Cập nhật ứng dụng ức chế PARP
trong điều trị ung thư vú
Nguyễn Hồng Q
Bộ mơn Ung thư - Đại học Y Dược TP.HCM
Nội dung
1. PARP và ung thư vú: in vitro đến in vivo
2. Ức chế PARP trong điều trị ung thư vú: thử nghiệm lâm sàng
Tân hỗ trợ
Hỗ trợ
Di căn
3. Ca lâm sàng
4. Kết luận
Dữ liệu BRCA1/2 tại Việt Nam
Genes 2022, 13, 268. />
doi: 10.46755/vjog.2022.3.1433
Dữ liệu BRCA1/2 tại Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM
Khoa GPB, Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM, 2023
Lynch Syndrome
Other
BRIP1
STKII
PALB2
CDH1
P53
ATM
PTEN
CHEK2
BCRA2
30%
BCRA1
30%
Breast cancer
cases without
known genetic
mutation
85% to 90%
Breast cancer
cases with known
mutation
10% to 15%
BRCA1/2 và PARP
~5% ung thư vú có đột biến BRCA1/2
‒ Đột biến BRCA: ~10% HR+/HER2-
‒ Đột biến BRCA: 10% - 20% ung thư vú tam âm
Slide credit: ProCE.com and clinicaloptions.com
Hasson. Pharmacogenomics Pers Med. 2020;13:227. Tutt. NEJM. 2021;384:2394. NCCN. clinical practice guidelines in oncology: breast cancer.
v.4.2022. nccn.org. O’Shaughnessy. Breast Cancer Res. 2020;22:114. Atchley. JCO. 2008;26:4282. Hartman. Cancer. 2012;118:2787.
Nội dung
1. PARP và ung thư vú: in vitro đến in vivo
2. Ức chế PARP trong điều trị ung thư vú: thử nghiệm lâm sàng
Tân hỗ trợ
Hỗ trợ
Di căn
3. Ca lâm sàng
4. Kết luận
Tumour size
Lymph node status
Grad mô học
ER / PR, HER2, Ki-67
Viale G et al. JNCI 2008;100:207-12
Giải phẫu bệnh + Đánh giá pCR sau phẫu thuật
pCR sau phẫu thuật
Điểm CPS + EG
9
Mittendorf EA et al. J Clin Oncol. 2011;29:1956-1962.
CPS & EG: công cụ tiên lượng ung thư vú giai đoạn sớm
CPS + EG score provides a more refined prognostic categorization of patients with breast cancer after neoadjuvant
chemotherapy versus clinical or pathological stage alone.
It incorporates pre-treatment clinical stage, pathological stage, oestrogen receptor status, and nuclear grade.
Điểm CPS+EG là gì?
Cách tính điểm CPS+EG ?
CPS+EG=pretreatment clinical stage and post-treatment pathologic stage and oestrogen receptor status and tumour grade; HR=hormone receptor
1. Tutt A, et al. N Engl J Med. 2021. Epub ahead of print. DOI: 10.1056/NEJMoa2105215 Supplementary Appendix; 2. Tutt A, et al. N Engl J Med. 2021. Epub ahead of print. DOI: 10.1056/NEJMoa2105215
OlympiA Protocol; 3. Abdelsattar JM, et al. Ann Surg Oncol. 2016;23:3206–3211
Pretreatment clinical
stage (CS)
ER status (ER)
Nuclear grade (G)
Pathological stage
post NACT (PS)
I, IIA, IIB, IIIA, IIIB, IIIC
Positive / negative
1 / 2 / 3
I, IIA, IIB, IIIA, IIIB, IIIC
MD Anderson
algorithm
1
2
3
4
5
6
Score
Low
recurrence
risk3
High
recurrence
risk2,3
Add points for CS, PS,
ER status, and G to
derive a CPS+EG
score of between
0 and 63
/>
11
CPS &EG cao: khả năng tái phát sớm
BCSS=breast cancer specific survival; CPS&EG=clinical and post-treatment pathologic stage and oestrogen receptor and nuclear grade; DFS=disease-free survival;
HER2=human epidermal growth factor receptor 2; HR=hormone receptor; pCR=pathologic complete response
1. Marme F, et al. Eur J Can. 2016;53:65–74; 2. Abdelsattar JM, et al. Ann Surg Oncol. 2016;23(10):3206–3211; 3. Henry N, et al. J Clin Oncol. 2016;34(19):2303–2311;
4. Cardoso F, et al. Ann Oncol. 2019;30:1194–1220
DFS in a meta-analysis of 8 trials1
(Note: 25% of patients analysed achieved pCR)
BCSS in a real-world evidence study2
(Note: 23% of patients analysed achieved pCR, 38% were
HR-negative and 22% were HER2-positive)
630
B
C
S
S
(
%
)
0
100
80
60
40
20
Time (years)
1 2 4 5
CPS&EG score
0
1
2
3
4
5/6
60
D
F
S
(
%
)
0
100
80
60
40
20
Time (years)
2 4 8 10
CPS&EG score
1
3
4
5
0
2
6
The CPS&EG staging system
combines the following clinical
data which are routinely gathered
to assess the risk of recurrence in
order to determine a score that
correlates with breast cancer
survival2
• Presenting clinical stage (CS)
• Post-treatment pathological
stage (PS)
• Oestrogen receptor (ER) status
and nuclear grade (G)
Outcomes in HR-positive HER2-negative patients by CPS&EG score
Sinh học phân tử
Có tương quan giữa RS với các gen sửa chữa ADN khác không ?
