Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Hoàn thiện quản lý dự án đầu tư và xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước của ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng thành phố vĩnh yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.99 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ Dự ÁN ĐẦU TU VÀ XÂY DỤNG
SỬ DỤNG VÓN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA BAN QUẢN

LÝ Dự ÁN ĐẦU TU VÀ XÂY DựNG THÀNH PHỐ VĨNH YÊN

TRƯƠNG BÁ TÙNG

HÀ NỘI-2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG DẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ Dự ÁN ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỤNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CỦA BAN QUẢN LÝ Dự ÁN ĐÀU Tư VÀ XÂY DựNG

THÀNH PHÓ VĨNH YÊN

TRƯƠNG BÁ TÙNG
CHUYÊN NGÀNH: QUÁN TRỊ KINH DOANH



MÀ SỐ: 8340101

NGƯỜI HƯỚNG DẲN KHOA HỌC
TS. NGUYÊN VĂN NGHIÊN

HÀ NỘI-2021


LỜI CAM ĐOAN

Tôi là Trương Bá Tùng, học viên lớp Cao học chuyên ngành Quản trị kinh
doanh - Trường Đại Mở Hà Nội. Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu cúa minh
là quá trinh học tập, tim hiêu, nồ lực, cố gắng của bản thân cùng với sự hướng dần

tận tình cửa Tiến sì Nguyen Văn Nghiến, kết quả phân tích đánh giá trong luận văn
này dựa vào thực tế và những phân tích của cá nhân tơi. Tơi xin chịu trách nhiệm về
mọi vấn đề liên quan tới nội dung cùa đề tài này.

Tác giả luận văn

Truong Bá Tùng


LỜI CẢM ƠN
Đe hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này, trước tiên cho phép tơi được bày tị

lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới tập thế các thầy, cô giáo là giáng viên Khoa
Sau Đại học - Trường Đại học Mờ Hà Nội đã tận tinh giảng dạy, truyền đạt những


kiến thức quý báu về chuyên ngành Quán trị kinh doanh trong suốt thời gian tôi học
tập tại Trường. Điều này giúp tôi tự tin và vững vàng hơn để tiếp tục nghiên cứu,

tìm tịi và phát triến sự nghiệp.

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và lịng biết ơn sâu sắc tới Tiến sì
Nguyễn Văn Nghiến, người đã tận tình chỉ báo, hướng dẫn và cung cấp cho tơi

nhiều thơng tin khoa học có giá trị trong suốt q trình tơi thực hiện luận văn này.
Đồng thời tôi cũng xin chân thành cảm UBND thành phố Vĩnh n; phịng

Tài ngun và Mơi trường; phịng Tài Chính và Ke Hoạch; Phịng Quản lý đơ thị

Vĩnh Yên,... đã cung cấp cho tôi những thông tin chi tiết, cụ thể đế tơi hồn thành
luận văn này.
Cuối cùng tôi xin gứi lời cám ơn chân thành đến bạn bè đồng nghiệp và gia

đình đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn
này.

Hà Nội, ngày .... tháng... năm....
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trương Bá Tùng


MỤC LỤC

LỜI CAM DOAN............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. ii


MỤC LỤC....................................................................................................................... iii

CÁC TỪ NGŨ VIẾT TẤT...........................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................... vii

DANH MỤC HÌNH VẼ..............................................................................................viii

LỜI MĨ ĐÀU................................................................................................................. ix
Lý do chọn đề tài................................................................................................. ix

1.
2.

Mục đích nghiên cứu............................................................................................ X

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................X

4.

Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... xi

5.

Đóng góp của đề tài............................................................................................. xi

6.


Kct cấu cùa luận văn............................................................................................ xi

CHƯƠNG 1: Cơ SÔ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỤC TIẺN VÈ QUẢN
LÝ DỤ’ ÁN ĐẦU TU XÂY DỤ NG sử DỤNG VÓN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC................................................................................................................................ 1

1.1.

Các vấn đề liên quan đến dự án đầu tư và xây dựng sử dụng vốn ngân sách

nhà nước.......................................................................................................................... 1
1.1.1.

Các khái niệm cơ bản.................................................................................. 1

1.1.2.

Nội dung của dự án đầu tư xây dựng:....................................................... 2

1.1.3.

Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng........................................................ 3

1.1.4.

Trinh tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng................................................ 4

1.2.

Các hỉnh thức tồ chức quán lý dự án đầu tư xây dựng................................... 5


1.2.1.

Chù đau tư trực tiếp quân lý thực hiện dự án........................................... 6

1.2.2.

Chú đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án........................ 6

1.3.

Nội dung quản lý dự án đầu tư xây đựng theo quy trình................................ 7

1.3.1.

Quản lý công tác lập dự án đầu tư............................................................. 7

1.3.2.

Quàn lý công tác kháo sát và thiết kế xây dựng....................................... 8

iii


1.3.3.

Quân lý giai đoạn thanh toán, quyết toán vốn đầu tư............................ 14

1.4.


Các tiêu chí đánh giá hiệu q cơng tác Quán lý dự án đầu tư xây dựng..15

1.5.

Các nội dung phân tích cơng tác quản lý dự án............................................. 17

1.5.1.

Phân tích các mơ hình qn lý dự án:......................................................17

1.5.2.

Phân tích cơng tác quản lý quy trình thực hiệndự án............................. 20

1.5.3.

Phân tích đánh giá hiệu quả công tác quàn lý dựánđầu tư xây dựng... 23

1.6.

