Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cp bến bãi vận tải sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.42 MB, 68 trang )

BỌ GIAO DỤC VA ĐAO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOẤ TÀI CHÍNH - KÉ TỐN

r

I

nTi'

KHOA LUAN TOT NGHIEP

ĐE TAI:

KÉ TỐN VỐN BÀNG TIỀN TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN BÉN BÃI VÃN TẢÌ SÀI GỊN

GVHD: ThS. THÁI NGỌC TRÚC PHƯƠNG
SVTH: TRẦN NGỌC PHƯƠNG TRINH
MSSV: 1811545957
LỚP : 18DKT1C

Tp HCM, tháng 09 năm 2021


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOẤ TÀI CHÍNH -KẾ TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


É TÀI:

KÉ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY co
PHẦN BÉN BÃI VẶN TẢĨ SÀI GÒN

GVHD: ThS. THÁI NGỌC TRÚC PHƯƠNG
SVTH: TRẦN NGỌC PHƯƠNG TRINH
MSSV: 1811545957
LỚP : 18DKT1C

Tp HCM, tháng 09 năm 2021


LỜI CẢM ƠN

Đe hồn thành khóa luận tốt nghiệp này trước hết em xin bày tó lịng biết ưn
chân thành đến Th.s Thái Ngọc Trúc Phương đã nhiệt tình hướng dẫn, động viên và

hồ trợ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu.

Em chân thành cảm ưn q Thầy, Cơ trong khoa Ke tốn Trường Đại học
Nguyễn Tất Thành đã tận tình truyền đạt nhùng kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ
và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập ở trường.

Em cũng chân thành càm ơn Ban Tổng giám đốc Công ty cổ Phần Ben Bãi

Vận Tải Sài Gòn đã tạo điều kiện thuận lợi đe em thực tập tại Cơng ty. Em xin bày
tị lòng cảm ơn chân thành đến đồng nghiệp, bạn bè đã chia sẻ, giúp đỡ em hoàn
thành luận văn này.


Cuối cùng em kính chúc q Thầy, Cơ dồi dào sức khỏe và thành cơng trong sự

nghiệp cao q. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty Co Phan Ben
Bãi Vận Tải Sài Gịn ln dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp

trong công việc.

Em xin chân thành cám ơn!
Tp HỊ Chí Minh ngày tháng 09 năm 2021

Sinh viên thưc
“I hiện

____

\

___

____

Trân Ngọc Phương Trinh

1


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

1/ Trình độ lý luận:.


2/ Kỷ năng nghề nghiệp:.

3/ Nội dung báo cáo:.

4/ Hình thức bản báo cáo:.

Điêm:

TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 20...
(Ký tên)

11


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

1/ Trình độ lý luận:.

2/ Kỷ năng nghề nghiệp:.

3/ Nội dung báo cáo:.

4/ Hình thức bản báo cáo:.

Điêm:

TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 20...
(Ký tên)



MỤC LỤC
Trang
• » •

LỊI MƠ ĐẦU

Vlll

CHƯƠNG 1 :CƠ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN VỔN BÀNG TÈN
Các khái niệm nên tảng liên quan đên kê tốn vơn băng tiên

Tơng quan kê tốn vơn băng tiơn
1.1.2

Kế tốn vốn bằng tiền...................................................................................................................... 3

1.2

Ý nghĩa và sự cần thiết của đề tài nghiên cứu............... ............................................................ 8

1.3

Các nguyên tắc chuẩn mực kế toán, kiểm toán có liên quan.................................................. 8

1.3.1

Các ngun tắt kế tốn liên quan................................................................................................... 8

1.3.2


Chuẩn mực kế toán, kiểm toán liên quan...................

9

CHƯƠNG 2 :THựC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN VỐN BẢNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN

PHẢI THU TAI CÔNG TY CỔ PHẦN BÉN BÃI VÂN TẢI SÀI GỊN
Giới thiệu chung vơ cơng ty Cơ phân Bơn bãi Vận tải Sài Gịn

2.1 .1

Sơ lược về cơng ty cổ phần Bến bài Vận tải Sài Gòn.......................................................
Chức năng, nhiệm vụ, quy mô và lĩnh vực hoạt động của công ty

2.1 .3

Cơ cấu tồ chức công ty cổ phần Bốn bãi Vận tải Sài Gịn...............................

