Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KÉ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
CLEANHOUSE VIỆT NAM
GVHD
SVTH
MSSV
LỚP
:
:
:
:
ThS. VƯƠNG SỸ GIAO
ĐINH HƯƠNG QUỲNH
1911547174
19DKT1A
Tp.HCM, tháng 9 năm 2022
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KÉ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
CLEANHOUSE VIỆT NAM
GVHD
SVTH
MSSV
LỚP
:
:
:
:
ThS. VƯƠNG SỸ GIAO
ĐINH HƯƠNG QUỲNH
1911547174
19DKT1A
Tp.HCM, tháng 9 năm 2022
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và trau dồi kiến thức trên ghế nhà trường, em đã có cơ
hội thực tập tại Công ty TNHH Cleanhouse Việt Nam. Đây là cơ hội đế em áp dụng
những kiến thức đã học vào thực tế và tự mình tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm quý
báu. Sau những nồ lực của bản thân cùng sự giúp đỡ của mọi người, em đã hồn
thành Khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trong suốt thời gian làm Khóa luận tốt nghiệp, em đà nhận được rất nhiều sự
quan tâm của Thầy Cô, lãnh đạo, đồng nghiệp, bạn bè. Với lòng biết on sâu sắc
nhất, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thầy Cô Khoa Tài Chính-Ke Tốn. Đặc biệt
em xin gửi lời cảm ơn tới Thầy Vương Sỳ Giao - người đà tận tình hướng dẫn, hồ
trợ về chuyên môn và theo dõi sát sao chúng em trong quá trình đi thực tập. Cảm ơn
thầy đã truyền dạy cho em không chỉ những tri thức mà cả sự nhiệt huyết để em có
được những kinh nghiệm quý báu này.
Em cũng gửi lời cảm ơn chân thành tới ban lãnh đạo và các anh chị đồng
nghiệp tại Công ty TNHH Cleanhouse Việt Nam đã tạo mơi trường làm việc thuận
lợi nhất đe em có the hoàn thành đợt thực tập một cách trọn vẹn nhất.
Với thái độ nghiêm túc, dù đã hoàn thành chuyên đề với sự nồ lực cao nhất
nhưng sẽ không thế tránh khỏi những thiếu sót do kiến thức cịn hạn chế. Em rất
mong nhận được những góp ý của mọi người đe đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc các Thầy Cơ trong Khoa Tài Chính-Ke Tốn, ban
lãnh đạo Cơng ty TNHH Cleanhouse Việt Nam luôn doi dào sức khỏe và niềm tin
đe tiếp tục gặt hái thêm nhiều thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẦN
1/ Trình độ lý luận:
'll Kỷ năng nghề nghiệp:
3/ Nội dung báo cáo:
4/ Hình thức bản báo cáo:
Điểm:
TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 2022
GVHD
ThS. Vương Sỹ Giao
111
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
1/ Trình độ lý luận:
'll Kỷ năng nghề nghiệp:
3/ Nội dung báo cáo:
4/ Hình thức bản báo cáo:
Điểm:
TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 2022
GVPB
iv
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐÀU.......................................................................................................... ix
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:.................................................................................... ix
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:................................................................................ ix
3. ĐÓI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỦU:................................................. X
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU:.................................................................... X
5. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:..................................................................................... X
6. KẾT CẤU BÁO CÁO:........................................................................................ X
7. CAM KẾT:.......................................................................................................... X
CHƯƠNG 1 Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KỂ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
• CƠNG TY TNHH CLEANHOUSE
VIỆT NAM................................................................................................................1
1.1. Khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương:............................. 1
1.1.1 Khái niệm:....................................................................................................... 1
1.1.2. Đặc điểm, phân loại của tiền lương:............................................................... 3
1.1.3. Hình thức trả lương:....................................................................................... 5
1.1.4. Vai trị, nhiệm vụ ủa Ke tốn tiền lương:........................................................ 6
1.2. Ý nghĩa và sự cần thiết của đề tài nghiên cún tiền lương và các khoản trích
theo lương:................................................................................................................ 7
1.3. Luật, chuẩn mực, thông tư:............................................................................ 8
CHƯƠNG 2 THỤC TRẠNG CƠNG VIỆC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG TẠI
CƠNG TY TNHH CLEANHOUS VIỆT NAM.................................................... 15
2.1. Giới thiệu về công ty Công ty TNHH Cleanhouse Việt Nam:.................... 15
2.1.1. Thông tin về công ty:................................................................................... 15
2.1.2. Sơ đồ tổ chức công ty.................................................................................... 18
