BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
VIỆN DƯỢC LIỆU
ĐINH THỊ THANH THỦY
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT,
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ
TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA CÂY GIẢO
CỔ LAM QUẢ DẸT (Gynostemma
compressum X.X. Chen & D.R. Liang)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC
HÀ NỘI, 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
VIỆN DƯỢC LIỆU
ĐINH THỊ THANH THỦY
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT,
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ
TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA CÂY GIẢO
CỔ LAM QUẢ DẸT (Gynostemma
compressum X.X. Chen & D.R. Liang)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC
CHUYÊN NGÀNH: DƯỢC LIỆU - DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN
MÃ SỐ: 9720206
Người hướng dẫn khoa học:
GS.TS. Phạm Thanh Kỳ
PGS.TS. Phạm Thanh Huyền
HÀ NỘI, 2023
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là cơng trình khoa học của riêng tơi dưới sự hướng
dẫn của GS.TS. Phạm Thanh Kỳ và PGS.TS. Phạm Thanh Huyền. Kết quả được trình
bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tác giả luận án
NCS. Đinh Thị Thanh Thủy
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận được rất nhiều sự
giúp đỡ quý báu của các Thầy Cô giáo, các Nhà khoa học từ nhiều đơn vị, cùng đồng nghiệp, gia
đình và bạn bè.
Đầu tiên, tơi xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Phạm Thanh
Kỳ và PGS.TS. Phạm Thanh Huyền, những người Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ
bảo và động viên tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS. Đỗ Thị Hà, PGS.TS. Phạm Thị
Nguyệt Hằng, cùng các Thầy, Cô giáo, các Nhà khoa học công tác tại Viện Dược liệu, ThS.
Nghiêm Đức Trọng, Trường Đại học Dược Hà Nội, PGS.TS. Phạm Thị Vân Anh (Bộ môn
Dược lý - Trường Đại học Y Hà Nội) đã giúp đỡ và đóng góp ý kiến cho tơi trong suốt q trình
thực hiện nghiên cứu.
Nhân dịp này, tơi chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các anh chị em đồng nghiệp của Bệnh
viện Nhiệt đới Trung ương đã tạo điều kiện và động viên tơi trong suốt q trình học tập, nghiên
cứu và hồn thành luận án.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám đốc, Phòng Khoa học và Đào tạo, thư
viện Viện Dược liệu đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt q trình học và thực hiện luận
án.
Lời sau cùng, tơi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới gia đình và bạn bè đã ln
động viên và chia sẻ giúp tôi đạt được kết quả ngày hôm nay.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
NCS. Đinh Thị Thanh Thủy
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN...................................................................................................2
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHI GYNOSTEMMA BLUME......................................................2
1.1.1. Vị trí phân loại, đặc điểm thực vật và phân bố của chi Gynostemma Blume........................2
1.1.2. Thành phần hóa học của chi Gynostemma Blume.............................................................8
1.1.3. Tác dụng sinh học và độc tính của chi Gynostemma Blume.............................................21
1.2. TỔNG QUAN VỀ LOÀI GIẢO CỔ LAM QUẢ DẸT.................................................32
1.2.1. Đặc điểm thực vật của Giảo cổ lam quả dẹt.....................................................................32
1.2.2. Sinh thái và phân bố của Giảo cổ lam quả dẹt.................................................................33
1.2.3. Thành phần hóa học của Giảo cổ lam quả dẹt..................................................................33
CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................35
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU......................................................................................35
2.1.1. Mẫu nghiên cứu............................................................................................................ 35
2.1.2. Động vật thí nghiệm.....................................................................................................35
2.1.3. Thuốc thử, hóa chất, dung mơi và tế bào.........................................................................35
2.1.4. Máy móc, thiết bị và dụng cụ nghiên cứu........................................................................37
2.2. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU..........................................................................................39
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu thực vật........................................................................................39
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu thành phần hóa học.......................................................................39
2.2.3. Địa điểm nghiên cứu độc tính và tác dụng sinh học.........................................................39
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................39
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu thực vật..................................................................................39
