN số 25 L.T.B, số vào viện: 27689.................47
Hình 2.10: Bắt nắp đinh BN số 31 N.H.Đ, số vào viện: 37262...............................47


Hình 2.11: Thang điểm đau VAS............................................................................49
Hình 2.12: A: Đúng giải phẫu, B: Dương tính, C: Âm tính [45]............................50


ĐẶT VẤN ĐỀ

Gãy liên mấu chuyển xương đùi là gãy ở vùng mấu chuyển,
nơi có mấu chuyển lớn và mấu chuyển bé. Đây là một trong những
gãy xương phổ biến nhất gặp phải trong chấn thương [9]. Trên
bệnh nhân lớn tuổi, phần lớn cơ chế chấn thương là do chấn thương năng
lượng thấp, bệnh nhân té ngã từ độ cao đứng hoặc thấp hơn [21], đối với bệnh nhân
trẻ thường do chấn thương năng lượng cao [26].
Tổ chức loãng xương thế giới (IOF) ước tính tỷ lệ gãy xương ở
vùng khớp háng xảy ra khoảng 18% ở phụ nữ và 6% ở nam giới
[80]. Hiện nay, số lượng bệnh nhân gãy vùng mấu chuyển ngày
càng tăng, dự tính số lượng bệnh nhân gãy xương ở vùng khớp
háng sẽ tăng lên đến 6,3 triệu ca vào năm 2050 [31]. Sự gia tăng
số lượng bệnh nhân gãy liên mấu chuyển do nhiều yếu tố, trong đó
2 yếu tố chính đó là tình trạng loãng xương và tăng tỷ lệ té ngã ở
người lớn tuổi [80]. Tỷ lệ tử vong trong vòng 1 năm đầu ước tính từ
20 – 30% [51].
Điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi là vấn đề đang rất được quan tâm
trong lĩnh vực Chấn thương Chỉnh hình hiện nay. Phẫu thuật KHX vẫn là phương

pháp điều trị phổ biến nhất. Mặc dù có sự tiến bộ về phương tiện KHX, kỹ thuật mổ
tiên tiến tuy nhiên tỷ lệ tử vong vẫn còn cao đặc biệt ở những trường hợp gãy không
vững. Gãy không vững thường liên quan đến những biến chứng nghiêm trọng như
chậm liền xương, khớp giả, thất bại do phương tiện, đau, đi khập khiễng hay khơng
thể đi lại sau phẫu thuật [51]. Có nhiều phương pháp phẫu thuật kết hợp
xương gãy liên mấu chuyển như: Kết hợp xương nẹp vít khóa, nẹp
DHS, đinh nội tuỷ đầu trên xương đùi, thay khớp háng bán phần

1


hoặc toàn phần …[9], [13], [51]. Mỗi phương pháp đều có những ưu,
nhược điểm khác nhau và phù hợp với từng loại xương gãy.
Sử dụng đinh nội tủy đầu trên xương đùi đem lại nhiều ưu
điểm trong việc điều trị gãy LMC như: Đường mổ nhỏ, xâm nhập
tối thiểu, giảm mất máu, kết hợp ổ gãy vững, bệnh nhân vận động
sớm, điều trị tốt cho loại gãy vững và không vững, gãy LMC kết
hợp gãy dưới mấu chuyển hay thân xương đùi …[28], [86].

Lựa chọn phương tiện thích hợp để điều trị cho bệnh nhân gãy LMC vẫn còn
nhiều thách thức. Hiện nay, có rất nhiều cơng trình nghiên cứu trên thế giới về vấn
đề này, tuy nhiên vẫn cần có thêm những nghiên cứu, đặc biệt trên bệnh nhân Việt
Nam. Với mong muốn góp chút cơng sức, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy kín liên mấu
chuyển xương đùi bằng đinh nội tủy đầu trên xương đùi ”
nhằm mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân gãy kín liên mấu
chuyển xương đùi được điều trị phẫu thuật bằng đinh nội tủy đầu trên xương đùi.
2. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy kín liên mấu
chuyển xương đùi bằng đinh nội tủy đầu trên xương đùi.


2


3


CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. GIẢI PHẪU CHỨC NĂNG VÙNG LIÊN MẤU CHUYỂN
1.1.1. Cấu trúc
xương
Đầu trên xương đùi có cấu tạo gồm: Chỏm đùi, cổ đùi, mấu
chuyển lớn, mấu chuyển bé, đường gian mấu, mào gian mấu [2],
[10], [48].

