Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Giáo Án Khtn 6.Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (875.17 KB, 99 trang )

Giáo án Khoa học Tự nhiên 6
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

PHẦN MỞ ĐẦU
BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên.
- Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống.
- Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối
tượng nghiên cứu.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự học và tự chủ:
+ Chủ động, tích cực nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao.
+ Tự quyết định cách thức thực hiện, phân công trách nhiệm cho các thành
viên trong nhóm.
+ Tìm kiếm thơng tin, tham khảo nội dung sách giáo khoa.
+ Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.
+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
+ Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ.
+ Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống.
+ Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong
nhóm để cùng hồn thành nhiệm vụ nhóm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên. Nhân ái, tôn
trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người khác.
- Chăm chỉ, ham học hỏi, chịu khó tìm tịi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ
học tập.


- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
- Trung thực khi thực hiện các nhiệm vụ học tập, báo cáo kết quả.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Phiếu học tập số 1, 2, 3 cho mỗi nhóm.
- Giấy A0 cho mỗi nhóm 6 HS
- Hình ảnh 1.1, 1.2, 1.4 SGK.
III. Tiến trình dạy học

Năm học 2021 - 2022


Giáo án Khoa học Tự nhiên 6
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu khái niệm, vai trò, các
lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề học tập là tìm hiểu khái
niệm, vai trị, các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên.
b) Nội dung:
- HS thảo luận nhóm theo tổ trong 2 phút về những vấn đề sau:
+ Tổ 1: Cuộc sống sẽ như thế nào nếu khơng có điện?
+ Tổ 2: Cuộc sống sẽ như thế nào nếu khơng có dự báo thời tiết?
+ Tổ 3: Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không phát hiện ra virus corona và
vaxcin?
+ Tổ 4: Cuộc sống sẽ như thế nào nếu con người khơng biết gì về vũ trụ?
c) Sản phẩm: Phần trình bày của đại diện các nhóm HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV thơng báo nhiệm vụ thảo luận nhóm theo tổ trong 2 phút về 4 vấn đề.
- HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm, trình bày ra giấy nháp.

- Đại diện 4 tổ lần lượt lên báo cáo kết quả thảo luận.
- GV dẫn dắt HS xác định vấn đề học tập: Từ cổ xưa cho đến ngày nay, con
người ln ln tìm hiểu về thế giới tự nhiên, nhờ đó mà ta có được các thành
tựu khoa học rất quan trọng để ứng dụng vào cuộc sống. Hoạt động đó được gọi
là nghiên cứu khoa học tự nhiên, vậy khoa học tự nhiên là gì và đối tượng nghiên
cứu của khoa học tự nhiên là gì?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới về Khoa học tự nhiên
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm khoa học tự nhiên
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên
- Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên.
b) Nội dung:
- HS thảo luận nhóm đơi trong 3 phút hoàn thành PHT số 1.
Nội dung thảo luận:
- Thế giới tự nhiên xung quanh chung ta bao gồm các hiện tượng tự nhiên, các
sự vật như động vật, thực vật,… và cả con người. Trong các hoạt động sau, đâu là
hoạt động nghiên cứu về thế giới tự nhiên và đối tượng nghiên cứu của hoạt động
đó là gì?

Năm học 2021 - 2022


Giáo án Khoa học Tự nhiên 6
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Kết luận:
1. Các hoạt động đó được gọi là hoạt động nghiên cứu Khoa học tự nhiên. Vậy
em hiểu Khoa học tự nhiên là ngành khoa học như thế nào?
2. Nhà khoa học là ai?
3. Phương pháp nghiên cứu chung của Khoa học tự nhiên là gì?

c) Sản phẩm: Câu trả lời trong PHT số 1, có thể:
- Hoạt động nghiên cứu thế giới tự nhiên và đối tượng của hoạt động đó là:
+ Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi: vi khuẩn.
+ Tìm hiểu vũ trụ: vũ trụ
+ Tìm kiếm và thăm dị dầu khí ở vùng biển Việt Nam: dầu khí ở vùng biển
VN.
+ Lai tạo giống cây trồng mới: các giống cây trồng mới.
1. Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu các sự vật, hiện tượng của
thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của con người.
2. Nhà khoa học là những người chuyên nghiên cứu khoa học tự nhiên.
3. Phương pháp nghiên cứu chung của khoa học tự nhiên là tìm hiểu để khám
phá những điều mà con người cịn chưa biết về thế giới tự nhiên, hình thành tri thức
khoa học.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ học tập: Thảo luận nhóm đơi trong trong 3 phút trả lời câu
hỏi để hoàn thành phiếu học tập số 1.
- HS thảo luận nhóm hồn thành PHT số 1.
Năm học 2021 - 2022


Giáo án Khoa học Tự nhiên 6
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Đại diện 1 nhóm HS trình bày kết quả PHT số 1, các nhóm khác nhận xét.
- GV chốt kiến thức, yêu cầu HS ghi vở.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu vai trị của khoa học tự nhiên trong cuộc sống
a) Mục tiêu:
- Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống.
b) Nội dung:
- HS thảo luận nhóm 6 trong 5 phút thực hiện nhiệm vụ trong PHT số 2.

