BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRỮỜNG DẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC sĩ
Chuyên ngành: KÉ TOÁN
ĐÈ TÀI:
KẾ TOÁN DOANH THƯ, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QƯẢ
KINH DOANH TẠI CƠNG TY CĨ PHẦN SƯNSUN
HỌC VIÊN THỤC HIỆN: NGUN MINH THẢO
HƯỚNG DẢN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ THU PHONG
Hà Nội, 02/2023
MỤC LỤC
LỜI MỚ ĐÀU.............................................................................................................................. 1
Tính cấp thiết của đồ tài.............................................................................................................. 4
I.
Tống quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài:........................................ 4
2.
Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................. 5
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 5
4.
Câu hói nghiên cứu.............................................................................................................. 6
5.
Phương pháp nghiêncứu...................................................................................................... 6
6.
Đóng góp cúa luận văn........................................................................................................ 6
7.
Ket cấu của luận văn:........................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1.................................................................................................................................. 8
Cơ SƠ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KÉT QUA
KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI........................................8
1.1.
CÁC KHÁI NIỆM Cơ BÁN........................................................................................... 8
1.1.1.
Doanh thu và phân loại doanh thu............................................................................ 8
1.1.2.
Chi phí và phân loại chi phí................................................................................... 12
1.1.3.
Kết quá kinh doanh và phân loại kết quả kinh doanh............................................ 14
1.2. KÉ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KÉT QUÀ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI............. ..................
15
1.2.1.
Ke tốn doanh thu...................................................................................................15
1.2.2.
Ke tốn chi phí......................................................................................................... 17
1.2.3.
Kế toán xác định kểt quá kinh doanh...................................................................... 19
KÉT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................................... 21
CHƯƠNG 2................................................................................................................................ 22
THỰC TRẠNG KÉ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CĨNG TY CĨ PHÀN SUNSUN..................................................................... 22
2.1.
TĨNG QUAN VÈ CƠNG TY CĨ PHẦN SUNSUN.................................................. 22
2.1.1.
Lịch sử hình thành và phát triến............................................................................ 22
2.1.2.
Lĩnh vực kinh doanh chú yếu cúa công ty............................................................ 22
2.1.3.
Bộ máy tồ chức Công ty cổ Phần SunSun............................................................ 23
2.1.4.
Đặc điểm tố chức bộ máy kế tốn của Cơng ty cố phần SunSun....................... 25
2.1.5.
Đặc diêm tố chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cố phần SunSun....................... 26
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KÉT Q KINH DOANH
TẠI CƠNG TY CĨ PHẦN SUNSUN...................................................................................... 28
2.2.1.
Thực trạng kế tốn doanh thu tại Cơng ty cổ phan SunSun................................ 28
2.2.2.
Thực trạng kế tốn chi phí tại Cơng ty cổ phan SunSun.................................... 33
2.2.3.
Ke tốn xác định kết quá kinh doanh tại Công ty cồ phần SunSun.................... 41
2.3. ĐÁNH GIÁ THỤC TRẠNG KÉ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KÉT QUẢ KINH DOANH TẠI CỊNG TY CỎ PHÀN SUNSUN...................................... 42
2.3.1.
Những kết quả đạt được......................................................................................... 42
2.3.2.
Hạn chế và nguyên nhân........................................................................................ 45
KÉT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................................ 49
CHƯONG 3.............................................................................................................................. 50
HOÀN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KÉT Q KINH
DOANH TẠI CỊNG TY CƠ PHẦN SUNSUN.................................................................... 50
3.1.
Định hướng phát triền của công ty............................................................................... 50
3.2. Các yêu cầu và ngun tắc hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết q
kinh doanh tại cơng ty cổ phần sunsun.................................................................................... 51
3.2.1. Các yêu cầu hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết q kinh doanh
tại Công ty cổ phần SunSun................................................................................................ 51
3.2.2. Các nguyên tắc hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần SunSun..................................................................................... 52
3.3. Các giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty cổ phần SunSun............................................................................................................ 53
3.3.1
Hồn thiện kế tốn chi phí kinh doanh................................................................... 53
3.3.2
Trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi................................................................ 54
3.3.3.
Hồn thiện chứng từ sử dụng................................................................................. 55
3.3.4.
Hồn thiện tài khoản kế tốn sử dụng................................................................... 55
3.3.5.
Hồn thiện qn lý công nợ................................................................................... 56
3.4.
