Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m
3
ngày đêm 
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI 
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang i 
 
LỜI CAM ĐOAN 
 
 Thưa quý thầy cô ! Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp của mình em 
đã sưu tập sách báo, internet, tài liệu tham khảo, cùng với kiến thức lĩnh hội được 
trong thời gian ngồi trên ghế nhà trường cũng như trong quá trình công tác, em đã 
thực hiện xong đồ án tốt nghiệp của mình. Đồ án được thưc hiện một cách tốt đẹp 
là nhờ sự hướng dẫn tận tình của cô Võ Hồng Thi và sự giúp đỡ củ
a bạn bè, cùng 
với nỗ lực của bản thân em đã tự thực hiện đồ án của mình mà không sao chép 
theo một tài liệu nào khác. 
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m
3
ngày đêm 
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI 
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang i 
 
 
LỜI CẢM ƠN 
 
 
Trước hết, cho em được bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy, cô trong khoa Môi 
Trường và Công Nghệ Sinh Học của Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP. 
Hồ Chí Minh đã hướng dẫn, giúp đỡ, dìu dắt và truyền đạt cho em những kiến 
thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường và quá trình 
làm đồ án tốt nghiệp. 
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này em xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc 
nhấ
t đến Cô Th.s Võ Hồng Thi, người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá 
trình thực hiện đề tài. 
Xin trân trọng gửi lời cám ơn tới gia đình, bạn bè những người luôn giúp đỡ và 
đóng góp ý kiến giúp em trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp. Cuối cùng, 
em xin chúc toàn thể các thầy cô, gia đình và bạn bè sức khỏe, thành công và hạnh 
phúc. 
Xin trân trọng cảm ơn ! 
 TP Hồ Chí Minh 02/2011 
 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Tiền
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m
3
/ng 
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI 
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang ii  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTCN TP.HCM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
KHOA: MÔI TRƯỜNG & CN SINH HỌC  
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Họ và tên : Nguyễn Thị Ngọc Tiền MSSV : 09B1080073 
Ngành : Kỹ thuật Môi Trường Lớp : 09HMT1 
1. Đầu đề đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải thủy sản 
Thiên Quỳnh, công suất 250 m
3
/ngàyđêm. 
2. Nhiệm vụ ( yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu): 
 Tổng quan. 
 Xác định đặc tính nước thải, lựa chọn công nghệ xử lý nước thải. 
 Tính toán thiết kế và dự toán kinh phí đầu tư. 
 Thể hiện các công trình đơn vị trên bản vẽ A3. 
3. Ngày giao đồ án tốt nghiệp: 01/011/2010 
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 01/02/2011 
5. Họ tên người hướng dẫn: Phần hướng d
ẫn: 
 Ths. Võ Hồng Thi ………………………………… 
Nội dung và yêu cầu đồ án tốt nghiệp đã được thông qua bộ môn. 
 Ngày tháng năm 2011 
CHỦ NGHIỆM BỘ MÔN NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH 
 (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)       
PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN 
Người duyệt (chấm sơ bộ):…………………………………………………… 
Đơn vị:………………………………………………………………………… 
Ngày bảo vệ:………………………………………………………………… 
Điểm tổng kết:……………………………………………………………… 
Nơi lưu trữ đồ án tốt nghiệp:…………………………………………………… 
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m
3
/ng 
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI 
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang iii 
    NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN                   
Tp HCM, ngày …tháng …năm 2011       
 Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m
3
/ng 
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI 
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang iv     
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN                   
Tp HCM, ngày …tháng …năm 2011
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m
3
/ng 
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI 
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang v  
MỤC LỤC 
CHƯƠNG 1 1 
1.1 Sự cần thiết của đề tài 1 
1.2 Mục tiêu 2 
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu 2 