Các văn bân pháp luật có liên quan đến Quàn lý dự án đầu tư xây dựng... 24

TÓM TÁT CHNG 1................................................................................................. 26

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỤC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỤ ÁN
ĐẦU TU XÂY DỤNG SƯ DỤNG VÓN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN
QUẢN LÝ Dự ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỤ NG THÀNH PHÓ VĨNH YÊN...... 27
2.1.

Giới thiệu về thành phố Vĩnh Yên, tĩnh Vĩnh Phúc..................................... 27


2.2.

Phân tích mơ hình qn lý dự án tại thành phố Vĩnh n............................ 29

2.3.

Phân tích thực trạng cơng tác Quăn lý dự án đầu tư và xây dựng sir dụng vốn

ngân sách nhà nước tại thành phố Vĩnh Yên trong những năm gần đây................ 34
2.3.1.

Phân tích thực trạng cơng tác Qn lý tiến độ........................................35

2.3.2.

Phân tích thực trạng cơng tác Qn lý chất lượng cơng trình............... 47

2.3.3.

Phân tích thực trạng cơng tác quăn lý vốn đầu tư và quán lý chi phí đầu tư

xây dựng................................................................................................................... 55
2.4.

Hiện trạng chung các dự án đau tư xây dựng và phân tích cơng tác qn lý dự

án đầu tư xây dựng theo quy trình tại Ban quăn lý dự án đầu và tư xây dựng thành
phố Vĩnh Yên...............................................................................................................67


2.4.1.

Hiện trạng chung các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà

nước do Ban quàn lý dự án đầu và tư xây dựng thành phố Vĩnh n làm đại

diện chủ đầu tư........................................................................................................ 67

2.4.2.

Phân tích cơng tác quàn lý dự án đầu tư xây dựng theo quy trình tại Ban

quàn lý dự án đầu và tư xây dựng thành phố Vĩnh Yên....................................... 70
2.5.

Đánh giá công tác quán lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án

đầu và tư xây dựng thành phố Vĩnh Yên.................................................................. 78


2.6.

Ánh hường của hệ thống văn bán pháp luật đến công tác quán lý dự án đầu tư

xây dựng công trinh................................................................................................... 80

TÓM TẮT CHƯƠNG 2................................................................................................ 82
CHƯƠNG 3: ĐÈ XUÁT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ

DỤ ÁN ĐẦU TU XÂY DỤNG sử DỤNG VÓN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

TẠI BAN QUẢN LÝ Dự ÁN ĐÀU TƯ VÀ XÂY DựNG THÀNH PHÓ VĨNH

YÊN................................................................................................................................ 83
3.1.

Mục tiêu quán lý dự án đầu tư xây dụng cùa Ban quản lý dự án đầu tư và xây

dựng thành phố Vĩnh Yên.......................................................................................... 83
3.2.

Giãi pháp hoàn thiện công tác quàn lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quàn lý

dự án đầu tư và xây dựng thành pho Vĩnh Yên:....................................................... 84

3.2.1.

Giải pháp thứ nhất: Hoàn thiện mơ hình quản lý dự án........................ 84

3.2.2.

Giải pháp hồn thiện về quán lý tiến độ................................................. 89

3.2.3.

Giãi pháp hoàn thiện về qn lý chất lượng cơng trình....................... 93

3.2.4.

Giài pháp hồn thiện công tác phân bồ, quân lý vốn đầu tư và qn lý chi


phí đầu tư.................................................................................................................. 98
3.3.

Kiến nghị:....................................................................................................... 102

TĨM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................... 105
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 106

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 108


CÁC TỪ NGŨ VIẾT TẤT

-NSNN

: Ngân sách nhà nước

-TMĐT

: Tổng mức đầu tư

- TSCĐ

: Tài sản cố định

- ỌLDA

: Quản lý dự án

-GPMB


: Giãi phóng mặt bằng

- HDND

: Hội đồng nhân dân

-UBND

: ủy ban nhân dân

-THCS

: Trung học cơ sở

-DA

: Dự án

- UBND

: ủy ban nhân dân

- HTK.T

: Hạ tầng kỹ thuật

vi



DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tống mức đầu tư các dự án đầu tư xây dựng do Ban quản lý dự án đầu tư
và xây dựng thành pho Vĩnh Yên quàn lý (Giai đoạn 2015-2019).35

Bảng 2.2: Tiến độ thực hiện dự án Xây dựng Nhà điều hành kết hợp thư viện truyền
thống 3 tầng Trường Tiều học Hội Hợp B, phường Hội Hợp, thành phố

Vĩnh Yên..................................................................................... 37

Băng 2.3: Ví dụ một phần báng tiến độ thi công lập theo phương pháp sơ đồ Gantt..... 42
Bảng 2.4: Tiến độ thi công chi tiết từng hạng mục của dự án nhà lớp học 2 tầng 8

phòng trường mầm non Thanh Trù........................................... 45

Bảng 2.5: Bàng đánh giá công tác quán lý chất lượng tại Ban QLDA đầu tư và xây
dựng thành phố Vĩnh Yên..........................................................48

Bảng 2.6 : Một số dự án phải điều chinh tống mức đầu tư......................................... 56
Bảng 2.7: Điều chinh tông mức đầu tư xây dựng dự án Chợ Vĩnh Yên và dự án Cài

tạo, mở rộng tuyển đường Lê Lợi, phường Tích Sơn, thành phố Vĩnh

Yên...............................................................................................65

Bảng 2.8: Bàng đánh giá công tác khảo sát và thiết kế xây dựng.............................. 72
Bảng 2.9: Đánh giá công tác thi công........................................................................... 73