Điều kiện thực hiện các giải pháp................................................................................. 57
3.4.1.
Từ phía Nhà nước và các cơ quan chức năng....................................................... 57
3.4.2.
Từ phía Cơng ty cổ phần SunSun.........................................................................58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................................... 60
KÉT LUẬN................................................................................................................................ 61
DANH MỰC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 63
DANH MỤC PHỤ LỤC........................................................................................................... 64
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan cơng trình nghiên cứu là của riêng minh tôi, các số liệu và
kết quá nghiên cứu nêu tại luận văn là hoàn toàn trung thực, qua nghiên cứu từ
tình hình thực tiễn của đơn vị, các nguồn tài liệu tham kháo được lấy một cách
trung thực, dưới sụ hỗ trợ và hướng dần khoa học của TS Trần Thị Thu Phong
Tác giả luận văn
Nguyễn Minh Thảo
2
LỊÌ CÃM ƠN
Trong q trinh hồn thiện bán luận văn, ngồi sự cố gắng, nỗ lực cúa bán
thân, tơi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của tập thể cá nhân sau:
Trước hết tơi xin báy tỏ lịng biết ơn chân thành tới chân thành đến Khoa
Kinh Tế - trường Đại Học Mờ Hà Nội. Ban lãnh đạo và thầy cô giáo trong khoa
đã tân tinh giúp đờ trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại trường.
Đặc biệt tác giá xin bày tó lịng biết ơn sâu sắc đến TS Trần Thị Thu Phong
- người thầy đã hướng dẫn, định hướng cho tôi những kiến thức rất quý báu đề
tơi có thế hồn thành luận văn thạc sỹ này.
Tác già xin cảm ơn tới tập thế lãnh đạo và nhân viên Cục Kicm tra nội bộ,
giái quyết Khiếu nại, Tố cáo và Phòng chống tham nhũng - Tống cục Thuế đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi, chia sẻ, động viên để tơi có được điều kiện thuận lợi để
tơi có thể học tập và nghiên cứu hồn thành đề tài của mình.
Tác già gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình đã cho tác già một điểm tựa vữn
vàng để tác già có the tồn tâm tồn ý cho bàn luận văn quan trọng này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, tháng 02 năm 2023
Tác giả luận văn
Nguyễn Minh Thảo
3
DANH MỤC CÁC TỪ V1ÉT TẢT
STT
Chữ viết tắt
1
BCTC
Báo cáo tài chính
2
BHXH
Bào hiếm xã hội
Giải nghĩa
3
BHYT
Báo hiểm y tế
4
BHTN
Báo hiểm thất nghiệp
5
GTGT
Giá trị gia tăng
6
GVHB
Giá vốn hàng bán
7
KPCĐ
8
TK
9
TSCĐ
Tài sàn cố định
10
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
11
SXKD
Sản xuất kinh doanh
12
VAS
Kinh phí cơng đồn
Tài khoản
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
4
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Ke tốn tại các doanh nghiệp thương mại hoạt động tại Việt Nam hiện nay
đã và đang dần đáp úng yêu cầu quản lý của nền kinh tế, đang tiến tới hội nhập
với kế toán quốc tế. Tuy nhiên, việc đoi mới là một q trinh khó khăn, địi hịi
nhiều thời gian, cùng với các yêu cầu, đòi hỏi quán lý cùa nền kinh tế. Các thơng
tin về doanh thu, chi phí và kết q kinh doanh do kế tốn cung cấp có vai trò rất
quan trọng đối với nhà quăn lý, điều hành trong việc quyết định kinh doanh của
doanh nghiệp, nó cịn kênh thơng tin hữu ích của các nhà đầu tư, các tổ chức tín
dụng, cơ quan quán lý nhà nước trong việc ra quyết định quăn lý.
Với vai trò là cơng cụ qn lý, kế tốn tham gia vào hoạt động kinh tế xã
hội, việc hạch toán kế toán có chức năng cung cấp thơng tin kinh tế một cách
chính xác, hữu ích cho nhà quản trị, giúp nhà đầu tư ra quyết định chính xác. Các
thơng tin về hạch tốn doanh thu, chi phí và kết q kinh doanh giúp nhà qn trị,
điều hành có một cái nhìn tồn cánh và trung thực về tình hình hoạt động cùa
doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết sách, điều chình phù hợp đế nâng cao hiệu
quá sán xuất kinh doanh cùa doanh nghiệp. Qua nghiên círu thực trạng cơng tác
kế tốn tại Cơng ty cổ Phần SUNSUN cho thấy kế tốn doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh tại cơng ty cịn tồn tại một số hạn chế và bất cập. Xuất phát từ
những hạn chế về mặt lý luận và thực tiền cúa cơng tác kế tốn tại Công ty cố
Phan SUNSUN tôi đã chọn đề tài: “Ke tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ Phần SUNSUN’ ’ đế làm đề tài nghiên cứu.