2.2. Tổ chức hệ thống kế tốn Cơng ty TNHH Cleanhouse Việt Nam:............ 18
2.2.1. Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn Cơng ty TNHH Cleanhouse Việt Nam:........ 18
2.2.2. Công việc và nhiệm vụ của từng chức danh tại phịng kế tốn:.................. 19
2.2.3. Đặc điểm và chính sách kế tốn.................................................................... 21
2.3. Thực trạng cơng việc kế tốn tiền lương tại Cơng ty TNHH Cleanhouse
Việt Nam:................................................................................................................ 22
v
2.3.1. u cầu của cơng việc kế tốn tiền lương:................................................... 22
2.3.2. Trình tự tiến hành:......................................................................................... 24
2.3.3. Ket quả cơng việc:......................................................................................... 25
2.3.4. Kiếm tra kết quả cơng việc kế tốn tiền lương tại Công ty TNHH Cleanhouse
Việt Nam:................................................................................................................. 31
CHƯƠNG 3............................................................................................................. 31
NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KỂ TỐN TIỀN
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH CLEANHOUSE VIỆT NAM.........................32
3.1
Sự cần thiết và u cầu hồn thiện về cơng tác kế tốn tiền lu ong và các
khoản trích theo lưong tại Cơng ty TNHH CleanHoouse Việt Nam:............... 32
3.1.1. Sự cần thiết phải hồn thiện về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty TNHH CleanHoouse Việt Nam:..........................................32
3.1.2. u cầu hồn thiệncơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương:
33
3.2
Giải pháp:...................................................................................................... 34
3.2.1. Giải pháp về tổ chức bộ máy kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương:....................................................................................................................... 34
3.2.2. Giải pháp về cơng tác kế tốn kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty CleanHouse Việt Nam............................................................... 35
KẾT LUẬN............................................................................................................. 36
DANH MỤC THAM KHẢO................................................................................ 39
PHỤ LỤC............................................................................................................... 40
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU, sơ ĐỒ, LUU ĐÒ
BẢNG BIÉƯ
Bảng 1.1 : Tỷ lệ các khoản trích theo lương theo quy định
Trang
2
hiện hành
Bảng 1.2 : Tỷ lệ trích thuế thu nhập cá nhân 2022
3
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động và chất lượng lao động
28
Bảng 3.2: Bảng danh sách xét thưởng
38
Sơ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ chữ T tài khoản 334 hạch tốn tiền lương
13
Sơ đồ 2.1: Tổ chức của Cơng ty TNHH Cleanhouse Việt
18
Nam
Sơ đồ 2.2: Tố chức phòng kế tốn của cơng ty TNHH
19
Cleanhouse Việt Nam
LƯU ĐỒ
Lưu đồ 2.3: Quy trình tính lương tại cơng ty Cleanhouse Việt
24
Nam
vii
KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẤT
GIẢI THÍCH
BCC
Bảng chấm công
BGĐ
Ban Giám đốc
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xà hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BPVP
Bộ phận văn phong
CNV
Cơng nhân viên
CSKH
Chăm sóc khách hàng
DN
Doanh nghiệp
GĐĐH
Giám đốc Điều hành
GTGT
Giá trị gia tăng
HCNS
Hành chính nhân sự
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
Hợp đồng lao động
HĐLĐ
KD
KPCĐ
Kinh doanh
Kinh phí cơng đồn
KT
Ke tốn
KTT
Ke tốn trưởng
NKC
Nhật kí chung
NLĐ
Người lao động
NS
Nhân sự
NV
Nhân viên
NVVP
PC
QLCL
TK
Nhân viên văn phòng
Phiếu chi
Quản lý chất lượng
Thủ kho
TNCN
Thuế thu nhập cá nhân
TNDN
Thuế thu doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
VSCN
Vệ sinh công nghiệp
viii
LỜI MỞ ĐẦU
1.
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Cùng với sự đối mới, cải tiến của xã hội, các hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp ngày càng mở rộng và phát triển không ngừng kéo theo sự thay đổi về
hoạt động quản lý và cơ chế quản lý. Đặc biệt là quản lý kế tốn tài chính trong
doanh nghiệp. Trong quản lý kinh tế tài chính, kế tốn là một bộ phận quan trọng và
mật thiết. Đóng vai trị tích cực, nhằm điều hành và kiếm soát các hoạt động sản
xuất kinh doanh, đảm bảo cung cấp thông tin cần thiết cho việc điều hành doanh
nghiệp. Và tiền lương là một khâu quan trọng trong việc tổ chức công tác kế toán,
liên quan trực tiếp đen cuộc sống người lao động, là nguồn thu nhập chủ yếu giúp
cho họ đảm bảo cuộc song của bản thân và gia đình. Vì vậy, việc xây dựng bảng
lương, lựa chọn các hình thức trả lương hợp lý đe sao cho tiền lương vừa là khoản
thu nhập đe người lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất lần tinh thần, đồng thời
làm cho tiền lương trở thành động lực thúc đay người lao động làm việc tốt hơn.