Bảng 2.10: Đánh giá công tác nghiệm thu, thanh, quyết toán vốn đầu tư................ 76


vii


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Trình tự thực hiện dự án đầu tư..................................................................... 5
Hình 1.2: Hình thức chú đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án............................... 6

Hình 1.3: Hình thức chú đầu tư thuê tổ chức tư vấn quảnlý điều hành dự án............ 7
Hình 1.4: Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.................................................18

Hình 1.5: Mơ hình chìa khóa trao tay........................................................................... 19

Hình 1.6: Mơ hình chú nhiệm điều hành dự án............................................................ 19
Hình 1.7: Mơ hình tự thực hiện..................................................................................... 20
Hình 1.1: Vị trí Thành phố Vĩnh n trong khu vực[33]........................................... 28
Hình 1.2: Cảnh quan thành phố Vĩnh Yên [33]........................................................... 28
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy ban quản lý dự án.................................................... 30
Hình 2.2: Mơ hình quản lý dự án tại UBND thành phố Vĩnh Yên............................ 33

viii


LỊÌ MỞ ĐÀU
1. Lý do chọn đề tài

Trong tiến trình đối mới, phát triến kinh tế xã hội ở Việt nam, nhu cầu về đầu

tư và xây dựng là rất lớn. Như vậy, đau tư xây dựng là một trong những nhân tố
quan trọng trong quá trình phát triển xã hội. Với vị tri và tầm quan trọng của lình


vực đầu tư xây dựng đối với nền kinh tế quốc dân thì vai trị quản lý nhà nước đối

với lĩnh vực này là hết súc to lớn. Trong bối cành nền kinh tế chuyền đồi và đang
trong quá trinh thực hiện lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế thỉ vấn đề này càng mang

tính cấp bách và cần thiết hơn bao giờ hết.

Tinh trạng đầu tư dàn trải, thất thốt, lãng phí, chậm tiến độ...đã và đang tác
động mạnh tới hiệu quà đau tư của nhiều dự án hiện nay, và nếu tình hình này

khơng được cái thiện sẽ không chỉ ảnh hưởng tới việc thu hút đầu tư mà còn ảnh

hường tới việc kêu gọi tài trợ từ nước ngoài. Đất nước ta hiện nay đang trải qua một
thời kỳ khó khăn về kinh tế do ãnh hưởng cùa suy thối kinh tể tồn cầu. Đe thực

hiện mục tiêu ổn định tăng trướng kinh tế, kiềm chế lạm phát, Chính phũ đã có một
số chù trương về kiềm chế đầu tư cơng như tạm đình hỗn, khơng thực hiện triển

khai các dự án xây dựng các trụ sở, cơ quan quàn lý nhà nước, thực hiện việc bố trí

nguồn vốn ngân sách theo thứ tự ưu tiên các dự án cấp bách cần triển khai và hoàn

thành trong nãm kế hoạch. Việc quàn lý dự án đầu tư xây dựng và thực hiện đấu
thau mua sắm công đã được triển khai thực hiện theo đúng tinh thần của Luật Xây
dựng, Luật Đầu tư công, Luật đấu thầu và các văn bản hướng dẫn có liên quan tạo
nên một quy trình đầu tư khép kín đồng bộ. Kết quả đã tạo ra những sản phấm dự án
được đánh giá có chất lượng, đạt đúng hiệu quả đầu tư.

Thành phố Vĩnh n Với vị trí là đơ thị trung tâm tình lỵ cùa tình Vĩnh Phúc

nằm cách Thú đơ Hà Nội hơn 50 km về hướng Tây Bắc theo quốc lộ 2, cách Thành
phố Việt Tri (Phú Thọ) khoáng 25 km về hướng Đông, cách càng hàng không quốc
te Nội Bài 20 km, cách Tuyên Quang 50 km về phía Nam và cách khu du lịch Tam
Đáo 25 km về phía Đơng Nam. Với 9 xã, phường trên địa bàn thành phố việc đầu tư

cơ sờ hạ tầng nham mục tiêu tạo điều kiện tốt nhất nâng cao chất lượng cuộc sống

ix


khơng chỉ trách nhiệm cùa các đồng chí lãnh đạo thành phố mà còn là trách nhiệm
cùa cán bộ và nhân dân trong toàn thành phố Vĩnh Yèn.
Đe đảm báo tính khả thi và hiệu quà đầu tư của các dự án, việc nghiên cứu

tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quà sử dụng vốn ngân sách dùng cho đầu tư xây
dựng cơ bán là vấn đề het sức cần thiết. Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, tơi đã đăng

ký đề tài: “Hồn thiện qn lý dự án đầu tư xây dựng sử đụng vốn ngăn sách
nhà nước của Ban quản lý dự án dầu tư và xây dựng thành phố Vĩnh Yên ” làm

đề tài tốt nghiệp thạc sĩ khoa học chuyên ngành Quàn trị kinh doanh. Với những nội
dung phân tích và ý kiến đe xuất dưới đây, học viên mong muốn phản ánh một phần

về thực trạng công tác quản lý dự án tại Ban QLDA đầu tư và xây dựng thành phố

Vĩnh Yên và đưa ra một số giái pháp nham nâng cao hiệu quá sử dụng vốn đầu tư từ
ngân sách cũng như việc quản lý các nội dung của một dự án đầu tư xây dựng.
2. Mục đích nghiên cứu

Mục đích nghiên cứu của đề tài là dựa trên cơ sờ hệ thống hóa lý luận về

quăn lý dự án đầu tư xây dựng cơng trinh và phân tích một số tồn tại, vướng mắc,
khó khăn trong cơng tác qn lý dự án đầu tư và xây dựng công trinh thời gian vừa

qua để đưa ra một số giải pháp hoàn thiện quán lý đoi với các dự án đầu tư và xây
dựng sứ dụng nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên theo các quy định

mới nhất của Nhà nước về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Những kết quả đạt được,

những tồn tại vướng mac cần khắc phục nhìn từ góc độ của cơ quan quàn lý nhà
nước.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu công tác quán lý các dự án

đầu tư xây dựng băng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên trong
đó chủ đầu tư là UBND thành phố Vĩnh Yên giao cho Ban QLDA đầu tư và xây
dựng thành phố làm đại diện chủ đầu tư.