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 2 
1.3.3 Thời gian thực hiện 2 
1.4 Nội dung 2 
1.5 Phương pháp thực hiện 3 
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3 
CHƯƠNG 2 4 
2.1 Tổng quan về ngành chế biến thuỷ sản Việt Nam 4 
2.2 Một số công nghệ sản xuất của ngành chế biến thuỷ sản 6 
2.3 Tổng quan về nước thải chế biến thuỷ sản 13 
2.3.1 Khái quát về hiện trạng nước thải trong chế biến thủy sản 13 
2.3.2 Đặc tính của nước thải chế biến thủy sản 14 
CHƯƠNG 3 17 
3.1 Tổng quan về các thông số đặc trưng trong nước thải 17 
3.1.1 Các thông số vật lý 17 
3.1.2 Các thông số hóa học 17 
3.1.3 Các thông số vi sinh vật học 21 
3.2 Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải 22 
3.2.1 Phương pháp cơ học 22 
3.2.2 Phương pháp hóa lý 23 
3.2.3 Phương pháp hóa học 26 
3.2.4 Phương pháp xử lý sinh học 26 
3.3 Một số công nghệ xử lý nước thải thuỷ sản đã áp dụng 30 
3.3.1 Hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp đông lạnh Việt Thắng, Nha Trang 30 
3.3.2 Hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp chế biến thủy sản Ngô Quyền, Rạch 
Giá, Kiên Giang, công suất 520 m
3
/ngày đêm 31 
3.3.3 Hệ thống xử lý nước thải công ty chế biến thủy sản xuất khẩu Nha 
Trang ( F17) 500 m
3
/ngày đêm 32 
3.3.4 Hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp đông lạnh thủy hải sản Cofidec 33 
3.3.5 Công nghệ xử lý nước thải của ngành chế biến thủy sản công ty Agrex 
Sài Gòn - CEFINEA 34 
CHƯƠNG 4 35 
4.1 Giới thiệu sơ lược về công ty 35 
4.2 Quy trình sản xuất của nhà máy và các vấn đề phát sinh 36 
4.2.1 Nguyên vật liệu sản xuất 36 
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m
3
/ng 
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI 
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang vi 
4.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất 36 
4.2.3 Mô tả quy trình công nghệ 38 
4.2.4 Các vấn đề môi trường phát sinh 39 
4.3 Thành phần và tính chất đặc trưng của nước thải tại công ty Thuỷ sản 
Thiên Quỳnh. 41 
CHƯƠNG 5 43 
5.1 Số liệu làm cơ sở thiết kế 43 
5.2 Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải 43 
5.2.1 Cơ sở lựa chọn dây chuyền công nghệ 43 
5.2.2 Đề xuất dây chuyền công nghệ 44 
5.2.3 Thuyết minh quy trình công nghệ 49 
5.2.4 Lựa chọn phương án xử lý 52 
5.3 Tính toán các công trình đơn vị 54 
5.3.1 Tính toán bể tách dầu mỡ kết hợp lắng cát 54 
5.3.2 Tính toán song chắn rác 56 
5.3.3 Bể điều hòa 58 
5.3.4 Bể UASB 64 
5.3.5 Tính toán bể Aerotank hỗn hợp. 75 
5.3.6 Bể lắng 2 85 
5.3.7 Bể khử trùng 90 
5.3.8 Tính toán bể nén bùn 92 
5.3.9 Máy ép bùn 94 
CHƯƠNG 6 96 
6.1 
Bảng tổng hợp các hạng mục và dự toán chi phí xây dựng
 96 
6.2 Mô tả thiết bị và đặt tính kỹ thuật 97 
6.3 Chi phí vận hành trạm xử lý nước thải 101 
6.3.1 Nhân viên vận hành 101 
6.3.2 Hóa chất 101 
6.3.3 Điện năng 101 
6.4 Tổng nguồn vốn đầu tư và tiến độ thực hiện 102 
6.4.1 Tổng nguồn vố
n đầu tư 102 
6.4.2 Tiến độ thực hiện 103 
6.5 Tổ chức quản lý và vận hành 103 
6.5.1 Tổ chức vận hành 103 
6.5.2 Tổ chức quản lý và kỹ thuật an toàn 109 
CHƯƠNG 7 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 112 
7.1 Kết luận 112 
7.2 Kiến nghị 112   
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m
3
/ng 
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI 
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang vii  
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  
BTCT : Bê tông cốt thép 
BXD : Bộ Xây dựng 
BYT : Bộ Y tế 
BOD : Nhu cầu oxy sinh hoá 
COD : Nhu cầu oxy hoá học 
DO : Oxy hòa tan 
ĐG : Đơn giá 
ĐVT : Đơn vị tính 
KCN: :Khu công nghiệp 
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam 
SL : Số lượng 
SS : Chất rắn lơ lửng 
TCN : Tiêu chuẩn ngành 
TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam 
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam 
WHO : Tổ chức y tế thế giới  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m
3
/ng 
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI 
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang viii   
DANH MỤC BẢNG   
Bảng 4.1: Nồng độ một số chỉ tiêu nguồn thải 41 
Bảng 5.1: So sánh ưu, nhược điểm của bể Aerotank và SBR 52 
Bảng 5.2: Tổng hợp kích thước bể tách dầu mỡ 55 
Bảng 5.3: Tóm tắt thông số thiết kế mương và song chắn rác Error! Bookmark not 
defined. 