Nội dung thảo luận:
Hãy hoàn thành bảng 1 với các nội dung sau:
1. Quan sát hình 1.2 SGK và cho biết những vai trò của khoa học tự nhiên với
cuộc sống con người.
2. Hãy nêu tối thiểu 10 hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên và xác định lợi
ích của chúng với cuộc sống con người bằng cách đánh dấu tích vào cột
tương ứng.

c) Sản phẩm: Câu trả lời trong PHT số 2, có thể:
Vai trị của
khoa

Hoạt
học
động
tự
nhiên
nghiên cứu
khoa học tự nhiên
Tìm hiểu vi khuẩn
Tìm hiểu vũ trụ
Tìm kiếm và thăm
dị dầu khí ở vùng

Cung
cấp
thơng tin và
nâng
cao
hiểu biết của

con người

Mở rộng
sản xuất và
phát triển
kinh tế




Bảo vệ sức Bảo vệ
khỏe
và môi
cuộc sống trường
của
con
người




Năm học 2021 - 2022


Giáo án Khoa học Tự nhiên 6
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

biển VN
Nghiên cứu xử lí ơ
nhiễm nước




d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm 6 trong 5 phút thực hiện nhiệm vụ
trong PHT 2 (PHT cỡ A0).
- HS thảo luận nhóm hồn thiện PHT số 2.
- Đại diện 1 nhóm HS nêu được nhiều hoạt động nghiên cứu khoa học nhất lên
trình bày kết quả PHT số 2, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt kiến thức về vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống con người.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
a) Mục tiêu:
- Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng
nghiên cứu.
- Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đúng với các lĩnh
vực của khoa học tự nhiên
b) Nội dung:
- HS thảo luận nhóm 6 trong 8 phút, tham khảo SGK và trả lời câu hỏi bằng
cách trình bày ra giấy A0.
1. Khoa học tự nhiên gồm có những lĩnh vực vào và đối tượng nghiên cứu của
mỗi lĩnh vực đó là gì?
2. Lấy 3 ví dụ về đối tượng nghiên cứu cho mỗi lĩnh vực khoa học tự nhiên.
c) Sản phẩm: Bài trình bày của HS ra giấy A0, có thể dùng cách liệt kê hoặc
sơ đồ tư duy, sơ đồ cây, kẻ bảng.
Nội dung dự kiến:
1. Khoa học tự nhiên gồm 5 lĩnh vực, có thể chia thành 2 nhóm:
- Khoa học về vật chất:
+ Vật lí: nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự
nhiên.
+ Hóa học: nghiên cứu về các chất và sự biến đổi các chất trong tự nhiên.

+ Thiên văn học: nghiên cứu về vũ trụ, hành tinh và các ngôi sao.
+ Khoa học Trái Đất: nghiên cứu về Trái Đất – ngôi nhà chung của chúng ta.
- Khoa học về sự sống:
+ Sinh học: nghiên cứu các sinh vật và sự sống trên Trái Đất.
2. Ví dụ về đối tượng nghiên cứu của từng lĩnh vực:
- Vật lí: dịng điện, tương tác giữa nam châm, lực,…
Năm học 2021 - 2022


Giáo án Khoa học Tự nhiên 6
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Hóa học: chất cấu tạo nên than đá, sự biến đổi chất khi đun nóng đường, cấu
trúc của hạt muối,…
- Thiên văn học: ngân hà, mặt trời, mặt trăng,…
- Khoa học Trái Đất: Hình dạng trái đất, bầu khí quyển, động đất,…
- Sinh học: vi khuẩn, rêu, loài chim…
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm 6 trong 8 phút thực hiện nhiệm vụ
tìm hiểu các lĩnh vực của khoa học tự nhiên bằng cách trả lời 2 câu hỏi sau, trình
bày ra giấy khổ A0:
1. Khoa học tự nhiên gồm có những lĩnh vực vào và đối tượng nghiên cứu
của mỗi lĩnh vực đó là gì?
2. Lấy 3 ví dụ về đối tượng nghiên cứu cho mỗi lĩnh vực khoa học tự nhiên.
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi và trình bày kết quả thảo luận ra giấy.
- GV gọi ngẫu nhiên 3 nhóm treo kết quả thảo luận lên bảng, đại diện 1 nhóm
trong 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bài trình bày và cả 2 bài cịn lại
trên bảng.
- GV chốt kiến thức về các lĩnh vực của khoa học tự nhiên và đối tượng nghiên
cứu tương ứng.