Phạm vi nghiên cứu: Các dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn van NSNN
mà Ban QLDA đầu tư và xây dựng thành phố Vĩnh Yên được giao nhiệm vụ làm
đại diện chú đầu tư.

X


4. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp tồng hợp, phân tích, phương pháp so sánh, các phương pháp
thống kê kết hợp với khảo sát thực tế.


Nghiên cứu số liệu thứ cấp các tài liệu thong kê, báo cáo các Dự án đầu tư,

các hồ sơ liên quan đến các dự án Ban ỌLDA được giao nhiệm vụ quán lý.
5. Đóng góp của đề tài

Hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận, về dự án đau tư xây dựng và quản
lý dự án đầu tư xây dựng.
Phân tích thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban

QLDA đầu tư và xây dựng thành phố Vĩnh n.

Đe xuất một so giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
nhàm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư tại thành phổ Vĩnh Yên.
6. Kết cấu của luận văn

Ngoài lời cam đoan, lời nói đau, mục lục, danh mục các bảng, danh mục các

hình vẽ, tóm tắt luận văn và danh mục tài liệu tham kháo, luận văn được kết cấu
thành 3 chương:

Chưong 1: Cơ sở lý luận, thực tiễn về công tác quàn lý dự án đầu tư xây
dựng.
Chương 2: Phân tích thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại

Ban quán lý dự án đau tư và xây dựng thành phố Vĩnh Yên.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác qn lý dự án đầu tư xây dựng tại
Ban quàn lý dự án đầu tư và xây dựng thành phố Vĩnh Yên.

xi



CHƯƠNG 1:
CO SỞ LÝ LUẶN VÀ KINH NGHIỆM THỤC TIỄN VÈ QUẢN LÝ Dự ÁN

ĐẦU TU XÂY DỤNG sử DỤNG VÓN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1.1. Các vấn đề liên quan đến dự án đầu tu- và xây dựng sử dụng vốn ngân sách

nhà nước

1.1.1.

Các khái niệm CO’ bản

1. Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch tống thế, lập chù trương đầu

tư, lập dự án đau tư xây dựng cơng trình, kháo sát xây dựng cơng trinh, thiết kế xây
dựng cơng trình, thi cơng xây dựng cơng trình, giám sát thi công xây dựng công

trinh, quàn lý dự án đau tư xây dựng công trinh, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động
xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng cơng trinh.
2. Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bới sức lao động của con

người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với

đất, có thế bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và
phần trèn mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm
công trinh xây dựng công cộng, nhà ớ, công trinh công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi,
năng lượng và các cơng trình khác.


3. Thi cơng xây dựng cơng trinh bao gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với
các công trinh xây dựng mới, sửa chừa, cái tạo, di dời, tu bố, phục hồi; phá dỡ công
trinh; bào hành, bào trì cơng trình.
4. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến

việc bỏ vốn đề xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng

nhằm mục đích phát triển, duy tri, nâng cao chất lượng công trinh hoặc sàn phẩm,
dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm
phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sờ.

5. Chủ đầu tư xây dựng cơng trình là người sở hữu vốn hoặc là người được
giao quăn lý và sir dụng vốn đổ đầu tư xây dựng cơng trình.


6. Nhà thầu trong hoạt động xây dựng là tổ chức, cá nhân có đủ năng lực
hoạt động xây dựng, năng lực hành nghè xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đong

trong hoạt động xây dựng.

1.1.2. Nội dung ciía dự án đầu tư xây dựng:
Nội dung của một dự án đầu tư xây dựng (Báo cáo nghiên cứu khá thi đầu tư

xây dựng) được quy định tại Điều 54 của Luật xây dựng số 50/2014/QH13. Cụ thề
như sau:

1. Thiết kế cơ sở:

Thiết kế cơ sở được lập đố đạt được mục tiêu dự án, phù hợp với cơng trình xây

dựng thuộc dự án, bào đàm sự đồng bộ giữa các công trinh khi đưa vào khai thác sừ

dụng.Thiết kế cơ sở gồm thuyết minh và các bàn vẽ thế hiện các nội dung sau:
- Vị trí xây dựng, hướng tuyến cơng trình, danh mục và quy mơ, loại, cấp cơng
trình thuộc tống mặt bằng xây dựng;

-

Phương án cơng nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn (nếu có);

- Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng cơng trình, các kích thước

kết cấu chính của cơng trình xây dựng;
- Giãi pháp về xây dụng, vật liệu chủ yếu được sứ dụng, ước tính chi phí xây
dựng cho tùng cơng trình;

- Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngồi cơng trình, giải pháp phịng,
chống cháy, no;

- Ticu chuẩn, quy chuẩn được áp dụng và kết quá khảo sát xây dụng đề lập thiết
kế cơ sở;
2. Các nội dung khác:

- Sự cần thiết và chú trương đau tư, mục tiêu đầu tư xây dụng, địa diem xây dụng
và diện tích sử dụng đất, quy mơ cơng suất và hình thức đầu tư xây dụng;

- Khá năng đâm bào các yếu tố đế thực hiện dự án như sừ dụng tài nguyên, lựa
chọn công nghệ thiết bị, sử dụng lao động, hạ tang kỹ thuật, tiêu thụ sản phẩm, yêu cầu

trong khai thác sử dụng, thời gian thực hiện, phương án GPMB xây dựng, tái định cư

(nếu có), giải pháp tố chức quản lý thực hiện dự án, vận hành, sử dụng cơng trình và

bảo vệ môi trường;

2


- Đánh giá tác động của dự án liên quan đến việc thu hồi đất, GPMB, tái định cư;
bảo vệ cảnh quan, mơi trường sinh thái, an tồn trong xây dựng, phòng, chống cháy, no

và các các nội dung cần thiết khác;

- Tống mức đau tư và huy động vốn, phân tích tài chính, rủi ro, chi phí khai thác

sử dụng cơng trình, đánh giá hiệu q kinh tế - xã hội cùa dự án; kiến nghị cơ chế phối
hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực hiện dự án;

-

Các nội dung khác có liên quan.

1.1.3. Đặc điếm của dự án đầu tư xây dựng
1. Đặc điểm chung

Dự án xây dựng là tập hợp các hồ sơ và bàn vẽ thiết ke, trong đó bao gom các

tài liệu pháp lý, quy hoạch tống thế, kiến trúc, kết cấu, công nghệ tố chức thi công
... được giải quyết. Các dự án đầu tư xây dựng có một số đặc điểm sau:
* Dự án có tính thay đổi: Dự án xây dựng không tồn tại một cách ốn định


cứng, hàng loạt phần tử cùa nó đều có the thay đơi trong q trình thực thi do nhiều
nguyên nhân, chẳng hạn các tác nhân từ bên trong như nguồn nhân lực, tài chính,

các hoạt động san xuất... và bên ngồi như mơi trường chính trị, kinh tể, cơng nghệ,
kỹ thuật ... và thậm chí cả điều kiện kinh tế xã hội.

* Dự án có tính duy nhất: Mỗi dự án đều có đặc trưng riêng biệt lại được

thực hiện trong những điều kiện khác biệt nhau cả về địa điếm, không gian, thời

gian và mơi trường ln thay đơi.
* Dự án có hạn chế về thời gian và quy mô: Mỗi dự án đều có điếm khới

đầu và kết thúc rõ ràng và thường có một số kỳ hạn có liên quan. Có thế ngày hoàn
thành được ấn định một cách tuỳ ý, nhưng nó cũng trờ thành điếm trọng tâm cùa dự

án, điểm trọng tâm đó có thế là một trong những mục tiêu cùa người đầu tư.
2. Đặc điếm riêng của dự án đầu tư xây dựng tại thành phố Vĩnh Yên

Ngoài những đặc điếm cùa một dự án đầu tư xây dựng nói chung, các dự án

đầu tư xây dựng tại thành phố Vĩnh Yên có những đặc điềm riêng như:
* Nguồn vốn đầu tư dự án đầu tư xây dựng phần lớn là nguồn vốn NSNN

nhằm các mục tiêu phát triến kinh tế xã hội của địa phương. Các nguồn vốn này là

3


toàn bộ khoản thu, chi của Nhà nước đã được cấp trên phê duyệt và được thực hiện

theo từng năm để đám báo thực hiện chức năng, nhiệm vụ cùa Nhà nước.

* Do các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nên toàn bộ quá trinh

đầu tư xây dựng được Nhà nước quàn lý từ việc xác định chú trương đầu tư, lập dự
án, quyết định đầu tư, lập thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây lắp đến

khi nghiệm thu, bàn giao và đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
* Các dự án đầu tư xây dựng luôn được thực hiện theo Quy hoạch, Ke hoạch

đã được phê duyệt và được tuân thủ nghiêm ngặt theo quy định.
* Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của NSNN là thuộc quyền sở hữu Nhà nước.
Chủ đầu tư và các Ban QLDA là người được Nhà nước giao trách nhiệm trực tiếp

quản lý và sứ dụng von đế thực hiện đầu tư theo quy định cùa pháp luật.
* Xuất phát từ đặc điểm này mà trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cúa

NSNN dề bị thất thoát. Neu các chú đau tư, các Ban QLDA không ngừng nâng cao

tinh thần trách nhiệm, trinh độ chuyên môn nghiệp vụ không đáp ứng yêu cầu quàn
lý; Nhà nước không tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra bằng những cơ che
chính sách ràng buộc trách nhiệm thì thất thốt lãng phí trong đầu tư xây dựng cơ

bàn thuộc von NSNN là không thể tránh khói.
1.1.4. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng

Dự án là một thế thong nhất, thời gian thực hiện dài và có nhiều thay đồi, nên

thường chia dự án thành một số giai doạn đế quản lý thực hiện. Trình tự đầu tư xây
dựng được quy định rõ tại Điều 4 của Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021


cúa Chính phủ về quàn lý dự án đầu tư xây dựng, cụ thế như sau:

* Giai đoạn chuấn bị dự án gồm các công việc: Tố chức lập, thấm định, phê
duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo
khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng đề xem xét, quyết định đầu
tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuân bị dự án.
* Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất,

hoặc thuè đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng; rà phá bom min (nếu có); khảo
sát xây dựng; lập, thấm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép

xây dựng (đối với cơng trình theo quy định phái có giấy phép xây dựng); tố chức

4


lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trinh; giám
sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành; nghiệm thu cơng

trinh xây dựng hồn thành; bàn giao cơng trình xây dựng hồn thành đưa vào sử
dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác.
* Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử

dụng gồm các công việc: Quyết tốn hợp đồng, bảo hành cơng trình xây dựng.
Hình 1.1: Trình tự thực hiện dự án đầu tư

1.2. Các hình thức tổ chức quán lý dự án đầu tư xây dựng

Các hình thức tố chức quản lý thực hiện dự án xây dựng ở Việt Nam hiện nay

về cơ bản là giống với các nước trong khu vực và trên thế giới. Các hình thức đó bao

gồm:

5


1.2.1. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án
Trong trường hợp này chủ đầu tư thành lập Ban ỌLDA đế giúp chữ đau tư làm

đầu mối quàn lý dự án. Ban QLDA phải có năng lực tố chức thực hiện nhiệm vụ
quàn lý dự án theo yêu cầu của chủ đau tư.

Hình thức chú đầu tư trực tiếp quán lý thực hiện dự án áp dụng cho dự án có
quy mơ vừa và nhị, địi hịi kỹ thuật và công nghệ không đặc biệt mà chủ đầu tư đã

năm vừng.
Hình 1.2: Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quan lý thực hiện dự án

1.2.2. Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án
Trong trường hợp này, tổ chức tư vấn phái có đu điều kiện năng lực tồ chức
quàn lý phù hợp với quy mơ, tính chất cùa dự án. Tư vấn quàn lý dự án được thuê là

to chức, cá nhân tư vấn tham gia quán lý nhưng phải được chú đầu tư chấp thuận và
phù hợp với hợp đồng đã ký với chù đầu tư. Khi áp dụng hình thức thuê tư vấn quản

lý dự án, chủ đầu tư vẫn phải sử dụng các đơn vị chuyên môn thuộc bộ máy của

mình hoặc chi định đầu mối để kiếm tra, theo dõi việc thực hiện hợp đồng của tư
vấn quản lý dự án.


6


Hình 1.3: Hình thức chủ đầu tư thuê tố chức tư vấn quản lý điều hành dự ủn

Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng theo quy trình

1.3.

Việc quản lý các dự án đầu tư xây dựng cũng phái cần đạt được những mục
tiêu cùa mình. Các mục tiêu đó là:

-

Hồn thành dự án trong giới hạn ngân sách quy định;

-

Hoàn thành dự án trong thời gian quy định;

-

Thi công xây dựng phái đạt chất lượng theo quy định.

Hon nữa, quăn lý dự án đau tư xây dựng phải dự đoán và đám bảo giải quyết

tốt các vấn đề có thế phát sinh gây ảnh hưởng đến kết quả của dự án. Quàn lý quá

trinh xây dựng đòi hỏi những năng lực dự báo đề có thề xác định được khối lượng

công việc xây dựng hợp lý, đúng quy định.

Với mỗi dự án đầu tư xây dựng có một số việc quan trọng không thể thiếu bao
gồm:

-

Quàn lý công tác lập dự án đầu tư;

-

Quản lý công tác khảo sát, thiết kế xây dựng;

-

Quán lý thi công xây dựng cơng trình;

1.3.1.

Qn lý cơng tác thanh tốn và quyết tốn vốn đầu tư.
Quản lý cơng tác lập dự án đầu tư

Đây là bước đầu tiên quan trọng, là bước khởi đau khi thực hiện bat cứ một dự
án nào, do nó có thể chi ra những thuận lợi, khó khăn và nhũng giái pháp để có thế

tiến hành dự án một cách khả thi nhất. Khi lập dự án đầu tư, nhà quản lý dự án cần

7



phải làm rõ các điếm sau thì mới có thể có một khởi đàu thuận lợi đế triến khai các
bước tiếp theo của dự án:

- Nêu rõ tính khả thi của dự án.
- Đưa ra những phương án cụ thế về địa diêm xây dựng, kỹ thuật, công nghệ,
kiến trúc, giái pháp xây dựng, thiết kế sơ bộ; phương án quán lý khai thác dự án và

sử dụng lao động đề nghị lựa chọn.

- Xác định rõ ràng nguồn vốn, khả năng tài chính, TMĐT và nhu cầu vốn theo
tiến độ dự án.

- Tính được các mốc thời gian chính thực hiện dự án.
- Nêu rõ hình thức quàn lý thực hiện dự án..
1.3.2. Quăn lý công tác khảo sát và thiết kế xây dựng

1. Quản lý công tác khảo sát xây dựng

Chù nhiệm khảo sát xây dựng; Năng lực tổ chức tư vấn khi kháo sát xây dựng
phù hợp với yêu cầu; Có đủ 110 sơ liên quan; Phải được nghiệm thu theo đúng quy

định hiện hành.
* Yêu cầu về năng lực chủ nhiệm thực hiện khảo sát xây dựng: Năng lực

cùa chú nhiệm khảo sát xây dựng và tổ chức tư vấn khi khảo sát xây dựng phải đáp
ứng và phù hợp với yêu cầu.

* Yêu cầu về quản lý công tác khảo sát xây dựng: Chủ đầu tư phải thực
hiện giám sát công tác khảo sát xây dựng thường xuyên, có hệ thống từ khi bắt đau
đen khi hồn thành cơng việc kháo sát. Neu chú đầu tư khơng đú năng lực thi có thế

th tư vấn giám sát công tác khảo sát xây dựng.