Mối tương quan giữa Oncotype DX RS vs BRCA1/2 (ER+)
Layman RM et al., Cancer Medicine. 2022;11:1474–1483
Lewin R et al., Breast Cancer Res Treat (2016) 157:511–516
Shah PD et al., Cancer 2016;122:1178-84
Bệnh nhân eBC có HR+, BRCAm có
RS Oncotype DX cao hơn so với bệnh
nhân khơng có BRCAm
So sánh RS ở BN có BRCAm với dân số chung: giá trị RS ở bệnh
nhân có BRCAm phân bổ ở nguy cơ cao và nguy cơ trung bình
So sánh RS ở BN có BRCAm với BN khơng BRCAm:
There was also a statistically significant difference in the
distribution of risk stratification based on the BRCA
mutation status (P=.0002)
14
Xét nghiệm sinh học phân tử
Tiêu chí xét nghiệm gen BRCA trên
các bệnh nhân:
- ≤ 50 tuổi
- Có thể bệnh học TNBC bất kỳ độ
tuổi nào
- Có chỉ định điều trị với PARPi
bất kỳ độ tuổi nào
- Có tiền sử gia đình hơn 1 người
thân mắc ung thư vú ≤ 50 tuổi,
ung thư buồng trứng, ung thư
tuyến tiền liệt (nguy cơ cao/di
căn),… bất kỳ độ tuổi nào
15
Phác đồ ưu tiên trong điều trị tân bổ trợ
và bổ trợ bao gồm phác đồ
- AC-T
- TC
- Olaparib gBRCAm nếu
TNBC:
- Neoadjuvant: non-pCR
- Adjuvant: ≥pT2 or ≥pN1
HR-positive:
- Adjuvant: ≥4 positive lymph nodes
- Neoadjuvant: non-pCR and
CPS+EG score ≥3a
- Pembrolizumab +carboplatin+paclitaxel
sau đó
pembrolizumab+cyclophosphamide+do
xorubicin hoặc epirubicin, sau đó bổ
trợ pembrolizumab với bệnh nhân
TNBC giai đoạn II-III
- Capecitabine: bệnh nhân TNBC và
bệnh tồn dư sau hóa trị với taxan, alkyl
và hóa trị có kết hợp với anthracycline
Khuyến cáo trên điều trị tân/hỗ trợ
16
• Hiện nay chưa có dữ liệu trong việc
tuần tự hoặc phối hợp của
capecitapin, pembrolizumab,
olaparib ở bệnh nhân thỏa tiêu chí
thử nghiệm lâm sàng, tuy nhiên có
thể cân nhắc trong các tình huống
cụ thể nếu bệnh nhân có nguy cơ tái
phát cao
• Bổ trợ olaparib có thể được sử dụng
đồng thời với liệu pháp nội tiết.
Khuyến cáo trên điều trị hỗ trợ (sau điều trị tân hỗ trợ)
OlympiA: gBRCA1/2m HER2- EBC
Men and women with germline
pathogenic or likely pathogenic
variants in BRCA1/2, HER2-negative
high-risk primary BC; completed
definitive local tx and ≥6 cycles of
(neo)adjuvant CT containing
anthracyclines and/or taxanes;
ECOG PS 0/1
(N = 1836)
Olaparib
300 mg BID for 1 yr
(n = 921)
Placebo
BID for 1 yr
(n = 915)
Stratified by HR status (HR+ vs TNBC), prior CT (neoadjuvant
vs adjuvant), prior platinum-based CT (yes vs no)
TNBC Subgroup
Prior neoadjuvant tx: no pCR
Prior adjuvant tx: ≥ pN1 or ≥ pT2
(n = 1509)
HR+/HER2- BC Subgroup
Prior neoadjuvant tx: no pCR
and CPS + EG score ≥3
Prior adjuvant tx: ≥4 LN+
(n = 325)
Slide credit: ProCE.com and clinicaloptions.comTutt. NEJM. 2021;384:2394. Geyer. Ann Oncol. 2022;33:1250.