Bảng 5.4: Tổng hợp kích thước bể điều hoà 63 
Bảng 5.5: tóm tắt thông số tính toán phần thu khí: 68 
Bảng 5.6. Bảng thông số thiết kế bể UASB 74 
Bảng 5.7. Các thông số thiết kế bể lắng II 89 
Bảng 5.8: Bảng tóm tắt kết quả tính toán bể nén bùn 93 
Bảng 5.9: Các thông số thiết kế bể khử trùng 91 
Bảng 6.1: chi phí các hạng mục xây dựng 96 
Bảng 6.2. Bảng tổng hợp các thiết bị chính trong hệ thống và dự toán chi phí 97 
Bảng 5.3: Bảng tính điện năng các thiết bị trong hệ thống xử lý nước thải 101 
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m
3
/ng 
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI 
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang ix   
DANH MỤC HÌNH  
Hình 2.1: Quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm đông lạnh của công ty 
Seaspimex 6 
Hình 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm đóng hộp của công ty 
Seaspimex 7 
Hình 2.3: Quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm khô của công ty Seaspimex 8 
Hình 2.5 : Sơ đồ quy trình chung chế biến tôm sú. 10 
Hình 2.6: Sơ đồ quy trình chung chế biến mực. 11 
Hình 2.7: Sơ đồ công nghệ chế biến cá. 12 
Hình 3.1: Hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp đông lạnh Việt Thắng, Nha Trang 30 
Hình 3.2: Hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp chế biến thủy sản Ngô Quyền 31 
Hình 3.3: Hệ thống xử lý nước thải công ty chế biến thủy sản xuất khẩu Nha Trang 32 
Hình 3.4: Hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp đông lạnh thủy hải sản Cofidec 33 
Hình 3.5: Công nghệ xử lý nước thải của ngành chế biến thủy sản công ty Agrex Sài 
Gòn 34 
Hình 4.1 : Sơ đồ quy trình chế biến tôm su nuôi, hấp đông 37 
Hình 5.1. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học tự nhiên. 45 
Hình 5.2: Phương án 1 47 
Hình 5.3: Phương án 2 48 
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m
3
/ng 
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI 
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 1 
CHƯƠNG 1 
GIỚI THIỆU CHUNG 
1.1 Sự cần thiết của đề tài 
Trước đây nước ta còn nghèo nàn và lạc hậu vấn đề môi trường không được 
chú trọng đúng nghĩa. Với quá trình công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước giúp đời 
sống không ngừng nâng cao về vật chất lẫn tinh thần, nhưng môi trường cũng đồng 
thời thay đổi theo chiều hướng xấu đi. Nguyên nhân chính xuất phát từ việc chưa chú 
trọng thích đ
áng đến các vấn đề môi trường trong quá trình phát triển, không có sự 
quản lí môi trường chặt chẽ… 
Trong số các yếu tố gây ô nhiễm môi trường nước thải là mối quan tâm hàng 
đầu của các cơ sở sản xuất, nhà máy có sử dụng nước để sản xuất, sinh hoạt. Nước 
thải thường được xả trở lại ra nhánh sông để rồi phát tán ô nhiễm lên cả một hệ thống 
sông ngòi. Yêu cầu cấp thiết là các c
ơ sở sản xuất, nhà máy phải có trách nhiệm với 
nguồn nước thải của mình, cần thực hiện các giải pháp xử lý phù hợp với chuẩn mực 
chung đề ra (các tiêu chuẩn nhà nước ban hành, hoặc yêu cầu từ cơ quan địa phương 
chịu trách nhiệm) trước khi xả ra nguồn tiếp nhận. 
Tuy nhiên, công tác xây dựng hệ thống xử lý nước thải hoàn chỉnh cho bất cứ 
cơ sở sản xu
ất hay nhà máy nào đều cũng không đơn giản vì đòi hỏi kinh phí thực 
hiện (xây dựng, vận hành, sữa chữa, bảo trì…), cũng như diện tích đất xây dựng khá 
lớn. Chính điều này làm cho các chủ doanh nghiệp e ngại dù biết rằng nước thải của 
họ sẻ ảnh hưởng đến môi trường, và việc xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường 
là vi phạm luật định. Vì vậy vấn đề
 là hệ thống xử lý cần được tính toán và thiết kế 
sao cho kinh phí xây dựng không quá cao, chí phí vận hành hợp lý (tốn ít năng 
lượng, ít sử dụng hóa chất, không cần nhiều nhân lực…), hệ thống làm việc ổn định 
(công nghệ linh động, hiệu quả…), diện tích đất không chiếm quá nhiều (hợp khối 
các công trình), điều hành hệ thống đơn giản… luôn là bài toán cần có lời giải vì khi 
đó các chủ sản xuất sẽ th
ực hiện với tinh thần và trách nhiệm cao hơn. 