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu thành phần hóa học.................................................................39
2.3.3. Phương pháp nghiên cứu độc tính cấp............................................................................42
2.3.4. Phương pháp nghiên cứu tác dụng sinh học....................................................................43
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................................................51
3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT.............................................................51
3.1.1. Đặc điểm hình thái thực vật lồi Giảo cổ lam quả dẹt (Gynostemma compressum
X.X.Chen & D. R. Liang).......................................................................................................51
3.1.2. Kết quả giám định tên khoa học của mẫu nghiên cứu......................................................53
3.1.3. Kết quả nghiên cứu đặc điểm vi học của mẫu nghiên cứu................................................54
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC.....................................59
3.2.1. Kết quả định tính các nhóm chất hữu cơ.........................................................................59
3.2.2. Kết quả chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc các hợp chất.........................................61
3.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ ĐỘC TÍNH CẤP VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC
105
3.3.1. Kết quả nghiên cứu về độc tính cấp..............................................................................105
3.3.2. Kết quả nghiên cứu một số tác dụng sinh học của Giảo cổ lam quả dẹt...........................109
BÀN LUẬN........................................................................................................................ 138
4.1. Về thực vật................................................................................................................... 138
4.2. Về thành phần hóa học.................................................................................................140
4.2.1. Về kết quả định tính các nhóm chất hữu cơ...................................................................140
4.2.2. Về kết quả phân lập các hợp chất.................................................................................140
4.3. Về độc tính cấp............................................................................................................. 145
4.4. Về một số tác dụng sinh học.........................................................................................146
4.4.1. Về tác dụng hoạt hóa MPK, CC, ức chế F S và SREBP-1c trên tế bào 3T3-L1 của Giảo
cổ lam quả dẹt.................................................................................................................147
4.4.2. Tác dụng hạ glucose máu trên mô hình đái tháo đường typ 2 thực nghiệm......................151
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................153
KẾT LUẬN........................................................................................................................ 153
KIẾN NGHỊ........................................................................................................................ 155
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ...........................................................156
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu
Viết đầy đủ
ACC
Acetyl-CoA carboxylase
ADN
Acid deoxyribonucleic
ALT
Alanine transaminase
AMPK
Adenosine monophosphate-activated protein kinase
ARN
Acid ribonucleic
AST
Aspartate transaminase
BuOH
n-Butanol
DCM
Dichloromethane
DEPT
Distortionless Enhancement by Polarization Transfer (Phổ DEPT)
ĐTĐ
Đái tháo đường
EtOAc
Ethyl acetate
EtOH
Ethanol
FAS
Fatty acid synthase (Enzym tổng hợp acid béo)
GL
Các hợp chất gypenosid L
GCB
Cao n-butanol
GCH
Cao n-hexan
GCL
Giảo cổ lam
GCE
Cao ethyl acetat
GCT
Cao ethanol 80%
GCT1
Cao ethanol 80% để thử độc tính
GLI
Gypenosid LI
GPE
Cao chiết giàu saponin từ G. pentaphyllum
GPG
G. pentaphyllum giàu gypenosid UL4
GCW
Cắn nước của cao EtOH 80%
Glc
β-ᴅ-Glucopyranosyl
HDL
High density lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng cao)
HFD
High fat diet (Chế độ ăn giàu chất béo)
HMBC
Heteronuclear Multiple Bond Correlation (Phổ tương quan dị nhân đa liên
kết)
Kí hiệu
1
H-NMR
Viết đầy đủ
Proton Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy (Phổ cộng hưởng từ hạt
nhân proton)
HR-ESI-MS
High-resolution Electrospray Ionisation - Mass Spectrometry (Phổ khối
ion hóa phun mù điện tử phân giải cao)
HSQC
Heteronuclear Single Quantum Coherence (Phổ tương tác dị nhân lượng tử
đơn)
IL
Interleukin
J
Hằng số tương tác (đơn vị là Hz)
KLPT
Khối lượng phân tử
m/z
Mass to charge ratio (Tỉ lệ khối lượng/điện tích)
LD0
Lethal Dose 0% (Liều cao nhất khơng gây chết động vật thử nghiệm)
LD50
Median Lethal Dose (Liều gây chết 50%)
LD100
Absolute Lethal Dose (Liều thấp nhất gây chết 100% động vật thử
nghiệm)
LDL
Low density lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng thấp)
MAPK
Mitogen-activated protein kinase (Protein kinase hoạt hóa phân bào)
MCD