14

2.1.4

Cơ câu tơ chức bộ máy kê tốn tại cơng ty

16

2.2 Một số chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty................................................................................ 18
2.3 Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ phần Bến bãi Vận tải Sài Gịn..................................... 20

2.3.1


Kế tốn vốn bằng tiền................................................................................................................... 20

2.3.2

Kết quả công việc........................................................................................................................... 38

2.3.3

Kiểm tra đối chiếu công việc.......................................................................................................41

2.4 Cơng việc khác ( Kế tốn phải trả người lao động )
9

9

2.4.1

Chứng từ, sơ sách và trình tự ln chun chứng từ

2.4.2

Tài khoản sử dụng........................................................................................................................ 42

CHƯƠNG 3 :NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CỊNG TÁC KẾ TỐN VỐN
BẰNG TỀN TI
TI SI Gề
ô CễNG TY C PHN BN BI VN
ã


IV


3.1

Sự cần thiết và u cầu hồn thiện về cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần Ben bãi

Vận tài Sài Gịn............................................................................................................................................... 43

3.1.1

Sự cần thiết.............................................................................

3.1.2

u cầu hồn thiên............................. ...... ..................................................................................43

3.2

Giải pháp......................................................................................................................................... 44

3.2.1

Giải pháp về công tác tố chức bộ máy kế tốn....................................................................... 44

3.2.2

Giải pháp về cơng tác kế tốn vốn bằngtiền tại Công ty cổ phần Bến bãi Vận tải Sài

Gòn


............................................................................................................................................................44

43

KẾT LUẬN..................................................................................................................................................... 46

PHỤ LỤC ........................................................................................................................................................ 47
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHÁO..................................................................................................48


DANH MỤC CÁC so ĐỒ BẢNG BIẺƯ VÀ HÌNH

Trang

so ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tiền mặt............................................................. 5




Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng........................................... 7
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.................................................. 14
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty................................. 16
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế tốn trên máy tính...................................................... 19
Sơ đồ 2.4: Quy trình ln chuyển chứng từ thu tiền..................................23
Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền..................................24
BẢNG BIỂU


Trang

Bảng biểu 2.1: Giấy đề nghị thanh tốn 28/12/20..................................... 27
Bảng biểu 2.2: Giấy báo có 005/9KT....................................................... 37

Bảng biểu 2.3: Phiếu chi PC820............................................................... 38
Bảng biểu 2.4: Nhật ký chung.................................................................... 39
Bảng biểu 2.5 sổ cái 111 và sổ cái 112.................................................... 40
HÌNH

Trang

Hình 2.1: Giấy đề nghị tạm ứng 23/12/20.................................................. 25
Hình 2.2: Phiếu chi PC740........................................................................26
Hình 2.3: Phiếu chi PC759........................................................................27
Hình 2.4 Phiếu thu PT2995........................................................................28

Hình 2.5: Hóa đơn GTGT 0000362
Hình 2.6: Giấy đề nghị thanh tốn 26/12/20.............................................. 32
Hình 2.7: Hóa đơn GTGT 3658148
Hình 2.8: Uy nhiệm chi UNC419
Hình 2.9: ủy nhiệm chi UNC430

Hình 2.10: Giây đê nghị thanh tốn chun khoản 28/12/20
Hình 2.11: Hóa đơn GTGT 0000017

VI


KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

TÙ VIÉT TẮT

GIẢI THÍCH

BHTN

Bảo hiểm tai nạn
*

BHXH

Bảo hiềm xà hội
*

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTC

Bộ tài chính

CNV

Cơng nhân viên

DN

Doanh nghiệp


GBC

Giấy báo có

GBN

Giấy báo nợ

GTGT

Giá trị gia tăng

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KTTC

Ke tốn tài chính

PC

Phiếu chi

PT

Phiếu thu

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TGĐ

Tổng giám đốc

TGNH

l ien gửi ngân hàng

TSCĐ

Tài sản cố định
*

UNC

ủy nhiệm chi

Vll


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nen kinh tế đang trong bối cảnh không ngừng tăng trưởng cùng với đó là sự mở

rộng và phát triển của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, yêu cầu về chất lượng

của kế toán ngày càng tăng theo sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp để đảm bảo
được sự thể hiện chính xác về tình hình tài chính hoạt động đúng đắn cua các doanh


nghiệp này.