3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về khái niệm, vai trò, các
lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên.
b) Nội dung:
- Cá nhân HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu cá nhân HS tóm tắt lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy vào
vở hoặc giấy A4.
- Mỗi HS làm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV chiếu ngẫu nhiên 3-5 sơ đồ tư duy của HS lên máy chiếu, mời 1 HS trình
bày sơ đồ tư duy để nhấn mạnh lại nội dung bài học.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
b) Nội dung:
- Tìm hiểu thơng tin về một thành tựu của nghiên cứu khoa học tự nhiên mà
em biết, hoặc sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự phát triển nhờ khoa học công nghệ

Năm học 2021 - 2022


Giáo án Khoa học Tự nhiên 6
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

của các lĩnh vực mà em quan tâm như: giao thông vận tải, du hành vũ trụ, thông tin
liên lạc, y tế,… Chia sẻ với các bạn khác qua “Góc học tập” của lớp.
c) Sản phẩm:
- Tranh ảnh, tài liệu, thơng tin tóm tắt của một thành tựu nghiên cứu khoa học
tự nhiên hoặc sự phát triển nhờ khoa học công nghệ của một lĩnh vực trong cuộc
sống.

d) Tổ chức thực hiện:
- GV thông báo nhiệm vụ về nhà, thực hiện theo cá nhân HS: Tìm hiểu thơng
tin về một thành tựu của nghiên cứu khoa học tự nhiên mà em biết, hoặc sưu tầm
tranh ảnh, tài liệu về sự phát triển nhờ khoa học công nghệ của các lĩnh vực mà em
quan tâm như: giao thông vận tải, du hành vũ trụ, thông tin liên lạc, y tế,… Chia sẻ
với các bạn khác qua “Góc học tập” của lớp.
- HS thực hiện nhiệm vụ sau giờ học, báo cáo nhiệm vụ bằng tranh ảnh, tài
liệu, văn bản tóm tắt nộp vào Góc học tập của lớp.

Năm học 2021 - 2022


Giáo án Khoa học Tự nhiên 6
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 06/ 9/ 2021
Ngày giảng: 08/9/2021
Tiết 2 - Bài 2. CÁC LĨNH VỰC CHỦ YẾU CỦA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được các lĩnh vực KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Phân biệt được các vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực khoa học tự nhiên
- Phân biệt được các lĩnh vực KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Phân biệt được các vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng.
2.2. Năng lực chung
- NL tự học và tự chủ: tìm kiếm thơng tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để
tìm hiểu về các lĩnh vực KHTN, các vật sống và vật không sống.
- NL giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các lĩnh vực KHTN, phân biệt

được các vật sống và vật không sống.
- NL GQVĐ và sáng tạo: Phân biệt được các lĩnh vực KHTN dựa vào đối tượng
nghiên cứu, phân biệt được các vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc
trưng.
3. Phẩm chất:
- Chăm học: chịu khó tìm tịi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu
về các lĩnh vực khoa học tự nhiên.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí
nghiệm, thảo luận về các lĩnh vực khoa học tự nhiên, về các vật sống và vật không
sống.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Dụng cụ, hóa chất, vật liệu, vật thể theo bảng sau:
Nhóm Vật lí Nhóm Hóa học
Nhóm Sinh học Nhóm Khoa học Trái Đất và bầu
trời
- 3 quả nặng 50g.
- 2 lị xo.
- 1 giá thí nghiệm.
- Thước đo. - 2 cốc thủy tinh.
- 2 đũa thủy tinh.
- 2 chiếc thìa.
- Muối ăn, đường, dầu ăn, xăng, nước.- Một ít hạt đậu xanh.
- 2 chậu nhỏ.
- Nước.
- Bông.
- Đất. - Quả Địa Cầu.
Năm học 2021 - 2022