Methionine- and choline-deficient (Thiếu methionin cholin)
MeOH
Methanol
MDA
Malondialdehyde
MTT
3-(4,5-Dimethylthiazol-2-yl)-2,5-diphenyl-tetrazolium bromide
NAFLD
Nonalcoholic fatty liver disease (Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu)
NASH
Nonalcoholic steatohepatitis (Viêm gan nhiễm mỡ không do rượu)
NFD
Normal fat diet (Chế độ ăn bình thường)
NF-κB
Nuclear factor kappa B (Yếu tố nhân kappa B)
PGC-1α
PP Rγ coactivator-1α
SIRT
Sirtuin
SOD
Superoxide dismutase
SREBP-1c
Sterol Regulatory Element-Binding Protein-1c (Protein-1c liên kết yếu tố
điều hòa sterol)
STT
Số thứ tự
Kí hiệu
Viết đầy đủ
STZ
Streptozocin
Rg3
Ginsenosid Rg3
TC
Total cholesterol (Cholesterol tồn phần)
TG
Triglyceride
TLTK
Tài liệu tham khảo
TNF
Tumor necrosis factor (Yếu tố hoại tử khối u)
δ
Độ dịch chuyển hóa học (đơn vị là ppm)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Danh sách các loài thuộc chi Gynostemma Blume [15].............................................4
Bảng 1.2: Danh sách các loài Gynostemma ở Trung Quốc [16]................................................5
Bảng 1.3: Danh sách các loài Gynostemma ở Thái Lan và Malaysia [14]..................................6
Bảng 1.4: Danh sách các loài Gynostemma ở Việt Nam [6].....................................................7
Bảng 1.5: Các flavonoid phân lập được từ chi Gynostemma Blume........................................20
Bảng 2.1: Chế độ ăn NFD và HFD tính trên 100 g thức ăn.....................................................48
Bảng 3.1: Kết quả định tính các nhóm chất hữu cơ trong dược liệu.........................................59
Bảng 3.2: Kết quả định tính saponin và flavonoid trong các cao chiết từ GCL quả dẹt..............60
Bảng 3.3: Dữ liệu phổ NMR của hợp chất GC1....................................................................68
Bảng 3.4: Dữ liệu phổ NMR của hợp chất GC2....................................................................69
Bảng 3.5: Dữ liệu phổ NMR của hợp chất GC3....................................................................70
Bảng 3.6: Dữ liệu phổ NMR của hợp chất GC4....................................................................73
Bảng 3.7: Dữ liệu phổ 1H-NMR (500 MHz, CD3OD) của các hợp chất GC5 - GC7...............80
Bảng 3.8: Dữ liệu phổ 13C-NMR (125 MHz, CD3OD) của các hợp chất GC5 - GC7..............81
Bảng 3.9: Dữ liệu phổ NMR của hợp chất GC8....................................................................82
Bảng 3.10: Dữ liệu phổ NMR của hợp chất GC9...................................................................84
Bảng 3.11: Dữ liệu phổ 1H-NMR (500 MHz, CD3OD) của các hợp chất GC10 - GC13.92 Bảng
3.12: Dữ liệu phổ 13C-NMR (125 MHz, CD3OD) của các hợp chất GC10 - GC13
............................................................................................................................................94
Bảng 3.13: Dữ liệu phổ NMR của hợp chất GC14.................................................................95
Bảng 3.14: Dữ liệu phổ NMR của hợp chất GC15.................................................................98
Bảng 3.15: Dữ liệu phổ NMR của hợp chất GC16...............................................................100
Bảng 3.16: Dữ liệu phổ NMR của hợp chất GC17...............................................................103
Bảng 3.17: Kết quả thử độc tính cấp của cao chiết nước Giảo cổ lam quả dẹt.........................106
Bảng 3.18: Kết quả thử độc tính cấp của cao chiết cồn EtOH 80% GCT1.............................108
Bảng 3.19: Ảnh hưởng của mẫu thử lên khả năng sống sót của tế bào HepG2.......................109
Bảng 3.20: Ảnh hưởng của mẫu thử khi kết hợp với acid oleic lên khả năng sống sót của tế bào
HepG2............................................................................................................................. 110
Bảng 3.21: Ảnh hưởng của mẫu thử khi kết hợp với acid oleic lên tế bào HepG2 (%)............110
Bảng 3.22: Sự thay đổi trọng lượng chuột tại các thời điểm nghiên cứu.................................118
Bảng 3.23: Sự biến đổi nồng độ glucose máu của chuột sau 8 tuần.......................................120
Bảng 3.24: Ảnh hưởng của GCT1 lên nồng độ glucose máu................................................120
Bảng 3.25: Ảnh hưởng của GCT1 lên nồng độ lipid máu của chuột nhắt trắng đái tháo đường typ
2 sau 2 tuần uống thuốc.....................................................................................................122
Bảng 3.26: Trọng lượng gan của chuột ĐTĐ typ 2 sau 2 tuần uống thuốc.............................123
Bảng 3.27: Trọng lượng tụy của chuột ĐTĐ typ 2 sau 2 tuần uống thuốc..............................124
Bảng 3.28: Ảnh hưởng của GCT1 lên chỉ số MDA trong tụy chuột......................................125
Bảng 3.29: Kết quả đánh giá đại thể gan của chuột ở các lô khác nhau..................................127
Bảng 3.30: Kết quả đánh giá vi thể gan của chuột ở các lô khác nhau....................................128
Bảng 3.31: Kết quả đánh giá đại thể tụy của chuột ở các lô khác nhau...................................131
Bảng 3.32: Kết quả đánh giá vi thể tụy của chuột ở các lô khác nhau....................................134
