MỤC LỤC
BAO BÌ THỦY TINH
I. Giới thiệu chung về bao bì thủy tinh
1.1 Định nghĩa
Bao bì được làm từ chất liệu thủy tinh được gọi là bao bì thủy tinh.
Thuỷ tinh là chất liệu cao cấp: Các đặc tính của thuỷ tinh làm cho nó trở thành một
chất liệu với chất lượng cao và hình ảnh đặc trưng. Thuỷ tinh được sử dụng trong
nhiều thế kỷ và được coi là loại bao bì tốt nhất và quyến rũ nhất được sử dụng để chứa
sâm banh hảo hạng hoặc nước ép hoa quả tươi.
1.2 Lịch sử phát triển
Việc sản xuất thủy tinh lần đầu tiên hiện còn lưu được chứng tích là ở Ai Cập
khoảng năm 2000 trước công nguyên, khi đó thủy tinh được sử dụng như là men màu
cho nghề gốm và các mặt hàng khác. Trong thế kỷ 1 trước công nguyên kỹ thuật thổi
thủy tinh đã phát triển và những thứ trước kia là hiếm và có giá trị đã trở thành bình
thường. Trong thời kỳ đế chế La Mã rất nhiều loại hình thủy tinh đã được tạo ra, chủ
yếu là các loại bình và chai lọ.Thủy tinh khi đó có màu xanh lá cây vì tạp chất sắt có
trong cát được sử dụng để sản xuất nó. Thủy tinh ngày nay nói chung có màu hơi ánh
xanh lá cây, sinh ra cũng bởi các tạp chất như vậy.
Các đồ vật làm từ thủy tinh từ thế kỷ 7 và thế kỷ 8 đã được tìm thấy trên đảo
Torcello gần Venice.Các loại hình này là liên kết quan trọng giữa thời La Mã và sự
quan trọng sau này của thành phố đó trong việc sản xuất thủy tinh. Khoảng năm 1000
sau Công nguyên, một đột phá quan trọng trong kỹ thuật đã được tạo ra ở Bắc Âu khi
thủy tinh sô đa được thay thế bằng thủy tinh làm từ các nguyên liệu có sẵn hơn: bồ tạt
thu được từ tro gỗ. Từ thời điểm này trở đi, thủy tinh ở khu vực phía bắc châu Âu có
sự sai khác rõ nét với thủy tinh ở khu vực Địa Trung Hải, là khu vực mà sô đa vẫn
được sử dụng chủ yếu.
Thế kỷ 11 được cho là nổi bật, tại Đức, phương pháp mới chế tạo thủy tinh tấm đã
ra đời bằng các quả cầu để thổi, sau đó chuyển nó sang thành các hình trụ tạo hình, cắt
chúng khi đang còn nóng và sau đó dát phẳng thành tấm. Kỹ thuật này đã được hoàn
thiện vào thế kỷ 13 ở Vênidơ.
Cho đến thế kỷ 12 thủy tinh đốm (có nghĩa là thủy tinh với các vết màu, thông
thường là kim loại) đã không được sử dụng rộng rãi nữa. Đến thế kỷ 19, ngành sản
xuất thủy tinh đã phát triển rất mạnh nhờ các thí nghiệm được tổ chức có hệ thống để
xác định các thành phần của các phối liệu.
Đến thế kỷ 20, trong công nghiệp thủy tinh có tiến bộ nổi bật là sự ra đời các loại
thủy tinh nổi tiếng: thủy tinh Jena, thủy tinh Pirec, cả hai có đặc tính quí giá là bền với
acid và nước, dãn nở rất ít do đó chịu được sự biến đổi nhiệt độ đột ngột, không vỡ.
Chúng được dùng để chế tạo nhiều dụng cụ thí nghiệm.
1.3 Phân loại thủy tinh vô cơ
- Thủy tinh đơn nguyên tử là thủy tinh chỉ tập hợp một loại nguyên tố hóa học, các
nguyên tố này thuộc nhóm V, VI của bảng phân loại tuần hoàn; đây chính là dạng
đóng rắn của S, P, Se, As…
- Thủy tinh oxyt là dạng tập hợp các phân tử oxyt axit, hay oxit bazơ cùng loại hay
nhiều loại tồn tại ở nhiệt độ thường như B
2
O
3
, S
i
O
2
, G
e
O
2
(oxyt germanium), P
2
O
5
.