* Yêu cầu về các hồ SO' liên quan: Sau khi thực hiện xong công việc khảo sát
xây dựng, chú đau tư phải yêu cầu nhà thầu cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan
để làm căn cứ triền khai các hạng mục tiếp theo.
*

Hồ sơ khảo sát xây dựng bao gồm:

- Nhiệm vụ khảo sát xây dựng: phải nêu được mục đích, phạm vi, phương
pháp, khối lượng, tiêu chuấn và thời gian khảo sát.

- Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng: phải phù hợp với nhiệm vụ khảo sát
Nội dung cùa phương án kỹ thuật khảo sát bao gồm: Cơ sở lập phương án kỹ thuật

8


khảo sát; Thành phần, khối lượng công tác khảo sát; Phương pháp, thiết bị kháo sát

và phịng thí nghiệm được sử dụng; Tiêu chuẩn áp dụng; Tồ chức thực hiện và biện
pháp kiểm soát chat lượng cùa nhà thầu khảo sát; Tiến độ thực hiện; Biện pháp đảm

bào an toàn, báo vệ môi trường và phục hồi hiện trường sau khi kháo sát.
- Báo cáo kết quá kháo sát xây dựng: Căn cứ thực hiện; Quy trinh và phương

pháp khảo sát; Khái quát về vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây

dựng, đặc điếm, quy mơ, tính chất của cơng trình; Khối lượng khảo sát đã thực hiện;


Kết quả, số liệu sau khi thí nghiệm phân tích; Các ý kiến đánh giá, lưu ý, đề xuất
(nếu có); Kết luận và kiến nghị; Các phụ lục kèm theo.

* Yêu cầu về nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng: Đố tiến hành nghiệm
thu sàn phẩm, chù đầu tư cần tập trung vào các việc sau:
Đánh giá chất lượng công tác khảo sát so với nhiệm vụ khảo sát xây dựng và

tiêu chuấn khảo sát xây dựng được áp dụng
Kiêm tra hỉnh thức và so lượng cùa báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
2. Quản lý công tác thiết kế xây dựng

Năng lực của chù nhiệm thiết kế; chủ trì thiết kế xây dựng; tố chức tư vấn thiết
kế xây dựng phù hợp với yêu cầu; Có đầy đù hồ sơ liên quan và được nghiệm thu
đùng quy định về trình tự, yêu cầu đối với sản phẩm.

* Yêu cầu về năng lực thực hiện thiết kế xây dựng: Năng lực và phạm vi
hoạt động của chú nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế xây dựng, tố chức tư vấn

thiết kế xây dựng phải phù hợp ( được ghi rõ trong phụ lục ).
* Yêu cầu về các hồ SO’ liên quan: Có đủ các tài liệu làm căn cứ thiết kế và

các tài liệu là sản phẩm của công tác thiết kế.

* Các tài liệu làm căn cứ thiết kế: Các tài liệu về kháo sát xây dựng, khí
tượng thủy vãn và các văn bản pháp lý liên quan; Thiết kế Cữ sở; Danh mục quy
chuẩn, tiêu chuấn xây dựng được áp dụng; Các quy định về kiến trúc, quy hoạch

xây dựng, phòng cháy và chữa cháy.

9



* Các tài liệu là sản phẩm của công tác thiết kế xây dựng:

- Nhiệm vụ thiết kế xây dựng cơng trình:

Nhiệm vụ thiết kế xây dựng cơng trình là căn cứ đề lập dự án đầu tư xây dựng
công trinh, lập thiết kế xây dựng cơng trình. Nội dung chính cùa lập nhiệm vụ thiết

kế xây dựng cơng trình bao gồm: Các căn cứ; Mục tiêu xây dựng; Địa điếm xây

dựng; Các yêu cầu về quy hoạch, cảnh quan và kiến trúc cơng trình; Các u cầu về
quy mơ và thời hạn sử dụng cơng trình, cơng năng sử dụng và các yêu cầu kỹ thuật
khác đối với công trình.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật:

Thuyết minh phải tính toán và làm rõ phương án lựa chọn kỹ thuật, dây
chuyền công nghệ, lựa chọn thiết bị, so sánh các chi tiêu kinh tế kỹ thuật, kiếm tra

các số liệu làm căn cứ thiết kế, các chi dẫn kỹ thuật, giải thích những nội dung mà
bân vẽ thiết kế chưa thế hiện được và các nội dung khác theo yêu cầu của Chủ đầu

tư.
Bản VC phải thế hiện chi tiết về các kích thước, thơng số kỹ thuật chủ yếu, vật

liệu chính đảm bảo đủ điều kiện đế lập dự toán, tống dự toán và lập thiết kế bàn vẽ
thi cơng cơng trình xây dựng.

- Hồ SO’ thiết kế bản vẽ thi cơng:


Thuyết minh phải giải thích đầy đủ các nội dung mà bản vẽ không thế hiện
được dê người trực tiếp thi cơng xây dựng có thế thực hiện theo đúng thiết kế.
Bàn vẽ phái thể hiện chi tiết tất cả các bộ phận của công trinh, các cấu tạo với

đầy đú các kích thước, vật liệu và thơng số kỹ thuật để thi cơng chính xác và đủ

điều kiện đe lập dự tốn thi cơng xây dựng cơng trình.