Bảng 4.1. So sánh giữa thông tin công bố về G. compressum và mẫu nghiên cứu.............Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.2. So sánh hình ảnh quả của các lồi Giảo cổ lam có tại Việt Nam.............................139
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Khung cấu trúc dammaran thuộc nhóm saponin triterpen tetracyclic..........................8
Hình 1.2: Các saponin cấu trúc 3β,19β,20β-trihydroxydammar-24-en......................................9
Hình 1.3: Các saponin cấu trúc 3β,20β-dihydroxydammar-24-en-19-al....................................9
Hình 1.4: Các saponin cấu trúc 2α,3β,20β-trihydroxydammar-24-en........................................9
Hình 1.5: Các saponin cấu trúc protopanaxadiol....................................................................10
Hình 1.6: Các saponin cấu trúc 3β,12β,19β,20β-tetrahydroxydammar-24-en..........................11
Hình 1.7: Các saponin cấu trúc 3β,12β,19β,20β-tetrahydroxydammar-24-en-19-al..................11
Hình 1.8: Các saponin cấu trúc 2α,3β,12β,20β-tetrahydroxydammar-24-en............................12
Hình 1.9: Các saponin cấu trúc 2α,3β,20β-trihydroxydammar-24-en-12-on............................12
Hình 1.10: Các saponin có nhóm hydroxyl tại C-21...............................................................13
Hình 1.11: Các saponin có nhóm hydroxyl tại C-25...............................................................13
Hình 1.12: Các saponin có nhóm hydroxyl tại C-26...............................................................14
Hình 1.13: Các saponin cấu trúc dammar-25-en-24-ol...........................................................14
Hình 1.14: Các saponin có nhóm carboxyl tại C-21...............................................................15
Hình 1.15: Cấu trúc của gypentonosid A (150)......................................................................15
Hình 1.16: Cấu trúc của gypenosid GC1 (151)......................................................................16
Hình 1.17: Các saponin cấu trúc hydroperoxyl tại C-25.........................................................16
Hình 1.18: Các saponin bị oxy hóa tại C-21 và hydroperoxyl tại C-25.....................................17
Hình 1.19: Các saponin cấu trúc dammar-25-en bị peroxid tại C-24........................................17
Hình 1.20: Các saponin dehydrat hóa tại C-20.......................................................................17
Hình 1.21: Các saponin cấu trúc 21,23-epoxydammaran........................................................18
Hình 1.22: Các saponin cấu trúc 21,23-lactondammaran........................................................18
Hình 1.23: Các saponin cấu trúc 20,25-epoxydammaran........................................................18
Hình 1.24: Các saponin cấu trúc 20,24-epoxydammaran........................................................19
Hình 1.25: Các gypenosid có vịng pentacyclic......................................................................19
Hình 1.26: Gypenosid E (191) đóng vịng kép.......................................................................19
Hình 1.27: Các gypenosid phân lập từ lồi G. compressum....................................................34
Hình 2.1: Phản ứng nhuộm màu tế bào sống bằng phương pháp MTT....................................45
Hình 2.2: Sơ đồ nghiên cứu tác dụng hạ glucose máu............................................................45
Hình 3.1: Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng lồi Giảo cổ lam quả dẹt...........................................51
Hình 3.2: Đặc điểm cơ quan sinh sản đực của lồi Giảo cổ lam quả dẹt...................................52
Hình 3.3: Đặc điểm cơ quan sinh sản cái của loài Giảo cổ lam quả dẹt....................................53
Hình 3.4: Đặc điểm bột dược liệu.........................................................................................54
Hình 3.5: Vi phẫu cuống lá mẫu nghiên cứu..........................................................................55
Hình 3.6: Vi phẫu lá mẫu nghiên cứu...................................................................................57
Hình 3.7: Vi phẫu thân lá mẫu nghiên cứu............................................................................58
Hình 3.8: Tóm tắt sơ đồ chiết cao tổng và cao phân đoạn của Giảo cổ lam quả dẹt...................62
Hình 3.9: Tóm tắt sơ đồ phân lập các hợp chất từ phân đoạn B1.............................................63
Hình 3.10: Tóm tắt sơ đồ phân lập các hợp chất từ phân đoạn B2...........................................64
Hình 3.11: Tóm tắt sơ đồ phân lập các hợp chất từ phân đoạn B3...........................................66
Hình 3.12: Tóm tắt sơ đồ phân lập các hợp chất từ phân đoạn B7...........................................67
Hình 3.13: Tóm tắt sơ đồ phân lập các hợp chất từ cao BuOH của Giảo cổ lam quả dẹt 68
Hình 3.14: Cấu trúc hóa học của hợp chất GC1.....................................................................69
Hình 3.15: Cấu trúc hóa học của hợp chất GC2.....................................................................70
Hình 3.16: Cấu trúc hóa học ( ), các tương tác COSY (─, B), HMBC (→, B) và NOESY (C)