Hình 1.1: Giải phẫu đầu trên xương đùi [48]
Chỏm xương đùi: Hình 2/3 khối cầu nhìn lên trên vào trong và ra trước.
Trên xương tươi, chỏm có sụn che phủ trừ hõm chỏm đùi là nơi dây chằng chỏm
đùi bám. Chỏm tiếp khớp với diện nguyệt của xương chậu.
Cổ xương đùi: Cổ nối chỏm với hai mấu chuyển lớn và mấu chuyển bé. Cổ
nghiêng lên trên và vào trong. Góc giữa cổ và thân khoảng 135 o, góc này cho phép
tăng giới hạn vận động của khớp háng.

4


Mấu chuyển lớn: Là nơi bám của khối cơ ở vùng mông như: Cơ mông nhỡ,
cơ mông bé, cơ rộng ngồi. Mặt trong mấu chuyển lớn có hố mấu chuyển là nơi

bám của cơ bịt ngoài. Mặt ngoài của mấu chuyển lớn có thể sờ được dưới da.
Mấu chuyển bé: Ở dưới cổ đùi, mặt sau và trong xương đùi, ngay phía
dưới chỗ nối giữa cổ và thân xương đùi. Mấu chuyển bé là nơi bám tận của cơ
thắt lưng chậu.
Đường gian mấu: Chạy ở phía trước nối 2 mấu chuyển lớn và mấu chuyển
bé. Đây là nơi bám của dây chằng chậu đùi, dây chằng khỏe nhất của khớp háng.
Đường gian mấu cũng là nơi bám tận của bao khớp trước khớp háng.
Mào gian mấu: Đường này nối mấu chuyển lớn và mấu chuyển bé ở phía
sau. Có cơ vng đùi bám vào vị trí này.
Cấu trúc đặc biệt của vùng đầu trên xương đùi:
Lớp vỏ xương đặc ở thân xương lên đến tận cổ khớp ở phía trong, cịn ở phía
ngồi tuy lớp vỏ xương đặc dừng lại ở mấu chuyển lớn nhưng được tăng cường
bằng một lớp vỏ xương đặc trên cổ. Ở chỏm xương xếp thành nan quạt tụ lại ở phần
vỏ xương đặc của cổ và từ đó tiếp nối với đường ráp, đó là hệ thống quạt chân đế.
Giữa cổ và mấu chuyển có một hệ thống cung nhọn mà chân của cung nhọn tựa vào
vỏ xương đặc ở thân xương và đỉnh cung hướng lên trên. Riêng cung ngoài các thớ
đến tận chỏm đùi, giúp chỏm thêm vững mạnh [10].

5


Hình 1.2: Cấu trúc giải phẫu cổ xương đùi [26]
Vùng mấu chuyển và cổ xương đùi chủ yếu là xương xốp, vỏ
xương quanh mấu chuyển mỏng hơn rất nhiều so với vỏ thân
xương đùi, nhưng có khả năng chịu tải trọng cao, vì có cấu trúc
đặc biệt của các bè xương. Các bè xương này được Ward mô tả
vào năm 1838, bao gồm 2 hệ thống chính và 3 hệ thống phụ:[16],
[54]

6



Hình 1.3: Cấu trúc các bè xương [16].
Các bè xương bao gồm bè xương chịu lực nén ép chính, bè
này đi từ vùng vỏ bờ trong vùng dưới mấu chuyển và đi thẳng lên
phía trên vùng chịu lực mang của cổ xương đùi, và bè xương chịu
lực căng giãn chính, kéo dài từ vùng hõm lõm ở cổ xương đùi, đi
qua bờ trên cổ xương đùi, vào đi vào bờ ngoài vùng dưới mấu
chuyển. Các bè nép ép phụ, bè căng giãn phụ và bè xương khối
mấu chuyển lớn hoàn thành mơ hình tạo nên ngun ủy của các
bè xương. Bè nén ép chính thường liên quan chịu lực ở tư thế đứng
và đi bộ, và bè căng giãn chính liên quan phần lớn đến lực căng
trong lúc đứng. Trong cấu trúc của hệ thống các bè xương có 1
điểm yếu, đó chính là "Tam giác Ward", chính là điểm giữa cổ
xương đùi, nơi mà các bè xương chịu lực khơng đan qua, điểm yếu
này có ở mọi lứa tuổi do cấu trúc. Nghiên cứu của Y. Lu cho thấy
bè nép ép chính rộng hơn và có mật độ cao hơn so với bè căng
giãn chính. Vùng tam giác Ward nằm phía ngồi của bè nén ép
chính và có hình dạng giống hình ê líp hơn [16], [38], [54].
7


