Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỀN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH - KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI: KIẾM TOÁN KHOẢN Mực NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG DO CƠNG TY TNHH KIẺM TỐN &
ĐỊNH GIÁ KHANG VIỆT THỤC HIỆN
GVHD: Th.s TÔ LÊ NGUYÊN KHOA
SVTH: NGUYỄN THỊ NHU QUỲNH
MSSV: 1800005723
LỚP: 18DKT1B
Tp.HCM, tháng 9 năm 2021
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỀN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH - KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI: KIẾM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG DO CƠNG TY TNHH KIÈM TỐN &
ĐỊNH GIÁ KHANG VIỆT THựC HIỆN
GVHD: Th.s TÔ LÊ NGUYÊN KHOA
SVTH: NGUYỄN THỊ NHU QUỲNH
MSSV: 1800005723
LỚP: 18DKT1B
Tp.HCM, tháng 9 năm 2021
LỜI CẢM ƠN
Được học tập và rèn luyện tại trường ĐH Nguyền Tất Thành bản thân em cảm thấy
rất tự hào, vì bản thân được học trong một ngơi trường mang tên Bác không những
vậy các giảng viên rất nhiệt tình chi dạy đe em có thật nhiều hành trang trên con
đường sự nghiệp sắp tới. Một điều đặc biệt nữa là nhà trường đã tạo cho em cơ hội
tiếp xúc với mơi trường thực tế, trong chương trình giảng dạy của nhà trường em đã
có cơ hội đi thực tập tiểp xúc với các doanh nghiệp qua đó thì em cũng đã hiểu biết
thêm và tự tin hơn ve những kiến thức đã được học từ đó có the hồn thành khóa luận.
Trong q trình tìm kiếm cơng ty thực tập em đã rất may mắn khi được Công ty
TNHH Kiểm toán & Đánh giá Khang Việt tuyển chọn làm thực tập sinh cùa quý
Công ty. Nhân đây em xin cám ơn:
Quý thầy cô giáo và các bạn sinh viên Khoa Tài chính - Ke tốn đã cho em rất
nhiều kiến thức bo ích trong suốt thời gian ngoi trên ghe giảng đường, làm nen tàng
cho em có the hồn thành được bài khóa luận này.
Giảng viên Tơ Lê Nguyên Khoa đã tận tinh giúp đờ, động viên em trong q trình
làm khóa luận tốt nghiệp.
Ban giám đốc và các anh chị nhân viên tại Công ty TNHH Kiểm tốn & Định giá
Khang Việt đã nhiệt tình giải đáp các thắc mắc, giúp em tiếp xúc với công việc thực
tế và cung cấp các số liệu cần thiết để em có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Trong q trình hồn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã cố gắng tìm hiểu và đánh
giá nhưng chắc chan sẽ có rất nhiều sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng
góp cùa q thầy cơ và những người quan tâm.
Cuối cùng, em xin kính chúc các quý thầy cô trường ĐH Nguyễn Tất Thành và
Ban Giám đốc, cùng các anh chị nhân viên Công ty TNHH Kiểm toán & Định giá
Khang Việt lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
Em xin chân thành cảm ơn!
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẲN
1/ Trình độ lý luận:
2/ Kỳ năng nghề nghiệp:
3/ Nội dung báo cáo:
4/ Hình thức bàn báo cáo:
ii
Điêm:
Ngày ... tháng ... năm ...
(Ký tên)
iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
1/ Trình độ lý luận:
2/ Kỳ năng nghề nghiệp:
3/ Nội dung báo cáo:
4/ Hình thức bàn báo cáo:
iv
Điêm:
Ngày ... tháng ... năm ...
(Ký tên)
V
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KIẾM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÀNG................................................................................................ 1
1.1.
Các khái niệm về khoản mục Nợ phải thu khách hàng........................... 1
1.1.1. Khái niệm.................................................................................................... 1
1.1.2. Đặc điểm của khoản mục Nợ phải thu khách hàng ảnh hưởng tới cơng
tác kiểm tốn...........................................................................................................1
1.2. Ý nghĩa và sụ cần thiết của quy trình kiểm tốn khoăn mục Nợ phải
thu khách hàng
........................................................................................................................ 2
1.2.1. Ý nghĩa của quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng .2
1.2.2. Sự cần thiết của quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách
hàng ........................................................................................................................ 3
1.3. Các luật, chuẩn mực, thơng tư kiểm tốn được áp dụng cho kiểm tốn
khoăn mục Nợ phải thu khách hàng.....................................................................4
1.3.1. Luật.............................................................................................................. 4
1.3.2. Nghị định..................................................................................................... 8
1.3.3. Thơng tư...................................................................................................... 8
CHƯƠNG 2: THỤC TẾ CƠNG TÁC KIẾM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÀNG DO CƠNG TY TNHH KIẾM TỐN & ĐỊNH GIÁ
KHANG VIỆT THỤC HIỆN.................................................................................. 12
2.1.