Mo Since Randomization
O
S
(%
)
0
20
40
60
80
100
0 6 12 18 24 30 36 42 48 54
Patients
at Risk, n
Olaparib
Placebo
921
915
862
868
844
843
809
808
773
752
672
647
560
530
437
423
335
333
228
218
Olaparib (75 deaths)
Placebo (109 deaths)
Difference in 4-yr OS rate: 3.4%
(95% CI: -0.1% to 6.8%)
Difference in 3-yr OS rate: 3.8%
(95% CI: 0.9% to 6.6%)
Stratified HR: 0.68 (98.5% CI: 0.47 to 0.97)
P = .009
98.0
96.9
95.0
92.8
92.8
89.1
89.8
86.4
Slide credit: ProCE.com and clinicaloptions.com
OlympiA: OS
Geyer. Ann Oncol. 2022;33:1250.
Median follow-up: 3.5 yr
Mo Since Randomization
iD
FS
(
%
) Difference in 4-yr iDFS rate: 7.3%
(95% CI: 3.0% to 11.5%)
Difference in 3-yr iDFS rate: 8.8%
(95% CI: 5.0% to 12.6%)
Stratified HR: 0.63 (95% CI: 0.50 to 0.78)
Patients at
Risk, n
0
20
40
60
80
100
0 6 12 18 24 30 36 42 48 54
921
915
825
807
777
765
738
715
694
656
603
571
495
459
382
370
293
293
204
187
Olaparib
Placebo
Olaparib (134 events)
Placebo (207 events)
93.4
88.4
89.7
81.4
86.1
77.3
82.7
75.4
iDFS (Primary Endpoint)
Slide credit: ProCE.com and clinicaloptions.com
OlympiA: iDFS và dDFS
Geyer. Ann Oncol. 2022;33:1250.
Median follow-up: 3.5 yr
Mo Since Randomization
d
D
FS
(
%
)
0
20
40
60
80
100
0 6 12 18 24 30 36 42 48 54
94.4
90.3
90.6 88.0 86.5
84.0
81.0
79.1
Difference in 4-yr dDFS rate: 7.4%
(95% CI: 3.6% to 11.3%)
Difference in 3-yr dDFS rate: 7.0%
(95% CI: 3.5% to 10.6%)
Stratified HR: 0.61 (95% CI: 0.48 to 0.77)
Olaparib (107 events)
Placebo (172 events)
Patients at
Risk, n
921
915
828
818
784
777
746
728
698
670
609
582
501
471
391
379
302
300
209
193
Olaparib
Placebo
Nội dung
1. PARP và ung thư vú: in vitro đến in vivo
2. Ức chế PARP trong điều trị ung thư vú: thử nghiệm lâm sàng
Tân hỗ trợ
Hỗ trợ
Di căn
3. Ca lâm sàng
4. Kết luận
OlympiAD: nghiên cứu pha III so sánh olaparib với điều trị theo lựa
chọn của BS điều trị (TPC) trên UTV di căn gBRCAm HER2-âm tính
• 1. Study NCT02000622. ClinicalTrials.gov website; 2. Robson M et al. Poster OTI-1-1-04 presented at: SABCS; December 9-13, 2014; San Antonio, Texas; 3. Robson M et al. N Engl J Med. 2017;377:523-533
Olaparib
300 mg* po bid
Hóa chất theo lựa
chọn nghiên cứu viên
• Ung thư vú di căn gBRCAm
• TNBC Hoặc HR+
• ≤2 Bước hóa trị trước đó cho UT vú di căn
• Điều trị trước đây với anthracycline và taxane trong
bối cảnh (tân) bổ trợ hoặc di căn
• HR+: bệnh tiến triển ≥1 liệu pháp nội tiết, hoặc
khơng phù hợp
• Nếu BN đang nhân liệu pháp platinum nên có:
• Khơng có bằng chứng bệnh tiến triển khi đang
điều trị trong điều trị với bối cảnh tiến xa
• Ít nhất 12 tháng từ lúc điều trị tân bổ trợ hoặc bổ
trợ đến lúc phân ngẫu nhiên
• ECOG PS 0-1
• Ít nhất 1 tổn thương có thể đánh giá bằng
RECIST v1.1
Phân ngẫu
nhiên 2:1
N=3023
Phân tầng bởi:2
• Phát đồ hóa trị trước đó cho
mBC
• Tình trạng thụ thể Hormonal
