.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--o0o--
VÕ XUÂN THÀNH
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
CONG DƯƠNG VẬT BẨM SINH
KHÔNG KÈM LỖ TIỂU THẤP
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--o0o--
VÕ XUÂN THÀNH
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
CONG DƯƠNG VẬT BẨM SINH
KHÔNG KÈM LỖ TIỂU THẤP
CHUYÊN NGÀNH: NGOẠI - NHI
MÃ SỐ: CK 62 72 07 35
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM NGỌC THẠCH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kì
cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn
VÕ XUÂN THÀNH
.
.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. i
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH VIỆT.....................................ii
DANH MỤC BẢNG........................................................................................ iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ................................................................................... iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH......................................................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..............................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................4
1.2. Đại cương về cong dương vật bẩm sinh...............................................................4
1.3. Tần suất.................................................................................................................5
1.4. Giải phẫu học cong dương vật bẩm sinh không kèm lỗ tiểu thấp.........................5
1.5. Phân độ cong dương vật........................................................................................6
1.6. Các phẫu thuật điều trị cong dương vật................................................................7
1.7. Thời điểm phẫu thuật và biến chứng..................................................................21
1.8. Các nghiên cứu trong và ngoài nước..................................................................22
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................25
2.1. Thiết kế nghiên cứu............................................................................................25
2.2. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................25
2.3. Phương pháp thu thập số liệu..............................................................................26
2.4. Các bước tiến hành.............................................................................................26
2.5. Công cụ thu thập số liệu......................................................................................30
2.6. Liệt kê và định nghĩa các biến số........................................................................30
.
.
2.7. Phương pháp quản lý và phân tích số liệu..........................................................33
2.8. Vấn đề y đức.......................................................................................................33
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................34
3.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu...............................................................................34
3.2. Đặc điểm lâm sàng..............................................................................................36
3.3. Đặc điểm trong lúc phẫu thuật............................................................................39
3.4. Đặc điểm sau phẫu thuật.....................................................................................45
3.5. Tái khám.............................................................................................................47
3.6. Kết quả phẫu thuật..............................................................................................49
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN..............................................................................50
4.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu...............................................................................50
4.2. Đặc điểm lâm sàng..............................................................................................52
4.3. Đặc điểm trong lúc phẫu thuật............................................................................56
4.4. Đặc điểm sau phẫu thuật.....................................................................................63
4.5. Tái khám.............................................................................................................66
4.6. Kết quả phẫu thuật..............................................................................................69
KẾT LUẬN..................................................................................................... 70
KIẾN NGHỊ..................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TÊN VIẾT TẮT
TÊN ĐẦY ĐỦ
LTT
Lỗ tiểu thấp
TSM
Tầng sinh môn
NST
Nhiễm sắc thể
TP
Thành phố
SHS
Số hồ sơ
.
.
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH VIỆT
TIẾNG ANH
TIẾNG VIỆT
Chordee without hypospadias
Cong dương vật không kèm lỗ tiểu thấp
European Association of Urology Hướng dẫn điều trị cong dương vật Châu
Guidelines on Penile Curvature
Âu
Penile dorsal plication
Khâu gấp vùng lưng dương vật
Spongioplasty
Tạo hình thể xốp
The World Jounal of Men Health
Tạp chí sức khoẻ nam giới thế giới
Urethral plate
Sàn niệu đạo
.
.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Phân bố số trường hợp theo nơi cư trú................................................35
Bảng 3.2: Tuổi trung bình phẫu thuật phân bố theo nơi cư trú............................35
Bảng 3.3: Lí do đi khám......................................................................................36
Bảng 3.5: Lí do đi khám theo nơi cư trú..............................................................36
Bảng 3.6: Phương pháp sửa tật cong...................................................................41
Bảng 3.8: Thay đổi chiều dài dương vật sau phẫu thuật......................................43
Bảng 3.9: Thời gian phẫu thuật trung bình của các phương pháp sửa tật cong...44
Bảng 3.10: So sánh thời gian phẫu thuật từng cặp của các phương pháp............45
Bảng 3.11: Thời gian nằm viện sau phẫu thuật theo nơi cư trú...........................45
Bảng 3.12: Tỉ lệ biến chứng gần trong nghiên cứu..............................................46
Bảng 3.13: Tỉ lệ các trường hợp chảy máu theo phương pháp sửa tật cong........46
Bảng 3.14: Số bệnh nhi tái khám khi thực hiện gọi điện thoại............................48
Bảng 3.15: Kết quả phẫu thuật.............................................................................49
Bảng 4.1: Độ tuổi phẫu thuật của một số tác giả.................................................50
Bảng 4.2: Đối chiếu với nghiên cứu khác về tuổi nhỏ nhất trong nghiên cứu.....51
Bảng 4.3: Dị tật đi kèm........................................................................................54
Bảng 4.4: Phân nhóm cong dương vật của các tác giả.........................................60
Bảng 4.5: Thời gian thay băng và rút thơng niệu đạo..........................................63
Bảng 4.6: Tỉ lệ biến chứng theo nhóm cong dương vật qua các nghiên cứu.......68
.
.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố số trường hợp theo tuổi.....................................................34
Biểu đồ 3.2: Dị tật tiết niệu – sinh dục trong nghiên cứu....................................37
Biểu đồ 3.3: Các dị tật khác trong nghiên cứu.....................................................38
Biểu đồ 3.4: Phân nhóm cong dương vật trong nghiên cứu.................................42
.
.
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Phương pháp phẫu thuật trong nghiên cứu.........................................40
.
.
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bảng chia độ cong dương vật.................................................................7
Hình 1.2: Nghiệm pháp cương dương vật nhân tạo...............................................8
Hình 1.3: Phẫu thuật Nesbit...................................................................................9
Hình 1.4: Khâu gấp bao trắng vị trí 12 giờ..........................................................10
Hình 1.5: Phẫu thuật Evan J Kass........................................................................11
Hình 1.6: Phẫu thuật Dessanti..............................................................................12
Hình 1.7: Phẫu thuật Ross....................................................................................13
Hình 1.8: Phẫu thuật Perovic...............................................................................14
Hình 1.9: Phẫu thuật Duckett...............................................................................15
Hình 1.10: Phẫu thuật Diego Vela.......................................................................16
Hình 1.11: Phẫu thuật Mollard.............................................................................17
Hình 1.12: Phẫu thuật Devin và Horton...............................................................18
Hình 1. 13: Mảnh ghép Surgisis và sơ đồ ruột non heo.......................................19
Hình 1.14: Phẫu thuật Perlmutter.........................................................................20
Hình 3.1: Cong dương vật trước phẫu thuật........................................................39
Hình 4.1: Xoay dương vật đi kèm cong dương vật..............................................55
Hình 4.2: Dính da dương vật bìu kết hợp cong dương vật...................................55
Hình 4.3: Cong dương vật kèm chuyển vị dương vật bìu....................................56
Hình 4.4: Phương pháp khâu gấp mặt lưng dương vật........................................58
Hình 4.5: Nghiệm pháp cương kiểm tra sau tạo hình vật xốp.............................59
Hình 4.6: Cong dương vật do ngắn niệu đạo bẩm sinh........................................59
Hình 4.7: Cong dương vật do bất thường da và cân............................................61
Hình 4.8: Một trường hợp cong dương vật do ngắn niệu đạo bẩm sinh..............62
Hình 4.9: Hình ảnh tái khám trường hợp cong dương vật sau phẫu thuật...........66
Hình 4.10: Hình ảnh tái khám cong dương vật sau phẫu thuật............................68
.
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cong dương vật bẩm sinh không kèm lỗ tiểu thấp là bất thường bẩm sinh
hiếm gặp do khiếm khuyết về cấu trúc giải phẫu bình thường ở vùng bụng dương
vật 1,2. Biểu hiện của dị tật này là dư da vùng lưng, dương vật cong về phía bụng,
lỗ niệu đạo ở vị trí quy đầu bình thường và có hay khơng kèm theo xoay dương
vật. Cong dương vật bẩm sinh không kèm theo lỗ tiểu thấp chiếm tỉ lệ từ 4 - 10%
các trường hợp cong dương vật bẩm sinh 1. Cong dương vật có nhiều thể giải
phẫu khác nhau và kèm theo đó là các phương pháp sửa tật cong khác nhau. Yêu
cầu của phẫu thuật là làm cho dương vật thẳng, đem lại hình dáng bình thường
cũng như sửa xoay dương vật kèm theo (nếu có)
3,4
. Do đó có nhiều nghiên cứu
và quan điểm trong việc điều trị tật cong dương vật.
Lịch sử phẫu thuật sửa cong dương vật gắn liền với lịch sử phẫu thuật lỗ
tiểu thấp. Lỗ tiểu thấp là dị tật bẩm sinh của dương vật thường gặp và có tần suất
1/300 trẻ sinh ra sống
5-8
. Ban đầu người ta chú trọng đến tật lỗ tiểu thấp và mãi
về sau đến thế kỷ XX tật cong dương vật mới được đề cập và được điều trị bởi
Nesbit.