- Gọi tên thủy tinh theo lớp rồi đến nhóm. Lớp là các oxyt có tỷ lệ thành phần cao và
khá cao tạo nên thành phần chính của thủy tinh. Trong đó thành phần oxyt cơ bản
chiếm tỷ lệ cao nhất tạo nên thủy tinh, được gọi theo tên muối và đặt ở cuối còn các
oxyt khác được viết tận cùng bằng 0 (âm đọc là ô) và xếp theo chiều tăng nồng độ.
Ví dụ: boroalumino silicat: thủy tinh gồm các thành phần xếp theo hàm lượng
từ cao đến thấp SiO
2
, Al
2
O
3
, B
2
O
3
Các oxyt kim loại được thêm vào ở lượng rất nhỏ so với các oxyt nguyên liệu
chính thì được xếp vào nhóm; được gọi tên theo các nguyên tố kim loại của các oxyt
này, và được sắp xếp theo thứ tự hóa trị tăng dần.
Thủy tinh silicat là một loại thủy tinh oxyt rất phổ biến, chính là vật liệu làm chai
lọ chứa đựng thực phẩm như:
+ Chai nước giải khát, bia, rượu, nước ép quả
+ Lọ đựng rau quả ngâm
Ví dụ: boroalumino silicat, natri, kali, canxi.
1.4 Đặc tính chung của thủy tinh
Bao bì thủy tinh đựng thực phẩm gồm những chai, lọ bằng thủy tinh silicat. Trước
đây thủy tinh là từ gọi chung cho những oxyt vô cơ dạng thủy tinh hay chính là dạng
cấu trúc vô định hình.
Khi được gia nhiệt thủy tinh mềm dần và trở nên linh động, chảy giọt hay thành
dòng, độ nhớt càng giảm thấp khi nhiệt độ càng tăng và độ nhớt sẽ tăng đến độ cực đại
và mất cả tinh linh động khi được đưa về nhiệt độ phòng.
Thủy tinh có tính chuyển đổi trạng thái thuận nghịch theo sự tăng giảm nhiệt độ.
Thủy tinh có tính đẳng hướng: xét theo mọi hướng thì cấu trúc thủy tinh đồng nhất
như nhau.
1.5 Bao bì thủy tinh silicat
!"!#$%&'
+ Ưu điểm:
- Nguồn nguyên liệu tự nhiên phong phú.
- Tính vững cao, không bị biến dạng khi chứa đựng thực phẩm ở điều kiện chân không
hay áp suất cao của khí trơ.
- Không bị ăn mòn bởi pH của thực phẩm.
- Tái sinh dễ dàng không gây ô nhiễm môi trường.
- Có thể tái sử dụng nhiều lần, nhưng phải có chế độ rửa chai lọ đạt an toàn vệ sinh.
- Trong suốt, có thể thấy được sản phẩm bên trong.
- Ít bị ăn mòn hóa học bởi môi trường kiềm và axit, chỉ bị ăn mòn bởi axit HF ở nồng
độ rất cao.
+ Nhược điểm:
- Dẫn nhiệt rất kém và hệ số dãn nở nhiệt thấp, khi nhiệt độ biến đổi bất thường rất dễ
vỡ nhất là những sản phẩm cần gia nhiệt, hay tiệt trùng trong thời gian ngắn mà tốc độ
truyền nhiệt cao. Trong sản xuất đồ hộp thì khâu ghép mí kín và thanh trùng đều rất
khó khăn.
- Có thể bị vỡ do va chạm cơ học mạnh.
- Nặng, khối lượng bao bì có thể lớn hơn thực phẩm chứa bên trong, gây bất tiện cho
chuyên chở.
- Không thể in, ghi nhãn theo quy định nhà nước lên bao bì mà chỉ có thể vẽ, sơn logo
hay thương hiệu của công ty nhà máy hoặc khi sản xuất chai có thể được tạo dấu hiệu
nổi trên thành chai và sau đó phải dán nhãn giấy lên chai như các sản phẩm rượu, bia,
nước ngọt chứa đựng trong chai.
(
!"! Thủy tinh silicat trong công nghiệp
Các loại thủy tinh silicat sử dụng trong công nghiệp được phân loại dựa trên thành
phần tham gia các oxyt như sau:
Loại 1: thủy tinh chứa kali và canxi: có độ bền hóa học cao, độ bóng sáng bề mặt,
dùng làm dụng cụ đo, thủy tinh cao cấp.