• Liệu pháp platinum trước đó
Tiêu chí chính
• PFS (BICR)
Tiêu chí phụ
• OS
• PFS2
• ORR
• PFS (INV), PFS2 và OS
• HRQoL (EORTC-QLQ-C30)
• An tồn và dung nạp
FSI April 2014:3
NC tồn cầu trên 19 quốc
gia và 172 trung tâm 1
Olaparib giúp cải thiện 42% nguy cơ bệnh tiến triển hoặc tử
vong so với hóa trị tiêu chuẩn
• 1. Robson M et al. N Engl J Med. 2017;377:523-533; 2. Tung NM et al. Poster 1052 presented at: ASCO; June 2, 2018; Chicago, IL
a Olaparib TPC
N 205 97
Biến cố, n (%) 163 (79.5) 71 (73.2)
mPFS, tháng 7.0 4.2
HR = 0.58
95% CI (0.43–0.80)
P<0.001
PFS lúc 6 tháng, % 54.1 32.9
PFS lúc 12 tháng, % 25.9 15.0
1.0
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0.0
14121086420 16 18 20 22 24 26 28
201
88
177
63
159
46
P
ro
b
a
b
il
it
y
o
f
P
F
S
Time from randomisation (months)
23
4
40
8
69
11
94
21
107
25
154
44
205
97
21
4
11
1
4
1
3
1
2
1
1
0
0
0
21
4
36
7
61
11
73
13
100
24
129
29
11
1
11
1
3
1
2
1
1
0
1
0
Olaparib
TPC
Number of patients at risk
Olaparib 300 mg bid (N=205)
TPC (N=97)
Trung vị OS của nhánh olaparib là 19.3 tháng so với 17.1 tháng
trên nhánh hóa trị tiêu chuẩn
• 1. Robson M, et al. Ann Oncol. 2019;30(4):558–566
Sự khác biệt khơng có ý nghia thống kê HR = 0.9 (95% CI: 0.66-1.23), p=0.513
1.0
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0.0
14121086420 16 18 20 22 26 2824
P
ro
b
a
b
il
it
y
o
f
o
v
e
ra
ll
s
u
rv
iv
a
l
Time from randomisation (months)
Olaparib
TPC
Number of patients at risk
Olaparib 300 mg bid (N=205)
TPC (N=97)
Olaparib TPC
Biến cố, n (%) 130 (63) 62 (64)
mOS, tháng 19.3 17.1
Sống còn lúc 6
tháng, %
93.1 85.8
Sống còn lúc 18
tháng, %
54.1 48.0
HR = 0.90
95% CI (0.66-1.23)
p=0.513
32 3430 38 4036
205
97
199
85
178
74
146
62
124
48
92
40
55
30
23
15
11
5
6
2
0
0
• 1. Robson M et al. N Engl J Med. 2017;377:523-533; 2. Tung NM et al. Poster 1052 presented at: ASCO; June 2, 2018; Chicago, IL
a Olaparib TPC
N 205 97
Biến cố, n (%) 163 (79.5) 71 (73.2)
mPFS, tháng 7.0 4.2
HR = 0.58
95% CI (0.43–0.80)
P<0.001
PFS lúc 6 tháng, % 54.1 32.9
PFS lúc 12 tháng, % 25.9 15.0
1.0
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0.0
14121086420 16 18 20 22 24 26 28
201
88
177
63
159
46
P
ro
b
a
b
il
it
y
o
f
P
F
S
Time from randomisation (months)
23
4
40
8
69
11
94
21
107
25
154
44
205
97
21
4
11
1
4
1
3
1
2
1
1
0
0
0
21
4
36
7
61
11
73
13
100
24
129
29
11
1
11
1
3
1
2
1
1
0
1
0
Olaparib
TPC
Number of patients at risk
Olaparib 300 mg bid (N=205)
TPC (N=97)
Olaparib giúp cải thiện 42% nguy cơ bệnh tiến triển hoặc tử
vong so với hóa trị tiêu chuẩn
Lợi ích khi sử dụng Olaparib
PARPi + Liệu pháp miễn dịch - ESMO 2023
Ca lâm sàng
• BN T.H.M 30 tuổi, nhân viên văn phòng, PARA 0000
5.2021: Bướu vú trái + tụt núm vú + ho khan nhiều -> BV Ung Bướu
GPB: carcinôm vú xâm nhiễm NST Grad 3, di căn hạch nách phải