Vốn bằng tiền là một trong các khoản mục quan trọng của một doanh nghiệp,
the hiện chính xác khả năng thanh toán và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Tuy nhiên, đây lại là những khoản mục nhạy cảm, dễ bị gian lận,

chiếm dụng hoặc cố tình làm sai lệch nhằm thể hiện tình hình tài chính khả quan trái
với thực tế của doanh nghiệp.

Xuất phát tù' những đặc điểm trên và với mong muốn được tìm hiểu rõ hơn về
phần hành, vốn bằng tiền trong một đơn vị cụ thể, trong thời gian thực tập tại công

ty Cô phân Bên bãi Vận tải Sài Gòn, em đã lựa chọn đê tài “ Kê tốn vịn băng tiên

thu tại Cơng ty Cơ phân Bên bãi Vận tải Sài Gòn” đê làm báo cáo và phát triên lên

thành bài luận tốt nghiệp.
2. Kết cấu báo cáo

Chương 1: Cơ sở lý luận vê kê toán vơn băng tiên
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Công Ty cố Phần Ben Bãi

Vận Tải Sài Gịn
Chương 3: Nhận xét và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại cơng

ty cơ phân bên bãi vận tải sài gịn

vin








CHƯƠNG 1 :

Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TỐN VĨN BẰNG

TIỀN
1.1

Các khái niệm nền tảng liên quan đến kế toán vốn bằng tiền

1.1.1 Tổng quan kế toán vốn bằng tiền

1.1.1.1 Khái niệm

vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp tồn
tại dưới hình thái tiền tệ, thuộc loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất, đây là một
chi tiêu quan trọng đe đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp.

Phân loại tiền theo nơi quản lý, tiền gồm có các loại như tiền mặt tại quỹ,

tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng, Kho bạc Nhà nước, tồ chức tín dụng., và tiền
đang chuyển.

Phân loại tiền theo hình thức, tiền bao gồm các loại sau: tiền Việt Nam,


ngoại tệ, vàng bạc, kim khí và đá quý.

Với tính linh động và thanh khoản cao, vốn bằng tiền được dùng để đáp úng
nhu cầu thanh toán, thực hiện các hoạt động mua sắm hay liên quan đến chi phí của

doanh nghiệp, vốn bằng tiền là loại tài sản rất dễ bị thất thoát tham ơ hay lấy cắp, vì

vậy doanh nghiệp phải có chế độ quản lý chặt chẽ vốn bắng tiền.

Đe đáp ứng kịp thời và đầy đủ cho các hoạt động của công ty, bất cứ doanh
nghiệp nào cũng cần phải duy trì một lượng tiền tồn quỹ thích hợp, muốn vậy doanh
nghiệp cần phải xây dựng kế hoạch thu chi hợp lý. (Võ Văn Nhị, 2019)
1.1.1.2 Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền
Được trình bày đầu tiên trên bảng cân đối kế toán và là một khoản mục quan

trọng trong tài sản ngắn hạn, được sử dụng để phân tích khả năng thanh tốn của

DN nên là các khoản có the bị cố tình trình bày sai lệch.
Vốn bằng tiền ảnh hưởng đến nhiều khoản mục quan trọng như thu nhập,

chi phí, cơng nợ và hầu hết các tài khoản tài sản khác của doanh nhiệp.

Số phát sinh của các tài khoản vốn bằng tiền thường lớn hơn số phát sinh của

các tài khoản khác, vì the có nhiều khả năng xảy ra sai phạm và khó bị phát hiện
nếu khơng có một hệ thống kiểm sốt nội bộ hữu hiệu. (Võ Văn Nhị, 2019)


1.1.1.2.1 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Phải theo dơi dịng tiền thu vào và dịng tiền chi ra của Tiền mặt (TK 111) và


tiền gửi ngân hàng (TK 112). Khi có chênh lệch giữa sổ kế tốn tiền mặt (TK 111)
với sổ của thủ quỹ và sổ kế toán tiền gửi ngân hàng (TK 112) với sổ phụ ngân hàng

thì kế tốn cần tìm ra ngun nhân chênh lệch và điều chỉnh kịp thời.
Kiểm sốt hóa đơn, chứng từ đầu vào sao cho Hợp pháp, hợp lý, hợp lệ để

được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN
-

Hướng dẫn cho các phòng ban về quy định của hóa đơn chứng từ cũng như
cách lập các biểu mẫu

-

Lập báo cáo thu chi hằng ngày, báo cáo tiền gửi ngân hàng hằng ngày để gửi
theo yêu cầu của Giám đốc.