Giói thiệu chung về doanh nghiệp............................................................ 12
2.1.1. Giới thiệu chung về Cơng ty TNHH Kiểm tốn & Định giá Khang Việt
............ ’...........................................................................
°............. ........12
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý.......................................................................... 14
2.2.
Tổ chức cơng tác kiểm tốn của Doanh nghiệp..................................... 15
2.2.1. Tổ chức bộ máy kiểm toán...................................................................... 15
2.2.2. Phương pháp kiểm toán của Doanh nghiệp......................................... 16
2.3.
Mơ tả về cơng việc kiểm tốn................................................................... 21
2.3.1. Trình tự tiến hành................................................................................... 22
2.3.2. Các bước thực hiện.................................................................................. 24
2.3.3. Quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng do Cơng ty
TNHH Kiểm tốn & Định giá Khang Việt áp dụng cho khách hàng Công ty
TNHH ABC................ ....................................................................................„...26
vi
2.4.
Kết quả cơng việc của kiểm tốn Nợ phải thu khách hàng................... 37
2.5.
Kiểm tra kết quả kiểm toán khoản mục Nọ’ phải thu khách hàng...... 38
Chương 3: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KIẾM TỐN TẠI CƠNG TY TNHH KIẾM TỐN & ĐỊNH GIÁ KHANG
VIỆT.......................................................................................................................... 39
3.1. Nhận xét đánh giá về quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu
khách hàng do Công ty TNHH Kiểm toán & Định giá Khang Việt thực hiện
..................... °............................................ ’.... °........................................ 39
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................... 39
3.1.2. Những hạn chế.........................................................................................40
3.2. Sự cần thiết và u cầu hồn thiện về cơng tác kiểm tốn khoản mục
Nợ phải thu khách hàng tại Cơng ty TNHH Kiểm toán & Định giá Khang
Việt ..................................................................................................................... 41
3.2.1. Sự cần thiết của cơng tác kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách
hàng .....................................................................................................................41
3.2.2. u cầu hồn thiện về cơng tác kiểm toán khoản mục Nợ phải thu
khách hàng............................................................................................................. 41
3.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tốn khoăn mục Nợ phải thu
khách hàng............................................................................................................. 42
KÉT LƯẬN............................................................................................................... 44
PHỤ LỤC.................................................................................................................. 45
DANH SÁCH TÀI LIỆƯ THAM KHẢO............................................................. 45
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU, sơ ĐỒ, BIẾU ĐÒ,...
STT
Bảng, sơ đồ, biểu đồ,...
Tên của bảng, sơ đồ, biểu đồ,...
1
Bảng 2.1
Thông tin công ty
2
Sơ đồ 2.1.2
Bộ máy quàn lý cùa Doanh nghiệp
3
Sơ đồ 2.2.1
Tố chức bộ máy Kiềm tốn
4
Hình 2.2.2
Chu trình kiếm tốn mẫu theo VACPA
5
Lưu đồ 2.3.1
Quy trình kiếm tốn Nợ phải thu khách hàng
6
Bảng 2.3.3.1
Xác định mức trọng yếu tổng thế
7
Bảng 2.3.3.2
So sánh so dư Phải thu khách hàng
8
Bảng 2.3.3.3
So sánh hệ số vòng quay
9
Bảng 2.3.3.4
Kiếm tra số dư Phải thu khách hàng
10
Bâng 2.3.3.5
Kiếm tra tính đúng kì
11
Bâng 2.3.3.6
Phải thu khách hàng
12
Bàng 2.3.3.7
Dự phịng phải thu khó địi
viii
DANH MỤC CHŨ VIẾT TẮT
STT
Tên viết tắt
Tên đầy đủ
1
BCTC
Báo cáo tài chính
2
ĐH
Đại học
3
KVAC
KHANG VIET AUDITING - VALUATION co
4
KTV
Kiểm tốn viên
5
KSNB
Kiếm soát nội bộ
6
PS
Phát sinh
7
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
8
TKĐƯ
Tài khoản đoi ứng
9
SDĐK
Số dư đẩu kỳ
10
SDCK
Số dư cuối kỳ
11
VAPCA
Hội kiểm toán viên hành nghe Việt Nam
12
VSA
Chuấn mực kiếm tốn Việt Nam
13
VND
Việt Nam Đong
14
USD
Đơ la Mỳ
ix
LỜI MỞ ĐÀU
1. LÝ DO CHỌN ĐÈ TÀI
Thời gian gần đây hoạt động kiểm tốn tại Việt Nam khơng ngừng lớn mạnh và
ngày càng pho biến hơn trong đời sống kinh te. Đây là một xu hướng tat yeu trước sự
phát triển mạnh mẽ cùa nền kinh te, trước làn sóng đầu tư trực tiếp nước ngồi và sự
ra đời cũa các cơng ty cổ phần.
Kiểm tốn báo cáo tài chính là một bộ phận cùa hoạt động kiểm tốn độc lập.
Trong kiểm tốn báo cáo tài chính các kiềm toán viên sẽ kiểm tra và đưa ra ý kiến về
sự trình bày trung thực và họp lý của báo cáo tài chính cùa một đơn vị. Ket quả kiểm
tốn báo cáo tài chính phục vụ cho nhiều đối tượng như đơn vị được kiềm tốn, nhà
nước, cổ đơng, nhà đầu tư, ngân hàng.
Trong số các khoản mục trên báo cáo tài chính (BCTC), khoăn mục nợ phải thu
khách hàng là một trong những khoán mục nhận được nhiều quan tâm nhất cùa người
sừ dụng báo cáo tài chính. Bởi lẽ đây là khoản mục này có sự liên quan mật thiết tới
Doanh thu, tính trung thực họp lý cùa khoản mục nợ phải thu khách hàng sẽ là một
trong những cơ sở đánh giá tính trung thực hợp lý cùa Doanh thu trên BCTC từ đó có
thể đánh giá được tính trung thực hợp lý cùa BCTC cùa một doanh nghiệp. Cũng
chính vì vậy, các kiểm tốn viên thường rất thận trọng khi kiểm toán khoăn mục này
với mục tiêu cung cấp cho người sữ dụng BCTC một cái nhìn chính xác đối với các
hoạt động cùa doanh nghiệp.
Dựa trên những kiến thức đã học và thời gian tìm hiểu tại Cơng ty TNHH Kiểm
tốn & Định giá Khang Việt, em xin trình bày và phân tích cách thức kiểm tốn khoăn
mục nợ phài thu khách hàng tại Cơng ty TNHH Kiềm toán & Định giá Khang Việt
với tên đề tài là “Kiêm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng do Cơng ty TNHH
Kiếm tốn & Định giá Khang Việt thực hiện”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đe tài được nghiên cứu nhằm đạt được những mục đích sau:
X
Hệ thống hóa và làm rõ lý luận cơ bàn về quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải
thu khách hàng trong kiếm tốn BCTC.
Làm rõ thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phài thu khách hàng trong
kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn & Định giá Khang Việt thực hiện.
Nhận xét và đe xuất giải pháp hồn thiện cịng tác kiểm tốn khoản mục Nợ phải
thu khách hàng của Cơng ty TNHH Kiểm tốn & Định giá Khang Việt.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
Đe tài sử dụng các phương pháp cụ the gom: phương pháp diễn giải, phương pháp
tổng hợp, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích, phương pháp kiểm tra chi
tiét.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi nghiên cứu đề tài là: Tập trung nghiên cứu quy trình kiểm tốn khoản
mục Nợ phái thu khách hàng với tư cách là một bộ phận, một khoản mục trong một
cuộc kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm toán & Định giá Khang Việt.
5. KẾT CÁU ĐÈ TÀI
Ngồi Mở đầu và Ket luận, ke cấu chính cũa Khóa luận gom 3 chương:
Chương 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIÊM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIÊM TỐN BÁO CẢO TÀI CHÍNH
Chương 2: THựC TÉ CƠNG TÁC KIẾM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG DO CỊNG TY TNHH KIÊM TỐN & ĐỊNH GIÁ KHANG VIỆT
THỤC HIỆN
Chương 3: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC
KIẾM TỐN TẠI CỊNG TY TNHH KIÊM TỐN & ĐỊNH GIÁ KHANG VIỆT
Do kiến thức và kinh nghiệm cịn nhiều hạn che, bài Khóa luận tốt nghiệp cùa em
chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những thiểu sót nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến cùa các Thay Cô, các Anh Chị và các Bạn.
xi
Em xin chân thành cảm ơn tới tập thể Ban Giám đốc trong Cơng ty TNHH Kiểm
tốn & Định giá Khang Việt đã tạo điều kiện cung cấp các tài liệu cũa Cơng ty cho
em trong q trình thực tập cũng như các anh chị trong phòng nghiệp vụ đã nhiệt tình
hướng dẫn. Và em xin gứi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo hướng dần Tô Lê Nguyên
Khoa đã tận tình giúp đỡ em hồn thành bài khóa luận này.
xii
CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI THƯ KHÁCH HÀNG
1.1.
Các khái niệm về khoẳn mục Nợ phải thu khách hàng
1.1.1. Khái niệm
Phải thu khách hàng là các khoản phải thu phát sinh khi các cá nhân, tổ chức bên
ngoài doanh nghiệp mua sàn phẩm, hàng hóa và dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp
nhung chưa thanh toán tiền cho doanh nghiệp.