HMMD: ER (-) PR (-) Her (-) Ki 67 70%
Siêu âm: K vú phải di căn hạch nách phải + hạch dưới đòn phải
Lâm sàng: KPS = 90, bướu vú trái lớn 6 cm, xâm nhiễm da, hạch nách trái
CT-scan (10/07):
Tổn thương vú trái đa ổ =40 mm
Hạch nách trái + dưới đòn trái = 27x15mm
Hủy 1 phần cán xương ức
Tổn thương phổi màng phổi thứ phát
Chẩn đoán: Ung thư vú phải cT4N3aMx
-> Nhập nội 4
-> Hướng xử trí
Ca lâm sàng
• CT-scan (10/07):
Tổn thương vú trái đa ổ =40 mm
Hạch nách trái + dưới đòn trái = 27x15mm
Hủy 1 phần cán xương ức
Tổn thương phổi màng phổi thứ phát
• Chẩn đốn: Ung thư vú phải cT4N3aMx
-> Nhập nội 4
-> Hướng xử trí:
Thử đột biến gen BRCA1/2
Bảo tồn chức năng sinh sản trước điều trị
Ca lâm sàng
Chẩn đoán: Ung thư vú phải cT4N3aM1
-> Nhập nội 4
-> Hướng xử trí:
Đột biến gen BRCA1/2: có đột biến
Bảo tồn chức năng sinh sản trước điều trị: trữ trứng
09/2021: Hội chẩn khoa
-> Điều trị Olaparib 150 mg 02viên x 2 lần / ngày (600mg /ngày)
Ca lâm sàng: hội chẩn khoa
• Đánh giá trên lâm sàng: giảm đau bướu vú + giảm ho sau 2 tháng điều trị
• Đánh giá trên CLS: CT-scan 12/2021 vs 07/2021
(BN bắt đầu điều trị 09/2021)
Tổn thương vú trái đa ổ =40 mm -> 25mm
Hạch nách trái + dưới đòn trái = 27x15mm -> 19x 11mm hạch nách trái
Hủy 1 phần cán xương ức -> giảm tổn thương trên cán xương ức
Tổn thương phổi màng phổi thứ phát =5mm -> 5mm
Đánh giá : đáp ứng 1 phần RECIST
Ca lâm sàng: đáp ứng
Chẩn đoán: Ung thư vú phải cT4N3aM1 - nhóm tam âm - gBRCA1m
-> Điều trị Olaparib 150 mg 02viên x 2 lần / ngày (600mg /ngày)
-> Độc tính: dung nạp olaparib
1. Nơn ói grad 1
2. Buồn nôn grad 1
3. Đau lưng
-> 12/12/2021: BN nhiễm Covid-19, khó thở độ 1, spO2 = 98%
-> 20/12/2021: BN vẫn đang nhiễm Covid-19, khơng khó thở.
-> 22/12/2021: ???
Ca lâm sàng: tính an tồn
• CT-scan: 07/2021 vs 12/2021, BN bắt đầu điều trị 09/2021
-> 07/2021 - 09/2021: tổn thương vú tăng kích thước, ho nhiều
-> Tối ưu: đánh giá PET-scan
• Chi phí:
Thuốc đã có khoa dược bệnh viện Ung Bướu TPHCM
Bảo hiểm y tế chưa chi trả
Chương trình hỗ trợ bệnh nhân đã có
Ca lâm sàng: bàn luận
Ca lâm sàng 2
• Nữ 1986
2017: K vú phải pT2N1M0, carcinoma vú xâm nhiễm NST Grad 2
ER 3+, PR2 + HER-2 3+ Ki67 30 %
Phẫu thuật + TCH x 06 CK, Trastuzumab đủ 1 năm, Tamoxifen 20 mg đủ 5 năm
2022: K vú trái cT2N0M0 , ≠ K vú phải di căn vú trái
carcinoma vú xâm nhiễm NST grad 2, Triple negative, ki 67 60%, gBRCA1m
Hóa trị AC -> P, Xạ trị
-> vai trò của olaparib ?
Ca lâm sàng 3
• Nữ 1968
5/2022 K buồng trứng IA đã phẫu
7/2023 K vú trái pT1N0M0
pT (3,5 mm) carcinoma vú xâm nhiễm NST grad 3
pNsn (-) 3/3
gBRCA1m
-> TC x 04 CK
-> PARPi ?
Y học thực chứng: cá thể hóa điều trị
*
Hồn cảnh KTXH ?
Rào cản với BN
ung thư vú VN ?
Chi phí điều trị ?
Kết luận: cá thể hóa lựa chọn điều trị
trong ung thư vú với PARPi
EBC/MBC
(gBRCA1/2m)
Hiệu
quả
QoL
An
toàn
Chi
phí
PARPi
Cảm ơn