1. Tổng quan các cơng trình nghiên cún có liên quan đến đề tài:
Một số đề tài nghiên cứu như:
- Luận văn: “Ke tốn doanh thu chi phí và xác định kết quà kinh doanh tại
Công ty CP Bê tông Thịnh Liệt” của Thạc sỹ cúa tác già Trinh Tiến Dũng (2016),
luận văn đã hệ thống hóa những lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Công ty CP Bê tông Thịnh Liệt; tim hiếu thực tế ke toán doanh thu,
5
chi phí và kết quả kinh doanh tại đon vị này, chì rõ được các hạn chế, tồn tại. Từ
các tồn tại đó tác giá đưa ra giái pháp khắc phục.
- Luận văn “Ke tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Minh Hải” của tác giả Nguyễn Thị Thu Trang (2016): Tác giả nêu
ra được lý luận ve kế toán doanh thu, chi phí và kết q kinh doanh trong doanh
nghiệp, tìm hiểu thực tiễn kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Minh Hái, Tuy nhiên, luận văn chi nêu được giới hạn trong phạm
vi một đơn vị cụ thể nơi tác giá nghiên cứu, khảo sát lấy số liệu.
Qua nghiên cứu số liệu kế tốn của cơng ty, tác giả nhận thấy hiện chưa có
đề tài nào thực hiện nghiên cứu về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quá
kinh doanh tại Cơng ty Co Phan SUNSUN, do đó có thể khẳng định đề tài này
hồn tồn độc lập và khơng trùng lắp với các cơng trình nghiên cứu trước đây.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Mục tiêu tổng quát: Đồ xuất các giải pháp nhàm hồn thiện kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quá kinh doanh tại Công ty cồ Phần SUNSUN.
về lý luận: Hệ thống hóa lý luận kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
q kinh doanh tại các doanh nghiệp thương mại.
về thực tiễn: Đánh giá và phân tích thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quà kinh doanh tại Công ty cổ Phần SUNSUN trong thời gian qua,
nêu ra những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân. Nghiên cứu, đề xuất những giải
pháp để hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quá kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần SUNSUN.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đoi tượng nghiên cứu:
Ke tốn doanh thu. chi phí và xác định kết quà kinh doanh tại Công ty cổ
Phần SUNSUN.
Phạm vi nghiên cứu:
6
về khơng gian: Thực trạng về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
q kinh doanh tại Cơng ty cổ Phần SUNSUN .
về thời gian: Thời gian nghiên cứu từ năm 2019 đen hết năm 2020. Các số
liệu khảo sát, nghiên cứu trong năm 2020. Đe xuất giài pháp đến năm 2025.
Câu hỏi nghiên cứu
4.
Trên cơ sớ nghiên cứu về mặt lý thuyết hiệu quả kinh doanh, hiệu quá kinh
tế, xã hội; luận văn giải đáp câu hói sau:
-
Ke tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quá kinh doanh cùa các doanh
nghiệp thương mại theo quy định hiện hành như thế nào?
-
Hạn che, nguyên nhân cùa hạn chế cùa Ke tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quà kinh doanh cùa công ty cố phần SUNSUN?
5.
Các giải pháp nào hoàn thiện những hạn chế nêu trên như the nào?.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận'.
Tác giả sứ dụng các dữ liệu sơ cấp thu thập được từ Công ty cồ phần
SƯNSUN về chứng từ sổ, báo cáo kế tốn để đánh giá thực tế cơng ty đang thực
hiện với quy định hiện hành.
6.
Đóng góp của luận văn
Luận văn đã nêu ra các tồn tại từ đó nêu ra các giái pháp nhàm hồn thiện
cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết q kinh doanh tại Công ty cổ phần
SUNSUN.
7.
Kết cấu của luận văn:
Luận văn được sắp xếp thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quá kinh doanh tại các doanh nghiệp thương mại.