Trong số các ngành sản xuất công nghiệp, nước thải chế biến thủy sản là một 
nguồn nước thải đặm đặc các hợp chất hữu cơ như lipit, protein, các chất lơ lửng,… 
Trong quá trình rửa nguyên liệu đầu vào là nguyên nhân gây ra ô nhiễm nước mặt, 
làm ảnh hưởng xấu đến nguồn tiếp nhận và làm mất mỹ quan nguồn nước đồng thờ
i 
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m
3
/ng 
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI 
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 2 
là nguyên nhân gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa do nước thải chứa Nitơ, Photpho 
với hàm lượng cao. 
Do đó, việc đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải cho công ty thuỷ sản Thiên 
Quỳnh trước khi xả vào hệ thống thoát nước của KCN Đức Hoà 1 là một yêu cầu cấp 
thiết, và phải tiến hành đồng thời với quá trình hình thành và hoạt động của công ty 
hướng tới mục tiêu phát triển bền vững cho KCN Đức Hoà 1 nói riêng và cho t
ỉnh 
Long An nói chung trong tương lai và bảo vệ sức khỏe cộng đồng. 
Chính vì lý do đó đề tài “Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty 
thuỷ sản Thiên Quỳnh, huyện Đức Hoà, tỉnh Long An, công suất 250 m
3
/ngày 
đêm” đã được hình thành và lựa chọn làm đồ án tốt nghiệp trong báo cáo này. 
1.2 Mục tiêu 
Đưa ra các phương án và thiết kế hệ thống xử lý nước thải phù hợp cho công ty 
thuỷ sản Thiên Quỳnh đạt tiêu chuẩn xả thải loại B (QCVN 11:2008/BTNMT) trước 
khi xả ra nguồn tiếp nhận là hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Đức Hoà 1, 
tỉnh Long An 
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 
1.3.1 
Đối tượng nghiên cứu 
Công nghệ xử lý nước thải cho ngành thuỷ sản 
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 
Đề tài giới hạn trong việc tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công 
ty thuỷ sản Thiên Quỳnh 
Nước thải đầu vào của hệ thống được tập trung từ các nguồn nước thải sinh 
hoạt và nước thải sản xuất qua hệ thống mương dẫn từ các b
ộ phận khác nhau trong 
nhà máy. 
1.3.3 Thời gian thực hiện 
01/11/2010 – 26/01/2011. 
1.4 Nội dung 
Tìm hiểu về hoạt động sản xuất của công ty thuỷ sản Thiên Quỳnh 
Xác định đặc tính nước thải: Lưu lượng, thành phần, tính chất nước thải, khả 
năng gây ô nhiễm, nguồn xả thải. 
Đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước thải phù hợp với mức độ ô nhiễm 
củ
a nước thải đầu vào. 
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m
3
/ng 
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI 
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 3 
Tính toán thiết kế các công trình đơn vị trong trạm xử lý nước thải. 
Dự toán chi phí xây dựng, thiết bị, hóa chất, chi phí vận hành trạm xử lý nước 
thải.  
1.5 Phương pháp thực hiện 
 Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về ngành thuỷ sản, tìm 
hiểu thành phần, tính chất nước thải thuỷ sản. 
 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu nhữ
ng công nghệ xử lý nước 
thải cho ngành thuỷ sản qua các tài liệu chuyên ngành. 
 Phương pháp so sánh: So sánh ưu, nhược điểm của công nghệ xử lý hiện có 
và đề xuất công nghệ xử lý nước thải phù hợp. 
 Phương pháp toán: Sử dụng công thức toán học để tính toán các công trình 
đơn vị trong trạm xử lý nước thải, dự toán chi phí xây dựng, vận hành trạm xử 
lý. 
 Phương pháp đồ họ
a: Dùng phần mềm AutoCad để mô tả kiến trúc các công 
trình đơn vị trong trạm xử lý nước thải. 
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 
Xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường, giải quyết được vấn 
đề ô nhiễm môi trường do nước thải thuỷ sản. 