Loại 2: thủy tinh chứa natri và canxi: có độ bền hóa học cao do sự có mặt của
nguyên tố canxi, với hàm lượng natri thấp, và nếu hàm lượng natri càng cao thì thủy
tinh càng kém bền nhiệt cũng như kém bền hóa. Với hàm lượng natri thấp, thủy tinh
có thể dùng làm bao bì đựng rượu, bia, nước giải khát… hoặc dùng trong các phòng
thí nghiệm.
Loại 3: thủy tinh chứa kali và chì: là thủy tinh đắt tiền, thuỷ trọng cao, có độ bóng
sáng bề mặt và độ chiết quang cao, dùng để làm các dụng cụ cao cấp, đồ trang sức.
Loại 4: thủy tinh chứa bo và nhôm: là thủy tinh bền nhiệt, bền hóa, bền cơ cao.
Đây là thủy tinh kỹ thuật.
II. Nguyên liệu và phối liệu trong sản xuất bao bì thủy tinh trong công
nghiệp thực phẩm
2.1 Nguyên liệu nấu thủy tinh
)*
+,,-.%/0!123)*
45678
0%96&,)*
(
:;56<0%=6,>2',
6?3):@A(6?3*2B%C<0%=6:
<6D7!''=:D:0:;!''
6-<EF %BG > ', : 5H6I @, %BG56 8 0 % 5
!=0:=;:.EH65!
/0;,-)*
',"""J!K6L6?'06.',
M&N)*
O/M;&'P57&!K,)*
F;
Q'
*
:R*:*:S
*:K
*:',,--%BG%=6C/
0!T?%;;&;UV6,6WMV7B8%/E
H6BXYZ
*
:*
:*
:R
*
:[
*
"
!
\?6-6M56;,'BG)*
@,,'BG5YZ
*
5
]NYZ
*,6@,:YZ*,6V'M2O%;,
'BGV^_`',a:aa: J!
\?6-6%Ma:a:b:E6<.BAca:b9<;E
%5'BGM;M;7</%L%=6N%
M]<M65=6Bd2<6Ee7O!fM
]:4:%L%=6<.BA:F:D'M</;<.5%&7V65
5'BG!
"
g[0K;UD;MN>',MOBXRMT,:17+:
h67T:#,Ki!
*V<'NS
*O
S
*%BG@,j6LS
R*
:@&;M=
$:?S
*',k7V655B'?:,6:
H6>:l2.;>@,<m6e!
*VVNR*O
R*%BG6586L%M@/:%M5N;&;V^O:R*',
U,-D7R*nH6M56:<3
>o@,;%=;>!
*VNT*O
T*@pM;:>'BG?q:%;T*',
k%&7V65H6>@,n^H6M56!
*VN1
*
(
O
EBDl1
*
(
:o56:o<3>!S56
V9;E65:>'BG?'A:l%&7V65
H6>:'?:Mr5:>2!
*V<9Ns*O
s*',70t80:.=0:=;>
@,2%k!
*VT
*
*V%BG65j6LX
- Qf
T*
:N,ZOK
T
(
*
!af
*!
- h6$*!T
*
f
*
KE6T
*
EK
*0t807?W=
0:=;q'?:<3>:n^H6M56!T
*
-E7
V65H6>:<m6e@,%$0!
K/VQ'
*
Q'
*
%BG@,<7V65'6'5!'
'6'@,M5<M;,'BGQ'
*
"Jj6LM
V/<m6e$V/!K;VV,7B8%E
u
BD<lT
*
:B<`,d56:<3>
e:%Aq:%;^:Bq=D:=;>@,
=0:Q'
*
M%',70t8!
*VNK
*O
K
*;7B8'A7V65/0:,'BGK
*
9',7.=0:=D:=;@,,7.P0
!T?%;:K
*;Mk0%56:%;o4>!
K
*%BG 6 5 j M 6 K
R*
@, K
)*
(
! K, E6 ; V
N1
*
"
O:MG5v'6::E:n;&2%k!
wZ*
wZ*
nq%EH6:%;%BGl',k
E5!