-

Liên hệ với ngân hàng nơi làm việc (về rút tiền, trả tiền... cuối tháng lấy sổ

phụ ngân hàng và chứng từ ngân hàng..)
-

Nguyên tắc bất kiêm nhiệm, kế tốn vốn bằng tiền khơng nên kiêm thủ quỳ

-

Phải tổ chức theo dõi tiền gửi ngân hàng tại từng ngân hàng theo VND và

theo Ngoại tệ.
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt ke toán phải lập phiếu thu, phiếu chi
và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ

theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. (Võ Văn Nhị, 2019)

1.1.1.2.2 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền

Ke toán vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
Nguyên tẳc tiền tệ thong nhất: Ke toán chỉ dùng một đơn vị tiền tệ thống

nhất là “đồng Việt Nam” (VND) để ghi sổ và lập báo cáo tài chính; nghiệp vụ kinh
tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra thành “đồng Việt Nam” để ghi sổ kế toán,
đồng thời phải theo dõi nguyên tệ của các loại tiền đó, nguyên tệ được theo dõi chi
tiết trên tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại”.
Nguyên tắc cập nhật: Ke toán phải phản ánh kịp thời chính xác số tiền hiện

có và tình hình thu chi tồn bộ các loại tiền, mở sổ chi tiết từng loại ngoại tệ theo
nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi, từng loại vàng bạc, đá quý theo số
lượng, giá trị, phẩm chất, quy cách...

2


Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy

đổi ra đồng Việt Nam đe ghi sổ ke toán, phải theo dõi nguyên tệ của các loại tiền

đó. Tỷ giá quy đoi là tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trường liên ngân
hàng do Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam công bố chính thức tại thời điểm phát sinh


nghiệp vụ. Đối với những ngoại tệ không công bố tỷ giá quy đổi ra đồng tiền Việt
Nam thì quy đổi thơng qua đồng đô la Mỹ.
Đối với vàng bạc, kim đá quý chỉ phản ánh vào tài khoản thuộc nhóm vốn

bằng tiền đối với doanh nghiệp không chuyên kinh doanh vàng bạc, đá quý. Đồng
thời doanh nghiệp phải mở sổ theo dõi chi tiết vàng, bạc, đá quý theo từng loại,
trọng lượng, quy cách, phẩm chất. Đối với doanh nghiệp chuyên kinh doanh vàng,

bạc, đá quý thì được phản ánh vào chỉ tiêu hàng tồn kho. Khi tính giá xuất của ngoại

tệ, vàng, bạc, đá quý, kế toán áp dụng một trong những phương pháp sau: nhập

trước xuất trước (FIFO), nhập sau xuất trước (LIFO), thực te đích danh và bình

qn gia quyền.
Thực hiện đúng các nguyên tắc trên sẽ giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt

vốn bằng tiền, đồng thời doanh nghiệp có the chủ động trong kế hoạch thu chi, sử
dụng có hiệu quả nguồn vốn đảm bảo q trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường

xuyên, liên tục.(Tổ Văn Nhị, 2019)
1.1.2 Ke toán vốn bằng tiền
1.1.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ

1.1.2.1.1 Khái niệm
Tiền mặt là các khoản tiền đang có tại quỹ của doanh nghiệp, bao gồm tiền

Việt Nam (kể cả ngân phiếu), ngoại tệ, vàng bạc, kim khí q, đá q; có thể dùng
để thanh tốn ngay. Mọi nghiệp vụ thu chi bằng tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt


tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện. (Tổ Văn Nhị, 2019)

1.1.2.1.2 Chúng tù’ sử dụng
-

Phiếu thu, phiếu chi;

-

Phiếu xuất, phiếu nhập kho vàng bạc đá quý;

-

Biên lai thu tiền;

-

Bảng kê vàng bạc đá quý;

-

Biên bản kiểm kê quỳ;

3


-

Bảng kê chi tiền;


-

Giấy đề nghị tạm ứng; Giấy thanh toán tiền tạm ứng; Giấy đề nghị thanh
toán
Sổ quỹ tiền mặt;
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt;
Sổ nhật ký chung;
Sổ cái.