Góp phần nâng cao ý thức về môi trường cho toàn bộ nhân viên trong công ty. 
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m
3
/ng 
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI 
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 4 
CHƯƠNG 2 
TỔNG QUAN VỂ NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN  
2.1 Tổng quan về ngành chế biến thuỷ sản Việt Nam  
Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, ẩm ướt cũng như chịu sự chi phối của 
các yếu tố như gió, mưa, địa hình, thổ nhưỡng, thảm thực vật nên tạo điều kiện 
hình thành dòng chảy với hệ thống sông ngoài dày đặc. Không kể đến các sông 
suối thì tổng chiều dài của các con sông l 41.000 km. 
Theo thống kê của Bộ thuỷ sản thì hiện nay Việt Nam có hơn 1.470.000 ha 
mặt nước sông ngòi có thể
 dùng cho nuôi trồng thuỷ sản. Ngoài ra còn có khoảng 
544.500.000 ha ruộng trũng và khoảng 56.200.000 ha hồ có thể dùng để nuôi cá. 
Tính đến nay cả nước xây dựng được 650 hồ, đập vừa và lớn, 5.300 hồ và đập nhỏ 
với dung tích xấp xỉ 12 tỉ m
3
, đặc biệt chúng ta có nhiều hồ thiên nhiên và nhân tạo 
rất lớn như hồ Tây ( 10 – 14 triệu m
3
), hồ Thác Bà (3000 triệu m
3
), hồ Cấm Sơn 
(250 triệu m
3
). 
Mặt khác, Việt Nam cũng có bờ biển dài trên 3200 km , có rất nhiều vịnh 
thuận lợi kết hợp với hệ thống sông ngòi, ao hồ là nguồn lợi to lớn để phát triển 
ngành nghề nuôi trồng, đánh bắt và chế biến động thực vật chế biến thuỷ hải sản. 
Rong biển và các loài thuỷ sản thân mềm, cá và các loài nhuyễn thể, giáp xác có 
trong biển, ao, hồ, sông suối là nguồn protein có giá trị to lớn, giàu các vitamin và 
các nguyên t
ố vi lượng, là nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp, là kho tàng 
và tài nguyên vô tận về động vật, thực vật. Biển Việt Nam thuộc vùng biển nhiệt 
đới nên có nguồn lợi vô cùng phong phú. Theo số liệu điều tra của những năm 
1980- 1990 thì hệ thực vật thuỷ sinh có tới 1300 loài và phân loài gồm 8 loài cỏ 
biển và gần 650 loài rong, gần 600 loài phù du, khu hệ động vật có 9250 loài và 
phân loài trong đó có khoảng 470 loài động vật nổi, 6400 loài động vật đáy, trên 
2000 loài cá, 5 loài rùa biển, 10 loài r
ắn biển. Tổng trử lượng cá ở tầng trên vùng 
biển Việt Nam khoảng 1.2 – 1.3 triệu tấn, khả năng khai thác cho phép là 700-800 
nghìn tấn/ năm. Theo số liệu thống kê chưa đầy đủ thì tôm he khoảng 55- 70 nghìn 
tấn/năm và khả năng cho phép là 50 nghìn tấn/năm. Các nguồn lợi giáp xác khác là 
22 nghìn tấn/năm. Nguồn lợi nhuyễn thể (mực) là 64-67 nghìn tấn/năm với khả 
năng khai thác cho phép là 13 nghìn tấn /năm. Như vậy nguồn l
ợi thuỷ sản chủ yếu 
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m
3
/ng 
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI 
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 5 
là tôm cá, có khoảng 3 triệu tấn/ năm nhưng hiện nay mới khai thác hơn 1 triệu 
tấn/năm. 