2.2 Nguyên liệu phụ
Chất nhuộm màu thủy tinh gồm chất nhuộm màu phân tử hoặc nhuộm màu khuếch
tán.Chất nhuộm màu phân tử sẽ không gây thay đổi tính chất của thủy tinh, cho màu
ổn định và trong suốt, đối với tất cả các quá trình gia nhiệt sử dụng thủy tinh. Chất
nhuộm màu dạng keo khuếch tán sẽ cho thủy tinh có màu thay đổi theo sự gia nhiệt
( sau quá trình chế tạo), thủy tinh có màu đục cũng thay đổi tùy vào độ phân tán, kich
thước hạt keo, màu, chế độ gia công thủy tinh.
Thủy tinh có thể được nhuộm màu bởi các phụ gia FeS, Fe
2
O
3
làm cho thủy tinh có
màu từ vàng chuyển sang màu vàng hung. Theo số liệu của Viện hàn lâm khoa học
CHLB Nga, lượng oxyt sắt cho phép sử dụng trong các loại thủy tinh như ở bảng được
trình bày như sau:
Bảng 2.1Hàm lượng sắt cho phép sử dụng trong các loại thủy tinh theo công dụng
Thủy tinh Hàm lượng oxyt sắt (%)
Thủy tinh quang học(pha lê) 0,012
Thủy tinh y tế 0,2
Kính cửa 0,1
Bát đĩa cao cấp 0,025
Chai lọ thủy tinh đục 0,3
Cát có kíchthước to
(105÷1100C)CC) fdfCC)
Cát
Rửa, chà xát
Sấy khô
Phân loại kíchthước hạt
Phân ly điện từ
Sấy cát
Nấu
Tạo hình
Phủ nóng ( bềmặt)
Ủ hoặc tôi
Sảnphẩm
Phụ gia
Xử lý chất phụ gia
SnO2
(700÷8000C)
(700÷8000C)
Sắt kim loại và oxyt sắt
(573OC870OC1470OC)
Bảng 2.2Các chất nhuộm màu
Chất nhuộm màu phân tử Màu sắc thủy tinh
Mn(Mn
2
O
3
) Tím
Co Xanh
Cr (Cr
2
O
3
, K
2
Cr
2
O
7
) Lục vàng
Ni
Không rõ ràng, tùy hàm lượng và thành
phần thủy tinh( cho màu khói, tím đỏ)
Fe
2+
Vàng, hung, Fe
3+
cho màu xanh lá cây
Cu Xanh lam
Chất nhuộm màu dạng keo khuếch tán
+ Hợp chất selen: để nhuộm thủy tinh thành đỏ và hồng hàm lượng Se khoảng
0,050,2%.
+ Hợp chất vàng (Au) có thể nhuộm màu cho thủy tinh từ hồng đến đỏ để tạo ngọc
có thể thêm hàm lượng thiếc 0,01 0,02%.
+ Hợp chất bạc (AgNO
3
) có thể nhuộm thủy tinh thành màu vàng.
Hợp chất đồng (Cu
2
O) tạo ra màu đỏ cho thủy tinh, nhưng trong môi trường có tính
oxy hóa thì tạo màu xanh.
2.3 Các chất oxy hóa, có tác dụng khử bọt
- Chất oxy hóa: muối nitrat, các hợp chất asenic, MnO
2
, sẽ phóng thích O
2
trong quá
trình nấu thủy tinh ở nhiệt độ cao 400925
0
C. Hỗn hợp chất oxy hoáthường dùng như
asenic As
2
O
3
(0,3%) và KNO
3
(1,0 1,5%) cũng là chất khử bọt cho quá trình nấu thủy
tinh. Các chất khử bọt khác có thể dùng là : muối flourur và muối ammonium, bên
cạnh đó CeO
2
phân hủy thành CeO và O
2
là chất chống sự biến màu, hay sự phai màu
của thủy tinh, rất hiệu quả.
- Chất khử : carbon(C) từ nguồn mạt cưa, than đá, muối natri, kali hoặc SnO, SnCl
2
thường được dùng để loại nguyên tố oxy từ các oxyt kim loại.
Ngoài ra còn có các chất rút ngắn quá trình nấu giúp rút ngắn 1015% thời gian nấu
thủy tinh khi thêm vào một lượng nhỏ các hợp chất flo, muối sunfat, NaCl, B
2
O
3
, BaO,
muối nitrat
III. Quy trình công nghệ sản xuất thủy tinh
3.1 Quy trình sản xuất
b
Hình 3.1 Quy trình gia công thủy tinh
3.2 Thuyết minh quy trình
K6?'06',M
R-;%%L%=6Z?6-6:,'BG)*
lZ?6-6'
!KE66?'06M'PM'V$<'</6
;&2<6Ee:7B8%E5'BG!
x3y,VM
RM%BG3zBA:%Ld%BG,VM%&MdUM.