Thiết kế xây dựng phải tuân thù các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do CƯ
quan nhà nước có thấm quyền ban hành và phải được thế hiện trên các bàn vẽ theo

quy định. Thiết kế phải thể hiện được khối lượng công tác xây dựng chũ yếu đế làm
cơ sở xác định chi phí xây dựng cơng trình

- Dự tốn thi cơng xây dựng cơng trình:

Dự tốn được lập phải đảm bảo theo đúng định mức, đơn giá quy định cúa
Nhà nước. Dự tốn xây dựng cơng trinh phái được lập trên cơ sở bóc tách khối

10


lượng thi công từ hồ sơ thiết kế bán vẽ thi cơng. Dự tốn phải sát với giá vật liệu,
nhân công và máy tại địa phương.

* Yêu cầu nghiệm thu hồ SO' thiết kế xây dựng: Tùy theo tính chất, quy mô
và yêu cầu cùa công trinh xây dựng, chú đầu tư thuê tư van có đũ diều kiện năng lực

phù họp với loại, cấp công trinh đế thực hiện thẩm tra thiết kế và phái chịu trách
nhiệm về kết quá thấm tra. Khi thẩm tra cần lưu ý tới các vấn đề: Đánh giá chất

lượng thiết kế và kiếm tra hình thức và số lượng hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng.

3.

Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình:

Qn lý thi cơng xây dựng cơng trinh bao gồm các hạng mục sau:

- Tiến độ thi công xây dựng cơng trình;
-

Qn lý chất lượng cơng trình;

-

Khối lượng thi cơng xây dựng cơng trình;

- Chi phí đầu tư xây dựng trong q trình thi cơng;
-

Hợp đồng xây dựng;

- An tồn lao động và môi trường lao động.

4.

Quản lý về tiến độ thi cơng

Cơng trình xây dựng trước khi triển khai phải được lập tiến độ thi công xây


dựng. Tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình phải phù hợp với tổng tiến độ cùa dự án
đã được phê duyệt.
Đối với cơng trình xây dựng có quy mơ lớn và thời gian thi công kéo dài thi

tiến độ xây dựng công trình phải được lập cho tửng giai đoạn: tháng, quý, năm.
Chủ đầu tư có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi cơng xây dựng cơng

trình và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ờ một số giai
đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ cùa dự án.

Trường hợp xét thấy tổng tiến độ của dự án bị kéo dài thì chủ đầu tư phải báo

cáo người quyết định đầu tư để quyết định việc điều chinh tồng tiến độ cùa dự án.
5.

Quản lý về chất lượng thi công:

Chú đầu tư phải tổ chức giám sát thi cơng xây dựng cơng trình. Trường họp

chủ đầu tư khơng đủ điều kiện, năng lực thì phải thuê tồ chức tư vấn giám sát thi
cơng xây dựng có đú điều kiện, năng lực hoạt động xây dựng thực hiện.

11


* Các nội dung giám sát chất lượng thi công:
Kiêm tra các điều kiện khởi cơng cơng trình theo quy định (Theo điều 107 của
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13).

Kiếm tra sự phù họp năng lực cùa nhà thầu thi công với hồ sơ dự thầu và hợp


đồng, bao gồm: Kicm tra về nhân lực, thiết bị thi công cúa nhà thầu thi công đưa

vào công trường; Kiếm tra hệ thống quán lý chất lượng của nhà thầu thi công; Kiểm
tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có u cầu an tồn phục vụ thi
cơng xây dựng và Kiềm tra phịng thí nghiệm và các cơ sở sàn xuất vật liệu, cấu
kiện, sản phâm phục vụ thi công cũa nhà thầu thi công.

Kiếm tra và giám sát chất lượng vật tư, thiết bị và vật liệu lắp đặt vào cơng
trình do nhà thầu thi cơng cung cấp theo yêu cầu thiết kế, bao gồm: Kiêm tra giấy

chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của các phịng thí
nghiệm hợp chuẩn và kết quá kiềm định chất lượng thiết bị của các tố chức được cơ

quan nhà nước có thâm quyền cơng nhận đối với vật tư, thiết bị lap đặt vào công

trinh trước khi đưa vào lắp đặt; Khi nghi ngờ các kct quă kiểm tra chất lượng vật tư,

thiết bị đưa vào lắp đặt do nhà thầu thi công cung cấp thỉ chủ đầu tư thực hiện kiểm
tra trực tiếp vật tư, thiết bị đưa vào lắp đặt trong công trinh.
Kiêm tra và giám sát trong q trình thi cơng bao gôm: Kiêm tra biện pháp thi

công cùa nhà thầu thi cơng; Kiềm tra và giám sát thường xun có hệ thống q

trình nhà thầu thi cơng xây dựng triên khai các công việc tại hiện trường. Ket quả
kiếm tra đều phải ghi trong nhật ký giám sát cùa chủ đầu tư hoặc biên bản kiếm tra
theo quy định; Xác nhận bàn vẽ hồn cơng; Tồ chức nghiệm thu cơng trình theo quy

định; Tập hợp kiếm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận
công trinh, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hồn thành


từng hạng mục cơng trình và hồn thành cơng trình xây dựng; Phát hiện sai sót, bất

hợp lý về thiết ke để điều chính hoặc yêu cầu nhà thầu thiết ke điều chinh; Tố chức
kiếm định lại chất lượng bộ phận cơng trình, hạng mục cơng trình và cơng trinh khi

có nghi ngờ về chất lượng; Chũ trì phối hợp các bèn liên quan giải quyết những
vướng mắc, phát sinh trong thi cơng xây dựng cơng trình. Chú đầu tư phải thông

báo quyết định về nhiệm vụ, quyền hạn cùa người giám sát thi công công trinh cho

12


×