Cùng với ngành nuôi trồng thuỷ sản, khai thác thuỷ sản thì ngành chế biến 
thuỷ sản đã đóng góp một phần đáng kể trong thành tựu của ngành thuỷ sản Việt 
Nam. Nguồn ngoại tệ cơ bản của ngành đem lại cho đất nước là từ chế biến thuỷ 
sản. Trong đ
ó mặt hàng đông lạnh chiếm khoảng 80%. Trong 5 năm (1991-1995) 
ngành đã thu về 13 triệu USD, tăng 529,24% so với kế hoạch 5 năm (1982-1985) 
và tăng 143% so với kế hoạch 5 năm (1986-1990), tăng 49 lần trong 15 năm. Tốc 
độ trung bình trong 5 năm (1991-1995) đạt trên 21% / năm, thuộc nhóm hàng tăng 
trưởng mạnh nhất của ngành kinh tế quốc doanh Việt Nam (trong năm 1995 đạt 
550 triệu USD). Tổng kim ngạch xuất khẩu (1991-1995) có được là do ngành đã 
xuất khẩu đượ
c 127.700 tấn sản phẩm (tăng 156,86% so với năm 1990) cho 25 
nước trên thế giới, trong đó có tới 75% lượng hàng được nhập cho thị trường Nhật, 
Singapore, Hong Kong, EU, đạt 30 triệu USD/ năm. Sản phẩm thuỷ hải sản của 
Việt Nam đứng thứ 19 về sản lượng, thứ 30 về kim ngạch xuất khẩu, và thứ năm về 
nuôi tôm. 
Chế biến thuỷ sản là một phần cơ bả
n của ngành thuỷ sản, có hệ thống cơ sở 
vật chất tương đối lớn, bước đầu tiếp cận với trình độ khu vực, có đội ngũ quản lý 
có kinh nghiệm, công nhân kỹ thuật có tay nghề giỏi. Sản lượng xuất khẩu 120.000 
– 130.000 tấn/ năm, tổng dung lượng kho bảo quản lạnh là 230 ngàn tấn, năng lực 
sản xuất nước đá là 3.300 tấn/ ngày, đội xe vận t
ải lạnh hơn 1000 chiếc với trọng 
tải trên 4000 tấn, tàu vận tải lạnh khoảng 28 chiếc, với tổng trọng tải 6150 tấn. Chế 
biến nước nắm được duy trì ở mức 150 triệu lít/ năm. Đối với hàng chế biến xuất 
khẩu, ngành đang chuyển dần từ hình thức bán nguyên liệu sang xuất khẩu các sản 
phẩm tươi sống, sàn phẩm ăn liền và sả
n phẩm bán lẻ siêu thị có giá trị cao hơn. 
Tuy vây, giá trị các mặt hàng đông lạnh của nước ta chỉ bằng 1/2 hay 2/3 giá trị 
xuất khẩu các mặt hàng tương tự của Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan. Hiện nay cả 
nước có khoảng 168 nhà máy, cơ sở chế biến đông lạnh với công suất tổng cộng 
khoảng 100.000 tấn sản phẩm/ năm. 
Quy trình công nghệ chế biến hàng đông lạnh ở nướ
c ta hiện nay chủ yếu 
dừng ở mức độ sơ chế và bảo quản. Tôm cá được đưa từ nơi đánh bắt về sơ chế, 
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m
3
/ng 
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI 
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 6 
đóng gói, cấp đông, … và xuất khẩu. Về thiết bị, đại đa số các nhà máy và cơ sở 
chế biến thuỷ hải sản đông lạnh được xây dựng sau 1975 nên còn tương đối mới và 
được trang bị bằng máy cấp đông kiểu tiếp xúc 2 băng chuyền.  
2.2 Một số công nghệ sản xuất của ngành chế biến thuỷ sản 
Tùy thuộc vào các loại nguyên liệu như tôm, cá, sò, mực, cua, … mà công nghệ 
sẽ có nhiều điểm riêng biệt. Tuy nhiên quy trình sản xuất có dạng chung như sau: 
  Hình 2.1: Quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm đông lạnh của công ty 
Seaspimex 
Nước 
thải 
Rửa 
Nguyên liệu tươi 
ướp đá 
Rửa 
Sơ chế 
Phân cỡ, loại 
Xếp khuôn 
Đông lạnh 
Đóng gói 
Bảo quản lạnh 
(-25
0
C  -18
0
C) 
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m
3
/ng 
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI 
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 7    
Hình 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm đóng hộp của công ty 
Seaspimex        
Nước 
thải 
Nguyên liệu (tôm, thịt chín ướp lạnh) 
Rửa 
Loại bỏ tạp chất 
Luộc sơ lại 
Đóng vào hộp 
Cho nước muối vào 
Ghép mí hộp 
Khử trùng 
Để nguội 
Dán nhãn 
Đóng gói 
Bảo quản 
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m
3
/ng 
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI 
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 8   
Hình 2.3: Quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm khô của công ty Seaspimex 
     Nước 
thải 
Nguyên liệu khô 
Sơ chế 
(chải sạch cát, 
chặt đầu, lặt dè, 
bỏ sống …) 
Nướng 
Đóng gói 
Bảo quản lạnh 
(-18
0
C) 
Cán, xé mỏng 
Phân cỡ, loại 
Đóng gói 
Bảo quản lạnh 
(-18
0
C) 
Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m
3
/ng 
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI 
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 9 
         Chất thải rắn    
 Nước thải   
 Nước thải lẫn muối               
      Xuất khẩu hoặc tiêu 
thu
ï
 tron
g
 nước
Tôm, cá, n
g
êu, sò
Tiếp nhận nguyên liệu 
Sơ chế: tách đầu, tôm 
mực; vảy, ruột cá,… 
Rửa sạch, xử lý vi sinh 
Muối đá 
Lọc cỡ, phân cỡ 
Xếp khuôn 
Cấp đông 
Ra khuôn 
Bao bì
Bảo quản lạnh 
Nước
 Hình 2.4: Sơ đồ quy trình chung chế biến thuỷ hải sản .  
Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m
3
/ng 
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI 
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 10 
Sơ  
Hình 2.5 : Sơ đồ quy trình chung chế biến tơm sú.   
Tiếp nhận nguyên liệu
Rửa 1
Phân cỡ – phân loại 
Rửa 2
Rà kim loại 
–
xếp khuôn
Chờ đông 
Cấp đông
Tách khuôn 
–
mạ băng
Đ
óng thùng
Bảo quản lạnh
Nước Nước thải
Nước Nước thải
Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m
3
/ng 
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI 
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 11   
Hình 2.6: Sơ đồ quy trình chung chế biến mực.   
Tiếp nhận nguyên liệu 
Sơ chế 
Rửa 1 
Phân cỡ – phân loại 
Rửa 2 
Cân, xếp khuôn 
Cấp đông 
Tách khuôn – mạ băng 
Đóng thùng 
Bảo quản lạnh 
Nước Nước thải 
Nước Nước thải 
Nước Nước thải 
Nước Nước thải 
Tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m
3
/ng 
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI 
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 12   
Hình 2.7: Sơ đồ cơng nghệ chế biến cá.   
 Tiếp nhận nguyên liệu
Rửa sạch
Muối hồ
Rửa chế biến
Đánh vảy 
Rửa sơ bộ
Chặt đầu, móc ruột
Rửa sơ bộ
Rửa sạch
Xẻ thòt
Nước Nước thải 
Nước Nước thải 
Nước Nước thải 
Fillete
Đ
óng gói
Nước đá Nước thải 
Nước Nước thải 
Nước Nước thải 
Nước Nước thải 
Nước Nước thải 
Nước Nước thải 
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m
3
/ng 
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI 
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 13  
2.3 Tổng quan về nước thải chế biến thuỷ sản 
 2.3.1 Khái quát về hiện trạng nước thải trong chế biến thủy sản  
Nguyên liệu cuả ngành thuỷ hải sản rất phong phú và đa dạng, từ các loại tự 
nhiên cho đến các loại nuôi trồng. Công nghệ chế biến cũng khá đa dạng tuỳ theo 
từng mặt hàng nguyên liệu và đặc tính loại sản phẩm (thuỷ sản tươi sống đông lạnh, 
thuỷ sản khô, thuỷ sản luộc cấp đông…). Do sự phong phú và đa dạng về loại 
nguyên vật liệu và s
ản phẩm nên thành phần và tính chất nước thải công nghiệp chế 
biến thuỷ hải sản cũng đa dạng và phức tạp. 
Trong quy trình công nghệ chế biến các loại thuỷ sản, nước thải chủ yếu 
sinh ra từ công đoạn rửa sạch và sơ chế nguyên liệu. Trong nước thải thường chứa 
nhiều mảnh vụn thịt và ruột của các loại thuỷ hải sả
n, các mảnh vụn này thường dễ 
lắng và dễ phân huỷ gây nên các mùi hôi tanh. Ngoài ra trong nước thải còn thường 
xuyên có mặt các loại vảy cá và mỡ cá. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải 
thay đổi theo định mức sử dụng nước và có khuynh hướng giảm dần ở những chu 
kì rửa sau cùng. 