Giáo án Khoa học Tự nhiên 6
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Đèn pin.
- Phiếu học tập (sản phẩm đính kèm).
- Đoạn video thí nghiệm sự nảy mầm của hạt đậu và nhu cầu nước của cây:
/>- Một số tấm thẻ ảnh về ứng dụng liên quan đến những lĩnh vực của khoa học tự
nhiên.
- Từng nhóm HS tìm hiểu trước và chuẩn bị phần trình bày về tiểu sử, thành tựu của
một nhà khoa học: Isaac Newton, Dmitri Ivanovich Mendeleev, Charles Darwin,
Galileo Galilei.
III. Tiến trình dạy học
1.Hoạt động 1: Xác định các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên.
b) Nội dung: Học sinh thực hiện cá nhân trả lời câu hỏi. Mỗi học sinh đưa ra một đáp
án, người sau không trùng với người trước. GV sử dụng kĩ thuật công não, ghi các câu
trả lời của học sinh lên phần bảng phụ.
Câu hỏi: Kể tên các lĩnh vực khoa học tự nhiên.
c) Sản phẩm:
Đáp án: Một số lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên là:
- Vật lí.
- Hố học.
- Sinh học.
- Thiên văn học.
- Khoa học Trái Đất.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời cá nhân câu hỏi: Kể tên các lĩnh vực khoa học tự nhiên.
- GV mời một HS làm thư ký ghi lại các đáp án mà các HS khác trả lời lên phần bảng
phụ.
- GV sử dụng kĩ thuật công não, thu thập các câu trả lời của HS trong khoảng 1 phút.

- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá các câu trả lời.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động tìm hiểu về những lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
a) Mục tiêu: Phân biệt được các lĩnh vực KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu.
b) Nội dung: Dựa trên các dụng cụ, hoá chất, vật liệu, vật thể mà GV cung cấp, HS đề
xuất và tiến hành một số thí nghiệm về các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 1
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến ban đầu của cá nhân về những lĩnh vực chủ yếu của khoa
học tự nhiên và ghi lại lên bảng (phát triển tiếp câu trả lời ở mục 1 dưới dạng sơ đồ tư
duy).
- GV chia cả lớp thành 4 nhóm (Vật lí, Hố học, Sinh học, Khoa học Trái Đất và bầu
trời), giao nhiệm vụ mỗi nhóm thảo luận trong thời gian 5 phút, đề xuất một thí

Năm học 2021 - 2022


Giáo án Khoa học Tự nhiên 6
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

nghiệm nghiên cứu điển hình cho một lĩnh vực của khoa học tự nhiên dựa trên các
dụng cụ, hoá chất, vật liệu, vật thể mà GV cung cấp
- GV yêu cầu từng nhóm lên trình bày phương án thí nghiệm của nhóm.
- GV gọi các nhóm khác nhận xét sau phần trình bày của mỗi nhóm.
- GV hướng dẫn, góp ý cho từng phương án thí nghiệm, phân tích và loại bỏ đề xuất
khơng an tồn.
Trường hợp nhóm HS đề xuất phương án thí nghiệm khơng an tồn, GV hướng dẫn
nhóm HS tiến hành thí nghiệm theo đề xuất của GV như sau:
+ Nhóm Vật lí: Treo 2 lị xo vào giá thí nghiệm. Đo chiều dài của lò xo khi chưa treo
quả nặng, ghi giá trị l1. Treo 1 quả nặng vào lò xo số 1 và treo 2 quả nặng vào lò xo số

2, ghi giá trị l2. Bỏ quả nặng ra và đo lại chiều dài của lị xo.
+ Nhóm Hóa học: Cho cùng 1 lượng nước như nhau vào cả 2 cốc thủy tinh. Cho vào
cốc thứ nhất 1 thìa muối ăn, cốc thứ hai 1 thìa dầu ăn. Khuấy đều, quan sát hiện
tượng.
+ Nhóm Sinh học: Đặt một lớp bơng gịn xuống đáy chậu, tưới nước vừa phải để tạo
độ ẩm. Cho đậu xanh đã ngâm vào chậu. Tưới nước đều ngày 1-2 lần. Quan sát quá
trình nảy mầm của hạt đậu bằng video
+ Nhóm Khoa học Trái đất: Một HS cho quả địa cầu quay từ từ. Một HS cầm đèn pin,
giữ nguyên góc chiếu vào quả địa cầu. Mơ tả chu kì xuất hiện của vùng sáng và vùng
tối ở quả địa cầu.
- GV tổ chức cho các nhóm HS tiến hành theo phương án thí nghiệm đã đề xuất (riêng
nhóm Sinh học theo dõi video thí nghiệm) trong thời gian 5 phút, ghi lại hiện tượng
của thí nghiệm vào phiếu học tập.
- GV gọi từng nhóm lên báo cáo kết quả thí nghiệm, chú ý hướng dẫn HS tự đánh giá
theo Rubrics.
- GV gọi các nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi nếu còn thắc mắc sau phần trình bày
của mỗi nhóm.
- GV đánh giá q trình tiến hành thí nghiệm, nêu kết luận về mục đích của mỗi thí
nghiệm và phân tích trong mối quan hệ với lĩnh vực của khoa học tự nhiên. Đối với
các thí nghiệm chưa thành cơng, GV chú ý phân tích những điểm cần điều chỉnh và
hướng dẫn HS ở các tiết sau.
- GV chuẩn hóa kiến thức: giới thiệu các lĩnh vực chính của khoa học tự nhiên:
- GV yêu cầu HS quan sát một số hình ảnh sau và cho biết: Các ứng dụng trong hình
liên quan đến những lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?
- GV gọi HS trả lời bằng cách dán những tấm thẻ ảnh vào các lĩnh vực tương ứng của
khoa học tự nhiên trên bảng.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Phân biệt được các lĩnh vực KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu.
b) Nội dung: Cá nhân HS trả lời 2 câu hỏi. Nhóm thảo luận trả lời 1 câu hỏi.