1.1.2.1.3 Tài khoản sử dụng
Ke toán sử dụng Tài khoản 111 “Tiền mặt” để phản ánh tiền mặt
-

Tài khoản 111 “Tiền mặt” có 3 tài khoản cấp hai:

-

Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam

-

Tài khoản 1112 - Ngoại tệ

-

Tài khoản 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

4



1.1.2.1.4 Sơ đồ hạch
♦ toán
1111

112

Rút TGNH về quỹ tiền mặu gửi tiên mặt vào ngân hàng

121,128,221,222,

121,128,221,222,

223,228_______

(Giá gốc) thu hồi chứng
khoán vốn đầu tư
515

I

635

<------ ------ í
131,136,138,
141,144,244

223,228
Đầu tư ngắn hạn, dài____
hạn bằng tiền mặt

141,627,641,642,

241,635,811
Chi tạm ứng và chi phí
phát sinh bằng tiền mặt

133

Thu hồi nợ phải thu, các khoản
ký quỹ, ký cược băng tiên mặt

311 341
________ vay ngan hạn______ ■
511
________ Thu tiền hàng______

Th GT GT

211,213,217,152

153,157,61 I
Mua vật tư, hàng hố,
cơng cụ, TSCĐ... băng
tiền mặt

311,315,331,333,3
34,336,338

71 ị
________ Thu nhập khác_____ ■

338

Kiểm kê phát hiện______ ■
thừa

Thanh toán nợ phải trả
băng tiên mặt

144,244
Ký quỵ, ký cược______
bằng tiền mặt
138

Kiểm kê phát hiện thiếu

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tiền tn ặt

5


1.1.2.2 Ke toán tiền gửi ngân hàng

1.1.2.2.1 Khái niệm
cất giữ tiền mặt rất dễ bị thất thoát nên hầu hết các doanh nghiệp đều lựa

chọn phương án là gửi tiền ở ngân hàng, như vậy sẽ có tính an tồn cao, việc thanh
toán cho khách hàng cùng thuận tiện và có thể tăng thêm thu nhập cho doanh

nghiệp từ lãi tiền gửi. (Võ Văn Nhị, 2019)
1.1.2.2.2 Chứng từ sử dụng

-

Giấy báo có; Giấy báo nợ;

-

Bản sao kê kèm theo các chứng từ gốc như ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, see
chuyến khoản, see bảo chi...
So quỳ tiền gửi ngân hàng;
Sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng;

Sổ nhật ký chung;
Sổ cái.

Một doanh nghiệp có thể giao dịch với nhiều ngân hàng khác nhau, do đó cần
phải mở sổ chi tiết tiền gửi cho từng tài khoản ở ngân hàng để thuận tiện cho việc
kiểm tra đối chiếu.

1.1.2.2.3 Tài khoản sử dụng
Ke toán sử dụng Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” để theo dõi số hiện có
và tình hình tăng giảm của tiền gửi cho từng tài khoản ở ngân hàng, kho bạc Nhà

nước hoặc cơng ty tài chính...
-

Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” có ba tài khoản cấp hai:

-

Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam


-

Tài khoản 1122 - Ngoại tệ

-

Tài khoản 1123 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

6


1.1.2.2.4 Sơ đơ hạch
♦ tốn
1121
gửi tiên mặt vào ngân hàng
Rút TGNH vê quỹ tiên mặt

121,128,221

121,128,221
(Giá gơc) thu hơi chứng
khốn vốn đầu tư

Đâu tư ngăn hạn, dài
hạn bằng TGNH, trả lãi
vốn góp, cổ tức
Thanh tốn các khoản
CK TM, giảm giá, hàng
bi trả lai