Nhìn chung, nước thải công nghiệp chế biến thuỷ hải sản bị ô nhiễm hữu cơ 
ở mức độ khá cao: COD trong nướ
c thải dao động khoảng 1.000 ÷ 1.200 mg/l, 
BOD vào khoảng 600 ÷ 950 mg/l, tỉ số BOD/COD khoảng 75 ÷ 80% thuận lợi cho 
quá trình xử lý bằng phương pháp sinh học. Hàm lượng nitơ hữu cơ trong nước thải 
cũng khá cao, đến khoảng 70 ÷ 110 mg/l, rất dễ gây ra hiện tượng phú dưỡng hoá 
nguồn tiếp nhận nước thải. Ngoài ra trong nước thải đôi khi còn có chứa các thành 
phần hữu cơ mà khi bị phân huỷ chúng sẽ tạo ra các sản phẩm có chứa indol và các 
sản ph
ẩm trung gian của sự phân huỷ các axít béo không no, gây nên mùi hôi thối 
khó chịu, đặc trưng. 
Trong nước thải, vật chất dễ dàng bị vi sinh vật phân huỷ thành các chất đơn 
giản hơn như protein, hydratcacbon, lipid. Các hợp chất này tiếp tục tham gia vào 
các quá trình lên men kỵ khí, hiếu khí hay tuỳ nghi (tuỳ thuộc vào điều kiện môi 
trường lưu chứa) do các enzym của vi sinh vật tiết ra. Kết quả của các quá trình này 
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m
3
/ng 
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI 
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 14 
là tăng nhanh sinh khối vi sinh vật, gây thiếu hụt oxi đối với nguồn tiếp nhận, làm 
phát sinh các khí sinh học như CH
4
, H
2
S, mecaptan, NH
3
 gây mùi khó chịu 
2.3.2 Đặc tính của nước thải chế biến thủy sản  
Nước thải chế biến thuỷ sản có tính chất chung là nồng độ các chất hữu cơ 
cao (nồng độ COD trung bình dao động từ 1000 – 2500 mg/l). Bên cạnh còn có 
một số chất khó phân huỷ sinh học như dầu, mỡ bão hoà. Ngoài ra, nước thải chế 
biến thuỷ sản còn có nồng độ Nitơ và photpho tương đối cao. 
Các tính chất trên được quan sát thấy khi xem xét nước thải chế biến thuỷ 
sản của một s
ố cơ sở sản xuất như sau: 
 Thành phần của nước thải chế biến thuỷ sản Minh Hải – Cà Mau    
         Thành phần của nước thải chế biến thuỷ sản công ty TNHH Hùng Vương – 
Vĩnh Long  
STT Chỉ tiêu ô nhiễm Đơn vị Giá trị 
1 pH - 6,7 
2 COD mg/l 1388 – 1700 
3 BOD
5
 mg/l 722 – 1000 
4 SS mg/l 570 – 800 
5 N
tổng
 mg/l 278 
6 P
tổng
 mg/l 13 
7 Coliform MPN/100ml 2,4 x 10
6    
STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả 
1 pH 6,3 -7,9 
2 COD mg/l 1100 
3 BOD mg/l 900 
4 TSS mg/l 230 
5 Tổng Nitơ mg/l 171 
6 Tổng Photpho mg/l 15 
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m
3
/ng 
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI 
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 15   
 Thành phần của nước thải chế biến thuỷ sản Hùng Vương – Tiền Giang          
 
Thành phần của nước thải chế biến hải thuỷ sản đông lạnh – Công ty 
TNHH CP.Việt Nam  
SST Thông số Đơn vị Giá trị 
1 pH mg/l 7.5 
2 COD mg/l 1350 
3 BOD mg/l 1200 
4 SS mg/l 188 
5 N – NH
3
 mg/l 55,5 
6 Độ màu mg/l 493  
Nhận xét: 
Nồng độ SS trong nước thải khá cao làm tăng độ độc của nước, cản ánh 
sáng mặt trời, ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của hệ thủy sinh, làm giảm khả 
năng hòa tan oxy trong nước. Hàm lượng chất hữu cơ cao khiến cho oxy hầu như 
luôn bị thiếu, trong nước xảy ra quá trình phân hủy yếm khí chiếm ưu thế tạo ra các 
sản phẩm độc hại như H
2
S, Mercaptans (R-SH), … gây mùi hôi thối và làm cho 
nước có màu đen. Chính do thiếu oxy hoà tan cộng với các sản phẩm khí độc hại 
như H
2
S, Mercaptans, … tạo ra trong nước làm các thuỷ sinh động vật và thực vật 
bị hủy diệt, là nguồn gốc gây bệnh dịch lan truyền theo đường nước. 
STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả 
1 pH 6,4 -8 
2 COD mg/l 2414 
3 BOD mg/l 1500 
4 TSS mg/l 848 
5 Tổng Nitơ mg/l 125,8 
6 Tổng Photpho mg/l 122