Năm học 2021 - 2022


Giáo án Khoa học Tự nhiên 6
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

c) Sản phẩm: Đáp án, lời giải của các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời cá nhân các câu hỏi sau:
C1. Em có thể phân biệt khoa học về vật chất (vật lí, hóa học…) và khoa học về sự
sống (sinh học) dựa vào sự khác biệt nào?
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận trong thời gian 2 phút, trả lời câu
hỏi sau:
C2. Kể tên một số hoạt động trong thực tế liên quan chủ yếu đến lĩnh vực:
A. Vật lí.
B. Hóa học.
C. Sinh học.
D. Thiên văn học.
E. Khoa học Trái Đất.
- GV yêu cầu các nhóm treo kết quả. GV chấm và chữa, khen thưởng cho nhóm đưa ra
nhiều đáp án đúng nhất.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Phân biệt được các lĩnh vực KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu.
b) Nội dung:
- HS tìm kiếm thơng tin về thành tựu của nhà khoa học để từ đó xác định đối tượng
nghiên cứu, xác định lĩnh vực khoa học tự nhiên tương ứng.
c) Sản phẩm:
- Bài trình bày về tiểu sử, thành tựu của các nhà khoa học, xác định lĩnh vực khoa học
tự nhiên tương ứng.

- Đáp án bài tập về nhà.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu từng nhóm HS lên trình bày về tiểu sử, thành tựu của một trong các nhà
khoa học: Isaac Newton, Dmitri Ivanovich Mendeleev, Charles Darwin, Galileo
Galilei.
Thời gian cho mỗi nhóm trình bày tối đa 2 phút. Sau khi nhóm trình bày, HS dự đoán
lĩnh vực khoa học tự nhiên mà nhà khoa học đó nghiên cứu.

Năm học 2021 - 2022


Giáo án Khoa học Tự nhiên 6
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 08/ 09/2021
Ngày giảng: 10/9/2021
Tiết 3 - Bài 2. CÁC LĨNH VỰC CHỦ YẾU CỦA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(TIẾP)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được các lĩnh vực KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Phân biệt được các vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực khoa học tự nhiên
- Phân biệt được các lĩnh vực KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Phân biệt được các vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng.
2.2. Năng lực chung
- NL tự học và tự chủ: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để
tìm hiểu về các lĩnh vực KHTN, các vật sống và vật không sống.
- NL giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các lĩnh vực KHTN, phân biệt

được các vật sống và vật không sống.
- NL GQVĐ và sáng tạo: Phân biệt được các lĩnh vực KHTN dựa vào đối tượng
nghiên cứu, phân biệt được các vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc
trưng.
3. Phẩm chất:
- Chăm học: chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu
về các lĩnh vực khoa học tự nhiên.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí
nghiệm, thảo luận về các lĩnh vực khoa học tự nhiên, về các vật sống và vật không
sống.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Phiếu học tập (sản phẩm đính kèm).
- Đoạn video thí nghiệm sự nảy mầm của hạt đậu và nhu cầu nước của cây:
/>- Một số tấm thẻ ảnh về ứng dụng liên quan đến những lĩnh vực của khoa học tự
nhiên.
III. Tiến trình dạy học
1.Hoạt động 1: Phân biệt vật sống và vật không sống.
a. Mục tiêu: Phân biệt vật sống và vật không sống
b. Nội dung: HS quan sát các hình 2.9 đến 2.12 trong SGK để hoàn thành nhiệm vụ
GV giao
c. Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Năm học 2021 - 2022


Giáo án Khoa học Tự nhiên 6
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hoạt động của GV và HS


Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 2. Vật sống và vật không sống
học tập
* Vật sống:
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, đọc thông + Con gà: được ấp nở từ quả trứng, khi
tin và hoàn thành các nhiệm vụ:
trưởng thành được sử dụng để cung cấp thực
? 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình
từ 2.9 đến 2.12, em hãy cho biết các
vật trong hình có đặc điểm gì khác
nhau ( sự trao đổi chất, khả năng sinh
trưởng, phát triển và sinh sản)

phẩm cho con người. Nếu có gà trống thụ
tỉnh, gà mái sẽ tiếp tục đẻ trứng và ấp nở
thành gà con theo vịng khép kín. Q trình
sinh trưởng, phát triển của chúng cần có mơi
trường sống, chất sống, ...

? 2: Vật nào là vật sống, vật không + Cây cà chua: được trồng từ hạt cà chua,
sống trong các hình từ 2.9 đến 2.12
cung cấp nguồn thực phẩm cho con người.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học Khi cây cà chua ra quả, quả chín và cho hạt
có thể được trồng trở lại thành cây cà chua
tập
theo vòng khép kín. Q trình sinh trưởng,
HS thảo luận, quan sát tranh và hồn phát triển của chúng cần có mơi trường
thành nhiệm vụ

sống, chất sống...
- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
* Vật không sống:
thảo luận
GV gọi HS lần lượt trả lời từng câu + Đá sỏi: do tự nhiên tạo ra, khơng trao đổi
hỏi, HS cịn lại nghe và nhận xét
chất, khơng có khả năng phát triển và sinh
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện sản.
nhiệm vụ học tập

+ Máy tính: do con người chế tạo ra để sử
dụng trong học tập, nghiên cứu khoa học,
GV nhận xét và kết luận:
lao động sản xuất và cuộc sống hãng ngày.
+ Vật sống là vật có các biểu hiện sống Máy tính khơng trao đổi chất, khơng có khả
như trao đổi chất và chuyển hóa năng năng phát triển và sinh sản.
lượng, sinh trưởng, phát triển, vận
động, cảm ứng, sinh sản.
+ Vật không sống là vật không có biểu
hiện sống
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu : Học sinh củng cố lại tổng hợp ôn lại kiến thức.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS hoàn thiện bài tập vào PHT1
HS nhận phiếu và hoàn thiện
Năm học 2021 - 2022



Giáo án Khoa học Tự nhiên 6
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GV thu lại, nhận xét đánh giá kết luận :
Câu 1.
a) Vật lí học: đạp xe đế xe chuyển động; đùng cần cầu nâng hàng; ...
b) Hố học: bón phân đạm cho cây trồng; quá trình lên men rượu; ...
c) Sinh học: cát ghép, chiết cành; sản xuất phản vì sinh; ...
d) Khoa học Trái Đất: đự báo thời tiết; cảnh báo lũ quét, sóng thần, sạt lở, ....
e) Thiên văn học: quan sát hiện tượng nhật thực, nguyệt thực; ...
Câu 2. C.
Câu 3.
Có thể dựa vào đối tượng nghiên cứu để phân biệt khoa học về vật chất và khoa học
về sự sống:
+ Đối tượng nghiên cứu của khoa học về sự sống là các vật sống.
+ Đối tượng nghiên cứu của khoa học về vật chất là các vật không sống.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Gv yêu cầu HS vận dụng kiến thức và hoàn thành bài tập:
- Một chú robot có thể cười, nói và hành động như một con người. Vậy robot là vật
sống hay vật không sống?
Để HS trả lời câu hỏi, Gv đưa ra thêm những câu hỏi gợi ý:
+ Robot có trao đổi chất khơng?
+ Robot có sinh trưởng và phát triển khơng?
+ Robot có sinh sản khơng?
Sau khi HS trả lời, GV kết luận: Robot khơng có đặc trứng ống, nó là vật khơng sống.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ


Hình thức đánh giá
- Thu hút được sự
tham gia tích cực
của người học
- Gắn với thực tế

Phương pháp
đánh giá
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của người học
- Hấp dẫn, sinh động

Công cụ đánh giá
- Báo cáo thực hiện
công việc.
- Phiếu học tập 1
- Hệ thống câu hỏi

Năm học 2021 - 2022

Ghi Chú


Giáo án Khoa học Tự nhiên 6
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Tạo cơ hội thực
hành cho người học


- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung

và bài tập
- Trao đổi, thảo
luận

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
PHIẾU HỌC TẬP 1
Họ tên:………………………………………………………………………
Lớp: …………………………………………………………………………
Câu 1. Em hãy kể tên một số hoạt động trong thực tế liên quan chủ yếu đến lĩnh vực
khoa học tự nhiên:
a) Vật lí học : …………………………………………
b) Hoả học : …………………………………………
c) Sinh học : …………………………………………
d) Khoa học Trái Đất : …………………………………………
e) Thiên văn học : …………………………………………
Câu 2. Vật nào sau đây gọi là vật khơng sống?
A. Con ong.
B. Vì khuẩn.
C, Than củi.
D. Cây cam,
Câu 3. Em có thể phân biệt khoa học về vật chất (vật lí, hố học, ...) và khoa học về
sự sống (sinh học) dựa vào sự khác biệt nào?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Năm học 2021 - 2022


Giáo án Khoa học Tự nhiên 6
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 09 / 9/2021
Ngày dạy: 11 / 9/ 2021
TIẾT 4 - BÀI 3: QUY ĐỊNH AN TỒN CHO PHỊNG THỰC HÀNH. GIỚI
THIỆU MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO - SỬ DỤNG KÍNH LÚP VÀ KÍNH HIỂN VI
QUANG HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Nêu được các quy định an tồn khi học trong phịng thực hành
+ Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phịng thực hành
+ Đọc phân biệt được các hình ảnh quy định an tồn trong phịng thực hành
+ Trình bạy được cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp khi học tập môn KHTN
+ Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học
2. Năng lực
2.1.Năng lực chung:
- Sau khi học xong bài này, HS:
+ Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các quy định an tồn trong phịng thực
hành; cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp, kính lúp và kính hiển vì quang học
trong phịng thực hành
+ Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV

trong phòng thực hành, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và
trình bày báo cáo
+ Giải quyết vấn để và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2.2.Năng lực khoa học tự nhiên:
+
+
+
+

Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được các quy định an tồn khi học trong
phịng thực hành; Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phịng thực hành
Tìm hiểu tự nhiên: Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an tồn trong
phịng thực hành; Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp khi học
tập môn Khoa học tự nhiên
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp,
kính lúp và kính hiến ví quang học khi học tập mơn Khoa học tự nhiên.
3. Phẩm chất
+ Ý thức cao trong việc thực hiện nghiêm túc các quy dịnh an tồn trong phịng thực
hành
Năm học 2021 - 2022


Giáo án Khoa học Tự nhiên 6
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Trung thực và cần thận trong quá trình làm thực hành
+ Học tập tác phong làm việc nghiêm túc trong phòng thực hành
+ Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên:
+Một số kí hiệu cảnh báo trong phịng thí nghiệm
+ Một số dụng cụ đo ( Thước cuộn, đồng hồ bấm giày, lực kế, nhiệt kế, Pipette, bình
chia độ, cân đồng hồ, cân điện tử, bình chia độ,....)
2 . Đối với học sinh : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú bài học cho HS
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV đặt vất đề theo gợi ý sgk yêu cầu HS đưa ra suy nghĩ của mình:
+ Tại sao phải thực hiện các quy định anh tồn trong phịng thực hành? Làm thế nào để
đo được kích thước, khối lượng, nhiệt độ,… của một vật thể?
+ Mối quan sát những vật có kích thước nhỏ và rất nhỏ, chúng ta dùng dụng cụ nào?
Dẫn dắt vào bài: Khi thực hành trong phịng thí nghiệm, việc bảo đảm an tồn phịng
thí nghiệm được đặt lên hàng đầu bởi những hóa chất và khí dư thốt ra trong q
trình thí nghiệm có thể ảnh hưởng trực tiếp đến người dùng nếu không có sự bảo hộ
đúng cách. Bài học ngày hơm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về bài 3: “Quy định an tồn
trong phịng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo- Sử dụng kính lúp và kính hiểu
vi quang học”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Quy định an tồn khi học trong phịng thực hành
a. Mục tiêu: Tìm hiểu quy định an tồn trong phịng thực hành
b. Nội dung: HS đọc những thông tin về nội duy phịng thực hành SGK để tìm hiểu
nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS


Sản phẩm dự kiến
Năm học 2021 - 2022


Giáo án Khoa học Tự nhiên 6
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1. Quy định an toàn khi học trong
học tập
phịng thực hành
GV cho HS quan sát hình 3.1 ( dùng
ảnh phịng to trình chiếu trên slide)
và u cầu HS thảo luận nội dung 1
trong SGK theo nhóm đơi:

* Phịng thực hành là nơi chứa các
thiết bị,dụng cụ, mẫu vật, hóa chất,…
để giáo viên và học sinh có thể thực
hiện các thí nghiệm, các bài thực hành