7
Chuong 2: Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại Cơng ty cổ Phần SUNSUN.
Chưong 3: Các giãi pháp đê hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh đối với Công ty cổ Phần SUNSUN.
8
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KÉ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP.
1.1.
CÁC KHÁI NIỆM CO BẢN
1.1.1.
1.1.1.1.
Doanh thu và phân loại doanh thu
Khái niệm doanh thu
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về về xác định doanh thu, tuy nhiên tất
cá đều thống nhất ớ các khía cạnh sau:
Doanh thu là tồng các lợi ích kinh tế, các giá trị mà doanh nghiệp thu được
từ hoạt động kinh doanh của mình trong một thời kỳ nhất định.
Liên quan đến xác định doanh thu cịn có khoản giảm trừ doanh thu gồm:
Chiết khấu thương mại là khoản bán giảm giá niêm yết của Doanh nghiệp
cho khách mua hàng với số lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: là việc doanh nghiệp giám tiền cho người mua với các
lý do hàng hóa sai quy cách hoặc kém phầm chất...
1.1.1.2.
Phân loại doanh thu
* Phân loại theo nội dung kinh tế, doanh thu bao gồm:
-
Doanh thu hoạt động kinh doanh:
Là tống các khoản thu được từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế tốn,
-
Doanh thu hoạt động tài chính:
Là tống các khoản tiền thu được từ: lãi cho vay, lãi bán quyền, cồ tức từ cố
phiếu, lợi nhuận được chia... được coi là thư được trong kỳ kế tốn, khơng phân
biệt các khốn doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay SC thu được tiền,.
9
Doanh thu cụ thể gồm: Tiền lãi tiền gừi; cổ tức lợi nhuận được chia; thu
nhập về hoạt động đầu tư mua, lãi tỷ giá hối đoái; các khoăn doanh thu hoạt động
tài chính khác...
- Thu nhập khác:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập mà khoản thu nhập này không thuộc
các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh cùa doanh
nghiệp, cụ the gồm: Thu nhập từ nhượng bán, cho thuê, thanh lý TSCĐ; thu nhập
từ chuyền nhượng vốn, chuyền nhượng chứng khoán; chênh lệch lãi do đánh giá
lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào đơn vị khác; các khoản thuế phải
nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giám, được hồn...
Trên cơ sớ đó xác định được tỷ trọng doanh thu cúa từng loại hoạt động
dần đen nhà quản lý xác định được đâu là hoạt động hiệu quả nhất, từ đó đưa ra
được phương án kinh doanh tối ưu.
* Phân loại theo phương thức bán hàng, doanh thu được chia thành các loại
như sau:
- Doanh thu bán buôn: là tổng số tiền thu được cúa tất cá hàng hóa, dịch vụ
.. bán cho đơn vị khác đe đơn vị khác tiếp tục bán hoặc hoặc gia công sán xuất đe
tạo ra sản phấm tiếp theo.
- Doanh thu bán lẻ là tổng doanh thu của tất cả hàng hóa, dịch vụ bán cho
các đơn vị, cá nhân nhằm mục đích đe tiêu dùng.
- Doanh thu bán đại lý là tồn bộ doanh thu hàng hóa gửi bán cho các đại
lýVới phương pháp phân loại doanh thu như trên giúp doanh nghiệp xác định
được mức tiêu thụ hàng hóa của từng loại, từ đó xác định được khá năng luân
chuyển hàng hóa, xây dựng được định mức hàng hóa cần thiết dự trừ, tránh tình
trạng ứ đọng, tồn kho nhiều hoặc thiếu hàng gây ánh hưởng xấu đến hiệu quà hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
10
Có rất nhiều phương pháp phân loại doanh thu, mồi cách có một ưu nhược
điếm khác nhau nơn tùy vào đặc điếm kinh doanh của doanh nghiệp mà nhà quản
lý lựa chọn cách phân loại doanh thu cho phù hợp.
1.1.1.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
1.1.1.3.1.
Chuẩn mực kế toán số 01 - Chuẩn mực chung
Việc ghi nhận doanh thu cần tuân thú một số nguyên tắc cơ bản được quy
định trong chuấn mực kế toán số 01 (VAS 01), cụ thể như sau:
Nguyên tắc thận trọng:
Theo cguyên tắc này doanh thu chi được ghi nhận khi có bằng chứng tương
đối chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
Nguyên tắc phù hợp:
Khi ghi nhận một khoản doanh th. thi đồng phải ghi nhận một khoản chi
phí tương ứng. có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với
doanh thu bao gồm các chi phí cùa kỳ tạo ra doanh thu và chi phí cùa các kỳ trước
hoặc kỳ hiện tại.