Năm 1965, Nesbit là người đầu tiên giới thiệu kĩ thuật xẻ và khâu gấp mặt
lưng bao trắng để sửa tật cong dương vật 9. Tuy nhiên đến năm 1971, khi Gittes
giới thiệu kĩ thuật gây cương nhân tạo trong lúc phẫu thuật thì vấn đề chữa tật
cong dương vật trong điều trị lỗ tiểu thấp đã trở thành tiêu chuẩn bắt buộc trong
điều trị dị tật này 10. Nhiều kĩ thuật điều trị cong dương vật đã được giới thiệu
sau đó, cho đến nay vẫn chưa có đồng thuận nào về phương pháp sửa tật cong
nào thì phù hợp với mức độ cong dương vật nào.
.
.
2
Do đó chúng tơi thực hiện đề tài nghiên cứu hồi cứu “Đánh giá kết quả
phẫu thuật cong dương vật bẩm sinh không kèm lỗ tiểu thấp” để trả lời cho
câu hỏi: “Phẫu thuật điều trị cong dương vật bẩm sinh không kèm lỗ tiểu thấp tại
bệnh viện Nhi Đồng 1 có kết quả như thế nào?”
.
.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá kết quả phẫu thuật cong dương vật bẩm sinh không kèm lỗ tiểu
thấp ở trẻ em.
Mục tiêu cụ thể:
1. Phân tích đặc điểm lâm sàng nhóm bệnh nhi nghiên cứu.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật cong dương vật bẩm sinh không kèm lỗ tiểu
thấp.
.
.
4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ CONG DƯƠNG VẬT BẨM SINH
Cong dương vật bẩm sinh không kèm lỗ tiểu thấp là dị tật do bất thường da,
cân, thể hang, thể xốp hay ngắn niệu đạo bẩm sinh. Biểu hiện bởi dương vật
cong về mặt bụng, dư da ở mặt lưng và thiểu sản da mặt bụng, lỗ miệng sáo ở vị
trí quy đầu 2.
Cong dương vật được định nghĩa như một dị tật kèm theo của lỗ tiểu thấp
(LTT). Nguyên nhân chính của LTT là do sự dừng lại của quá trình phát triển
bình thường của niệu đạo, da quy đầu và mặt bụng dương vật trong thai kì dẫn
đến miệng niệu đạo mở ở vị trí bất thường ở mặt bụng dương vật từ khấc quy
đầu đến tầng sinh môn (TSM) 11.
Ba bất thường liên quan đến tật LTT 5,12
- Lỗ niệu đạo mở lạc chỗ và có thể nằm ở bất kì vị trí nào trên mặt bụng
dương vật từ quy đầu đến TSM.
- Dương vật cong về phía mặt bụng.
- Dư da mặt lưng và thiểu sản da ở mặt bụng dương vật.
Cong dương vật là một hiện tượng cong bất thường của dương vật, được phát
hiện khi cương. Cong dương vật không kèm LTT là một bất thường bẩm sinh
hiếm gặp, có thể kèm theo các dị tật ở cơ quan sinh dục và có thể kèm theo xoay
dương vật 1,2.
.
.
5
1.2. TẦN SUẤT
Tần suất cong dương vật trong dị tật LTT chiếm tỉ lệ đến 35%, trong khi cong
dương vật không kèm LTT chiếm tỉ lệ 4% đến 10% trong các dị tật cong dương
vật bẩm sinh 13.
1.3. GIẢI PHẪU HỌC CONG DƯƠNG VẬT BẨM SINH KHÔNG
KÈM LỖ TIỂU THẤP
1.3.1. Vị trí lỗ tiểu
Vị trí lỗ tiểu trong cong dương vật bẩm sinh không kèm lỗ tiểu thấp nằm ở
quy đầu, niệu đạo quy đầu dày. Những trường hợp cong dương vật có lỗ tiểu ở
quy đầu nhưng phần niệu đạo quy đầu mỏng, giảm sản được xem như là lỗ tiểu
thấp 12.
1.3.2. Cong dương vật
Cong dương vật vùng bụng là thương tổn thường đi kèm với miệng niệu đạo
thấp ở nhiều mức độ khác nhau. Cong dương vật có nhiều mức độ khác nhau
12,14
. Cong dương vật là một thương tổn quan trọng trong dị tật LTT, thường gặp
ở thể giữa và thể sau. Cong dương vật đơn thuần là do ngắn da vùng bụng dương
vật. Cong dương vật ở vùng bụng có thể là một giai đoạn bình thường của sự
phát triển dương vật thai nhi. Kaplan và Lamm khi nghiên cứu mẫu thai nhi sinh
non thấy cong dương vật chiếm 44% các thai nhi vào tháng thứ 6 thai kì 15.