chính của GC3................................................................................................................... 72
Hình 3.17: Cấu trúc hóa học ( ), các tương tác COSY (─, B), HMBC (→, B) và NOESY (C)
chính của GC4................................................................................................................... 75
Hình 3.18: Cấu trúc hóa học ( ), các tương tác COSY (─, B), HMBC (→, B) và NOESY (C)
chính của GC5................................................................................................................... 76
Hình 3.19: Cấu trúc hóa học ( ), các tương tác COSY (─, B), HMBC (→, B) và NOESY (C)
chính của GC6................................................................................................................... 78
Hình 3.20: Cấu trúc hóa học ( ), các tương tác COSY (─, B), HMBC (→, B) và NOESY (C)
chính của GC7................................................................................................................... 79
Hình 3.21: Cấu trúc hóa học ( ), các tương tác COSY (─, B), HMBC (→, B) và NOESY (C)
chính của GC8................................................................................................................... 84
Hình 3.22: Cấu trúc hóa học ( ), các tương tác COSY (─, B), HMBC (→, B) và NOESY (C)
chính của GC9................................................................................................................... 87
Hình 3.23: Cấu trúc hóa học ( ), các tương tác COSY (─, B), HMBC (→, B) và NOESY (C)
chính của GC10.................................................................................................................88
Hình 3.24: Cấu trúc hóa học ( ), các tương tác COSY (─, B), HMBC (→, B) và NOESY (C)
chính của GC11.................................................................................................................90
Hình 3.25: Cấu trúc và các tương tác HMBC chính (→) của GC12........................................90
Hình 3.26: Cấu trúc hóa học ( ), các tương tác COSY (─, B), HMBC (→, B) và NOESY (C)
chính của GC13.................................................................................................................92
Hình 3.27: Cấu trúc hóa học ( ), các tương tác COSY (─, B), HMBC (→, B) và NOESY (C)
chính của GC14.................................................................................................................97
Hình 3.28: Cấu trúc hóa học ( ), các tương tác COSY (─, B), HMBC (→, B) và NOESY (C)
chính của GC15...............................................................................................................100
Hình 3.29: Cấu trúc hóa học ( ), các tương tác COSY (─, B), HMBC (→, B) và NOESY (C)
chính của GC16...............................................................................................................102
Hình 3.30: Cấu trúc hóa học ( ), các tương tác COSY (─, B), HMBC (→, B) và NOESY (C)
chính của GC17...............................................................................................................105
Hình 3.31: Ảnh hưởng của cao chiết đến khả năng sống sót của tế bào mơ mỡ 3T3-L1 112
Hình 3.32: Khả năng hoạt hóa p- MPK và p- CC trên tế bào mơ mỡ 3T3-L1 của các cao
chiết.............................................................................................................................112
Hình 3.33: Tác dụng ức chế F S và SREBP-1c trên tế bào mô mỡ 3T3-L1 của cao chiết
GCB................................................................................................................................ 113
Hình 3.34: Ảnh hưởng của chất tinh khiết đến khả năng sống sót của tế bào mơ mỡ 3T3- L1. 114
Hình 3.35: Khả năng hoạt hóa p- MPK và p- CC trên tế bào mơ mỡ 3T3-L1 của chất tinh
khiết............................................................................................................................115
Hình 3.36: Tác dụng hoạt hóa p- MPK và p-ACC theo nồng độ và thời gian của GC13
trên tế bào mơ mỡ 3T3-L1.................................................................................................116
Hình 3.37: Tác dụng ức chế F S và SREBP-1c theo nồng độ và thời gian của GC13 trên tế bào
mơ mỡ 3T3-L1................................................................................................................. 118
Hình 3.38: Hình ảnh đại thể gan chuột ở các lơ khác nhau....................................................128
Hình 3.39: Hình ảnh vi thể gan chuột ở các lô khác nhau (HE x 400)....................................131
Hình 3.40: Hình ảnh đại thể tụy chuột ở các lơ khác nhau.....................................................132
Hình 3.41: Hình ảnh vi thể tụy chuột ở các lơ thí nghiệm......................................................136
ĐẶT VẤN ĐỀ
Giảo cổ lam là tên gọi chung cho các loài thuộc chi Gynostemma Blume, đã được nhân
dân Trung Quốc, Nhật Bản sử dụng từ lâu như một loài thực phẩm. Đến năm 1976, khi nghiên
cứu về các chất thay thế đường cho bệnh nhân đái tháo đường, các nhà khoa học Nhật Bản mới
phát hiện ra các saponin trong Giảo cổ lam giống các saponin trong Nhân sâm [1]. Từ đó đến nay
đã có nhiều nghiên cứu về Giảo cổ lam và đã có nhiều kết quả khẳng định giá trị của dược liệu
này.