Hình 1.4: Sơ đồ của các sinh thiết ở đầu gần xương đùi ở các vị trí
giải phẫu khác nhau [81].
1: Bè nén ép chính chỏm đùi, 2: Bè nén ép chính cổ đùi,
3: Bè căng giãn chính cổ đùi, 4: Bè căng giãn chính vùng mấu chuyển,
5: Bè căng giãn phụ, 6: Bè nén ép phụ, 7: Tam giác Ward.
Nghiên cứu đánh giá cấu trúc vi thể của các bè xương đầu
trên xương đùi ở phụ nữ mãn kinh. Chỉ có bè nén ép chính tại vị trí
chỏm xương đùi và cổ xương đùi vẫn được bảo tồn về tính liên tục

của cấu trúc vi thể và khả năng cơ học ở đầu gần xương đùi trên
phụ nữ sau mãn kinh. Sự giảm đáng kể cấu trúc trên các sinh thiết
vùng bè căng giãn chính có thể cho thấy rằng có sự suy giảm
nghiêm trọng cấu trúc vi mơ trong bè căng giãn tại vị trí cổ xương
đùi và mấu chuyển lớn có thể gây ra nguy cơ cao gãy xương vùng
khớp háng ở phụ nữ mãn kinh. Hơn nữa, chính sự thưa xương và
mỏng của các bè xương đã tạo ra tác động lớn đến sự khác biệt về
cấu trúc vi mô giữa các bè nén ép và căng giãn [81].

8


Cấu trúc Calcar

Hình 1.5: Cấu trúc giải phẫu Calcar [38].
Có nhiều nghiên cứu đã cố gắng định nghĩa cấu trúc xương
của đầu gần xương đùi về mặt chức năng. Theo truyền thống, các
mô tả về đầu gần xương đùi đề cập đến hai cột bè xương đó là một
cột dọc và cột ngang, nó đóng vai trị truyền các lực sinh ra trong
quá trình hoạt động sinh lý của khớp háng. Chức năng của các cột
bè xương chịu lực nén và căng giãn ta đã nhắc đến ở phần trên.
Tuy nhiên có một cấu trúc thứ ba, nó có phần bí ẩn đó là cấu trúc
Calcar xương đùi [38]. Cấu trúc Calcar có ngun ủy từ bờ trong
phía dưới của cột trụ bè xương ngang ở phần sau trong của thân
xương đùi, và nó chạy tỏa ra phía ngồi hướng về phía mấu
chuyển lớn [51].

9



Hình 1.6: Giải phẫu đầu trên xương đùi và mặt cắt [36]
1.1.2. Góc giải
phẫu đầu trên
xương đùi
Đầu trên xương đùi có 2 góc quan trọng, được sử dụng để
định hướng lắp đặt phương tiện kết hợp xương. Góc cổ - thân
xương đùi: trên bình diện đứng thẳng, góc được tạo bởi trục cổ giải
phẫu hợp với trục thân xương đùi. Góc này thay đổi theo lứa tuổi, ở
người trưởng thành góc này khoảng 120 o - 1350 (nam lớn hơn nữ).
Góc nghiêng trước cổ xương đùi: Trục cổ giải phẫu hơi chếch ra
trước so với trục ngang của hai lồi cầu xương đùi, tạo thành một
góc khoảng 150 gọi là góc nghiêng trước cổ xương đùi. Đầu trên
xương đùi là vùng xương quan trọng duy trì tư thế đứng thẳng và
đi lại của con người đồng thời cũng là vùng chịu ảnh hưởng của
nhiều bệnh lý. Việc điều trị cần có sự hiểu biết thấu đáo về cấu
trúc giải phẫu cũng như cần các phương tiện với thiết kế phù hợp
[1], [2], [10].

10


Hình 1.7: Góc cổ thân và góc nghiêng trước của xương đùi [2]
FNA: Góc cổ thân, FNAA: Góc nghiêng trước của xương đùi.
1.1.3. Giải
phẫu

mạch

máu
Nguồn mạch cung cấp máu cho đầu trên xương đùi là các

động mạch mũ đùi, được tách ra từ động mạch đùi sâu gồm: Động
mạch mũ đùi ngoài chia thành các nhánh, nhánh lên, nhánh
ngang, nhánh xuống. Từ các nhánh này cho các nhánh nhỏ đi vào
bao khớp cấp máu cho vùng cổ chỏm và cấp máu cho vùng mấu
chuyển. Động mạch mũ đùi trong chia thành hai nhánh cấp máu
cho vùng chỏm và các nhánh cấp máu cho vùng mấu chuyển.
Động mạch dây chằng tròn cấp máu cho vùng chỏm. Ở người cao
tuổi thì động mạch này hầu như khơng cịn tưới máu cho chỏm
xương đùi [2], [10].

11



×