Còn đối với doanh nghiệp tiền lương là một khoản chi phí sản xuất. Việc hạch tốn
tiền lương đối với doanh nghiệp phải thực hiện một cách chính xác và hợp lý.
Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng của tiền lương và các khoản trích theo
lương tại doanh nghiệp với mong muốn vận dụng nhùng kiến thức nhà trường với
thực tê em đã chọn đê tài “Ke tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ở
Công ty TNHH Cleanhouse Việt Nam”. Tuy không phải là đề tài mới mẻ nhưng
với kiến thức được học tập ở trường và những hiểu biết thực tế sau khi nghiên cứu
và khảo sát chung, em mong muốn có thể góp một phần cơng sức trong q trình
hồn thiện cơng tác tơ chức ke tốn lương tại doanh nghiệp.
2.
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:
Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương ở “Cơng ty TNHH Cleanhouse Việt Nam”.
-
Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
-
Phương pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
-
Tìm hiếu khó khăn và thuận lợi trong cơng việc. Từ đó rút ra nhận xét và đưa ra
những kiến nghị nhằm giúp cơng ty quản lý tốt cơng tác kế tốn tiền lương.
ix
3.
-
ĐÓI TUỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN củư:
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu chính là tiền lương và các khoản
trích theo lương, mức lương của các cơng nhân viên trong cơng ty, các chứng
từ, phương pháp tính lưong tại Công ty TNHH Cleanhouse Việt Nam.
-
Phạm vi nghiên cứu: Tên Công ty: Công ty TNHH Cleanhouse Việt Nam
-
Nghiệp vụ kế toán lương tháng 3 năm 2022.
4.
-
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Thu thập số liệu, ghi chép từ sổ sách, báo cáo kế tốn từ phịng tài vụ và phịng
tổ chức hành chính của công ty đe thu thập những so liệu cần thiết cho đề tài.
5.
-
Tống họp những số liệu chính, chứng từ làm cơ sở đe tiến hành nghiên cứu.
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:
Biết cách tính một bảng lương hồn chỉnh, nâng cao và hồn thiện kì năng
mềm, rút ra những bài học kinh nghiệm đe tránh khỏi những sai sót sau khi đi
làm việc thực tế.
-
Rút ra những nhận định chung và một số ý kiến cá nhân nhằm hoàn thiện cơng
tác tiền lương ở trường.
-
Nắm rõ các chính sách về lương và các khoản trích theo lương ( BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ....)
6.
KỂT CẤU BÁO CÁO:
Đe tài thực tập bao gồm 3 chương: Ngồi lời nói đầu và kết luận, kết cấu cơ
bản của báo cáo thực tập tốt nghiệp gom 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài kế tốn lương và các khoản trích theo lương.
Chương 2: Thực trạng cơng tác ke tốn lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng ty TNHH Cleanhouse Việt Nam.
Chương 3: Nhận xét và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH CleanHouse Việt Nam.
7.
CAM KẾT:
Em xin cam kết đây là bài báo cảo thực tập của em trong thời gian qua. Những
số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực, hồn tồn được thực hiện tại Phịng Ke
tốn của Công ty TNHH Cleanhouse Việt Nam, không sao chép bất kỳ nguồn nào
khác. Ngoài ra, trong bài báo cáo có sử dụng một so nguồn tài liệu tham khảo đã
X
được trích dần nguồn và chú thích rõ ràng. Em xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước
bộ mơn, khoa và nhà trường về sự cam đoan này.
xi
CHƯƠNG 1
Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN TIÈN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯONG TẠI CƠNG TY TNHH
CLEANHOUSE VIỆT NAM
1.1. Khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương:
1.1.1 Khái niệm:
Tiền lương là:
Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo
thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc
chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hon mức lương tối
thiêu.
Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đắng, khơng phân biệt
giới tính đối với người lao động làm cơng việc có giá trị như nhau.