Hiện nay, trên thế giới chi Gynostemma Blume có khoảng 17 lồi, phân bố ở vùng nhiệt
đới châu Á tới Đơng Á. Thành phần chính của Giảo cổ lam là các saponin dammaran (gọi là
gypenosid) có nhiều tác dụng đáng chú ý như hạ lipid, hạ glucose máu, điều hòa chức năng miễn
dịch, chống oxy hố, gây độc tế bào ... [2].
Ở Việt Nam, nhóm nghiên cứu của Phạm Thanh Kỳ đã công bố 6 lồi Giảo cổ lam, trong
đó đã có 5 lồi được nghiên cứu về thành phần và tác dụng sinh học bao gồm: G. pentaphyllum
(Thunb.) Makino, G. longipes C.V.Wu, G. burmanicum King ex Chakravi,
G. laxum (Wall.) Cogn. và G. guangxiense X.X. Chen & D.H. Qin [3], [4], [5]. Tuy nhiên, loài
G. compressum X.X. Chen & D.R.Liang (Giảo cổ lam quả dẹt) [6] ở Việt Nam chưa có cơng bố
nào về thành phần hố học và tác dụng sinh học. Do đó để tạo cơ sở khoa học cho việc khai thác,
sử dụng hiệu quả và khẳng định giá trị của Giảo cổ lam quả dẹt, luận án: Nghiên cứu đặc điểm
thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của cây Giảo cổ lam quả dẹt
(Gynostemma compressum X.X. Chen & D.R. Liang) được thực hiện với 3 mục tiêu:
1. Nghiên cứu về thực vật học: Mô tả đặc điểm thực vật, xác định đặc điểm vi học và
thẩm định tên khoa học của loài Giảo cổ lam quả dẹt.
2. Nghiên cứu về thành phần hoá học: Định tính các nhóm chất hữu cơ; chiết xuất, phân
lập và xác định cấu trúc hóa học của một số hợp chất phân lập được từ phần trên mặt
đất của loài Giảo cổ lam quả dẹt.
3. Nghiên cứu về tác dụng sinh học: Đánh giá độc tính cấp và một số tác dụng sinh học
của cao chiết và một số hợp chất phân lập được từ phần trên mặt đất của loài Giảo cổ
lam quả dẹt.
1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
Giảo cổ lam là tên chung của các loài thuộc chi Gynostemma Blume. Đây là một chi
thuộc họ Bí (Cucurbitaceae), gồm 19 lồi [163] và phân bố từ vùng nhiệt đới Châu Á đến Đông
Á. Hiện nay, ở Việt Nam đã ghi nhận được 6 loài Giảo cổ lam, bao gồm: Gynostemma
pentaphyllum (Thunb.) Makino, Gynostemma laxum (Wall.) Cogn., Gynostemma longipes C. Y.
Wu, Gynostemma burmanicum King ex Chakrav., Gynostemma compressum X. X. Chen & D.
R. Liang và Gynostemma guangxiense X. X. Chen & D. H. Qin [6].
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHI GYNOSTEMMA BLUME
1.1.1. Vị trí phân loại, đặc điểm thực vật và phân bố của chi Gynostemma Blume
1.1.1.1. Vị trí phân loại của chi Gynostemma Blume
Chi Gynostemma do nhà thực vật học Hà Lan gốc Đức Carl Ludwig Blume (1796 - 1862)
(viết tắt là Blume) xác lập năm 1825, trên cơ sở của mẫu typ của loài Gynostemma
simplicifolium Blume (mang số hiệu C. L. Blume 1493 (L.), thu thập ở Java, Indonesia) được
công bố trong "Bijdr Flora Ned-Indonesia" No 23, 1825. Nhà thực vật này công bố 2 loài nhưng
chỉ được coi là đồng danh (synonyms) của Gynostemma Blume.
Người Việt Nam đầu tiên đề cập đến các loài thuộc chi Gynostemma Blume (họ Bí Cucurbitaceae) là Phạm Hồng Hộ. Trong bộ "Cây cỏ Việt Nam" Q.I xuất bản năm 1999, ơng
cũng chỉ nêu ra được 2 lồi thuộc chi Gynostemma Blume (Gynostemma laxum (Wall.) Cogn. và
Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino) [7]. Đến năm 2003, trong "Danh lục các loài thực
vật Việt Nam", khi biên soạn họ Cucurbitaceae, Nguyễn Hữu Hiến cũng chỉ nhắc lại 2 loài thuộc
chi Gynostemma Blume [8] đã được các tác giả tiền bối công bố ở nước ta [7], [9], [10].