Nguyên tắc nhất quán:
Khi trinh bày các khoản mục doanh thu, thu nhập khác phải nhất quán các
niên độ, trừ khi doanh nghiệp có sự thay đồi đáng ke về hoạt động kinh doanh.
Nguyên tắc trọng yếu:
Các khoản mục có tính trọng yếu phải được trinh bày riêng biệt trong
BCTC.
1.1.1.3.2.
Chuẩn mực kế toán số 14 (VAS14)- Doanh thu và thu nhập
khác
Việc ghi nhận doanh thu cũng cần phải tuân thú theo quy định cùa Chuẩn
mực kế toán số 14, cụ thể:
về nguyên tắc xác định doanh thu
11
Doanh thu xác định được theo giá trị họp lý của các khoản đã hoặc sẽ thu
được;
Doanh thu được xác định bởi các thóa thuận cúa doanh nghiệp với bên mua,
xác định bởi giá trị hợp lý của các khoản đã hoặc sẽ thu được trong tương lai sau
khi trừ các khoán chiết khấu thương mại, giãm giá hàng bán và hàng bán bị trả
lại;
Như vậy, đe ghi nhận được một khoán doanh thu doanh nghiệp phải xác
định được thời điểm chuyền giao phần lớn rúi ro và lợi ích gắn liền với quyền sớ
hữu hàng hóa cho bên mua.
Doanh thu không được ghi nhận trong trường hợp:
+ Khi việc thanh tốn tiền mua hàng cịn chưa chắc chắn vì cịn phụ thuộc
vào người mua;
+ Khi người mua có quyền húy bị việc mua hàng vì lý do nào đó, doanh
nghiệp còn phải chịu trách nhiệm để đàm bào tài sản được hoạt động bình thường
(việc này khơng nằm trong các điều kiện bào hành thông thường);
Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính đồng thời phải thỏa mãn
các điều kiện sau:
+
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+
Có thế thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
Theo VAS 14: khốn thu nhập khác gồm các khoản thu từ các hoạt động
khơng thường xun, ngồi các hoạt động tạo ra doanh thu. trong BCTC các
doanh nghiệp phải trình bày các nội dung sau:
-
Các chính sách kế toán được áp dụng.
- Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ„ tiền lãi, tiền bản quyền, co tức và
lợi nhuận được chia,...
trên.
Doanh thu từ việc trao đồi hàng hóa hoặc dịch vụ theo các hoạt động nêu
12
-
Thu nhập khác.
1.1.2. Chi phí và phân loại chi phí
1.1.2.1. Khái niệm chi phí kinh doanh.
Trên góc độ kế tốn thì chi phí được xem như những khoản phí tổn đã phát
sinh gắn liền với các hoạt động cứa doanh nghiệp bao gồm các chi phí phát sinh
trong q trình hoạt động kinh doanh và các chi phí khác.
Từ khái niệm nêu trên và đặc thù hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp thương mại luận văn nêu ra khái niệm chi phi trong doanh nghiệp thương
mại như sau:
"Chì phí kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại là toàn bộ hao phí
bằng tiền về lao động sống, lao động vật hóa và các hao phí khác phát sinh từ
q trình mua vào, dự trừ đến khâu bản ra và các chi phí cần thiết khác phục vụ
cho q trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và được tinh trong một
thời kỳ’ nhát định
1.1.2.2. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp thương mại
Theo nội dung kinh tế thì chi phí bao gồm:
Chi phí bán hàng:
Là tổng các chi phí phát sinh trong q trình bán hàng hóa, cung cấp dịch
vụ như: chi phí chào hàng, quảng cáo, giới thiệu sán phấm; chi phí nhân viên bán
hàng; các chi phí bào quản, đóng gói, vận chuyền; chi phí khuyến mại; bảo
hành,8chí phí khấu hao TSCĐ có liên quan,...
Chi phí qn lý doanh nghiệp:
Là tổng các chi phí phát sinh trong hoạt động quản lý chung của doanh
nghiệp như: chi phí lương, phụ cấp, các khoản BHXH, BHYT,...; chi phí cho
văn phịng, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp;
cơng tác phí, lễ tân, khánh tiết,...