“Trích theo quy định Điều 90 Bộ luật lao động 2019 về tiền lương’’
Các khoản trích theo lương là:
Các khoản trích theo lương là khoản trích từ lương và chi phí mà cả người lao
động và người sử dụng lao động phải cùng thực hiện đe đảm bảo tính on định đời
sống cho người lao động và duy trì những hoạt động trong doanh nghiệp. Hiện nay
ở Việt Nam thì những khoản trích theo lương thông thường là:
-
Bảo hiểm xã hội (BHXH): Khoản tiền mà doanh nghiệp và người lao động
đóng để bù đắp một phần thu nhập cho người lao động trong trường họp mất
sức lao động như ốm đau, tai nạn, thai sản.
-
Bảo hiếm y tế (BHYT): Khoản tiền mà cả người sử dụng lao động và người lao
động chi trả cho cơ quan bảo hiểm để được hồ trợ chi phí khám - chữa bệnh
trong trường họp ốm đau, bệnh tật.
-
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Khoản tiền mà doanh nghiệp và người lao động
đóng để được hồ trợ về mặt tài chính tạm thời khi bị mất việc tuy nhiên cần
phải đáp ứng đủ yêu cầu theo quy định của pháp luật.
1
Kinh phí cơng đồn (KPCĐ): khoản tiền mà chỉ doanh nghiệp đóng đế thực
hiện những chỉ tiêu cho hoạt động của tổ chức.
Trích: />Các khoăn trích theo lương theo quy định hiện hành:
Các khoản trích
Tỷ lệ % trích vào
Tỷ lệ % trích vào
theo lương
Chi phí DN
lương NLĐ
1. BHXH
17%
8%
25%
2. BHYT
3%
1,5%
4,5%
3. BHTN
0%
1%
1%
20%
10,5 %
30,5%
Cộng %
Tống tỷ lệ trích các
khoản Bảo hiêm
4. KPCĐ
Tổng cộng %
2%
2%
22 %
10,5 %
32,5%
Bảng 1.1 : Tỳ lệ các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành
Trích: />
moi/39507/nuic-dong-bhxh-bat-buoc-bhtn-bhvt-nam-2022
Thuế thu nhập cá nhân:
Thuế thu nhập cá nhân (Personal income tax) là khoản tiền mà người có thu
nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân
sách nhà nước sau khi đà được giảm trừ. Thuế thu nhập cá nhân khơng đánh vào
những cá nhân có thu nhập thấp, do đó, khoản thu này sè cơng bằng với mọi đối
tượng trong, góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã
hội.
Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế
quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh tho Việt Nam và cá
nhân khơng cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 cùa Luật này phát sinh
trong lành tho Việt Nam.
Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
2
Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc
-
tính theo 12 tháng liên tục ke từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú
-
hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
Cá nhân khơng cư trú là người khơng đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2
-
Điều này..
Bảng trích tỷ lệ thuế Thu nhập cá nhân 2022:
Bậc
Thu nhập tính thuế
Thuế
/tháng
suất
Tính số thuế phãi nộp
Cách 1
Cách 2
1
Đến 5 triêu đồng (trđ)
5%
0 trđ + 5% TNTT
5% TNTT
2
Trên 5 trđ đến 10 trđ
10%
0.25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ
10% TNTT - 0.25 trđ
3
Trên 10 trđ đến 18 trđ
15%
0.75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ
15%TNTT-0.75 trđ
4
Trên 18 trđ đển 32 trđ
20%
1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ
20%TNTT-Ị65 trđ
5
Trên 32 trđ đến 52 trđ
25%
4.75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ
25% TNTT - 3.25 trđ
6
Trên 52 trđ đến 80 trđ
30%
9.75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ
30 % TNTT - 5.85 trđ
7
Trên 80 trđ
35%
18.15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ
35% TNTT - 9.85 trđ
Bang 1.2 : Tỷ lệ trích thuế thu nhập cả nhân 2022 (Trích Luật Thuế TNCN)
1.1.2. Đặc điểm, phân loại của tiền lương:
Đặc điểm của tiền lương:
Tiền lương là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh, là vốn ứng
trước và đây là một khoản chi phí trong giá thành sản phấm.
Trong quá trình lao động sức lao động của con người bị hao mịn dần cùng với
q trình tạo ra sản phẩm. Muốn duy trì và nâng cao khả năng làm việc của con
người thì cần phải tái sản xuất sức lao động. Do đó tiền lương là một trong những
tiền đề vật chất có khả năng tái tạo sức lao động trên cơ sở bù lại sức lao động đã
hao phí, bù lại thông qua sự thoả mãn các nhu cầu tiêu dùng của người lao động.