@,6:/%,'%BG5FBA@,'P
6?'06NB6KR'O@,56=l!
E4X{ll<65;%$M<65%&|GM@ABA!
}
Hình 3.2 Cấu tạo máy trộn kiểu vít tải
R56L;X!l!
!~?!
!k@.•%!
(!~BA!
"![M!
u!RMH6V6!
!TP%!
K6?'IX
M<&6@.7;k@.•%!)7%BGZ
j/%?0:6&%7M
Z=6€?
12'Z<.BA
RM6<,VM:35</:%BGH602%&2'Z<.
BA:znH6M56%BGo,!{%%L%=6
d@,0%56</4%=6!
E4XRM',Bdl',,6:,lH6•b'|‚
a
Hình 3.3 Nguyên lý hoạt động sàng thùng quay
Hình 3.4 Sơ đồ cấu tạo sàng thùng quay
K6?'I%X
h63'06:@e'06%BG'?k@,M!S2l
,H6@e'069%BG2'?%E;H65%4:6%;9BG
BD%'?=$,Z%BdV^!)8r@e'06BGZH6m
%V^B@e',@M-3@e'066&%XH6
Zl:@,BG>l!R.%l@,=6@e'06<M
06j.'06%E3'06-z?,',6?22
6&%V^,!{BGB@e:?Mk@e'06]
;<.BA]D'|'BA2l96H62l@,,7
BA,!RMk@e'06;<.BA'AD98'?$,@,
6&%E6M7?,!
12'%0j
K6?'06M;&;V^NYZ*:YZ
*
$YZ)O@A'=6'BGD
A`7V6597B8V56%E.EH6
€B,6</6!{%;:V^%BG'%
zBDM%0j!
E4XRM%H6E4;<7q2ojN
2%0O
K56
w%567B8'A%E5'BG!S6?'06
%BG0%Eaaƒ(aa
*
R&567:lZ,-
6?'06!
KE6,-6?'06;<'9',70%;
7<6?'06!
#2.',H6M;7)*
56n%L5UV'
@,M<'<=:<=_$<''B•.:;$<6?
'06!H6M56V7'?<EA^VE'56n:)*
6&
,)*
(
:;<0%=6:6?3)z2:@,6?3V
28%C<0!
H6M56:;%&<3VjMV
<'N<M)*
O:,<.R*:R*
@,M<]<!KE60
%56%BG5?k$,'BGK
<Ed56o^:?6q'BG5BH6M
<3>NM<.R*@,R*
OV7</0%&:><.<
:2<6Ee,!
K,:0%;75€Bd56^%=6',6?
2',V<'</&;7,,:</%BG
56n%L5:%;2<6Ee$<6Ee
&,-!
E4
+FLX{l566„H6>:'?:m0@,6„
5!6„'?:,6m056'F=6LW6„H6>@,
%$056'FL!R;&3k56=6'6„;,
-M<M6!
+F&X…+M%X.MB'FL:l%&566„?6-60
%
…+'?k_ED7!
Hình 3.5 +F'3&
Hình 3.6 {F'F
zBDM%l_$'2_@AM'!
;780%†aaa
*
Rj'F56%BGD
<6/@,%BGF<.`%j.BA<6/_`,D
@,%BGEk,W8%,lM'
F<.`$l''2%&2'<,%=6
%$<6/@,?7;Z?6-6!
Hình 3.7 {l<.`%&_|G6?'06<6/%&
1;
1;z)*
;%&7@0E$7%80
%:</4@,%M;=$!
‡:/
)6<:7%BG$/%&%_65L
H6M:z',q%=3k!
‡X76<%0%<7aaƒbaa
*
R
%BG;:%BG',6V60% aa
*
R:6%;'0%E
aa
*
R@,%BG',6e%E0%Bd:z%&7658
,@,,,'>;%=D!
/X6<%BG:;@,',6%E aa
*
R
%BG0%Eaa
*
R@,%BG',6%&q65?