Chi phí tài chính:
13
Bao gồm các khốn chi phí lãi vay, các khoản lỗ của các hoạt động đầu tư
tài chính ...
Chi phí khác:
Là các khoản chi phí phát sinh khơng xuất phát từ hoạt động thông thường
cúa các doanh nghiệp bao gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; tiền phạt
phái trá do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; các khốn chi phí khác...
Chi phi thuế TNDN:
Là khoản chi phí của doanh nghiệp khi tính thuế TNDN trong kỳ.
1.1.2.3
Nguyên tắc ghi nhận chi phí
Chi phí là những khốn làm giảm lợi ích kinh tế được ghi nhận tại thời
điểm giao dịch phát sinh hoặc khi xác định khá chắc chắn sẽ phát sinh trong tương
lai mà không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
Việc ghi nhận chi phí phái tuân theo các chuẩn mực sau:
1.1.2.3.1.
Chuẩn mực kế toán số 02 - Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xem là đã bán thì giá gốc của hàng tồn kho đã bán được
ghi nhận là chi phí GVHB trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng
được ghi nhận.
Chuẩn mực kế tốn số 16 - Chi phí đi vay
Theo VAS 16, chi phí lãi vay bao gồm chi lãi tiền vay ngẩn hạn,trung hạn
và dài hạn.
Chi phí đi vay phát sinh được ghi nhận vào chi phí kinh doanh trong kỳ,
trường hợp chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc dầu tư xây dựng hoặc sán
xuất tài sản dớ dang thì được tính vào giá trị của tài sản đó.
1.1.2.3.3.
Chuẩn mực kế tốn số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo VAS 17, chi phí thuế TNDN là tống chi phí thuế TNDN hiện hành và
chi phí thuế TNDN hỗn lại khi xác định lãi hoặc lỗ trong kỳ.
14
1.1.3.
1.1.3.1.
Kết quả kinh doanh và phân loại kết quả kinh doanh
Khái niệm kết quả kinh doanh
Ket quà kinh doanh được xác định trên cơ sở tông hợp tất cả các kết quà
của mọi hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
Có 3 loại hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp:
Hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ.
Hoạt động tài chính.
Hoạt động khác
1.1.3.2.
Phân loại kết quả kinh doanh
* Phân loại kết quá kinh doanh theo nội dung kinh tế
Kết quá hoạt động kinh doanh:
Là phần chênh giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
và doanh thu hoạt động tài chính với các chi phí GVHB, bán hàng, quản lý doanh
nghiệp, tài chính.
Ket quá hoạt động khác:
Là hiệu của khoản thu nhập khác trừ chi phí khác
Ket quá kinh doanh sau thuế TNDN :
Được tính bằng kết quả kinh doanh trước thuế TNDN trừ (-) chi phí thuế
TNDN.
1.1.3.3.
Xác định kết quả kinh doanh
Việc xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại được
thực hiện theo trinh tự sau:
15
Lợi nhuận
Kct quá hoạt
X.
gộp về
bán hàng
doanh
và cung
thu hoạt
+
Chi phí
Chi
Doanh
Chi
động kinh
phí
phí tài
động tài
+
quản lý
bán
doanh
hàng
nghiệp
chính
cấp dịch
chính
vụ
Trong đó: Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần trừ giá vốn hàng bán
Kết quả hoạt động khác
Thu nhập khác
(Lợi nhuận khác)
Chi phí khác
-
Kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt
trước thuế TNDN (Lợi
Kết quá hoạt động kinh
nhuận
doanh (Lợi nhuận thuần )
trước
thuế
-Ị-
TNDN)
động
khác
(Lợi
nhuận
khác)
Ket quá kinh doanh sau
Ket quả kinh doanh trước
thuế TNDN
thuế TNDN
Chi phí tính
thuế TNDN
1.2. KÉ TỐN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THUONG MẠI
1.2.1.
a.
Kế toán doanh thu
Ke toán doanh thu hán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản sử dụng'.
Sứ dụng TK 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" đề hạch tốn:
TK 511 có 6 TK cấp 2, cụ thế như sau:
-
TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
16
-
TK. 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
-
TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
-
TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
-
TK. 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
-
TK 5118 - Doanh thu khác
Sơ đồ kế toán (Phụ lục số 01).
b.
Ke toán các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản sứ dụng-.