Theo hệ thống phân loại thực vật của . Takhtajan 2009 [11], có thể phân loại chi
Gynostemma Blume như sau:
Ngành Ngọc lan (Magnoliophyta) Lớp
Ngọc lan (Magnoliopsida)
Phân lớp Sổ (Dilleniidae)
Liên bộ Hoa tím (Violanae)
Bộ Bí (Cucurbitales)
Họ Bí (Cucurbitaceae)
Phân họ Nhandiroboideae
Tơng Zanonieae
Chi Gynostemma Blume.
Một số nhà thực vật Việt Nam như Phạm Hoàng Hộ [7], Võ Văn Chi [12] cũng xếp chi
Gynostemma Blume thuộc họ Bí (Cucurbitaceae) tương đồng với hệ thống phân loại của .
Takhtajan.
Chi Gynostemma Blume được chia thành hai phân chi (Subgenus), bao gồm:
(i) Subgenus Trirostellum với dạng quả nang, tự mở bằng 3 van và được chia thành
2 loại (Section) là:
Section Pentagyne
Section Trirostellae
(ii) Subgenus Gynostemma với dạng quả mọng, không tự mở.
1.1.1.2. Đặc điểm thực vật của chi Gynostemma Blume
Theo một số tài liệu về phân loại thực vật, đặc điểm chung của các loài thuộc chi
Gynostemma Blume là cây thảo nhiều năm, có dạng dây leo nhẵn hoặc có lơng. Các lồi thường
mọc lan ở dưới tán; rễ có củ hoặc khơng; cành mảnh, có lơng thưa hoặc lơng mịn. Lá so le, kép
chân vịt, 3 – 9 lá chét, hiếm khi đơn; phiến lá chét hình trứng – mác. Tua cuốn chẻ đơi, ít khi đơn.
Cây đơn tính khác gốc. Hoa đơn tính, cụm hoa chùm hoặc chùy, nách lá hoặc đầu cành; cuống
của hoa có khớp; lá bắc con ở gốc. Hoa đực: Ống đài ngắn, 5 thùy; các mảnh hình mác hẹp; tràng
màu xanh hoặc trắng, hình bánh xe (rotate), 5 thùy xẻ sâu; các thùy hình mác hoặc trứng – mác,
mép cuộn vào trong khi là nụ; nhị 5, đính vào gốc của ống bao hoa; chỉ nhị ngắn, hàn liền; bao
phấn đứng, hình trứng, 2 ơ, nứt dọc, trung đới hẹp, nhưng không kéo dài; hạt phấn hình cầu hoặc
elip, có sọc hoặc vạch theo chiều dọc hoặc nhẵn hoặc trơn, tự mở bằng lỗ; nhụy hoa tiêu giảm
khơng có (tiêu giảm hồn tồn). Hoa cái: Đài và tràng giống hoa đực; nhị lép tồn tại; bầu hình
cầu, 2 – 5 ơ; vịi nhụy 3, hiếm khi 2, 4 hoặc 5, rời nhau; núm nhụy 2 hoặc 1, hình lưỡi liềm hoặc
xẻ răng cưa khơng đều; nỗn 2, treo hoặc rủ trong mỗi ơ. Quả mọng hình cầu, hình dáng và kích
thước giống đậu Hà Lan (pea), hoặc quả nang, có 3 thùy từ đỉnh, đỉnh có u hoặc 3 vòi nhụy dài
tồn tại. Hạt 2 hoặc 3, hình trứng rộng, dẹp, có nhú hoặc gai nhú [13].
Các nghiên cứu về nhiễm sắc thể cho thấy, số nhiễm sắc cơ bản của các loài trong chi
Gynostemma Blume là 2n = 22; có thể xuất hiện dạng đa bội, thường là 2n = 22, 44, 66 hoặc 88.
Hiện tượng đa bội nhiễm sắc thể xuất hiện thường xuyên ở một số loài như G.
longipes (2n = 22, 44), G. cardiospermum (2n = 22, 66), G. yixingerse (2n = 22, 88) và G.
pentaphyllum (2n = 22, 44, 66, 88) [14].