133

131,136,138
141,144,244
Thu hôi nợ phải thu, các khoản
ký quỹ, ký cược bằng TGNH

Thuê GTGT

211,213,217,152

153,157,611

311,341
vay ngăn hạn

Thu tiên hàng
711___

Thu nhập khác

Mua vật tư, hàng hố,

cơng cụ, TSCĐ... bằng
TGNH
!
Thanh tốn nợ phải trả

bằng TGNH


144,244

338
Chênh lệch số dư
TGNH < sổ phụ NH

Kỷ quỳ, ký cược
bằng TGNH
138

Chênh lệch
số dư
______
*_______

TGNH

2

_

__

SÔ phụ NH

Sư dồ 1.2: So’ dồ hạch toán tiền gửi ngân hàng

7



1.2

Ý nghĩa và sự cần thiết của đề tài nghiên cứu

Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành
và tồn tại, là điều kiện cơ bản đế doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá

trình sản xuất kinh doanh của mình, với quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền lớn và
phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sàn xuất

kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, việc tổ chức hạch tốn vốn bằng tiền là để
đưa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn

bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để
nhà quản lý có thể nắm bắt được những thơng tin kinh tế cẩn thiết nhằm đưa ra

những quyết định tối un nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai.
Mục tiêu cuối cùng và cao nhất của doanh nghiệp và là vấn đề lợi nhuận tối

đa, đòi hỏi các doanh nghiệp khơng ngừng nâng cao trình độ quản lí sản xuất kinh
doanh, đặc biệt trong quản lí và sử dụng vốn là yếu tố hết sức quan trọng có ý nghĩa

quyết định đến sự sống cịn của doanh nghiệp thơng qua các kết quả và hiệu quả
kinh tế đạt được trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong quá trình đấu tranh tồn tại và khẳng định mình, một số doanh nghiệp
đang gặp nhiều khó khăn trong sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của các doanh

nghiệp trong và ngồi nước. Chính vì lẽ đó mà doanh nghiệp phải tim cách khai
thác triệt đe các tiềm năng của bản thân và chính sách tài chính phù hợp đe đạt được


mục đích tối đa hóa lợi nhuận, vốn bằng tiền là một trong những yếu tố quyết định
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, vốn bằng tiền còn là tài sản lưu động giúp

giúp các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dùng thanh toán chi trả cho những
khoản cơng nợ của mình. Vậy một doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh
doanh được thì cần có một lượng vốn cần thiết, lượng vốn đó phải gắn liền với quy
mô điều kiện sản xuất kinh doanh nhất định và cũng có sự quản lý đồng vốn tốt để

làm cho việc xử lý đồng vốn có hiệu quả. Vì vậy thực hiện công tác vốn bằng tiền là
vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp.

1.3

Các nguyên tắc chuẩn mực kế tốn, kiểm tốn có liên quan

1.3.1 Các ngun tắt kế tốn liên quan

Thơng tư 200/2014/TT-BTC

8


Điều 11. Nguyên tắc kế toán tiền

Điều 12. Tài khoản 111 - Tiền mặt
Điêu 13. Tài khoản 112

Tiên gửi ngân hàng

1.3.2 Chuẩn mực kế toán, kiểm toán liên quan

VAS 01 - Chuẩn mực chung

Các nội dung chuẩn mục có liên quan:
Cơ sở dồn tích

03.

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ

phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế tốn vào thời

diêm phát sinh, khơng căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc
tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài

chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
Giá gôc

05.

Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo

số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của
tài sản đó vào thời điểm tài sàn được ghi nhận. Giá gốc của tài sán khơng được thay

đồi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
Thận trọng

08.

Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước


tính kê tốn trong các điêu kiện khơng chăc chăn. Ngun tăc thận trọng địi hỏi:
a/ Phải lập các khoản dự phịng nhưng khơng lập q lớn;
b/ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;

c/ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;

d/ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả nàng thu được lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải được ghi nhận khi có

bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.

Trung thực
10.

Các thơng tin và số liệu kế tốn phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở

các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội

dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Khách quan


Các thơng tin và số liệu kế tốn phải được ghi chép và báo cáo đúng với

11.

thực tế, không bị xun tạc, khơng bị bóp méo.