3
Đối với các nhà quản lý thì tiền lương là một trong những công cụ đế quản lý
doanh nghiệp. Thông qua việc trả lương cho người lao động, người sử dụng lao
động có thể tiến hành kiểm tra, theo dõi, giám sát người lao động làm việc theo kế
hoạch tổ chức của mình để đảm bảo tiền lương bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu
quả cao. Như vậy người sử dụng sức lao động quản lý một cách chặt chè về số
lượng và chất lượng lao động của mình để trả cơng xứng đáng.
Trích : />
lưong-va-cac-khoan-trich-theo-luong/2d70599b
Phân loại tiền lương:
+ Phân loại tiền lương theo thời gian lao động:
Tiền lương theo thời gian lao động được phân loại thành hai loại chủ yếu:
-
Lương thường xuyên: là toàn bộ số tiền lương phải trả cho những người lao
động thường xuyên tại cơng ty và có tên trong danh sách lương của công ty.
-
Lương thời vụ: là tiền lương trả cho người lao động làm việc mang tính tạm
thời, tính chất thời vụ
Trích:
/>
hach-toan-tien-luong-va-cac-khoan-trich-theo-luong/
+ Phân loại tiền lương theo mối quan hệ với q trình sản xuất:
Gồm 2 loại chính:
-
Lương trực tiếp: là tiền lương phải trả cho những người lao động trực tiếp tham
gia vào quá trình sản xuất, là bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất, hoặc trực
tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ.
-
Lương gián tiếp: là phần lương trả cho những người lao động tham gia gián tiếp
vào quá trình sản xuất, hay những người lao động tham gia gián tiếp vào quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như bộ phận kỳ thuật, giám sát,
quản lý, hành chính, kế tốn...
-
Lương theo sản phấm có thưởng: là việc kết họp trả lương theo sản phẩm
-
Lương theo sản phẩm luỳ tiến: trả trên co sở sản phẩm trực tiếp, và căn cứ vào
mức độ hoàn thành định mức sx
Trích:
/>
hach-toan-tien-luong-va-cac-khoan-trich-theo-luong/
4
1.1.3. Hình thức trả lương:
Trích “ Điều 54 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP Hà Nội ngày 14.12.2020 của Chính
phủ cpiy định về hình thức trả lương”
+ Trả lương theo thời gian:
Lương tính theo thời gian là số tiền mà người sử dụng lao động phải trả cho
người lao động hưởng lương theo thời gian, căn cứ vào thời gian làm việc theo
tháng, tuần, ngày, giờ được xác định trong họp đồng lao động. Cụ the:
-
Tiền lương tháng được trả cho một tháng làm việc
Tiền Lương tháng = Tiền lưong ngày X số ngày làm việc thực tế của
NLĐ trong 1 tháng
Tiền lương theo ngày là khoản tiền lương trả cho một ngày làm việc và được
xác định bằng cách lấy số tổng số tiền lương tháng chia cho số tổng số ngày làm
việc trong tháng theo chế độ.
Tiền lương cơ bản ciia tháng
Tiền lương ngày =
------------------------------------------------
Số ngày làm việc theo quy định của Itháng
-
Tiền lương theo tuần là tiền lương trả cho một tuần làm việc.
Mức lương tháng X 12 tháng
Tiền lương tuần = ----------------------------------------------
52 tuần
- Tiền lương giờ là tiền lương trả cho một giờ làm việc, tính bằng cách lấy số
tiền lương ngày chia cho số giờ làm việc trong ngày.
Mức lương ngày
Tiền lương giờ =
--------------------------------Số giờ làm việc
Trích: Theo Điều 105 của Bộ luật Lao động về tiền lương giờ
+ Tiền lương tính theo sản phẩm:
Tiền lương tính theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động căn
cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm họ đã hoàn thành
Tổng tiền lương phải trả = Đơn giá TL/SP * số lượng sản phẩm
hoàn thành
5
Hình thức tiền lương theo sản phấm gồm:
Hình thức tiền lương theo sản phấm trực tiếp: Tiền lương phải trả cho người lao
động được tính trực tiếp theo số lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách
phẩm chất và đơn giá tiền lương sản phàm đã quy định, không chịu bất cứ một
sự hạn chế nào.
Tổng TL phải trả = số lượng sản phẩm thực tế hoàn thành * đơn giá TL
Tiền lương sản phấm gián tiếp: Là tiền lương trả cho lao động gián tiếp ở các
bộ phận sản xuất, như bảo dưỡng máy móc thiết bị họ khơng trực tiếp tạo ra sản
phàm nhưng họ gián tiếp ảnh hưởng đến năng xuất lao động trực tiếp vi vậy họ
được hưởng lương dựa vào căn cử kết quả của lao động trực tiếp làm ra đe tính
lương cho lao động gián tiếp.