Sử dụng TK. 521 “Các khoản giám trừ doanh thu” dùng đê hạch toán, bao
gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, và hàng bán bị trả lại. TK 521
có 3 tài khoán cấp 2.
-
TK 5211 - Chiết khấu thương mại
-
TK 5212 - Hàng bán bị trả lại
-
TK. 5213 - Giàm giá hàng bán
Sơ đồ kế toán (Phụ lục số 02).
c.
Kê toán doanh thu hoạt động tài chỉnh
Tài khoán sử dụng-.
Sừ dụng TK 515 "Doanh thu hoạt động tài chính" đế hạch toán tiền lãi,
tiền cổ tức, tiền bán quyền, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính
khác cúa doanh nghiệp.
Sơ đồ kế toán theo Phụ lục 03.
d.
Ke toán thu nhập khác
Sử dụng TK 711 "Thu nhập khác" để hạch tốn các khoản thu nhập
ngồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Sơ đồ kế toán theo Phụ lục 04.
17
1.2.2.
a.
Ke tốn chi phí
Ke tốn giá von hàng bủn
Sử dụng TK 632 "Giá vốn hàng bán" đế hạch toán trị giá vốn cùa hàng
hóa, dịch vụ đã xuất bán trong kỳ.
Có 3 phương pháp định giá vốn như sau:
-
Phương pháp bình quân gia quyền
-
Phương pháp nhập trước - xuất trước
-
Phương pháp thực tế đích danh
Khốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho được tính vào GVHB dựa trên cơ
sở lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thế thực hiện
được nhó hơn giá gốc hàng tồn kho.
Khi xuất bán hàng hóa kèm phụ tùng thiết bị thay thế thì giá trị thiết bị, phụ
tùng thay thế được ghi nhận vào GVHB.
Đối với phần giá trị hàng hóa tồn kho bị hao hụt, mất mát, kế toán hạch
toán vào GVHB (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có).
Các khoản thuế thuế đã tính vào trị giá hàng mua, nếu xuất bán hàng hóa
mà các khoản thuế đó được hồn lại thì được ghi giám Giá vốn hàng bán.
Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán (Phụ lục 05).
b.
Ke tốn chi phí tài chính
Sứ dụng TK 635 "Chi phí tài chính" để hạch tốn những khốn chi phí
liên quan đến hoạt động tài chính cùa doanh nghiệp trong kỳ, bao gồm các khoản
chi phí chi phí lãi vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết..
Sơ đồ kế tốn chi phí tài chính (Phụ lục 06).
c.
Ke tốn chi phí bán hàng
Sứ dụng TK 641 "Chi phí bán hàng" để hạch tốn:
18
TK. 641 có 7 tài khoản cấp 2:
-
TK 6411 - Chi phí nhân viên
-
TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
-
TK. 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
-
TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
-
TK 6415 - Chi phí báo hành
-
TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngồi
-
TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ kế tốn chi phí bán hàng (Phụ lục 07).
d.
Kế tốn chi phí quàn lý doanh nghiệp
Sứ dụng TK. 642 "Chi phí qn lý doanh nghiệp" đe hạch tốn các chi phí
quản lý chung của doanh nghiệp như: chi phí về lương nhân viên (tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,...); BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên quán
lý doanh nghiệp; chi phí văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng
cho quàn lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khốn trích lập dự phịng
phái thu khó địi...).
TK. 642 có 8 tài khoản cấp 2:
-
TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
-
TK 6422 - Chi phí vật liệu qn lý
-
TK 6423 - Chi phí đo dùng văn phịng
-
TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
-
TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
-
TK 6426 - Chi phí dự phịng
-
TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngồi
-
TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
19
Sơ đồ kế tốn Phụ lục 08.
e.
Ke tốn chi phí khác
Sử dụng TK 811 "Chi phí khác" đe hạch tốn các khoăn chi phí liên quan
đến các nghiệp vụ riêng biệt, tách bạch với hoạt động thông thường của các doanh
nghiệp.
Sơ đồ kế tốn chi phí khác (Phụ lục 09).
1.2.3.
Kế toán xác định kết quả kỉnh doanh
a. Kế toán chi phi thuế TNDN
Sứ dụng tài khoản TK 821 "Chi phí thuế TNDN" để hạch tốn chi phí thuế
TNDN của doanh nghiệp (bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế
TNDN hỗn lại phát sinh trong năm).
TK 821 có 2 tài khoản cấp 2:
-
TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành;
-
TK 8212- Chi phí thuế TNDN hỗn lại.