Đầy đủ

12.

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế tốn phải

được ghi chép và báo cáo đầy đủ, khơng bị bở sót.

Kịp thời
13.

Các thơng tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời,

đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ.
VAS 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đối

Mục đích của chn mực này là quy định và hướng dân các nguyên tăc và

phương pháp kế toán những ảnh hưởng do thay đổi tỷ giá hối đoái trong trường hợp
doanh nghiệp có các giao dịch bằng ngoại tệ hoặc có các hoạt động ở nước ngồi.

Các giao dịch bằng ngoại tệ và các báo cáo tài chính của các hoạt động ở nước
ngoài phải được chuyên sang đơn vị tiên tệ kê toán của doanh nghiệp, bao gôm: Ghi

nhận ban đầu và báo cáo tại ngày lập Bảng cân đối kế toán; Ghi nhận chênh lệch tỷ
giá hối đối; Chuyển đổi báo cáo tài chính của các hoạt động ở nước ngoài làm cư

sở ghi sổ kế tốn, lập và trình bày báo cáo tài chính.

Các doanh nghiệp phải sử dụng Đồng Việt Nam làm đơn vị tiền tệ kế toán,
trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác.
10.


Tại ngày lập Bảng cân đối kế toán:

(a) Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phải được báo cáo theo tỷ giá hối

đoái cuối kỳ;
(b) Các khoản mục phi tiền tệ có gốc ngoại tệ phải được báo cáo theo tỷ giá

hơi đối tại ngày giao dịch;
(c) Các khoản mục phi tiền tệ được xác định theo giá trị hợp lý bằng ngoại tệ

phải được báo cáo theo tỷ giá hối đoái tại ngày xác định giá trị hợp lý.
Giá trị ghi sổ của một khoản mục được xác định phù hợp với các chuẩn mực

kế tốn có liên quan. Ví dụ hàng tồn kho được xác định theo giá gốc, tài sản cố định
được xác định theo nguyên giá cho dù giá trị ghi sô được xác định trên cơ sở giá

gốc, nguyên giá hay giá trị hợp lý, giá trị ghi sổ được xác định của các khoản mục

10


có gốc ngoại tệ sau đó sẽ được báo cáo theo đơn vị tiền tệ kế toán phù hợp với quy
định của chuẩn mực này.


CHƯƠNG 2 :

THỤC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN VĨN


BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẮN PHẢI THU TẠI CÔNG TY

cỏ PHẦN BẾN BÃI VẬN TÃI SẤI GỊN
Giói thiệu chung về cơng ty cổ phần Bến bãi Vận tải Sài Gòn

2.1

2.1.1 Sơ lược về công ty cổ phần Ben bãi Vận tải Sài Gịn
- Tên gọi: Cơng ty cổ phần Ben bãi Vận tải Sài Gòn
- Tên giao dịch quốc tế: SAIGON TRANSPORTATION PARKING JOINT

STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: STP JSC
- Địa chỉ: 720 Quốc lộ 1A, Khu phố 3B, Phường Thạnh Lộc, Quận 12,
TP.HCM

- Điện thoại: (08) 3716 1333

Fax: (08) 3716 0891

- Email:

- Website: />
PAạc MỊ

/ẽ ^4/

Mắt ứ pẢạc MỊ

ISO 9001:2015


L o go:

- Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng (Năm mươi tỷ đồng).
-

*

#

_

___2

*

X

_

X

X

- Người đại diện pháp luật: Tông giám đôc: Trân Hiêu

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quy mô và lĩnh vực hoạt động của công ty
2.1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0301114089 do Sở Kế hoạch


và Đầu tư Tp. HCM cấp lần đầu ngày 31/05/2006 số 4103004528, đăng ký thay đổi
lân thứ hai ngày 28/07/2009, các ngành nghê kinh doanh chủ yêu của Công ty như

sau:
Quản lý và thực hiện các dịch vụ cung ứng đối với phương tiện vận tải lưu
đậu tại bến xe. Tổ chức vận tải hành khách liên tỉnh qua bến và các phương tiện vận
tải hành khách lưu đậu tại ben;