Tiền lương theo sản phẩm có thưởng: Theo hình thức này, ngồi tiền lương theo
sản phấm trực tiếp nếu người lao động còn được thưởng trong sản xuất, thưởng
về tăng năng xuất lao động, tiết kiệm vật tư.
Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến: Ngoài tiền lương theo sản phẩm trực tiếp
cịn có một phần tiền thưởng được tính ra trên cơ sở tăng đon giá tiền lương ở
mức năng xuất cao.
+ Trả lương khoán:
Đây là cách trả lương cho người lao động sau khi hoàn thành một khối lượng
công việc đúng với chất lượng được giao và đúng thời gian.
Lương = Mức lương khoán X tỉ lệ %hồn thành cơng việc.
Trích “Điều 54 Nghị định sổ 145/2020/NĐ-CP Hà Nội ngày 14.12.2020 của Chính
phủ quy định về hình thức trả lương"
1.1.4. Vai trị, nhiệm vụ của Ke tốn tiền lương:
Vai trị ciia Ke tốn tiền lương:
Ke tốn tiền lương giữ vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi về tiền
và chế độ cho người lao động - tính đúng và tính đủ, trả đủ tiền lương và trợ cấp,
phụ cấp, thưởng cho người lao động theo quy định - giúp họ yên tâm làm việc - hạn
chế tối đa những mâu thuẫn phát sinh do bất đồng hay tranh chấp liên quan đến tiền
- giúp doanh nghiệp ổn định sản xuất - quản lý nhân sự hiệu quả và thuận lợi hơn.
Trích: https://vieclamnhamay. vn/tin-tuc/ke-toan-tien-luong-ìa-gi
6
Nhiệm vụ của Kế toán tiền lương:
- Quản lý, theo dõi chấm công hằng ngày
- Lập bảng chấm công đe theo dõi, quản lý. Đảm bảo quy trình chấm cơng đầy đủ,
chính xác.
- Tống hợp, ghi chép những biến động về so lượng nhân viên có mặt hoặc vắng
mặt và hiệu xuất làm việc của nhân sự.
- Quản lý tạm ứng lương. Tiếp nhận và phê duyệt yêu cầu tạm ứng lương. Tiếp
nhận và phê duyệt yêu cầu tạm ứng lương.
- Tính lương và các khoản trích theo lương như chế độ bảo hiếm, kinh phí cơng
đồn...; các khoản phụ cấp phải trả cho NLĐ đảm bảo tính đúng theo các chính
sách chế độ lao động hiện hành
- Hướng dẫn, giám sát, kiếm tra các nhân viên hạch toán kế tốn tại các bộ phận
sản xuất kinh doanh, các phịng ban có liên quan về tình hình chấp hành các
chính sách về chế độ tiền lương lao động, CĐBH, KPCĐ và các khoản phí có
liên quan khác theo quy định. Đồng thời, thường xuyên kiếm tra, giám sát tình
hình sử dụng quỳ tiền lương. Báo cáo kịp thời cho cấp trên để có hướng giải
quyết khi gặp sự cố.
- Theo dõi tình hình trả - tạm ứng tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ cấp, trợ
cấp cho NLĐ.
- Tiến hành phân tích tình hình sử dụng quỳ lương, quỳ BHXH, BHYT, KPCD
nhằm phát hiện sai phạm, kiểm sốt dịng tiền; đồng thời đề xuất biện pháp tiết
kiệm quỳ lương, tồng hợp các số liệu cung cap cho Ke toán tong hợp và các bộ
phận quản lý khác
- Lập các báo cáo về lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương theo định
kỳ.
Trích: />
1.2. Ý nghĩa và sự cần thiết của đề tài nghiên cứu tiền lương và các khoản
trích theo lương:
Tiền lương là một phạm trù kinh tế thuộc vấn đề phân phối những sản xuất
Mới tạo ra và là nhân tố quan trọng đe cải thiện đời sống vật chất, xã hội cho người
7
lao động. Phân cơng, bố trí lao động hợp lý và trả công tương ứng với lao động mà
người lao động đã công hiến.
Đối với người lao động tiền lương bao giờ cũng là moi quan tâm hàng đầu bởi
vì tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu dùng đe trang trải chi phí sinh hoạt chăm lo
cho bản thân và gia đình.