,'>@,65%L%=677!)7/
46%BG?'00%%Ea
*
RN/C;&46%BG
?'00%',a
*
RO!)7/4@•9,U
7@•@k</^!/%BGlEM'<.%7
7,Bd3kBdG;4@•BXl',<.VZ/
/:''>:`%r5@,hịu nhiệt độ cao.
3.3 Các loại khuyết tật
Chất lượng thủy tinh được đánh giá bởi độ đồng nhất hóa học (từ đó sẽ dẫn đến sự
đồng nhất về vật lý). Sự có mặt các thành phần lạ không đồng nhất gọi là khuyết tật
của thủy tinh. Tùy theo các nguyên nhân khác nhau về hình dạng, đặc tính hóa lý và
làm giảm chất lượng thủy tinh. Khi sản phẩm đã bị khuyết tật thì không thể khắc phục
mà phải loại bỏ.
(
S6Ee><.
T><.;=6<.BA<M6:</,6:6!S6Ee
,',,-E'06</.G$<.BAM</%L
%=6$E%56</G'IB0%5$d
<3>^<E<.H6M<3MV</&M
<]M,,!
S6Ee
RM<6Ee,,-6?'06</.G@AE%
56%;<M@=e%%E65:%A:q=$!KU
,-',9@2:G<:27%%L
5:7.=D:0%BGE!
S6Ee&
S6Ee&,H6M'066?'06;
U,-</7:</;7z'W
E%0</.G@,d56^?U%:@E%k
MV</F:</%L&@A!
3.4 Vệ sinh tái sử dụng bao bì thủy tinh
!(!#$%&%E@0@0
{%$.',F:?H6M@0B
@92@•!
T;%=0]?H6M3-6
0%j5'?:Lj0%-V60%5:M
BdG%_0%%',@•N?'00
%UM/%</%BGH6M"y a
RO!
T=@U@A/Bd;>:<&7/Bd<=@,/BdV?
M%/M53%E',5.!
!(!1BDM@0
K6?^0
[0E6',/@0',M5?,
!
58%2E6',M5@/D@,M@@eo@,
H6M7V65@,6L!
#$%&'>M3k!
"
Chai, lọ thủy Anh
Rửa lần 1
Rửa lần 2
Rửa lần 3 và cào nhãn
Rửa lần 4 và cào nhãn
Rửa lần 5
Rửa lần 6
Rửa lần 7
Làm ráo hoặc sấy
Nước 30oC
Nước 55oC
Kiềm 1.5%, 60oC
Kiềm 1.5%, 80oC
Nước 60oC
Nước 50oC
Nước clo 2ppm, 30oC
R'>M3k',@03k''>%tH63k!
{%;'>,BdD'>A7V655=6!
[@e@03'>8%2',']@@e@,']57M5;
&;B7:%5:M:t€F.?!
!(! h63
Hình 3.2h63
u
!(!(6EH6
Ke@,M3XM?M3B6%BG%B
@,qq7Zj,Nay a‚,O!Tq796&
%M3H6M6L3<M6@Ad'B6%'26%&3
Nd6&%BGBG@,BA'6/%BG6@,
?O:%BG3ZMBA.H6M&B6X
ˆK2@,6BA%&',k:BA3kC-BA58 a
R!
ˆR%BGq76&BG%-6%&EBA,!
ˆR%BGEk@,&BA""
R!
ˆR%BGq76&BG%-6%&EBA,!
ˆR%BG6&@,&64<=!"J8ua
R!R%BG
6&&64<=8ua
R@Ad'B6€zd
'B6€zd&BA5!#Ld€%BG
t6%;%BGBGME4!
g%2l64<=K*f!"J80%![FK*f
BdG,X
• {64Mk'?$nFq?![.k
B-6•‰
• +,BD8$</%EM=8!
• )Ml!
ˆ+$'BA"B8ba
R!
ˆR%BG3zBA8ua
R@,BG%&MBA!
ˆR%BG3&BA8"a
R@,BG%&MBA!
ˆR%BG3zBA;L%'Z8 a
R@,%BG',M
$5</!
+>',M$5X
KE6'>%;H6lC-',
M!
KE6'>%</;%l6
E;-5'?%E0%"
Rd"nBA<
E;@,!
+B6IX
R-762Zq70%B6X%BG2'?0%
;?'0(
R:E6%BD70%;&7Zjeb
R!
/BdAd<]M3E6%BGE64
';&',@•!d3Mj"yan!
Hình 3.3 M3%
Hình 3.4 M3'-zK*f
!(!"?666@0
?66,@0@e'06E4;%%BG
,Š{k?66@0%@A'BD‹Z
H6E%4au‚}}b‚h#…T\TB8TE,(‚(‚}}b!#@A
X
…R'>%BGM3k6<3@03'>z'M@
@e@,M5;&;B7:M%5:t€F
.?!
b
…R'>-%77MC?6@:@e'I;>!
…R'>7=^</%:</C:$i:</4q
F:</',7B8%E5'BG!
…T7%77@0,:M%=6<0<3l:@/l%?6
6!
…f:56n@,,-@e'06</4E%_6H6M@0
!
…wU%BG%=D>:%=0!
…S7qMME6H6@P%BG%77%&%!
3.5 Tái chế bao bì thủy tinh
UB6%&',<7qM3k;!
)6H6M3k:,@0;;&%BG@03k',;F;
&%BG56',7A!
h6ME€BH6M7V65B
6?'06',?</-M%3:2':2'%0j
,@,567@,'!
KU'%BGME';&',63k4p
',U:'>@jA'F!KUE'06;.5-
.57-%=6;&MEN567@,'O!gU
,M'A7V656„:%%=6l'F&:',''F;&56'?
k!KBdE%@0j'F8|'-BE:'BG6„F
jNE<7a… aJ&.'FO9%/:'@,M6„'A
46'3V2'F@,7B8%E<E56,'F!R.V2A@,?
'0665H6M20'F%E0%566„95'A!
R.%=6%;P%E@0;6„,B€%BG%B
@,MEN56'O!#=6,V7M,M6„'A•,
M</:,,L%>'<H6M=6WE6Ek7V65
A9</;|!T0MV3'I',%e@•,:%ZH6'F56
':k%.',%&6%'F!
RMD%L%e=MEX
R68X@e'06CH6M%e='-!{l%e/@,
6!KE6@e'06;'PM;<.BAlG@A?6-6
Bd;&,2'BALAE,%e!
}
Hình 3.11 Sơ đồ chu trình hở
R6<.X@e'06;&H6M%e==6'-!)76
<%e=%BG,2'>%&MM/H6@=%e=
Ek!Kq65H6M%e=q:7.q'BG!
Œk<?6-6<.BA;%%L5:=4!
Hình 3.12 Sơ đồ chu trình kín
IV. Tính chất của bao bì thủy tinh [1]
a
4.1 Tính chất vật lý
#=D>
#=D>%BGH6E%4j,-6?'06:
/0E:56!
KU''>0:Bd</;_:0
@A:',%&%:$|G^']
NM@,BAO:%&o,7@,N<%;O@,'5N<Bd
?6l3kO!+,</46M%'A'D><E
;j<4@@,,$4D@•!
+%BGE;5']B%BA>;$</;
$L:%M'Bd46M%X
…+ZBD•%Mk'?%MH6ME;
@,'M%'?_<%;n!
… +ZBDNBD•;@A%BdkO:
.',M'<.R*
M%•;@A,:M',,'A
'nl:6<E;:%;^n!#&%77%BG=BAM
%'H6ME;:%;^'6/'6/%BGE<EX
• #,,@,%M%L%=66
• 2k•%MF
• #M',$-6'L
• R_.?;$-6'LFV@,%_
</%_M%!
…T?@,?,2kM'M%;&2zB6X;
V650'<`:`@F!
[A%$%&56B?:M'M%'?2k'6/'6/%BG2
z8M'ZlBD;=6BG''6/'6/M$
'@FBG6z?M$•E06=6
2:M'@F;Bd% B6%,2k
%=690?66?72!
Hình 4.1)2M'<.
Hình 4.2 )2M'<.R*
?$^Q…Q
KE6%,,</%L%=6BAM':9V650
'</%L%=6,2@•!
R5']E;@,?'M%ZBDk•;
@A=$E6E%M$-6'L:'%@A$-6B6X
…•'@F<`?$%M-6%&M%',-E6
76n'?$•@6/;k2k40?6:F',-
BDk;Bd%5D5=6@ABdG$•46'!
{%;V650'`8$,%M€]</%M<&:</
2@•!
Hình 4.3 2$-6'L%MV650'@F<`@,'
@F`
Hình 4.4 Rk•%MF%46M%'@
j?,•;@Ak:'@F2?