Cong dương vật là do mơ xơ xung quanh sàn niệu đạo và vật hang gây co rút
ở mặt bụng, tỉ lệ cong dương vật có thể đến 35% trong LTT 13. Cong dương vật
gây đau khi cương, nếu khơng được điều trị có thể gây ra những rối loạn tâm lý
nặng nề và có thể là nguyên nhân của vô sinh 16.
.
.
6
Theo Duckett (1994), cong dương vật do khiếm khuyết tổ chức bình thường ở
mặt bụng dương vật, có thể là da, cân Dartos, tổ chức xơ gây co rút và khiếm
khuyết thể hang mặt bụng dương vật. Trong đó, chữa tật cong do khiếm khuyết
thể hang là khó nhất 12.
1.3.3. Da dương vật, tổ chức dưới da và tạng cương dương vật
Sự thay đổi da dương vật do bất thường trong quá trình hình thành niệu đạo ở
mặt bụng dương vật, da khuyết hình chữ V có đỉnh là vị trí lỗ tiểu và 2 cạnh bên
liên tục với cánh da quy đầu cùng bên. Da ở vùng lưng dương vật dư nhưng
không phủ được trọn vẹn quy đầu. Dây thắng ln ln khơng có. Thỉnh thoảng,
vết tích dây thắng được nhập vào hố thuyền 17.
Cân Dartos bình thường mặt lưng, trong khi đó mặt bụng bị thiểu sản từ vị trí
lỗ tiểu đến khấc quy đầu chỉ có mơ xơ.
Thiểu sản thể xốp và thể hang kém phát triển được ghi nhận 17,18.
1.4. PHÂN ĐỘ CONG DƯƠNG VẬT
Devin và Horton phân cong dương vật thành 3 loại theo nguyên nhân bệnh
học 20.
Loại 1: bao gồm hầu hết các khiếm khuyết trầm trọng do bất thường về thể
xốp, cân Buck, cân Dartos ở niệu đạo. Vì thế, thành niệu đạo mỏng nằm ngay
dưới da và cong dương vật gây ra do mơ sợi vùng này.
Loại 2: thể xốp bình thường trong khi cân Buck và cân Dartos loạn sản .
Loại 3: giảm sản nhẹ cân Dartos.
Theo Bruce W. Lindgren, Eduard F Reda 21
- Cong dương vật nhẹ: < 300
.
.
7
- Cong dương vật nặng: ≥ 300
Warren Snodgrass cũng có phân loại cong dương vật theo như Bruce W.
Lindgren, Eduard F Reda.
Theo Bologna 22
- Cong nhẹ : dương vật cong < 200
- Cong trung bình: dương vật cong từ 20 – 300
- Cong nặng: dương vật cong > 300
Donnaho và P. Cain phân loại cong dương vật ra làm 4 nhóm dựa vào
thương tổn giải phẫu 1
Nhóm 1: do bất thường cân Dartos
Nhóm 2: do bất thường cân sợi Buck và cân Dartos
Nhóm 3: do bất thường về thể hang và thể xốp
Nhóm 4: do niệu đạo ngắn bẩm sinh
Hình 1.1: Bảng chia độ cong dương vật
“Nguồn: Bologna R.A, 1999” 22.
.
.
8
1.5. CÁC PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ CONG DƯƠNG VẬT
1.5.1. Nghiệm pháp cương dương vật nhân tạo
Nghiệm pháp cương dương vật nhân tạo do Gittes và Mc Laughling đề xuất
năm 1974 10. Sau khi phẫu tích da dương vật ra khỏi thân tới bờ xương mu, bóc
tách cuống mạch máu thần kinh vùng lưng thật tỉ mỉ. Dùng dải băng cao su đàn
hồi thắt lại ở gốc dương vật, bơm nước muối sinh lý vào thể hang làm cho thể
hang căng phồng. Lúc đó đánh giá độ cong dương vật sẽ rõ ràng hơn để cắt bỏ
mô xơ vùng bụng dương vật. Chưa có báo cáo nào nói về tổn thương thể hang
khi sử dụng kĩ thuật này. Papaverine, Prostaglandine cũng có thể thay thế nước
muối sinh lý để gây cương dương vật nhân tạo 23.
Hình 1.2:
Nghiệm
pháp
cương
dương
vật nhân
tạo
“Nguồn: Frank Hinman, 1994” 18.