Đối với doanh nghiệp tư nhân chính sách lao động tiền lương là một yếu tố
quan trọng trong chiến lược cạnh tranh. Neu doanh nghiệp có một chính sách tiền
lương họp lý thì doanh nghiệp có thể thực hiện được tăng năng xuất lao động, hạ
giá thành sản phẩm và tạo được thế đứng vừng chắc trong nền kinh tế thị trường.
Đối với xã hội, tiền lương thực hiện quá trình phân phối và phân phối lại tổng
sản phẩm xã hội. Nếu người lao động có được cuộc sống ổn định từ nguồn lao động
chân chính thì đời sống văn hóa, tình hình an ninh trật tự xã hội được lành mạnh.
Hiểu được những ý nghĩa trên, em cảm thấy đề tài tiền lương rất thật sự cần
thiếu và khơng thể thiếu đối với các doanh nghiệp nói chung và người lao động nói
riêng. Việc xác định chính xác tiền lương rất quan trọng với đời sống người lao
động và trong quản lý nhân sự, vấn đề đặt ra là quản trị cấp cao trong công ty phải
đảm bảo mang lại hiệu quả cao. Việc trả công tăng nhanh hay chậm ảnh hưởng đến
rất nhiều yếu tố như: vốn sản xuất kinh doanh, tình hình nhân sự, chất lượng sản
phấm làm ra và cuối cùng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Do đó việc nâng cao thu nhập của người lao động là mục tiêu hàng đầu trong
chiến lược phát trien kinh tế xã hội và chính sách lương bổng phù hợp là một yếu tố
không thể thiếu được trong sự thành công của doanh nghiệp. Vì vậy cơng tác tổ
chức tiền lương ở cơng ty có tầm quan trọng to lớn. Phải có phương pháp tính lương
phù họp để đảm bảo hạ giá thành tương ứng vừa nâng cao đời sống trong công ty.
1.3.
Luật, chuẩn mực, thơng tư:
+ Luật:
- Luật kế tốn: Luật số: 88/2015/QH13. Cơ quan ban hành: Quốc Hội, ngày ban
hành 20/11/2015, ngày hiệu lực 01/01/2017.
- Luật BHXH: Luật số: 58/2014/ỌH13. Cơ quan ban hành: Quốc Hội, ngày ban
hành 20/11/2014, ngày hiệu lực 01/01/2016.
8
- Luật thuế TNCN: Luật số 71/2014/ỌH13. Cơ quan ban hành: Quốc Hội, ngày
ban hành 19/06/2013, ngày hiệu lực 01/01/2014.
+ Nghị định:
- Luật kế toán: số 174/2016/NĐ-CP, Cơ quan ban hành: Chính phủ, ngày ban
hành 30/12/2016, ngày hiệu lực 01/07/2017.
- Luật BHXH: số: 58/2020/NĐ-CP. Cơ quan ban hành: Chính phủ, ngày ban
hành 27/05/2020, ngày hiệu lực 15/07/2020.
- Luật thuế TNCN: số: 34/2022/NĐ-CP. Cơ quan ban hành: Chính phủ, ngày ban
hành 28/05/2022, ngày hiệu lực 28/05/2022.
+ Chuẩn mực:
- Chuẩn mực kế toán số 01 - Chuẩn mực chung số 165/2002/ỌĐ-BTC ngày 31
tháng 12 năm 2002 của Bộ truởng Bộ Tài Chính
- Chuẩn mực kế toán số 02 - Hàng tồn kho số 149/2001/ỌĐ-BTC ngày 31 tháng
12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
- Chuẩn mực kế tốn số 17 - Thuế Thu Nhập Doanh nghiệp số 12/2005/QĐ-BTC
ngày 15 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
- Chuẩn mực kế tốn số 21 - Trình bày báo cáo tài chính số 234/2003/QĐ-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
- Chuẩn mực kế tốn số 24 - Báo cáo Lưu Chuyển tiền tệ số 165/2002/ỌĐ-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
+ Thông tư:
- Thông tư 200/2014/TT-BTC, Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2014. Cơ quan ban
hành: Bộ Tài chính, ngày ban hành 22/12/2014, ngày hiệu lực 05/02/2015.
- Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH (Quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu
nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội). Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội, ngày ban hành 31/12/2021, ngày hiệu lực 20/02/2022.
- Thông tư 95/2016/TT-BTC. Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính, ngày ban hành
28/06/2016, ngày hiệu lực 20/02/2022.
