Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

LỰA CHỌN THUỐC CHỐNG ĐỘNG KINH HỢP LÝ Ở PHỤ NỮ BỊ ĐỘNG KINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.7 KB, 30 trang )

LỰA CHỌN THUỐC CHỐNG
ĐỘNG KINH HỢP LÝ Ở PHỤ NỮ
BỊ ĐỘNG KINH
TS LÊ VĂN TUẤN
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM KHOA HỌC THẦN KINH-BV TÂM ANH


▪ Tỉ lệ ở phụ nữ 6-85/1000
▪ Chiếm tỷ lệ 0,5% ở phụ nữ độ tuổi

mang thai (15 triệu cas toàn cầu)
▪ Gần 1,5 triệu phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ
ở Hoa kỳ bị động kinh và mỗi năm có
khoảng 24.000 trẻ được sinh ra ở
nhóm này.

Lancet Neurol 2019; 18: 481–91 CONTINUUM (MINNEAP MINN) 2019;25 (2, EPILEPSY):408–430.


Tăng tỉ lệ tử vong
của người mẹ1-3

Tỉ lệ sinh sản
thấp hơn8

79% phụ nữ bị động kinh cho biết
đã từng mang thai ngoài ý muốn
ở một số giai đoạn trong cuộc đời4

Các AED có thể ảnh hưởng
đến sự phát triển thần kinh của


trẻ bị phơi nhiễm trong tử cung9

Tỉ lệ tránh thai thất bại cao ở bệnh nhân
động kinh đang dùng COCP5-7
Khi sử dụng đúng cách, tỉ lệ thất bại của
thuốc tránh thai đường uống là 1% ở
phụ nữ khỏe mạnh, nhưng ở WWE là 36% 6

Phụ nữ đang điều trị AED trong
thai kỳ có nguy cơ sinh non cao
hơn và trẻ sinh ra nhỏ so với tuổi
thai10

Nồng độ của một số AED giảm có
ý nghĩa trong thai kỳ, đặc biệt là
trong ba tháng cuối thai kỳ, dẫn
đến tăng nguy cơ co giật11,12

1. Pennell, PB, Mc Elrath T. Available at: Last accessed: July 2020. 2. McCall SJ et al. JAMA Neurol
2018;75(1):132-133. 3. Razaz N et al. JAMA Neurol 2017;74(8):983-991. 4. Herzog AG et al. Neurology 2017;88(8):728-733. 5. Putta S, Pennell P. Future Neurology 2015;10(2):161-176. 6. Reimers A et al. Seizure
2015;28:66-70. 7. Crawford P. Epilepsia 2005;46(Suppl 9):117-124. 8. Wallace H et al. Lancet 1998;352(9145):1970-1973. 9. Cummings C et al. Arch Dis Child 2011;96(7):643-647. 10. Hernandez-Dıaz S et al. Ann
Neurol 2017;82(3):457-465. 11. de Haan GJ et al. Neurology 2004;63(3):571-573. 12. Tomson T et al. Epilepsia 2013;54(3):405-414.


Nữ mang thai ở Bắc Mỹ, 1997-2011, tính
RR 95% CI. Nguy cơ dị dạng chính:
▪ VPA 9,3%
▪ PB
5,5%
▪ TPM 4,2%

▪ CBZ 3%
▪ PHT 2,9%
Ảnh hưởng của thuốc chống ĐK
▪ LEV
2,4%
▪ LTG 2%


So với LTG, tính RR 95% CI. Nguy cơ dị
dạng chính:
▪ VPA 5,1 (3,0-8,5)
▪ PB
2,9 (1,4-5,8)
▪ TPM
2,2 (1,2-4,0)


VPA có nguy cơ cao:
• Khiếm khuyết ống thần kinh
• Tật lổ tiểu đóng thấp ở nam (hypospadia)
• Các khiếm khuyết của tim
• Nứt khẩu cái
PB có nguy cơ cao tật ở tim và nứt khẩu cái


Nguy cơ dị dạng củ liều VPA trung bình trong 3 tháng đầu mang thai


Nguy cơ dị dạng chính ở bn có ít nhất 1 cơn ĐK trong quá trình mang thai




Thai kỳ ở phụ nữ động kinh
▪ Nếu đang dùng thuốc nguy cơ dị tật thai

cao thì nên đổi sang thuốc ít nguy cơ tốt
nhất 6 tháng trước khi có thai


Hướng dẫn của NICE (2020)



Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả của mỗi
loại AED, tránh đa trị liệu nếu có thể
Khơng sử dụng valproate cho phụ nữ và thiếu
nữ trong độ tuổi mang thai (bao gồm cả
những bé gái có khả năng cần điều trị khi
đang trong độ tuổi có thể mang thai), trừ khi
các lựa chọn khác khơng phù hợp và có
chương trình ngừa thai được áp dụng
National Institute for Health and Care Excellence (NICE). Epilepsies: diagnosis and management.
(updated 11 February 2020).


Thai kỳ ở phụ nữ động kinh
Không đổi thuốc khi đang có thai vì:
▪ Nguy cơ xuất hiện cơn
▪ Bất thường thần kinh thường đã thiết lập



Nguy cơ khi co giật trong thai kỳ







Chậm phát triển
Thai lưu
Dị tật bẩm sinh
Chấn thương
Sanh non
Tiền sản giật


Xuất huyết sơ sinh
▪ Thường xuất huyết nội trong 24 giờ đầu
▪ Do thiếu yếu tố đông máu phụ thuộc

vitamin K: II, VII, IX, X
▪ Thường do dùng thuốc cảm ứng men
▪ Phòng ngừa: uống vitamin K1 trong tháng
cuối thai kỳ
▪ Vitamin K1 1mg IM ở trẻ lúc sinh


Bú sữa mẹ
▪ Ít lợi bú mẹ nhiều hơn nguy cơ của thuốc

▪ Levetiracetam, primidone có nồng độ

trong sữa mẹ cao nhất
▪ Lamotrigine, gabapentin, topiramate cao
kế tiếp
▪ Thuốc cũ valproate, carbamazepine,
phenytoin, phenobarbital có nồng độ thấp






Điều trị ĐK ở phụ nữ
▪ Các vấn đề lưu ý
• Thụ thai
• Thuốc ngừa thai loại phối hợp
Thuốc cảm ứng men tăng chuyển hóa estrogen
và progesterone

• Thuốc ngừa thai chích khơng bị ảnh

hưởng
• Thuốc ngừa thai khẩn cấp cũng bị ảnh
hưởng bởi thuốc cảm ứng men


Không tương tác với thuốc ngừa thai uống:
▪ Levetiracetam
▪ Gabapentin

▪ Pregabalin
▪ Benzodiazepines


Điều trị ĐK ở phụ nữ
▪ Kinh nguyệt và ĐK liên quan chu kỳ kinh
• Clobazam dùng 5-7 ngày ở giai đoạn nguy



Sức khỏe xương ở phụ nữ ĐK
▪ Tỉ lệ tăng giảm xương khớp hơng so với

bình thường
• Giảm đáng kể vitamin D và IGFBP-3 ở phụ
nữ dùng thuốc cảm ứng men

▪ Thuốc cảm ứng men (CBZ và PHT) giảm
mật độ xương khớp hông

Seale et al, poster presented at AES, Dec 2000


Tác dụng phụ thẩm mỹ của
thuốc chống ĐK







Cần tiếp xúc nhiều năm
Nét mặt thô-PHT
Rậm lông ở nữ-PHT
Co thắt Dupuytren-PB/Primodone
Tăng sản lợi-PHT


Tăng sản lợi


×