1.1.1.3. Phân bố của các lồi thuộc chi Gynostemma Blume
Theo cơng bố mới nhất tham khảo trên trang web (15/4/2020) [15], trên thế giới
chi Gynostemma Blume có 19 lồi đã được chấp nhận (Bảng 1.1). Các loài thuộc chi Gynostemma phân bố chủ
yếu ở vùng nhiệt đới châu Á đến Đông Á, từ dãy Hymalaya tới Nhật Bản, Malaysia và New Guinea. Trung Quốc là
quốc gia có các lồi thuộc chi Gynostemma nhiều nhất, gồm 14 lồi (Bảng 1.2) trong đó có 9 lồi đặc hữu phân bố ở
miền tây nam Trung Quốc (phía nam tỉnh Thiểm Tây và khu nam lưu vực sông Trường Giang). Loài G.
pentaphyllum (Thunb.) Makino phổ biến nhất và mọc rải rác cả ở Trung Quốc, Bangladesh, Bu Tan, Ấn Độ,
Indonesia, phía nam Nhật Bản, phía nam Hàn Quốc, Lào, Maylasia, Myanmar, Nepal, New Guinea, Srilanca, Thái
Lan và Việt Nam [13].
Bảng 1.1: Danh sách các loài thuộc chi Gynostemma Blume [15]
STT
1
Tênloài
G.aggregatum C.Y.Wu&S.K.Chen
Ghichú
Đãđượcchấpnhận
G.angustipetalum Craib
G.blumei Hassk.
2
G.burmanicum KingexChakrav.
Đãđượcchấpnhận
G.burmanicum var. molle C.Y.Wu
3
G.cardiospermum Cogn.exOliv.
Đãđượcchấpnhận
4
G.caulopterum S.Z.He
Đãđượcchấpnhận
G.cissoides (Wall.)Benth.&Hook.f. ex Franch.&Sav.
5
G.compressum X.X.Chen&D.R.Liang
Đãđượcchấpnhận
G.crenulatum Ridl.
G.elongatum Merr.
6
G.guangxiense X.X.Chen&D.H.Qin
Đãđượcchấpnhận
G.hederifolium (Decne.)Cogn.
G.integrifoliolum Cogn.
7
G.intermedium W.J.deWilde&Duyfjes
Đãđượcchấpnhận
8
G.laxiflorum C.Y.Wu&S.K.Chen
Đãđượcchấpnhận
9
G.laxum (Wall.)Cogn.
Đãđượcchấpnhận
STT
Tênloài
Ghichú
10
G.longipes C.Y.Wu
Đãđượcchấpnhận
11
G.microspermum C.Y.Wu&S.K.Chen
Đãđượcchấpnhận
12
G.pallidinerve Z.Zhang
Đãđượcchấpnhận
13
G.papuanum W.J.deWilde&Duyfjes
Đãđượcchấpnhận
G.pedatum Blume
G.pedatum var. pubescens Gagnep.
14
G.pentagynum Z.P.Wang
Đãđượcchấpnhận
15
G.pentaphyllum (Thunb.)Makino
Đãđượcchấpnhận
G.pentaphyllumf.dasycarpum (C.Y.Wu)W.J.deWilde&
Duyfjes
G.pentaphyllum var. dasycarpum C.Y.Wu
G.pentaphyllum f. fasciculare W.J.deWilde&Duyfjes
G.pentaphyllum f. grandiflorum W.J.deWilde&Duyfjes
G.pentaphyllum f. knemandrum W.J.deWilde&Duyfjes
G.
pentaphyllum f. pubescens (Gagnep.)
W.J.de
Wilde
&
Duyfjes
G.pentaphyllum f. simplicifolium (Blume)W.J.deWilde&
Duyfjes
16
G.pubescens (Gagnep.)C.Y.Wu
Đãđượcchấpnhận
G.siamicum Craib
17
G.simplicifolium Blume
Đãđượcchấpnhận
G.trigynum M.A.Lawson
G.wightianum (Arn.)Benth.&Hook.f.exB.D.Jacks.
G.winkleri Cogn.
18
G.yixingense (Z.P.Wang&Q.Z.Xie)C.Y.Wu&S.K.Chen
Đãđượcchấpnhận
G.yixingense var. trichocarpum J.N.Ding
19
G.zhejiangense X.J.Xue
Đãđượcchấpnhận
Bảng 1.2: Danh sách các loài Gynostemma ở Trung Quốc [16]
STT
Tênloài
STT
Tênloài
1
G.pentagynum Z.P.Wang
9a
G.burmanicum var. burmanicum
2
G.yixingense (Z.P.Wang&Q.Z.
9b
G.burmanicum var. molle C.Y.Wu
10
G.pentaphyllum (Thunb.)Makino
Xie)C.Y.Wu&S.K.Chen
3
STT
4
G.cardiospermum Cogn.exOliv.
Tênloài
STT
Tênloài
G.microspermum C.Y.Wu&S.K.
10a
G.pentaphyllum var. pentaphyllum
Chen