- Thông tư 200/2014/TT-BTC, Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2014. Cơ quan ban
hành: Bộ Tài chính, ngày ban hành 22/12/2014, ngày hiệu lực 12/08/2016.
9
Đối tượng áp dụng
Thơng tư này hướng dẫn kế tốn áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi
lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế
toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy
định của Thơng tư này đe kế tốn phù họp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu
quản lý của mình.
Phạm vi điều chỉnh
Thơng tư này hướng dần việc ghi số kế tốn, lập và trình bày Báo cáo tài
chính, khơng áp dụng cho việc xác định nghía vụ thuế của doanh nghiệp đối với
ngân sách Nhà nước.
Đon vị tiền tệ trong kế toán
“Đơn vị tiền tệ trong kế toán” là Đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”; ký
hiệu quốc tế là “VND”) được dùng để ghi sổ kế tốn, lập và trình bày Báo cáo tài
chính của doanh nghiệp. Trường hợp đơn vị kế toán chủ yếu thu, chi bằng ngoại tệ,
đáp ứng được các tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 Thơng tư này thì được chọn một
loại ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ đế ghi sổ kế toán.
+ Ket cấu tài khoản
Ket cấu và nội dung phản ảnh của tài khoản 334 - Phải trả người lao động
Bên Nợ:
- Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiếm xã
hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền cơng của người lao động.
Bên Có: Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiếm
xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động;
Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương và
các khoản khác còn phải trả cho người lao động.
Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ. số dư bên Nợ tài khoản 334 rất cá biệt - nếu
có phản ánh số tiền đẫ trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng
và các khoản khác cho người lao động.
Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương và thanh
toán các khoản khác.
10
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
-Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình
hình thanh tốn các khoản phải trả cho cơng nhân viên của doanh nghiệp về tiền
lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xà hội và các khoản phải trả khác
thuộc về thu nhập của công nhân viên.
- Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho người lao động khác ngồi cơng nhân
viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền cơng
và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động.
+ Hạch toán nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
a) Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động,
ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).
b) Tiền thưởng trả cho công nhân viên:
- Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỳ khen thưởng, ghi:
Nợ TK 353 - Quỳ khen thưởng, phúc lợi (3531)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
- Khi xuất quỳ chi trả tiền thưởng, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341)
Có các TK 111, 112,...
c) Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn, ...) phải trả cho công nhân
viên, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
d) Tính tiền lương nghỉ phép thực te phải trả cho công nhân viên, ghi:
Nợ các TK 623,627, 641,642
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (đơn vị có trích trước tiền lương nghỉ phép)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
11
đ) Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên và người lao
động khác của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi hết, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
xã hội, bảo hiem thất nghiệp, tiền thu bồi thường về tài sản thiểu theo quyết định xử
lý ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 141 - Tạm ứng
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 138 - Phải thu khác.
e) Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao động khác của
doanh nghiệp phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
g) Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công cho công nhân viên và người
lao động khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,...
h) Thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của
doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,...
i) Trường họp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động khác
của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng
không bao gom thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
k ) Xác định và thanh toán các khoản khác phải trả cho công nhân viên và người lao
động của doanh nghiệp như tiền ăn ca, tiền nhà, tiền điện thoại, học phí, thẻ hội
viên...:
- Khi xác định được số phải trả cho công nhân viên và người lao động của doanh
nghiệp, ghi:
12
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).
- Khi chi trả cho công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,...
Trích: thơng tư 200-2014 - điều 53. tài khoản 334 - phải trả người lao động
-
Sơ đồ hạch toán tiền lương:
Sơ đồ chữ T tài khoản 334 theo thông tư 200:
334
138,141,138,333
Các khoản khấu trừ vào
lương và thu nhập của
động người lao
241,622,623,627,641,642
Tiền lương và các
khoản phụ câp phải trả
cho người lao
335
111. 112
ứng và thanh toán tiền
lương và khoản khác
cho người lao động
Phải trả tiền lương
nghỉ phép cho CNSX
(nếu DN trích trước)
*
511
Khi chi trả lương, thưởng
và các khoản khác cho
NLĐ bằng sản phấm, hàng
hóa
3331
Thuế GTGT đầu
ra (nếu có)
353
Tiền thưởng phải trả
người lao động
---------------------------- ► 338
BHXH phải trả CNV
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ chữ T tài khoản 334 hạch toán tiền lương ( Tác giả thu thập)
Chứng từ kế toán tiền lương:
-
4-
Mầu số 01 a - LĐTL: Bảng chấm công.
4-
Mầu số Olb - LĐTL: Bảng chấm công làm thêm giờ
13