Hoạt động sản xuất kinh doanh cùa doanh nghiệp luôn diễn ra trong mối quan hệ
phổ biến với hoạt động cùa các doanh nghiệp khác với tổ chức, các cá nhân và cơ
quan quản lý của Nhà nước. Moi quan hệ này ton tại một cách khách quan trong tất
cả các hoạt động kinh tế tài chính cùa doanh nghiệp.
Các khoản phải thu là các khoản nợ cùa các cá nhân, các to chức đơn vị bên trong
và bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sàn phẩm, hàng hóa, vật tư và các khoản
dịch vụ khác chưa thanh tốn cho doanh nghiệp.
Dự phịng thực chất là việc ghi nhận trước một khoản chi phi thực te chưa thực chi
và chi phí kinh doanh, chi phí đầu tư tài chính cùa niên độ báo cáo để có nguồn tài
chính cần thiết bù đắp những thiệt hại có thể sẽ xảy ra trong niên độ lần sau. Dự phịng
làm tăng tổng chi phí, do vậy nó đong nghĩa với sự tạm thời giâm thu nhập ròng cùa
niên độ báo cáo - niên độ lập dự phòng.
Dự phịng phải thu nợ khó địi là dự phịng phần giá trị bị tổn thất cúa các khoản
nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn thanh tốn nhưng có the
khơng địi được do khách hàng khơng có khả năng thanh tốn.
1.1.2. Đặc điểm của khoản mục Nợ phải thu khách hàng ảnh hưởng tới công tác
kiểm toán
Đây là một chỉ tiêu quan trọng trên Bảng cân đối ke tốn vì có liên quan đến kết
q hoạt động cùa doanh nghiệp. Khoản mục Nợ phải thu khách hàng có quan hệ mật
thiết với dự phịng khoản Nợ phải thu khó địi là khoản mục ln được đánh giá khá
chủ quan bởi kinh nghiệm cùa Ban lãnh đạo doanh nghiệp từ đó việc kiểm tốn khoản
1
mục Nợ phái thu khách hàng có thể giúp tư vấn về việc đánh giá các khoản dự phòng
Nợ phải thu khó địi của doanh nghiệp một cách hợp lý.
Là chi tiêu mà những người sử dụng BCTC cùa doanh nghiệp rất thường dùng để
đánh giá khâ năng chi trả cho các các khoản nợ cùa doanh nghiệp khi đánh giá moi
tương quan giữa công nợ và tài sàn của doanh nghiệp từ đó việc kiểm tốn khoăn mục
Nợ phải thu khách hàng sẽ giúp đánh giá một phần ve khà năng tài chính hiện tại của
doanh nghiệp, cung cấp cho các nhà đầu tư, tổ chức tín dụng thịng tin để hồ trợ cho
việc dự đốn về tình hình hoạt động và tính liên tục cùa doanh nghiệp trong tương lai
để có thể có những quyết định đầu tư và cho vay đúng đắn.
Nợ phài thu khách hàng là khoản mục dề xày ra gian lận và sai sót do vậy khi
tiến hành kiểm toán, kiểm toán viên (KTV) cần nắm vững đặc điểm của Nợ phải thu
khách hàng để xác định được nội dung, thời gian và phạm vi kiểm toán khoản mục
Nợ phải thu khách hàng, từ đó làm tăng chất lượng cùa cuộc kiểm tốn. Cụ the:
Nợ phải thu khách hàng liên quan đen nhiều chỉ tiêu trọng yếu trên BCTC như:
Doanh thu bán hàng, tiền mặt, giá vốn hàng bán, chi phí, thuế giá trị gia tâng phải
nộp,... Do vậy các sai phạm ve Nợ phải thu khách hàng thường ánh hưởng lớn mang
tính trọng yếu với toàn bộ hệ thong BCTC cũa doanh nghiệp. Do đó, thực hiện kiêm
tốn khoản mục này sẽ giúp đưa ra các thơng tin tài chính, cung cấp các tài liệu liên
quan làm cơ sở tham chiếu các tài khoản khác, kiểm tra tính trung thực của các loại
tài sản trong doanh nghiệp cũng như khả năng hoạt động trong tương lai cùa doanh
nghiệp qua các tỷ suất phàn ánh khả năng thanh toán.
1.2.
Ý nghĩa và sự cần thiết ciia quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu
khách hàng
1.2.1. Ý nghĩa của quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng
Quy trình kiêm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng bao gom các bước công
việc được đe ra nham giúp KTV thu thập đay đù các bằng chứng thích hợp đe đạt
được mục tiêu kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng.
Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phài thu khách hàng bao gom 3 giai đoạn:
• Lập kế hoạch kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng
• Thực hiện kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng
2
• Ket thúc kiểm tốn khồn mục Nợ phâi thu khách hàng
Khi quy trình kiểm tốn Nợ phải thu được thiết ké khoa học, phù họp sẽ giúp KTV
thu thập đầy đù bằng chứng thích hợp, tiết kiệm được thời gian và chi phí kiểm tốn,
đạt được mục tiêu kiểm tốn. Đồng thời giúp KTV tn thù các bước cơng việc kiểm
toán theo quy định cùa Chuẩn mực kiểm toán. Từ đó nâng cao chất lượng kiểm tốn
Nợ phái thu khách hàng và kiếm toán BCTC doanh nghiệp. Ngược lại, nếu như quy
trình kiểm tốn Nợ phài thu khơng được thiết ke khoa học, phù hợp sẽ khiển KTV
gặp khó khăn trong việc thu thập bang chứng kiểm toán, tốn nhiều thời gian và chi
phí kiếm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng.
Do vậy quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng có ý nghĩa quan
trọng trong tổ chức q trình kiểm tốn khoăn mục Nợ phải thu khách hàng.
1.2.2. Sự cần thiết của quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng
Khoản mục Nợ phải thu khách hàng là một khoản mục lớn trên Bàng cân đối ke
tốn, do đó kiểm tốn khoản mục Nợ phài thu khách hàng nhằm xác minh và bày tỏ
ý kiến ve tính trung thực và hợp lý cùa khoản mục Nợ phải thu khách hàng được trình
bày trên BCTC.
Khoản mục Nợ phải thu khách hàng trên Bảng cân đối ke toán liên quan trực tiếp
đen khoản mục doanh thu trên bàng xác định ket quả hoạt động kinh doanh. Chính vì
vậy, kiểm tốn khoản mục này góp phần kiểm tra tính chính xác cùa các khoản doanh
thu và doanh thu bán chịu trong kì.
Khoản mục Nợ phải thu khách hàng chính là tài sàn cùa doanh nghiệp. Do đó, thực
hiện kiểm tốn khoản mục này sẽ giúp kiểm tra tính trung thực cùa các loại tài sản
trong doanh nghiệp cũng như khả năng hoạt động trong tương lai cùa doanh nghiệp
qua các tỷ suất phàn ánh khả năng thanh toán.
Kiểm toán khoản mục Nợ phâi thu khách hàng bao gồm cả đánh giá việc lập dự
phòng nợ phải thu khó địi và các chi phí phát sinh liên quan. Do vậy, qua kiếm toán
Nợ phải thu khách hàng, kiểm toán viên sẽ thu thập được các bằng chứng về việc ghi
3
tăng hoặc giảm chi phí trong kì do phát sinh các khoản nợ phải thu khó địi hoặc
khơng thể thu hồi được, từ đó kiểm tra thêm vê tính chính xác của lợi nhuận trong ki.
Nợ phãi thu khách hàng phản ánh một giai đoạn trong chu trình bán hàng thu tiền
của doanh nghiệp, chu trình này khá phức tạp và thường xảy ra những sai phạm cố
tình hoặc chỉ vơ tình. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp lớn có tình hình bán hàng
thu tiền phức tạp, có nhiều khoản nợ phâi thu khó địi kéo dài trong nhiều năm, khâ
năng xảy ra việc nhân viên đã thu được tiền nhưng cố ý xóa so khoản nợ này đe mang
lại lợi ích cho cá nhân là khá cao. Do đó kiêm tốn khốn mục Nợ phái thu khách
hàng cỏ thế phát hiện ra các sai phạm liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ và
giảm rủi ro kiểm tốn. Từ đó, KTV có thể đề xuất những kiến nghị trong thư quản lý
giúp cơng ty khách hàng hồn thiện và nâng cao hiệu quả cùa hệ thống kiềm sốt nội
bộ trong đơn vị.
1.3.
Các luật, chuẩn mực, thơng tư kiểm toán được áp dụng cho kiểm toán
khoản mục Nợ phải thu khách hàng
1.3.1. Luật
Căn cứ Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/03/2011 của Quốc Hội:
Điều 2: Đối tượng áp dụng
Luật này áp dụng đối với kiểm toán viên, kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp
kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm tốn nước ngồi tại Việt Nam, đơn vị được
kiểm toán, tố chức nghề nghiệp ve kiểm tốn và tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đen hoạt động kiềm tốn độc lập.
Điều 4: Mục đích kiếm tốn độc lập
Hoạt động kiểm tốn độc lập nham góp phần cơng khai, minh bạch thơng tin kinh te,
tài chính của đơn vị được kiếm toán và doanh nghiệp, tố chức khác; làm lành mạnh
môi trường đầu tư; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phịng, chống tham nhũng;
phát hiện và ngăn chặn vi phạm pháp luật; nâng cao hiệu lực, hiệu quà quàn lý, điều
hành kinh tế, tài chính cùa Nhà nước và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
4
Điều 7: Giá trị của báo cáo kiểm toán
1. Báo cáo kiếm tốn đánh giá tính trung thực và hợp lý cùa báo cáo tài chính, phù
hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán do co quan, tổ chức có thẩm quyền ban
hành.
2. Báo cáo kiểm tốn tn thù đánh giá việc tuân thủ pháp luật, quy che, quy định
trong quản lý, SŨ dụng tiền, tài sản và các nguồn lực khác của đơn vị được kiếm toán.
3. Báo cáo kiểm tốn hoạt động đánh giá tính kinh te, hiệu lực và hiệu quả trong quản
lý, sứ dụng tiền, tài sản và các nguồn lực khác cùa đơn vị được kiểm toán.
4. Báo cáo kiểm toán được sữ dụng để:
a) Cổ đông, nhà đau tư, bên tham gia liên doanh, liên kết, khách hàng và to chức, cá
nhân khác có quyền lợi trực tiếp hoặc liên quan đen đơn vị được kiếm toán xứ lý các
quan hệ về quyền lợi và nghĩa vụ cùa các bên có liên quan;
b) Cơ quan nhà nước quản lý điều hành theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
c) Đơn vị được kiểm toán phát hiện, xử lý và ngăn ngừa kịp thời sai sót, yếu kém
trong hoạt động cũa đơn vị.
Điều 42. Hợp đồng kiểm toán
1. Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm tốn nước ngồi tại Việt
Nam thực hiện dịch vụ kiểm toán theo họp đồng kiểm toán.
2. Hợp đong kiểm tốn là sự thịa thuận giữa doanh nghiệp kiềm tốn, chi nhánh
doanh nghiệp kiểm tốn nước ngồi tại Việt Nam với khách hàng ve việc thực hiện
dịch vụ kiểm toán. Hợp đồng kiểm toán được lập thành văn bản và có những nội dung
chính sau đây:
a) Tên, địa chì cùa khách hàng hoặc người đại diện cùa khách hàng, đại diện cùa
doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiếm tốn nước ngồi tại Việt Nam;
b) Mục đích, phạm vi và nội dung dịch vụ kiểm toán, thời hạn thực hiện hợp đong
kiểm toán;
5
c) Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm cùa các bên;
d) Hình thức báo cáo kiểm tốn và các hình thức khác the hiện ket quả kiểm toán nhu
thư quàn lý và báo cáo khác;
đ) Phí dịch vụ kiểm tốn và chi phí khác do các bên thỏa thuận.
Điều 45. Quy trình kiếm tốn
1. Quy trình cuộc kiểm tốn gồm các bước sau đây:
a) Chấp nhận, duy trì khách hàng và lập kế hoạch kiểm toán;
b) Thực hiện kiếm toán;
c) Ket thúc kiểm toán, lập báo cáo kiểm toán và xữ lý sau kiểm toán.
2. Kiểm toán viên hành nghe, doanh nghiệp kiểm tốn, chi nhánh doanh nghiệp kiểm
tốn nước ngồi tại Việt Nam thực hiện các bước cùa quy trình kiểm toán theo chuẩn
mực kiếm toán.
Điều 46. Báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài chính
1. Báo cáo kiêm tốn ve báo cáo tài chính được lập theo quy định của chuan mực
kiểm tốn và có những nội dung sau đây:
a) Đối tượng của cuộc kiểm toán;
b) Trách nhiệm của đơn vị được kiểm toán và doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh
doanh nghiệp kiểm tốn nước ngồi tại Việt Nam;
c) Phạm vi và căn cứ thực hiện cuộc kiểm toán;
d) Địa điểm và thời gian lập báo cáo kiểm toán;
đ) Ý kiến kiểm tốn về báo cáo tài chính đã được kiểm toán;
e) Nội dung khác theo quy định cũa chuẩn mực kiểm toán.
2. Ngày ký báo cáo kiểm toán khơng được trước ngày ký báo cáo tài chính.
6
3. Báo cáo kiểm tốn phải có chữ ký cùa kiểm toán viên hành nghề do doanh nghiệp
kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm tốn nước ngồi tại Việt Nam giao phụ trách
cuộc kiểm toán và người đại diện theo pháp luật cùa doanh nghiệp kiểm toán hoặc
người được ũy quyền bằng văn bàn cùa người đại diện theo pháp luật. Người được
ũy quyền bằng văn bản cùa người đại diện theo pháp luật phải là kiểm toán viên hành
nghê.
4. Báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài chính họp nhất của tập đồn, tổng cơng ty theo
mơ hình cơng ty mẹ - công ty con được thực hiện theo quy định của chuẩn mực kiểm
toán.
Điều 49. Hồ sơ kiểm toán
1. Kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiếm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm
tốn nước ngồi tại Việt Nam phải thu thập và lưu trong ho sơ kiểm toán tài liệu,
thông tin cần thiết liên quan đến từng cuộc kiềm tốn đù đế làm cơ sở cho việc hình
thành ý kiến kiểm tốn cùa mình và chứng minh rằng cuộc kiểm toán đã được thực
hiện theo đúng quy định cùa pháp luật và chuẩn mực kiểm toán.
2. Kiếm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm
tốn nước ngồi tại Việt Nam phải lập ho sơ kiểm toán theo quy định cùa chuẩn mực
kiểm toán.
Điều 50. Bảo quàn, lưu trữ ho sơ kiểm toán
1. Ho sơ kiểm toán phải được bão quản đay đủ, an tồn trong q trình sử dụng.
2. Hồ sơ kiểm tốn phải đưa vào lưu trữ trong thời hạn mười hai tháng, kể từ ngày
phát hành báo cáo kiểm toán của cuộc kiểm toán. Thời hạn lưu trữ hồ sơ kiểm toán
tối thiếu là mười năm.
3. Người đại diện theo pháp luật cùa doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp
kiểm tốn nước ngồi tại Việt Nam phải chịu trách nhiệm tổ chức bào quản, lưu tữ
ho sơ kiếm toán an toàn, đẩy đù, hợp pháp và bảo mật.
7
4. Hồ sơ kiềm toán đưa vào lưu trử phải đầy đù, có hệ thống, phải phân loại, sắp xếp
thành từng bộ hồ sơ riêng theo thứ tự thời gian phát sinh và theo từng hợp đồng kiểm
toán, từng cuộc kiêm tốn.
5. Chính phù quy định chi tiết ve lưu trữ, sữ dụng và têu hũy ho sơ kiểm toán.
1.3.2. Nghị định
Căn cứ Nghị định 17/2012/NĐ-CP cùa Chính Phũ ve quy định chi tiết và hướng dần
thi hành một số điều cùa Luật kiểm toán độc lập ban hành ngày 13/03/2012 :
Đối tượng áp dụng sẽ là KTV, KTV hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh
doanh nghiệp kiểm toán nước ngồi tại Việt Nam, đơn vị được kiểm tốn, to chức
nghề nghiệp về kiềm toán và tổ chức, cá nhân có liên quan trong q trình cung cấp
dịch vụ kiểm toán độc lập.
Báo cáo kiểm toán:
Báo cáo kiểm toán bắt buộc phải kiểm toán theo quy định của pháp luật được lập theo
quy định cùa chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
Kiểm tốn viên hành nghe khơng được ký báo cáo kiểm toán cho một đơn vị được
kiểm toán quá ba (03) năm liên tục.
Lưu trữ hồ sơ kiểm toán:
Hồ sơ kiểm tốn phải được duy trì tính bào mật, an tồn, tồn vẹn, có khà năng tiếp
cận và phục hồi được cùa hồ sơ kiểm toán theo quy định cũa chuẩn mực kiếm tốn.
Hồ sơ kiểm tốn có thể được lưu trữ bàng giấy hoặc dữ liệu điện từ.
Thời hạn lưu trữ hồ sơ tối thiểu là 10 năm kể từ ngày phát hành báo cáo kiểm toán
cùa cuộc kiểm toán theo quy định cùa chuẩn mực kiểm toán
1.3.3. Thông tư
Căn cứ Thông tư 214/2012/TT-BTC ban hành hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam ngày 06/12/2012, các nội dung cũa thơng tư liên quan đen khốn mục Nợ phải
thu khách hàng cùa Bộ Tài chính:
8
Ban hành kèm theo thơng tư gồm có 37 chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam trong đó các
chuẩn mực kiểm toán liên quan đen khoản mục Nợ phải thu khách hàng gom có: VSA
300, VSA 500, VSA 520.
Phạm vi và đổi tượng áp dụng sẽ là các doanh nghiệp kiểm tốn, chi nhánh doanh
nghiệp kiểm tốn nước ngồi tại Việt Nam, các KTV hành nghề, các tổ chức, cá nhân
có liên quan trong quá trình cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập.
Chuẩn mực kiểm toán:
Chuẩn mực kiểm toán (VSA) là những quy định, tiêu chuẩn, thước đo chung về chất
lượng cơng việc kiềm tốn và co sờ để các kiểm toán viên, thành viên kiểm toán và
các bên liên quan tuân thù, thực hiện để từ đó đưa ra các ý kiến về báo cáo được kiểm
toán.
Những chuẩn mực kiểm tốn được chấp nhận phồ biến
Nhóm chuẩn mực chung: gom 3 chuẩn mực và được áp dụng trong tất cà các giai
đoạn của một cuộc kiểm toán. Cụ the:
+ Việc kiểm tốn phải do một người hay một nhóm được đào tạo nghiệp vụ tương
xứng và thành thạo chuyên môn.
+ Trong tất cá các vấn đe liên quan tới cuộc kiểm toán, KTV phải giữ một thái độ độc
lập.
+ KTV phải duy trì sự thận trọng nghề nghiệp đúng mực trong suốt cuộc kiềm toán.
Chuẩn mực báo cáo:
+ Báo cáo kiểm tốn phải xác nhận tồn bộ BCTC có được trình bày phù họp với
ngun tắc ke tốn được chấp nhận.
+ Báo cáo kiếm toán phâi chi ra các trường hợp không nhất quán ve nguyên tắc giữa
kỳ này với kỳ trước.
+ Phải xem xét các khai báo trên BCTC có hợp lý khơng.
+ Báo cáo kiểm tốn phải đưa ra ý kiến ve toàn bộ BCTC hoặc khẳng định không the
đưa ra ý kiến được kèm theo việc nêu rõ lý do.
9
Trong hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam do Bộ tài chính quy định thì kiểm
tốn khoản mục Nợ phái thu khách hàng cũng dựa trên một số chuẩn mục đó:
VSA 300: Lập ke hoạch kiểm tốn báo cáo tài chính (Ban hành kèm theo Thơng
tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 nãm 2012 cùa Bộ Tài chính)
Vai trị của các thành viên chính trong cuộc kiểm tốn: Ban Giám đốc sẽ phụ trách
tổng thể cuộc kiểm toán, các thành viên chính sẽ phải là người có kinh nghiệm và
trình độ chun mơn ve khoản mục Nợ phái thu khách hàng
Thủ tục lập ke hoạch kiểm toán:
Chiến lược kiểm tốn tổng thế: Nhóm kiểm tốn có kinh nghiệm đối với phần hành
Nợ phải thu khách hàng.
Ke hoạch kiểm toán: xây dựng kế hoạch chi tiết cho phàn hành Nợ phải thu khách
hàng vì kế hoạch kiểm tốn sẽ đi xun suốt cuộc kiểm tốn.
Khi phía bên khách hàng có sự thay đổi về các bằng chứng kiếm toán đã cung cấp thì
chiến lược kiểm tốn tổng thể và kể hoạch kiểm tốn cũng sẽ cần có sự thay đổi
- VSA 500: Bằng chứng kiểm toán (Ban hành kèm theo Thông tư số 214/2012/TT-
BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính)
KTV cần thu thập bàng chứng kiểm tốn đầy đù và thích họp với phần hành được
kiểm tốn và cần phải kiểm tra tính phù hợp và độ tin cậy của tài liệu được cung cấp
Bang chứng kiểm tốn có tính nhất qn giữa các nguồn với nhau hay khơng
Đe kiểm tra bằng chứng kiếm tốn KTV sẽ sữ dụng các phưong pháp như:
V Tìm hiểu nguồn gốc bằng chứng kiểm toán
V Kiểm tra
V Quan sát
V Xác nhận từ bên ngồi
V Tính tốn lại
V Thực hiện lại
10
J Thủ tục phân tích
J Phỏng vấn
-
VSA 520: Thù tục phân tích (Ban hành kèm theo Thơng tư số 214/20I2/TT-BTC
ngày 06 tháng 12 năm 2012 cùa Bộ Tài chính)
Thù tục phân tích cơ bản:
Xác định sự phù hợp của các thù tục phân tích cơ bản cụ thề đối với các cơ sở dẫn
liệu nhất định, trong đó có tính đen rủi ro có sai sót trọng yếu đã được đánh giá và
các kiếm tra chi tiết cùa khoản mục Nợ phải thu khách hang.
Đánh giá độ tin cậy cùa dữ liệu mà kiểm toán viên sữ dụng đe dự tính ve các số liệu,
tỷ suất đã ghi nhận, trong đó có xem xét đến nguồn gốc, tính có thể so sánh được, nội
dung và sự phù họfp cùa thông tin sẵn có, và các kiểm sốt đối với việc tạo lập thông
tin
Xác định giá trị của bất kỳ chênh lệch nào có thể chấp nhận được giữa số liệu đơn vị
đã ghi nhận và giá trị dự tính mà không can điều tra thêm
Điều tra kết quà cũa thù tục phân tích:
Khi KTV phát hiện được các biến động hoặc các mối quan hệ không nhất quán với
các thông tin liên quan khác hoặc có chênh lệch đáng kể so với các giá trị dự tính,
kiểm tốn viên phải điều tra những khác biệt này bang cách:
Phòng van Ban Giám đốc và thu thập bằng chứng kiềm tốn thích hợp liên quan đen
các câu trả lời của Ban Giám đốc
Kiếm tốn viên có thể cần thực hiện các thũ tục kiểm tốn khác trong trường hợp Ban
Giám đốc khơng the giải thích được, hoặc giãi thích đó khi kết hợp với những bằng
chứng kiểm toán khác liên quan đen câu trâ lời phòng vấn cũa Ban Giám đốc, được
coi là không thỏa đáng.
11