Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:
KẾ TỐN
XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ KINH DOANH TẠI
CƠNG TY TNHH Tơ LỤA NHÃ LAM
GVHD
SVTH
MSSV
LỚP
:
:
:
:
ThS. LÊ THỊ NGA
PHẠM ĐỨC LONG
1800002798
18DKT1B
Tp.HCM, tháng 10 năm 2021
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TÁT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
DETAI:
KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CỒNG TY TNHH Tơ LỤA NHÃ LAM
GVHD
SVTH
MSSV
LỚP
:
:
:
:
ThS. LÊ THỊ NGA
PHẠM ĐÚC LONG
1800002798
18DKT1B
Tp.HCM, tháng 10 năm 2021
I
LỜI CẢM ƠN
Đe hồn thành bài khố luận này, trước hết em xin được lời cảm ơn đến khoa Tài
Chính - Ke Toán và Ban Lãnh Đạo trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã tạo điều kiện
thuận lợi cho sinh viên nói chung và bản thân em nói riêng có được cơ hội trải nghiệm
tại công ty chuyên ngành mà em cũng như tất cả sinh viên của trường yêu thích, tạo điều
kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại các công
ty.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến (GVHD) - ThS. Lê Thị Nga đã tận tình hướng
dần, dặn dị trong suốt q trình hồn thành bài khố luận này.
Qua khố luận này, em nhận ra bản thân mình vần cịn q nhiều thiếu sót, cần
phải học tập và trau dồi thêm nhiều kỳ năng và kinh nghiệm cho bản thân. Vì kiến thức
bản thân cịn hạn chế, trong q trình hồn thiện bài báo cáo này khơng thể tránh khỏi
những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ GVHD cũng như Q
Thầy Cơ cùa trường.
Tp.HCM, ngày 10 thảng 10 năm 2021
NGƯỜI VIẾT BÁO CÁO
(Ký tên)
Phạm Đức Long
II
C ỘNG JKJÀ XẢ HỘI < HÍ NGHỈA V u T xam
|)ộ< JỊp - 7ự đci - H*nh phirC
-------- -oOo------ —
PHIÊU NHẬN XÉT SINH VIÊN
CỦA IKJN V| THỰC TẬP
ilụ vâ lên sinh viên : Phạm Dủc Lxntg
Trưởng : Dili hục Ngun 7 át Thành
Lớp : IRDKTJB
Kh ! K1 íỉ
Khi «3 . ĩii chính - Ke tồn
Trong quủ Irliíh Ihực Lụp lụi : CÔNG ĩ Y JNJ il I Tơ LỤA NI tÀ l-AM
Sau quú trinh [hực lộp cún sinh viên, chủng tói cỏ một sá nh£n xét đinh như sau
xù
...úí j?J. x/.'.cXy ..:ĩ.
cAzĩ^.,.„ưỉSũr?.;j:í,j«ii..L’£.uaaxfjL.:7x9xí'.C'„
J. Lxi.ộ..'. X.. 'L. Jl*.
/jCxiLtLrc.£.Z--ư..._ . .L: si-ỉ-y,
;il;„J-«4.ín...ílLÍ2íE„.2.‘ .... lx.L-.
:£(.ỉú íỌ...:ĩ.ỉjí-.cc^..pí\rư ìì: -Ưí.-Xirứ^
...... jMxk... CÍíiAC. ..aAL..át£ U. .tÍlci i z.. Cí Ì/.9
1 f
ỉ.
À .ZĨI.'X.
t
Dânh gíá mờc độ hoản ihànii quá [rình thực Lụp vả nội dung bảo cáo if lực lỹp
cúa sinh viên:
0 Xuất sắc
□ Tối
□ Khá
I
I Đáp ứng yẽu càu
I
I Khồng dáp ửng yêu cầu
Tp./ỈCAỈr tĩgày
tháng .... nữnt....
Xác nhận của đrrn vi
đủngtỉdn)
TF.'HH
rđuỤA
NIŨ LAM
III
NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)
1/ Trình độ lý luận:.........................................................................................................................
2/ Kỷ năng nghe nghiệp:................................................................................................................
3/ Nội dung báo cáo:.......................................................................................................................
4/ Hình thức bản báo cáo:..............................................................................................................
Điểm:.............................................