$^
%&6e'G%M$-6',EVn%M@A$•
z',%BdF!)EVn,o,DBdG%ME
Vn@A$•zZ7$F:o2?</@Ut
N<%O<CV650%&'L?$%M!
BdG46M%'j?,•;@Ak2k
?$•E0%&46Mk9V650M'
@F<`,?,@,%LdV650M'@F`8,
?WE6'<`@,`z6</4@•!KE6
'M%H6M@,?'@F8,,'AD
,-2@•!
{%;:@,%,%L%=6U,@,%M@,,-@e
'06E%t?%=@U'>!
•'@F)%BGBAM%M'??,
'?,B6X
)Ž
%;X 1…M65
…%Bd.2k
…%,,
g0%Bd:1BA7<M;9%%E(aa<1:',
M'R*
;&.z('-&.:M'19q'?aa<18(a
a
R
@••aaa<1<l1Z6!
[@e746M'M%<7(a… ba<1A;&2
z%BG@A'M%<.NO?!
.0%t5A7V65;&;'(a"(<1:6<
%BG%;n'-%-6?<7q'CF <1:@,6d
3k'Ek7-%E<')c"(<1
@PF3k%BG:@,BD'_',cu}a<1!
gMV.03k%M'BA:%BGM3k@,
</-;<&'!KE6%t4F=$6<3k
q@,@0z<=%,,47$8?
</%L%=6:$'46%5BAA‘
"aa<1;&@•H6ME;:%;^$l!
#=0
S'>;4;,V978'@FN'
`O6=62k?!BD8,,:<
B2z0@A,:9V650'<`!KE60%
64@,</?H6Ma
a
R'<`8,,@,'
`8,VZB</V650'</%M<&:C,
,V650'`!
KB@e:%;M'<.$%BG%6;:',':-
E%BG562k•%MF:_@,2</47
?'0%Bd<.q%=DDM';56<M
6!
Hình 4.5 Tác dụng của nhiệt độ chiết rót dung dịch lên chai thủy tinh
Trong đó a: Ứng lực nén xuất hiện ở thành trong, tạo ra ứng lực kéo ở thành ngoài.
b: Thành ngoài xuất hiện ứng lực nén khi rót dung dịch lạnh
.5H6>
#$.H6>%BG&08<7q5kM@,
7VMX.55kFk6@,BAM!
'Z;<7q5k;BA;zuaa!
S'YZ'P@,M79q76=V6?H6
3N’[O@,LN“xO!{%;;&%=6C6=M
H6zM?@,M5,6BXV<':G5
'B66”:G5Z'Z:MV<'<M!
Bảng 4.1RMVI<',6;7B8%E6=
M
(
Trạng thái màu Oxyt kim loại tạo màu
S/ ,6 5 k ’[ N</
6=H6!
•d
N16'ZO,6%].:V'ˆ%]!
•'M226
K26
NQZO,6@,26!
[,
R
#]
#Z
RZ*
:*
:YZ
*
R
*
(
:R6
*ˆR6*
*
:K*
R
*
:YZ
*
ˆR
*
ˆR6*:[
*
*:*ˆYZ
*
:*
ˆYZ
*
:*
ˆRZ*
K
)
R):RZ*
ˆ*
R)ˆ)Z
R)ˆ)Z:Q6:R6:’*
ˆ)
)
R
*
(
Nˆ:K:YZ:R6:RVO
;|GMV<'B'NRO:<Z'NKO:
6NRO:^NYZO%=6;&q56MM<7<E:3
$L!x?V^,6V'M2;<7q
5k.@,L!
f0{BG>m%t%4rM7H6','C
V6?H6<7aJMM;BA;}a…("aH6,,
6:%;'Z@,V'M2',7
H65!
;<6BA;P%ZBAq'BGVB
BdGE6V!V;&2?E:4
6&%0356n:',%_;4?%;4@AM
V<':2,6k<M@AM@l$;&',q5k
MMBd!
T7@0,6X,6;&7Zd3
k:%;'BGRZ*
N4<3,RZ*
8E6VO:<7:"J%BG
@,%&70.7,6BM,9!
Z@,,6V'M2NR
*
:YZ
*
ˆR
*
ˆR6*:
[
*
O;<7qq73%;%BGl'>%6:;
5%^=:BG6@:%&MB]M,-?!
"