12


Tham gia vận tải hành khách liên tỉnh theo hợp đồng kinh doanh. Tổ chức

cung ứng dịch vụ về bến bãi trên địa bàn thành phố để phục vụ lưu đậu đối với tất
cả các phương tiện vận tải, trung chuyển hàng hóa trong thành phố và vận chuyến

hàng hóa đường bộ liên tỉnh bằng hợp đồng kinh tế, kinh doanh kho chứa hàng hóa.
7

Mơi giới vận chun hàng hóa...
2.1.2.2 Quy mơ và lĩnh vực hoạt động của cơng ty
Tính đến thời điểm 31/12/2020. Quy mô Công ty cổ Phần Bến Bãi Vận Tải

Sài Gòn bao gồm:

: 96.558.490.449 đ trong đó:

Tổng tài sản

+ Tài sản ngắn hạn : 57.727.249.208 đ


: 38.861.241.241 đ

+ Tài sản dài hạn

Tổng nhân sự tại công ty là 106 người, một số làm việc tại công ty, một số
làm việc tại 2 Ben xe của công ty.

Công ty được kinh doanh các ngành nghề sau:

Quản lý và thực hiện các dịch vụ cung ứng đối với phương tiện vận tải hàng
hóa lưu đậu tại Ben xe;

Tố chức cung ứng dịch vụ về bến bãi trên địa bàn thành phố để phục vụ lưu
đậu đối với tất cả các phương tiện vận tải;

Tổ chức vận chuyền hành khách liên tỉnh qua bến xe và các phương tiện vn
ti hnh khỏch lu u ti bn;
ã

ô

Z

Tham gia vn ti hành khách liên tỉnh theo hợp đồng kinh tế;

Trung chuyên hàng hóa trong thành phơ và vận chun hàng hóa đường bộ
liên tỉnh bằng hợp đồng kinh tế;

Kinh doanh kho chứa hàng.


13


2.1.3 Cơ câu tô chức công ty Cô phân Bên bãi Vận tải Sài Gịn
2.1.3.1 Sơ đơ bộ máy quản lý

Sơ đô 2.1: Sơ đô tô chức bộ máy quản lý

Nguồn: Phịng Tơ chức hành chính
14


2.1.3.2 Nhiệm vụ của từng phòng ban
❖ Đại hội đồng cổ đông

Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty theo Luật
Doanh nghiệp và Điều lệ của Công ty. Đại hội đồng cố đông có trách nhiệm thào

luận và phê chuẩn những chính sách dài hạn và ngắn hạn về phát triển của Công ty,
quyết định về cơ cấu vốn, bầu ra bộ máy quản lý và điều hành các hoạt động sản

xuất kinh doanh của Công ty.
❖ Hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị Công ty bao gồm 05 thành viên với
nhiệm kỳ là 05 năm, có tồn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề

liên quan đen mục đích, quyền lợi của Cơng ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền
của Đại hội đồng cổ đông mà không được ủy quyền. Hội đồng quản trị có nhiệm vụ


quyết định chiến lược phát triển Cơng ty; xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh
doanh; xây dựng cơ cấu tổ chức, quy che quản lý Công ty.
❖ Ban kiểm soát

Ban Kiểm soát do Đại hội đồng cố đông bầu ra bao gồm 03 thành viên với

nhiệm kỳ là 05 năm, có nhiệm vụ giúp Đại hội đồng cổ đông giám sát, đánh giá kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một cách khách quan nhằm đảm
bảo lợi ích cho các cố đơng.
❖ Ban Tổng Giám dốc

Ban Tổng Giám đốc là cơ quan điều hành mọi hoạt động kinh doanh của

Công ty, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị về toàn
bộ việc tổ chức sản xuất kinh doanh, thực hiện các biện pháp nhằm đạt được các
mục tiêu phát triển của Cơng ty.
❖ Phịng kế hoạch đầu tư

-

Xây dựng kế hoach quản lý hoạt động quản lý vận tải

-

Ke họach đi tu dưỡng các kết cấu hạ tầng, cải tạo xây dựng bến xe

-

Dự thảo hội đồng trình giám đốc ký sau khi cơ quan quản lý phê duyệt.


Phịng kế tốn tài chính
-

Lập kế hoạch kế tốn hàng năm

15


×