?1. Quan sát hình 3.1 và cho biết * Khi ở phịng thí nghiệm:
những điều phải làm.
+ Những điều phải làm:
1. Cặp, túi, ba lơ phải để đúng nơi quy
định. Đầu tóc gọn gàng; khơng đi
giày, dép cao gói.
2. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính
bảo vệ mắt, găng tay lấy hố chất,
khấu trang thí nghiệm, ...) khi làm

thí nghiệm.
3. Chỉ làm các thí nghiệm, các bài
thực hành khi có sự hướng dẫn và
giám sát của giáo viên.
Sau đó GV cho HS nghiên cứu các quy định an toàn 4. Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử
dụng hoá chất, dụng cụ, thiết bị
trong SGK cũng như trong nội quy phòng thực
hành sau đó hồn thiện bảng sau:
trong phịng thực hành.
Phải làm
Khơng được làm 5. Biết cách sử dụng thiết bị chữa
cháy có trong phịng thực hành.
Thơng báo ngay với giáu viên khi
gặp các sự cố mất an tồn như hố
chất bán vào mắt, bỏng hoá chất,
bỏng nhiệt, làm vỡ dụng cụ thuỷ
tính, gây đổ hố chất, cháy nổ, chập
điện....
6. Thu gom hoá chất, rác thải sau khi
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
thực hành và để đúng nơi quy định.
tập
+ HS Hoạt động theo nhóm đơi, 7. Rửa tay thường xuyên trong nước
sạch và xả phỏng khi tiếp xúc với
quan sát hình vẽ
hố chất và sau khi kết thúc buổi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
thực hành.
- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt 8. Thu gom hoá chất, rác thải sau khi
động và thảo luận

thực hành và để đúng nơi quy định.
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS
9. Rửa tay thường xuyên trong nước
phát biểu lại
sạch và xả phỏng khi tiếp xúc với
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
Năm học 2021 - 2022


Giáo án Khoa học Tự nhiên 6
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

nhiệm vụ học tập

hoá chất và sau khi kết thúc buổi
thực hành.

GV nhận xét, kết luận, chốt kiến
thức:
+ Những điều không được làm:
Để giữ an tồn tuyệt đối khi học tập
trong phịng thực hành, vì phịng
thực hành là nơi chứa rất nhiều thiết
bị, dụng cụ, mẫu vật, hóa chất,...
chính là các nguồn gây nguy cơ mất
an toàn cho giáo viên và học sinh.
Nếu thực hiện những điều khơng
được làm trong phịng thực hành có
thể dẫn đến một số sự cố mất an tồn
như: hóa chất bắn vào mắt, bỏng hóa

chất, bỏng nhiệt, đổ hóa chất, vỡ
dụng cụ thủy tinh, cháy nổ, chập
điện,...

1. Không ăn, uống, làm mất trật tự
trong phịng thực hành.
2. Tóc thả dài, đi giày dép cao góp
3. Tự làm các thí nghiệm khi chưa có
sự đồng ý của GV
4. Nếm thử hóa chất, làm hư hỏng các
dụng cụ, vật mẫu thực hành
5. Cầm và lấy hóa chất bằng tay

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
a. Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
HS hoàn thiện bài tập vào phiếu học tập 1
PHIẾU HỌC TẬP 1
Họ tên:………………………………………………………………………
Lớp: …………………………………………………………………………
Câu 1 : Việc làm nào sau đây được cho là khơng an tồn trong phòng thực hành ?
A. Đeo găng tay khi lấy hóa chất
B. Tự ý làm các thí nghiệm
C. Sử dụng kính bảo vệ mắt khi làm thí nghiệm
D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành
Câu 2 : Khi gặp sự cố mất an tồn trong phịng thực hành, em cần :
A. báo cáo ngay với giáo viên trong phịng thực hành
B. tự xử lí và khơng báo với giáo viên

C. nhờ bạn xử lí sử cố
Năm học 2021 - 2022


Giáo án Khoa học Tự nhiên 6
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

D. tiếp tục làm thí nghiệm
Câu 3.Để đảm bảo an tồn trong phịng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới
đây ?
A. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành.
B. Chỉ làm thí nghiệm, thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
C. Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng
thực hành.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4. Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an tồn trong phịng
thực hành ?
A. Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên
B. Làm theo các thí nghiệm xem trên internet
C. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm với hóa chất.
D. Rửa tay sạch sau khi làm thí nghiệm.
GV : thu lại PHT1, nhận xét đánh giá kết quả và khả năng nắm bắt bài học HS :
Câu 1. B.
Câu 2. A.
Câu 3. D
Câu 4. B

Năm học 2021 - 2022




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×