1.5.2. Các phương pháp phẫu thuật sửa cong dương vật không can thiệp ống
niệu đạo
1.5.2.1. Phẫu thuật can thiệp vùng lưng dương vật
Phẫu thuật Nesbit: cắt hình elip và khâu bao trắng vùng lưng 24.
.
.
9
Kĩ thuật: khi lớp da dương vật được bóc tách khỏi thân dương vật, rạch bao
trắng vùng lưng dương vật hai bên, dọc theo bờ ngoài của cuống mạch máu thần
kinh theo đường song song ở đỉnh vị trí cong. Tác giả cắt cân Buck hình quả
trám sau đó khâu hai mép vào nhau với chỉ khơng tiêu mũi rời.
Hình 1.3: Phẫu thuật Nesbit
“Nguồn: Frank Hinman, 1994” 18.
Phẫu thuật Baskin: khâu gấp bao trắng vùng lưng 25
Kĩ thuật: dựa trên phẫu thuật Nesbit , không cắt bao trắng mà chỉ khâu bao
trắng vị trí 12 giờ. Đây là bước thay đổi kĩ thuật của phương pháp Nesbit sau khi
nghiên cứu giải phẫu học về phân bố thần kinh vùng lưng dương vật.
.
.
10
Hình 1.4: Khâu gấp bao trắng vị trí 12 giờ
“Nguồn: Baskin L.S, 1994” 25.
Phẫu thuật Evan J Kass: xoay thể hang vùng lưng 26.
Kĩ thuật: tạo hai đường rạch dọc hai bên cuống mạch máu thần kinh lưng
dương vật ngay đỉnh cong, đường rạch chỉ đứt cân sâu. Khâu mũi rời với chỉ
khơng tan (silk 5/0) hai mép ngồi của đường rạch cân sâu. Lúc này cuống mạch
máu thần kinh sẽ nằm dưới đường khâu.
.
.
11
Hình 1.5: Phẫu thuật Evan J Kass
“Nguồn: Evan J Kass, 1993” 29.
1.5.2.2. Phẫu thuật can thiệp vách giữa 2 thể hang
Phẫu thuật Koff: xoay thể hang vùng bụng 27
Kĩ thuật: sau khi bóc tách da dương vật khỏi thân dương vật, xẻ dọc giữa
hai thể hang vùng bụng từ vị trí dưới khấc cho đến gần gốc dương vật. Tách sâu
vào đường giữa để tách xa hai thể hang tạo nên khoang ảo giữa. Tình trạng cong
dương vật sẽ cải thiện.
Phẫu thuật Dessanti: xoay thể hang vùng bụng 28.
Kĩ thuật: dựa theo kĩ thuật của Koff nhưng khâu thêm bao trắng vùng lưng
để tách hai thể hang ra.
.
.
12
Hình 1.6: Phẫu thuật Dessanti
“Nguồn: Dessanti A., 1995” 28.
Phẫu thuật Ross M.D: tách thể hang vùng bụng, xoay thể hang vùng lưng.
Kĩ thuật: dựa vào kỹ thuật của Koff và Dessanti, tách giữa 2 thể hang dọc
vùng bụng dương vật, sau đó tách rời 2 thể hang ra xa. Phẫu tích cuống mạch
máu thần kinh và khâu 2 mép xa của thể hang vùng lưng làm cho thể hang xoay
ra ngoài.
.
.
13
Hình 1.7: Phẫu thuật Ross
“Nguồn: Decter RM ,1999” 29.
Phẫu thuật Perovic: xoay tách thể hang và niệu đạo 23,30.
Kĩ thuật: tách rời thể hang ra khỏi niệu đạo và cuống mạch máu thần kinh,
sửa tật cong dương vật bằng cách khâu gấp bao trắng vùng lưng, tịnh tiến niệu
đạo ra trước. Sau đó ráp thể hang vào giữa niệu đạo và cuống mạch thần kinh.
.
.
14
Hình 1.8: Phẫu thuật Perovic
“Nguồn: Perovic SV., 1998” 23.
1.5.3. Các phương pháp phẫu thuật sửa cong dương vật có can thiệp sàn
niệu đạo
1.5.3.1. Phẫu thuật can thiệp sàn niệu đạo
Phẫu thuật Duckett: cắt sàn niệu đạo, cắt mô xơ bụng dương vật 31.
Kĩ thuật: đối với miệng niệu đạo đóng thấp thể sau có kèm với cong dương
vật nặng, cắt sàn niệu đạo ngay dưới khấc, cắt mô xơ dọc hai bên thể hang mặt
bụng. Lấy vạt da niêm mạc có cuống từ da quy đầu chuyển xuống làm niệu đạo
.