Tp.HCM, ngày 10 thảng 10 năm 2021
(Ký tên)
IV
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH..................................................................... 1
1.1. Những vấn đề chung về ké toán xác định két quả kinh doanh ........................ 1
1.1.1. Khái niệm về kết quà kinh doanh..................................................................... 1
1.1.2. Vai trị của kế tốn xác định kết quả kinh doanh......................................... 1
1.1.3. Phưong pháp xác định kết quả kinh doanh................................................. 2
1.1.4. Nội dung cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh.......................... 2
1.2. Ý nghĩa và sự cần thiết của đề tài nghiên cứu .................................................... 5
1.2.1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài .............................................................. 5
1.2.2. Sự cần thiết cùa đề tài nghiên cứu................................................................. 6
1.3. Luật kế toán - Chuẩn mực kế tốn - Chế độvà Thơng tư............................ 6
CHƯƠNG 2: TĨNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH
TơLỤANHÃ LAM........... 9
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Tơ Lụa Nhã Lam...............................................9
2.1.1. Sơ lược về Nhasilk.......................................................................................... 9
2.1.2. Sơ lược về Công ty TNHH Tơ Lụa Nhã Lam.............................................. 9
2.1.3. Một số hình ảnh về Nhasilk - Thương hiệucủa cơng ty Nhã Lam........ 10
2.1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi............................................................ 11
2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.......................................................... 13
2.2. Đặc điểm bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn
Cơng ty TNHH Tơ Lụa Nhã Lam .............................................................................17
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn.............................................................................. 17
2.2.2. Chính sách kế tốn của Cơng ty................................................................ 19
2.3. Thực trạng về cơng tác kế tốn xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tơ Lụa Nhã Lam...................................... 22
2.3.1. Mục địch, nhiệm vụ công việc................................................................... 22
2.3.2. Chứng từ, so sách sử dụng trong kỳ.......................................................... 22
2.3.3. Quy trình ghi sổ kế tốn..............................................................................22
2.4. Kiểm tra kết quả của cơng việc........................................................................ 48
V
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP VỀ
CÔNG TÁC KỂ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH Tơ LỤA NHÃ LAM................ 49
3.1. Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện.................................................................. 49
3.1.1. Sự cần thiết..................................................................................................... 49
3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện........................................................................................50
3.2. Giải pháp............................................................................................................. 52
3.2.1. Giải pháp về công tác tổ chức bộ mảy tại cơng ty.................................... 52
3.2.2. Giải pháp về cơng tác kế tốn
xác định kêt quả kinh doanh tại công ty.................................................................. 52
3.3. Bài học kinh nghiệm.......................................................................................... 53
3.3.1. Bài học về tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty.........................................53
3.3.2. Bài học về văn hoá doanh nghiệp................................................................ 53
KẾT LƯẬN..................................................................................................................55
PHỤC LỤC..................................................................................................................56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................... 69
VI
DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU, sơ ĐỒ, HÌNH ẢNH
BẢNG BIẾU
Trang
Bảng 1. Luật - Chuân mực - Thông tư........................................................... 8
Bảng 2. Bảng quy trình lập báo cáo xác định kết quả kinhdoanh .............. 23
Bảng 3. Bảng ghi nhận doanh thì hàng bán trong kỳ................................... 24
Bảng 4. Bảng tong hợp các nghiệp vụ phát sinh tháng 05/2020 ............... 26
Bảng 5. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh tháng 05/2020
....................... 48
Bảng 6. Bảng kiếm tra cơng việc ................................................................... 49
Sơ ĐỊ
Trang
So đồ 1: So đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ................................ 2
So đồ 2. So đồ tổ chức bộ máy của cơng ty .................................................. 13
So đo 3. So đo quy trình hoàn thiện một sản phẩm ...................................... 17
So đo 4. Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty....................................................17
Sơ đồ 5. Sơ đồ hình thức ghi sổ kế tốn........................................................ 20
Sơ đo 6. Sơ đồ trình tự ke tốn theo hình thức Nhật Ký Chung................. 21
HÌNH ẢNH
Trang
Hình 1. Chất lượng của Nhasilk................................................................... 10
Hình 2. Thương hiệu của Nhasilk..................................................................... 10
Hình 3. Sản phàm khăn dài lớn.......................................................................... 10
Hình 4. Sản phẩm cà vạt..................................................................................... 10
Hình 5. Sản phẩm khăn vng kèm túi hộp.................................................... 10
Hình 6. Sản phâm khăn dài nhỏ.........................................................................10
Hình 7. Cửa hàng lần đầu được ra mắt tại Tp.HCM....................................... 10
Hình 8. Pham mềm SmartPro Cơng ty Nhà Lam sử dụng ............................ 19
Hình 9. Kết chuyển TK 5112 sang TK 911 ....................................................29
Hình 10. Kết chuyển TK 632 sang TK 911 .................................................. 30
VII
Hình 11. Kết chuyển TK 515 sang TK 911 .................................................. 31
Hình 12. Kết chuyển TK 515 sang TK 911 .................................................. 32
Hình 13. Kết chuyển TK 515 sang TK 911 .................................................. 33
Hình 14. Kết chuyển TK 6417 sang TK 911 ................................................ 34
Hình 15. Kết chuyển TK 64181 sang TK 911 .............................................. 35
Hình 16. Kết chuyển TK 64182 sang TK 911 .............................................. 36
Hình 17. Kết chuyển TK 6421 sang TK 911 ................................................ 37
Hình 18. Kết chuyển TK 6423 sang TK 911 ................................................ 38
Hình 19. Kết chuyển TK 6425 sang TK 911 ................................................ 39
Hình 20. Kết chuyển TK 6427 sang TK 911 ................................................ 40
Hình 21. Kết chuyển TK 6428 sang TK 911 ................................................ 42
Hình 22. Kết chuyển TK 711 sang TK 911 .................................................. 43
Hình 23. Kết chuyển TK 811 sang TK 911 .................................................. 44
Hình 24. Sổ cái TK 911 và kết chuyển sang TK 4212.................................45
Hình 25. Sổ chi tiết TK 4212.......................................................................... 46
Hình 26. Hố đơn GTGT đầu ra số 0000168 .............................................. 56
Hình 27. Hố đơn GTGT đầu ra số 0000169 .............................................. 57
Hình 28. Hố đơn GTGT đầu ra số 0000170 .............................................. 58
Hình 29. Hố đơn GTGT đầu vào số 0000480............................................. 59
Hình 30. Hố đơn GTGT đầu vào số 0000482.............................................60
Hình 31. Phiếu xuất kho của hố đơn GTGT đầu ra số 0000168 ............... 61
Hình 32. Hố đơn GTGT đầu vàosố 0000308 ............................................. 62
Hình 33. Hố đơn GTGT đầu vàosố 0000242.............................................. 63
Hình 34. Hố đơn GTGT đầu vàosố 0000142.............................................. 64
Hình 35. Hố đơn GTGT đầu vàosố 0802608 ............................................. 65
Hình 36. Phiếu chi số 036/05 ......................................................................... 66
Hình 37. Phiếu chi số 020/05 ......................................................................... 66
Hình 38. Bảng sao kê tài khoản ngân hàng Công ty (TK 11211)...............68
VIII
KÍ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIẾT TẤT
TỪ VIẾT TẮT
GIẢI THÍCH
TNDN
Thu Nhập Doanh Nghiệp
TNHH
Trách Nhiệm Hữu Hạn
GVHD
Giáo Viên Hướng Dần
TK
Tài Khoản
GTGT
Giá Trị Gia Tăng
Tp.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
PC
Phiếu Chi
HĐKD
Hoạt Động Kinh oanh
IX
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tổng quan về đề tài
Nen kinh tế đang ngày càng phát triển, các công ty quy mô cũng ngày càng lớn
mạnh. Đặc biệt là ngành kế toán, ngày càng thiết yếu hơn trong việc xử lý các giao dịch,
sự kiện xảy ra ở công ty, tạo ra các báo cáo tài chính để cho nhà quản lý và người sử
dụng thơng tin có cái nhìn tổng qt hơn về cơng ty. Vì vậy ngành Ke tốn - Kiểm tốn
càng đóng vai trị cần thiết hơn bao giờ hết.
Trong doanh nghiệp, mục đích cuối cùng nhà quản lý muốn đạt được chính là lợi
nhuận. Muốn xác định được lợi nhuận cần phải trải qua một quá trình nhất định. Trước
khi xác định được lợi nhuận, doanh nghiệp cần phải xác định được doanh thu đạt được
và chi phí bỏ ra để biết doanh nghiệp lời hay lồ trong một kỳ kế toán. Việc xác định kết
quả hoạt động kinh doanh là một việc luôn cần thiết trong mồi doanh nghiệp để có thể
duy trì và phát triển doanh nghiệp trong tương lai. Mặt khác, nó cịn giúp các nhà quản
lý có cái nhìn tong qt hơn đe đưa ra định hướng phù hợp cho công ty.
Thấy được tầm quan trọng của việc này nên em đã chọn đề tài "Kể tốn xác định
kết quả kình doanh tại Cơng ty TNHH Tơ Lụa Nhã Lam” để có thể hiểu rõ hơn về
cơng tác kế tốn xác định xác định kết quả kinh doanh theo cơ sở lý thuyết và thực tế tại
công ty như thế nào.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đe tài đi sâu vào nghiên cứu quá trình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh
doanh nhằm một số mục đích sau:
về mặt lý ln: Hệ thống hố nhùng vấn đề lý luận về ke xác định kết quả kinh
doanh trong công ty trách nhiệm hừu hạn.
về mặt thực tiễn: Tìm hiểu thực trạng to chức cơng tác kế toán, đặc biệt là kế toán
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tơ Lụa Nhã Lam.
Từ đó, đưa ra những ưu diem, nhược diêm của cơng ty và rút ra những kinh
nghiệm cho bản thân.
3. Phưong pháp nghiên cứu
X
Nghiên cứu, thu thập và tống hợp nội dung đề tài qua các chuẩn mực kế tốn,
thơng tu, website, tài liệu nội bộ của công ty thực tập. Đồng thời, được sử chỉ dần từ các
anh chị kế toán trong công ty và giáo viên hướng dần.
Với sự hướng dần nhiệt tình từ (GVHD) - ThS. Lê Thị Nga và các anh chị trong
cơng ty, em đã hồn thành bài báo cáo thực tập kế tốn tại “Cơng ty TNHH To Lụa Nhã
Lam”.
Nội dung của báo cáo gồm 03 chưong:
•
Chưong 1: Co sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.
•
Chưong 2: Thực trạng kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH To
Lụa Nhã Lam.
•
Chưong 3: Nhận xét và giải pháp hồn thiện về cơng tác kế tốn tại Cơng ty
TNHH To Lụa Nhã Lam.
Với mong muốn học hỏi, tìm hiểu về nghiệp vụ chun mơn, em mong nhận
được sự đóng góp ý kiến để kiến thức của em ngày càng hoàn thiện.
XI
CHƯƠNG 1:
Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ
KÉ TOÁN XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Khải niệm kết quả hoạt động kinh doanh
Ket quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong một kỳ nhất định và được xác định bằng cách so sánh giừa một bên là tong
doanh thu và thu nhập với một bên là tong chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện.
-
Neu doanh thu và thu nhập từ các hoạt động lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có
lãi (lợi nhuận);
-
Ngược lại, nếu doanh thu và thu nhập nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lồ.
Ket quả kinh doanh của công ty là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. Đây
là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng cùa hoạt động kinh doanh và trinh độ quản lý cùa
công ty.
1.1.2. Vai trị của kế tốn xác định kết quả kinh doanh
Ket quả kinh doanh là chỉ tiêu chất lượng tong hợp, phản ánh kết quả tài chính cuối
cùng của hoạt động có trong doanh nghiệp.
Ket quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nắm được mọi hoạt động của đơn vị
thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh. Giúp doanh nghiệp xác định rõ các
nhân tố ảnh hưởng các loại hình hoạt động của doanh nghiệp.
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là xác định và phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Ket quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gom:
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính: Là so chênh lệch giữa thu nhập và chi phí hoạt
động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa thu nhập khác và các khoản chi
phí khác và chi phí thuế TNDN.
1
1.1.3. Phương pháp xác đinh kết quả kinh doanh
Đe xác định được kết quả kinh doanh cuối kỳ ta cần phải xác định được các chỉ số
như doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ, các khoản chi phí liên quan... từ các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
,
Kêt quả kinh doanh
=
Kết quả hoạt động sản
Ẩ
xuất kinh doanh
+
Ắ
Kêt quả hoạt động khác
Trong đó:
(Giá vốn hàng bán + Chi
(Doanh thu thuần +
Kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh
phí bán hàng + Chi phí
=
Doanh thu hoạt động tài
quản lý doanh nghiệp + Chi
chính)
phí tài chính)
Các khoản giảm trừ doanh
Doanh thu thuần
=
Doanh thu tông thê
Kêt quả hoạt động
_
Thu nhập khác
________ khác________________
r
thu
chi phi khác
.
1.1.4. Nội dung cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh
a. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”
TK911
Có
Nợ
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất - Doanh thu thuần về so sản phẩm, hàng
động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế trong kỳ;
thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
khoản thu nhập khác và khoản kết chuyến
doanh nghiệp;
giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Ket chuyển lãi.
- Ket chuyển lồ.
Lưu ý: Tài khoản khơng có số dư cuối kỳ.
b, Phương pháp hạch tốn
2
TK 632,635,641,642
TK 511,515
TK911
Ket chuyển (a)
Ket chuyển (c)
TK 711
TK811
Ket chuyển (b)
Ket chuyển (d)
TK 821
Ket chuyển (e)
TK 421
TK 421
Ket chuyển lãi sau thuế
Ket chuyển lồ sau thuế
◄------------- --------------------
So’ đồ 1: So đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
c, Hạch toán kết chuyển các tài khoản
Tài khoản doanh thu, thu nhập kêt chuyên:
Nợ TK 5112
:
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
NợTK515
:
Doanh thu hoạt động tài chính
NỢTK711
:
Thu nhập khác
:
Xác định kết quâ kinh doanh
:
Xác định kết quà kinh doanh
Có TK 632
:
Giả vốn hàng bán
CĨ TK 635
:
Chi phí hoạt động tài chính
CĨTK641
:
Chi phí bán hàng
Có TK 642
:
Chi phí quản lý doanh
CĨTK811
:
Chi phí khác
CĨTK911
Tài khoản chi phí kết chuyển:
NỢTK911
Chi phỉ thuế TNDN (TK 821):
3
TK 3334
TK 8211
Nợ
(1)
TK 8212
TK911
Có < Nợ
TK 347
TK 243
(2)
(3)
Có
Nợ < Có
Sơ đồ 2. Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế TNDN.
Ghi chú:
(1) Hàng quý tạm nộp vào Nhà nước;
(2) Số chênh lệch thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm > thuế thu nhập hoàn lại
hoàn nhập trong năm;
(3) Chênh lệch tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm < tài sản thuế thu nhập
hỗn lại hồn nhập trong năm.
Cuối năm tài chính, căn cứ vào so thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai quyết
toán thuế TNDN để xác định như sau:
•
Neu số thuế TNDN thực tế phải nộp cuối năm lớn hơn so thuế TNDN đã tạm nộp,
tức là phải nộp thêm.
Nợ TK 8211
Có TK 3334
:
Chi phí thuế TNDN
:
Thuế TNDN
:
Thuế TNDN
:
Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng
- Khi nộp tiền thuế TNDN:
Nợ TK 3334
Có TK 111,112,...
•
Neu số thuế TNDN thực tế phải nộp
năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã tạm nộp,
tức là nộp thừa:
Nợ TK 3334
Có TK 8211
Thuế TNDN
Chi phí thuế TNDN
4
Sau khi xác định xong, doanh nghiệp có phải nộp thêm hay đang nộp thừa sẽ hạch
toán kết chuyển thuế TNDN nhu sau:
•
Neu TK 8211 có số phát sinh Nọ lớn hon số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 8211
•
:
Xác định kết quả kinh doanh
:
Chi phí thuế TNDN
Neu TK 8211 có số phát sinh Nọ nhỏ hon số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8211
:
Chi phí thuế TNDN
Có TK 911
:
Xác định kết quả kinh doanh
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (TK 421):
Theo so do 1 trang 2, “Lợi nhuận sau thuế” = (a) + (b) - (c) - (d) - (e) = A
•
Neu A>0 thì ghi nhận:
Nọ TK 911
Có TK 421
•
:
Xác định kết quả kinh doanh
:
Lọi nhuận sau thuế chưa phân phối
:
Lọi nhuận sau thuế chưa phân phối
:
Xác định kết quả kinh doanh
Neu A<0 thì ghi nhận:
Nợ TK 421
Có TK 911
1.2. Ý nghĩa và sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
1.2.1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
đều phải hoạt động theo nguyên tắc “Lấy thu bù chi và có lãi”. Lãi là chỉ tiêu chất lượng
tổng họp quan trọng của doanh nghiệp, nó thể hiện kết quả kinh doanh và chất lượng hoạt
động của doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh và việc so sánh doanh thu thu được
với chi phí đã bỏ ra phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Neu doanh thu lớn hơn chi phí thì
doanh nghiệp có lãi, ngược lại doanh nghiệp sẽ lồ. Việc xác định kết quả kinh doanh được
thực hiện vào cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào
đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Ket quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp, là chỉ tiêu quan trọng không chỉ cần thiết cho doanh nghiệp mà còn
cần thiết cho các đối tượng khác quan tâm.
5
- Với việc xác định kết quả kinh doanh là cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài chính,
đánh giá tình hình doanh nghiệp, xác định số vịng luân chuyến vốn, tỷ suất lợi
nhuận trên doanh thu... Ngoài ra còn là cơ sở xác định nghĩa vụ đối với Nhà nước,
xác định cơ cấu phân chia và sử dụng hợp lý, hiệu quả số lợi nhuận thu được, giải
quyết hài hồ giữa các lợi ích tập thế, cá nhân người lao động.
Như vậy, việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa sống cịn với doanh nghiệp
tránh hiện tượng “lãi giả, lồ thật”. Hơn nừa nó cịn có ý nghĩa với tồn bộ nen kinh tế quốc
dân, giúp nhà hoạch định chính sách có the tong họp phân tích so liệu, đưa ra các thơng tin
cần thiết giúp Chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô được tốt hơn, tạo nguồn
thu cho ngân sách Nhà nước, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế.
1.2.2. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh không chỉ cần thiết đối với các nhà
quản trị doanh nghiệp mà cịn có ý nghĩa quan trọng đối với các đối tượng khác trong nền
kinh tế quốc dân.
•
Đối với các nhà đầu tư: Cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh là cơ sở đe
các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của mồi doanh nghiệp, từ đó
đưa ra quyết định đầu tư hợp lý.
•
Đối với các trung gian tài chính như Ngân hàng, các cơng ty cho th tài chính: Cơng
tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh là điều kiện tiên quyết để họ tiến hành thẩm
định, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm đưa ra quyết định cho vay bao
nhiêu và vay trong bao lâu.
•
Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: Cơng tác kế tốn xác định kết quả
kinh doanh giúp cho các nhà hoạch định chính sách của Nhà nước có the tong hợp,
phân tích số liệu và đưa ra các thơng số cần thiết giúp chính phủ có thế điều tiết nền
kinh tế ở tầm vì mơ, xác định đúng so thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp
phải nộp cho Nhà nước.
1.3. Luật kế toán - Chuẩn mực kế tốn - Thơng tư
LOẠI VĂN
BẢN
SỐ
TÊN VĂN BẢN
NGÀY HIỆU
Lực
Văn bản hợp
nhất
4/VBHNVPỌH
Văn bản hợp nhất 14/VBHNVPỌH năm 2019 họp nhất Luật
04/07/2019
6
kế toán 2015 và Luật Quản lý
thuế năm 2019.
Luật
88/2015/QH13
Luật Ke toán 2015
20/11/2015
Luật
33/2019/QH14
Luật Quản lý thuế 2019
13/06/2019
Nghị định
174/2016/NĐCP
Nghị định
87/2017/NĐCP
Quyết định
149/2001/QĐBTC
Quyết định
165/2002/QĐBTC
Quyết định
234/2003/QĐBTC
Thơng tu
161/2007/TTBTC
Thơng tu
23/2005/TTBTC
Nghị định số 174/2016/NĐ-CP
của Chính phù quy định chi tiết
và huớng dần thi hành một số
điều của Luật Ke tốn
Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyên hạn và co
câu tô chức của Bộ Tài chính;
Quyết định của bộ truởng bộ tài
chính sổ 149/200 i/QĐ-BTC về
việc ban hành và công bo bon
(04) chuẩn mực ke toán Việt
Nam (đọt 1)
Quyết định của bộ truởng bộ tài
chính số 165/2002/QD-BTC về
việc ban hành và cơng bố sáu
(06) chuẩn mực kế toán Việt
Nam (đọt 2)
Quyết định của bộ truởng bộ tài
chính số 234/2003/QD-BTC về
việc ban hành và cơng bố sáu
(06) chuẩn mực ke tốn việt nam
(đạt 3)
Thơng tư 161/2007/TTBTC hướng dần thực hiện mười
sáu (16) chuẩn mực kế toán ban
hành theo Quyết định
149/2001/QĐ-BTC, Quyết định
165/2002/QĐ-BTC và Quyềt
định 234/2003/QĐ-BTC do Bộ
Tài chính ban hành
Thơng tư 23/2005/TTBTC hướng dẫn kế toán thực
hiện sáu (06) chuẩn mực kế toán
ban hành theo Quyết định
30/12/2016
26/07/2017
31/12/2001
31/12/2002
30/12/2003
31/12/2007
29/04/2005
7
Thơng tư
200/2014/TTBTC
Thơng tư
78/2014/TTBTC
234/2003/ỌĐ-BTC do Bộ Tài
chính ban hành
Thơng tư 200/2014/TT-BTC
hướng dần chế độ kế tốn doanh
nghiệp
Thơng tư số 78/2014/TT-BTC
của Bộ Tài Chính hướng dần về
các khoản chi được trừ và không
được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế
22/12/2014
18/08/2014
Bảng 1. Luật - Chuẩn mực - Thông tư
8
CHƯƠNG 2:
TÔNG QUAN VÈ
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN Tơ LỤA NHÃ LAM
2.1.
Tổng quan về Công ty TNHH Tơ Lụa Nhã Lam
2.1.1. Sơ lược vê Nhasìlk
Nhasilk là một thuơng hiệu thời trang trực thuộc Công
nhasilk
Qeal silk. Deal value
ty TNHH Tơ Lụa Nhã Lam, chuyên cung cấp những mặt
hàng chính như khăn chồng lụa và cà vạt lụa tơ tằm, ln
chiếm được lịng tin của khách hàng. Sản phâm của Nhasilk
khơng chỉ chất lượng tốt mà còn được thiết kế độc đáo, ấn tượng, đẹp mắt, mang nét riêng,
đặc biệt không bao giờ lồi mốt.
Được thành lập vào ngày 10 tháng 6 năm 2018, Cơng ty chính thức ra mắt cửa hàng
đầu tiên tại số 149 Đường Đe Thám, Phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố Ho Chí Minh.
Với nguồn cung là lụa Bảo Lộc - “77?z/ Phủ Tơ Tằm ”, sản phẩm của Nhasilk được làm từ
100% từ lụa tơ tằm truyền thống của Việt Nam. Điều đó đã được chính CEO - ơng Trần
Hữu Như Anh khăng định: “Đối với quan điếm cả nhân và quan điếm của Nhasiỉk thỉ hoặc
là lụa hoặc không phải lụa, đã là lụa thì phải là lụa tơ tằm 100% ”.
2.1.2. Sơ lược về Công ty TNHH Tơ Lụa Nhã Lam
Tên công ty: CÒNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN Tơ LỤA NHÃ LAM
- Trụ sở chính: Tồ nhà Packsimex số 52 Đường Đơng Du, Phường Ben Nghé, Quận
1, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Mã số thuế: 0315107740
- Điện thoại: 0941.9999.44
- Website: nhasilk.com
- Đại diện pháp luật: Giám đốc - Trần Hừu Như Anh
- Ngày cấp GPKD: 13 tháng 6 năm 2020
- Ngân hàng giao dịch: 060183448458 - Ngân hàng Sacombank chi nhánh Bỉnh Triệu
Cơng ty có 2 cửa hàng:
- Cửa hàng Quảng Nam: 09 Nguyễn Thái Học, Phường Minh An, Hội An
9
- Cửa hàng Thành phố Hồ Chí Minh: 82 Hoa Lan, Phường 2, Quận Phú Nhuận
2.1.3. Một số hình ảnh về Nhasilk - Thương hiệu của công ty Nhã Lam
Dưới đây là một số hình ảnh về sản phẩm cùa Nhasilk:
Hình 1. Chất lượng của Nhasilk
Hình 3. Sản phẩm khăn dài lớn
Hình 5. Sản phẩm khăn vng kèm túi hộp
Hình 2. Thương hiệu của Nhasilk
Hình 4. Sản phẩm cà vạt
Hình 6. Sản phẩm khăn dài nhỏ
10
Một số hình ảnh về cửa hàng của Nhasilk:
Hình 7. Cửa hàng lần đầu được ra mắt tại Thành phố Hồ Chí Minh
2.1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lỗi
TẦM NHÌN
Đen năm 2025, thương hiệu Nhasilk có mặt tại 05 tỉnh thành (Thành phố Hồ Chí Minh, Hà
Nội, Đà Nầng, Khánh Hoà, Kiên Giang) và trở thành diem đen cho khách nước ngoài khi đến du
11
lịch tại 05 tinh thành nói trên. Trờ thành một thương hiệu thời trang có sức ảnh hưởng đến khu vực
vào năm 2030.
SÚ MỆNH
•
Gìn giữ và phát huy nghe dệt lụa tơ tam cùa nước nhà;
•
Khơi phục niềm tin của người Việt đối với lụa Việt;
•
Khắng định vị thế lụa tơ tằm Việt Nam trên bản đồ lụa tơ tằm thể giới.
GIÁ TRỊ CÓT LÕI
-
Truyền thống:
Việt Nam là quốc gia có hơn 4000 năm văn hiến và sản phẩm của Nhasilk ra đời dựa trên
những giá trị truyền thống cùa dân tộc. Người Nhasilk cho dù là những người trẻ, những người
năng động, hiện đại nhưng vần quyết tâm gìn giữa và ke thừa những truyền thống vốn có cũa nước
nhà.
-
Sáng tạo:
Quyết tâm gìn giữ truyền thống nhưng vần ln đe cao tính sáng tạo đe phù hợp với dịng
chày cũa thời đại.
-
Trung thực:
Đây là thuộc tính bắt buộc cùa con người Nhasilk, của sản phẩm Nhasilk và của thương
hiệu Nhasilk. Chúng tôi cam kết không đánh đổi bất cứ thứ gì với sự trung thực.
-
Trách nhiệm:
Trách nhiệm đau tiên là với khách hàng. Khách hàng đen với Nhasilk sẽ được phục vụ kịp
thời và chu đáo; Khách hàng phải nhận sản phẩm thật và có giá trị thật.
Chúng tơi chịu trách nhiệm với nhân viên. Tại Nhasilk. mỗi người là một cá the độc lập và
được tơn trọng tính cá nhân hố cũng như đe cao những đóng góp của họ. Chúng tôi tạo ra môi
trường làm việc an tồn và ổn định. Chúng tơi quan tâm đến sự phát triển sự nghiệp cùa nhân viên.
Không những the, Nhasilk cũng lưu tâm đen những cách thức đe giúp nhân viên hồn thành trách
nhiệm với gia đình của họ. Nhân viên hoàn toàn tự do đưa ra đề xuất và khiếu nại, ln bình đẳng
khi làm việc, phát triển và thăng tiến.
Chúng tôi cũng chịu trách nhiệm với các đại lý, các nhà phân phoi, các đối tác. Đối với các
đại lý, các nhà phân phối, chúng tôi đều mang đen cho họ các cơ hội tạo ra lợi nhuận một cách
công bằng; Đoi với các đoi tác, chúng tôi sẽ cùng họ đong hành trên tinh than Win - Win.
12
Trách nhiệm cuối cùng là với cổ đông. Quá rõ ràng, đã là doanh nghiệp thì phải tạo ra lợi
nhuận. Tuy nhiên, Nhasilk không bang mọi giá chạy theo lợi nhuận, chúng tơi tin rang: Khi het
lịng phụng sự, chúng tôi sẽ nhận lại những phan thưởng xứng đáng.
2.1.5. To chức bộ máy quảtt lý của Công ty
Sơ đồ 2. Sơ đồ tổ chức bộ máy cửa công ty
CHÚC NĂNG, NHIỆM vụ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA TÙNG Bộ PHẬN
• Ban Lãnh đạo:
- Chức năng, nhiệm vụ: Giám sát, chỉ đạo các phòng ban, bộ phận trong cong
ty về các định hướng phát triển, tầm nhìn, sứ mệnh của cơng ty.
- Trách nhiệm: Ban Lãnh đạo công ty chịu trách nhiệm về tình hình hoạt động
của cơng ty.
• Phịng Ke tốn:
- Chức năng, nhiệm vụ:
+ Quản lý chi phí, doanh thu, dịng tiền, cơng nọ, tài sản và hàng ton kho
+ Nắm được tồn bộ tình hình tài chính cơng ty để tham mưu cho Ban
Lãnh đạo ra các quyết định về chính sách và kế hoạch tài chính cơng
ty-
+ Xây dựng hệ thống thu nhập thông tin, báo cáo biếu, xác định phương
pháp, chỉ tiêu phân tích nhằm đánh giá hoạt động tài chính.
13