Chi phí thuế TNDN hỗn lại là số thuế TNDN không phải nộp ở kỳ hiện tại
mà là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai.
Sơ đồ kế toán theo (Phụ lục 10).
h
. Ke toán xác định kết quà kinh doanh
Sứ dụng TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để hạch toán kết quà hoạt
động kinh doanh và hoạt động khác trong một kỳ kế toán năm cúa doanh nghiệp.
Kct quả hoạt động kinh doanh bao gồm
+
Ket quá hoạt động sán xuất, kinh doanh,
+
Ket quả hoạt động tài chính
+
Kết quả hoạt động khác.
20
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần và thu nhập thuần vào TK 911 theo
trình tự như sau:
-
Kết chuyển số doanh thu thuần vào TK 911;
-
Ket chuyển trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ trong kỳ;
-
Ket chuyến các khốn chi phí khác, chi phí tài chính;
-
Kêt chuyên chi phí bán hàng;
-
Ket chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp;
Sơ đồ kế toán xác định kết quá kinh doanh (Phụ lục 11).
*
Sổ sách kế toán:
Tùy vào đặc điểm hoạt động và thực tế mà doanh nghiệp được tự xây dựng
biếu mầu sổ kế tốn cho riêng mình nhưng bắt buộc phái đám báo cung cấp thông
tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đú, dễ kiểm tra, dễ kiểm soát và
dễ đối chiếu nhưng phài tuân thú theo chế độ kế toán hiện hành: Nhật ký số cái,
Nhật ký chung, Chứng từ ghi số, Nhật ký chứng từ, hình thức kế tốn trên máy vi
tính.
21
KÉT LUẬN CHUÔNG 1
Luận văn đã nêu được các lý luận cơ bán liên quan đến kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quá kinh doanh tại doanh nghiệp thương mại: Khái niệm,
đặc điếm, nội dung theo chuẩn mực và theo chế độ kế toán hiện hành.
Những khái niệm cơ bản về doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh
doanh nêu trên sẽ là cơ sở để nghiên cứu, xem xét, đánh giá thực trạng và đề xuất
các giái pháp đế hồn thiện ke tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cồ phần SunSun.
22
CHƯƠNG 2
THỤC TRẠNG VỀ KÉ TỐN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH.KÉT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỐ PHẦN SUNSUN.
2.1. TĨNG QUAN VÈ CƠNG TY CĨ PHÀN SUNSUN
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Cơng ty Co phần SunSun được thành lập vào năm 2009. Trụ sở chính: số
12B phố Kim Mã Thượng, phường Cống Vị, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103133321 do UBND
TP Hà Nội cấp ngày 02 tháng 01 năm 2009.
Công ty ban đầu là một doanh nghiệp bán xe ơ tơ có quy mơ nhó, qua q
trinh hình thành và phát triến đến nay, cơng ty đã khơng ngừng đoi mới, khăng
định mình trong nền kinh tế thị trường, trở thành một trong những doanh nghiệp
chun kinh doanh ơ tơ, máy móc, thiết bị và phụ tùng động cơ uy tín tại thành
phố Hà Nội. Cơng ty có đội ngũ thợ kỳ thuật lành nghề, nhiệt tình, nhân viên nhiều
kinh nghiệm trong kinh doanh bán hàng, đội ngũ kế toán thành thạo. Hiện tại,
Công ty là một doanh nghiệp bán xe tin cậy của nhiều khách hàng trong và ngoài
thành phố Hà Nội.
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty
Công ty Cổ phần SunSun kinh doanh rất đa dạng các mặt hàng chú yếu là
các dòng xe tải Thaco; xe du lịch các thương hiệu: Kia (Hàn Ọuốc), Mazda (Nhật
Bán), Peugeot (Châu Âu) và các vật tư phụ tùng thay thế, Cơng ty có hoạt động
kinh doanh vận tài và logicstic nhưng từ năm 2020 khơng cịn hoạt động dịch vụ
này.
Mặt hàng kinh doanh chính của cơng ty bao gồm xe con, xe tải, xe ben, xe
đầu kéo,... mang các thương hiệu Thaco Towner, Thaco Ollin, Thaco-Foton
Auman, Thaco Forland, Thaco Frontier, Thaco Aumark, Thaco Hyundai, trong
tái từ 750 kg đến 40 tấn, theo các phân khúc: