1^-------------------------------------BỌ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TÁT THÀNH
KHOẤ TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGVYEN TAT THANH
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:
Ke tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Bù Gia Mập
GVHD
SVTH
MSSV
LỚP
:
:
:
:
ThS. TƠ LÊ NGUN KHOA
TRẦN HỒNG MINH THÀNH
1811544728
18DKT1C
Tp.HCM, tháng 9 năm 2021
1^-------------------------------------BỌ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TÁT THÀNH
KHOẤ TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGVYEN TAT THANH
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:
Ke tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Bù Gia Mập
GVHD
SVTH
MSSV
LỚP
:
:
:
:
ThS. TƠ LÊ NGUN KHOA
TRẦN HỒNG MINH THÀNH
1811544728
18DKT1C
Tp.HCM, tháng 09 năm 2021
II
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian 3 năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Nguyễn Tất
Thành cho đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy
Cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất, em xin gửi đến q
Thầy Cơ ở Khoa Tài chính-Ke tốn - Trường Đại học Nguyền Tất Thành đã cùng
với tri thức và tâm huyết của mình đe truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng
em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Và đặc biệt, trong suốt thời gian học này, Khoa đã to chức cho chúng em được
tiếp cận với các môn học mà theo em là rất hữu ích đối với sinh viên ngành Khoa
Tài chính-Ke tốn. Em xin chân thành cảm ơn Th.s Tô Lê Nguyên Khoa đã tận tâm
hướng dần chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện,
thảo luận về lĩnh vực kế tốn.
Em cũng xin bày tỏ lịng biết ơn đến ban lãnh đạo cùa Trường Đại học Nguyễn
Tất Thành và các Khoa Phòng ban chức năng đà trực tiếp và gián tiếp giúp đỡ em
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này.
Khơng thể không nhắc tới sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng huyện Bù Gia Mập, nhờ có sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị ở các
phòng ban, đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại
Ban lãnh đạo Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bù Gia Mập.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một học viên, bài
báo cáo này không the tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ
bảo, đóng góp ý kiến của các q thầy cơ để em có điều kiện bổ sung, nâng cao ý
thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 09 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Trần Hoàng Minh Thành
III
NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẦN)
1/ Trình độ lý luận:..............................................................................................................
2/ Kỳ năng nghề nghiệp: .....................................................................................................
3/Nội dung báo cáo: ...........................................................................................................
4/ Hình thức bản báo cáo: ..................................................................................................
Điêm:.............................................
Tp.HCM, Ngày.... thảng.... năm 2021
(Ký tên)
IV
NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)
1/ Trình độ lý luận:..............................................................................................................
2/ Kỳ năng nghề nghiệp: .....................................................................................................
3/Nội dung báo cáo: ...........................................................................................................
4/ Hình thức bản báo cáo: ..................................................................................................
Điểm:.............................................
Tp.HCM, Ngày.... thảng.... năm 2021
(Ký tên)
V
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐÀU.................................................................................................................... 1
1.
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:........................................................................................... 1
2.
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:......................................................................................2
3.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỦU:.................................................... 2
4.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:......................................................................... 2
5.
KỂT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:.......................................................................................... 3
6.
KẾT CÁU CỦA BÁO CÁO:................................................................................... 3
7.
CAM KẾT:..................................................................................................................3
CHƯƠNG l.-CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KỂ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯỠNG.................................................................................4
1.1.
Khái niệm..............................................................................................................4
1.1.1.
Khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương.............................. 4
1.1.2.
Vai trị của tiên lương:..................................................................................... 5
1.1.3.
Các hình thức trả lương................................................................................... 6
1.1.4.
Quỳ lương:......................................................................................................... 8
1.2.
Ý nghĩa và sự cần thiết của đề tài nghiên cứu................................................... 8
1.3.
Luật, chuân mực, thông tư................................................................................... 9
CHƯƠNG 2..THỤC TRẠNG CƠNG VIỆC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỤ ÁN ĐẰU TU
XÂY DỤNG HUYỆN BÙ GIA MẬP...........................
11
2.1.
Giới thiệu về công ty......................................................................................... 11
2.1.1.
Thông tin vê công ty....................................................................................... 11
2.1.2.
Sơ đồ tổ chức về công ty................................................................................ 13
2.2.
Tố chức hệ thống kế toán....................................................................................13
2.2.1.
Sơ đồ tố chức phịng kế tốn......................................................................... 13
2.2.2.
Cơng việc và nhiệm vụ cùa chức danh tại phịng kê tốn.......................... 14
2.2.3.
Đặc điếm và chính sách ke tốn.................................................................... 15
2.3.
Thực trạng cơng việc kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Ban ỌLDA Đâu tư Xây dựng huyện Bù Gia Mập...................................................16
2.3.1.
Quản lý lao động tại Ban................................................................................ 16
2.3.2.
u câu của cơng việc.................................................................................... 18
2.3.3.
Trình tự tiến hành............................................................................................ 19
2.3.4.
Ket quả công việc........................................................................................... 22
2.4.
Công việc khác................................................................................................... 25
2.5.
Cách lưu trữ hồ sơ kế toán tại Ban QLDA...................................................... 25
2.6
Kiếm tra kết quả cơng việc................................................................................ 26
CHƯƠNG 3.-NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TIỀN LƯỠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEổ LƯƠNG TẠI BAN
QUẢN LÝ DỤ ÁN ĐẦU TU VÀ XÂY DựNG HUYỆN BÙ GIA MẬP............ 27
VI
3.1.
Sự cần thiết và u cầu hồn thiện về cơng tác kế tốn tiền lưong và các
khoản trích theo lương tại Ban Quản lý Dự án Đâu tư và Xây dựng Huyện Bù Gia
Mập
...........
27
3.1.1.
Sự cần thiết..................................................................................................... 27
3.1.2.
Yêu cầu hoàn thiện........................................................................................27
3.2.
Giải pháp........................
28
3.2.1.
Giải pháp vê công tác tô chức bộ máy kê tốn.......................................... 28
3.2.2.
Giải pháp vê cơng tác kê tốn Tiên lương và các khoản trích theo lương
tại Ban Quản lý Dự án Đâu tư và Xây dựng huyện Bù Gia Mập............................... 28
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 30
PHỤ LỤC..........................................................................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 35
DANH MỤC CÁC sơ ĐỒ
Lưu đồ 3. 1 Qui trình tính và thanh toán tiền lương................................................... 21
Sơ đồ 2. 1 Sơ đồ tổ chức về công ty................................................................................. 14
Sơ đồ 2. 2 Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn.......................................................................... 15
Sơ đồ 3. 1: Hệ thống chứng từ kế toán............................................................................24
VII
KÝ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIÉT TẤT
TỪ VIẾT TẤT
GIẢI THÍCH
VAS
Chuân mực
TT
Thơng tư
TK
Tài khoản
BTC
Bộ tài chính
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
HCSN
Hành chính sự nghiệp
BHYT
Bào hiêm y tể
BHXH
Bào hiêm xã hội
BH
Bảo hiêm
BHTN
Bào hiêm thất nghiệp
NV
Nhân viên
NLĐ
Người lao động
KPC
Kinh phí cơng đồn
GCN ĐKT
Giẩy chứng nhận đăng ký th
TCK.T
Tài chính kê tốn
VIII
LỜI MỞ ĐÀU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường phát trien theo định hướng xã hội chủ
nghĩa. Các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong nền kinh tế Việt Nam có quyền tổ
chức và thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh một cách độc lập tự chủ đồng
thời phải tuân thủ theo quy định của pháp luật. Tức là to chức, doanh nghiệp phải tự
hạch toán, cân đối làm sao để đảm bảo doanh nghiệp, tổ chức hoạt động có lợi
nhuận, duy trì, phát triển lợi nhuận để nâng cao lợi ích của tổ chức, của người lao
động. Lợi ích của người lao động được the hiện thông qua tiền lương.
Đoi với người lao động, khái niệm lương được định nghĩa là khoản thù lao được
tương ứng với thời gian, kết quả lao động mà họ đã cống hiến cho doanh nghiệp,
thơng thường sè được biếu diễn bằng tiền. Cịn với doanh nghiệp, tiền lương là
khoản chi phí mà doanh nghiệp cần phải bỏ ra để duy trì hoạt động sản xuất kinh
doanh diễn ra liên tục, thường xun.
Chính vì lè đó, hạch tốn tiền lương là một cơng cụ có ý nghĩa vơ cùng quan
trọng đối với tất cả các doanh nghiệp, hoạt động trong bất kỳ lĩnh vực nào. Nó giúp
doanh nghiệp xác định nhu cầu về số lượng, thời gian và kết quả lao động. Trên cơ
sở đó, nhà quản lý sè quản lý được chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm.
Trên thực tế, cách thức hạch toán của mồi doanh nghiệp, tổ chức là không giống
nhau do đặc thù về đặc thù sản xuất và lao động khác nhau. Từ đó dần đến sự khác
nhau trong kết quả sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp.
Là sinh viên đang theo học chuyên ngành kế tốn khoa Tài chính - Ke tốn,
Trường Đại học Nguyền Tất Thành, qua thời gian thực tập tại Ban Quản lý dự án
Đầu tư và Xây dựng Huyện Bù Gia Mập em đã có điều kiện củng cố các kiến thức
chuyên ngành đã được tiếp thu trong nhà trường cũng như trau dồi thêm các kiến
thức thực tiễn về cách tổ chức nội dung cơng tác kế tốn trong đơn vị Hành chính sự
nghiệp. Qua đó, em đã nhận thức được tầm quan trọng của tiền lương và các khoản
trích theo lương đối với hoạt động của Hành chính sự nghiệp. Chính vì vậy, em đã
lựa chọn đề tài: Ke tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Ban Quản lý
dự án Đầu tư và Xây dựng Huyện Bù Gia Mập làm chuyên đề báo cáo khóa luận
của mình.
1
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:
Tìm hiếu về thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng Huyện Bù Gia Mập.
Tìm hiêu các vấn đề cơ bản, phân tích các khoản trích theo quy định của Nhà
nước.
Tống hợp các phương pháp tính lương phù hợp với loại hình cơng việc.
Đưa ra một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương.
3. ĐĨI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỦU:
Đối tượng:
Nghiên cứu chung: cơng tác tính tiền lương của nhân viên và các khoản trích tại
Ban Quản lý Dự án Đầu tư và Xây dựng huyện Bù Gia Mập.
Nghiên cứu chi tiết: cụ the nội dung về tiền lương và các khoản trích, chế độ áp
dụng và các trình tự kế tốn về tiền lương tại Ban Quản lý Dự án Đầu tư và Xây
dựng huyện Bù Gia Mập.
Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian thực tập tại Ban Quản lý Dự án Đầu tư và Xây dựng huyện Bù Gia
Mập ngắn nên em chọn nghiên cứu tình hình kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương.
Thời gian: kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Ban Quản lý Dự
án Đầu tư và Xây dựng huyện Bù Gia Mập tháng 12 năm 2020.
Nội dung: nghiên cứu về cách thức tổ chức của kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Ban Quản lý Dự án Đầu tư và Xây dựng huyện Bù Gia Mập
theo thông tư hiện hành 195/2012 ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ tài chính về
cách hạch tốn kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
Địa điểm nghiên cứu đề tài: tại Ban Quản lý Dự án Đầu tư và Xây dựng huyện
Bù Gia Mập.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Đe hoàn thành chuyên đề này, em sử dụng một số phương pháp như sau:
- Nghiên cứu tài liệu sách, tài liệu điện tử.
- Tham khảo ý kiến những người có chun mơn
2
- Tìm hiểu, phân tích các thơng tin nhằm đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn
tại Ban
- Nghiên cứu, thu thập các chứng từ, so sách kế toán, các tài khoản có liên
quan đến đề tài.
5. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:
Đánh giá thực trạng công tác tố chức, quản lý, hạch tốn cơng việc kế tốn thơng
qua việc phân tích, ghi chép công việc hằng ngày
Đưa ra các ưu điểm, khuyết điểm còn tồn tại và đề xuất những biên pháp để khắc
phục nhằm hồn thiện hơn về cơng việc kế toán.
6. KẾT CÁU CỦA BÁO CÁO:
Chuyên đề báo cáo có các nội dung ứng với 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về lương và các khoản trích theo lương.
Chương 2: Thực trạng về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Ban Ọuản lý dự án Đầu tư và Xây dựng Huyện Bù Gia Mập.
Chương 3: Nhận xét, đề xuất giải pháp để hoàn thiện cơng tác kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương tại Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng Huyện Bù
Gia Mập.
7. CAM KÉT:
Em xin cam đoan đây là bài luận cùa bản thân. Các nội dung nghiên cứu và kết
quả trong đề tài này là trung thực, chưa được ai công bố trong bất cứ khóa luận nào.
Neu có bất kỳ sự gian lận nào, em xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng cũng như
kết quả luận văn của mình.
3
CHƯƠNG 1.
Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN TIÈN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
ỉ.ỉ.Khái niệm
1.1.1.
+
Khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo iương
Khái niệm về tiền lương
Có nhiều định nghĩa khác nhau về tiền lương, nhưng định nghía nêu lên có tính
khái qt được nhiều người thừa nhận đó là: Tiền lương là giá cả sức lao động được
hình thành theo thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động phù hợp
với các quan hệ và các quy luật trong nền kinh te thị trường.
Nói cách khác, tiền lương là số tiền mà người lao động nhận được từ người sử
dụng lao động thanh toán tương đương với số lượng và chất lượng lao động mà họ
đã tiêu hao để tạo ra của cải vật chất hoặc các giá trị có ích khác.
+
Khái niệm về các khoăn trích theo lương
Cùng với việc chi trả tiền lương, người sử dụng lao động cịn phải trích một số
tiền nhất định tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của tiền lương để hình thành cácquỳ
theo chế độ quy định nhằm đảm bảo lợi ích cùa người lao động. Đó là các khoản
trích theo lương, được thực hiện theo chế độ tiền lương ở nước ta, bao gom:
-
Quỳ bảo hiểm xã hội (BHXH) nhà nước quy định doanh nghiệp phải trích
lập bằng 22% mức lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động, trong đó 16%
trích vào chi phí kinh doanh cùa đơn vị, 6% người lao động phải nộp từ thu nhập
của mình. Quỳ BHXH dùng chi: BHXH thay lương trong thời gian người lao động
đau ốm, nghỉ chế độ thai sản, tai nạn lao động không the làm việc tại doanh nghiệp,
chi trợ cấp hưu trí cho người lao động về nghỉ hưu trợ cấp tiền tuất, trợ cấp bồi
dưỡng cho người lao động khi ốm đau, thai sản, bệnh nghề nghiệp.
-
Quỳ BHYT được sử dụng đê thanh toán các khoản khám chữa bệnh, viện
phí, thuốc thang... cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. Tỷ lệ trích
nộp là 4,5% trên tong tiền lương cơ bản, trong đó 3% tính vào chi phí SXKD, cịn
1,5% khấu trừ vào lương của người lao động.
4
-
Kinh phí cơng đồn: dùng đê chi tiêu cho các hoạt động cơng đồn. Tỷ lệ
trích nộp là 2% trên tống tiền lương thực tế, được tính tồn bộ vào chi phí SXKD.
Các quỳ trên doanh nghiệp phải trích lập và thu nộp đầy đủ hàng tháng. Một
phần các khoản chi thuộc quỳ bảo hiếm xã hội doanh nghiệp được cơ quan quản lý
uỷ quyền cho họ trên cơ sở chứng từ gốc hợp lý nhưng phải thanh toán quyết tốn
khi nộp các quỳ đó hàng tháng cho các cơ quan quản lý chung các khoản chi phí
trên chỉ hồ trợ ở mức tối thiểu nhằm giúp đỡ người lao động trong trường họp ốm
đau , tai nạn lao động.
1.1.2.
Vai trị ciía tiền lương:
Tiền lương là nguồn thu nhập chính của người lao động, là yếu to đe đảm bảo tái
sản xuất xã hội, là một bộ phận đặc biệt của sản xuất xã hội. Vì vậy tiền lương đóng
vai trò quyết định trong việc phát triển và ổn định kinh tế gia đình. Chì khi có được
như vậy tiền lương mới thực sự có vai trị quan trọng kích thích lao động và nâng
cao trách nhiệm cùa người lao động trong sản xuất xã hội và tái sản xuất xã hội.
Đồng thời chế độ tiền lương phù họp với sức lao động đã hao phí sẽ đem lại sự lạc
quan tin tưởng vào doanh nghiệp và che độ họ đang song.
Như vậy tiền lương có vai trị đối với sự sống của con người từ đó là địn bẩy
kinh tế đe nó có the phát huy tối đa nội lực hồn thành cơng việc. Khi người lao
động được hưởng tiền công xứng đáng với năng lực mà họ bỏ ra thì lúc đó việc gì
họ cũng sẽ làm được. Như vậy có thể nói tiền lương đã giúp nhà quản lý điều hành
phân phối công việc được dề dàng và thuận lợi.
Trong doanh nghiệp việc sử dụng công cụ tiền lương ngồi mục đích tạo vật
chất cho người lao động tiền lương cịn có ý nghĩa lớn trong việc theo dõi kiếm tra
và giám sát người lao động. Tiền lương được sử dụng như một thước đo hiệu
quả công việc, bản thân tiền lương là một bộ phận cấu thành bên chi phí sản xuất,
chi phí bán hàng và chi phí quản lý trong doanh nghiệp. Vì vậy nó là yếu tố nằm
trong giá thành sản phẩm và ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Với những vai trò to lớn như trên của tiền lương trong sản xuất và đời sống thì việc
lựa chọn hình thức trả lương cho phù họp với điều kiện sản xuất, đặc điểm sản
xuất kinh doanh cùa từng ngành, từng doanh nghiệp sẽ có tác dụng tích cực trong
việc thúc đẩy người lao động quan tâm đến kết quả lao động và hiệu quả sản xuất.
5
Đây ln là vấn đề nóng bịng trong tất cả các doanh nghiệp về một chế độ tiền
lương họp lý đảm bảo được lợi ích của người lao động, người sử dụng lao động
cũng như tồn xã hội.
1.1.3.
Các hình thức trả lương
Tiền lương trả cho người lao động phải quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao
động, trả lương theo số lượng và chất lượng lao động. Việc trả lương cho người
lao động theo số lượng và chất lượng lao động có ý nghĩa rất quan trọng trong việc
động viên, khuyến khích người lao động phát huy tinh thần dân chù, thúc đẩy họ
hăng say lao động sáng tạo nâng cao năng suất lao động nhằm tạo ra của cải vật
chất cho xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của mồi thành viên trong xã
hội.
Hiện nay việc trả lương cho người lao động được tiến hành theo các hình thức:
❖
Lương theo sản phẩm
Là phương thức tính trả lương cho người lao động theo chất lượng và số lượng
sản phẩm hoặc cơng việc đã hồn thành.
Là phương thức trả lương có tác dụng khuyến khích người lao động nâng cao
năng suất lao động góp phần tăng số lượng sản phẩm, gắn chặt năng suất lao động
với thù lao lao động.
Cơng thức tính: L= ĐG* Q
Trong đó:
ĐG: đơn giá tiền lương
Ọ: mức sản lượng thực tế
L: lương tính theo sản phẩm
ưu điểm:
Là mối quan hệ giữa tiền lương công nhân nhận được và kết quả lao động thế
hiện rõ ràng người lao động xác định ngay được tiền lương của mình, do quan tâm
đến năng suất chất lượng sản phấm của họ.
Nhược điểm
Người lao động hay quan tâm đến số lượng sản phẩm nhưng ít quan tâm đến
chất lượng sản phẩm, tinh thần tập thể tương trợ lần nhau trong q trình sản xuất
kém, hay có tình trạng giấu nghề, giấu kinh nghiệm.
6
❖
Trả lương theo thời gian
Là việc tính trả lương cho nhân viên căn cứ vào thời gian làm việc thực tế và
trình độ tay nghề. Nghĩa là căn cứ vào thời gian làm việc và cấp bậc lương quy định
cho các ngành nghề để tính tốn trả lương cho người lao động. Cách tính này
thường áp dụng cho lao động làm cơng tác văn phịng hành chính quản trị, tài vụ kế
tốn,... hoặc những cơng việc chưa xây dụng được định mức lao động, chưa có giá
lương sản phẩm.
Lương tháng: là tiền lương trả cố định trong 1 tháng trên cơ sở hợp đồng lao
động.
Cơng thức tính:
Lương tháng= Ltt*( Hcb +Hpc)
Trong đó:
Ltt: mức lương tối thiểu
Hcb: hệ số cấp bậc lương cùa từng người
Hpc: hệ số các khoản phụ cấp
Ưư diem
Phù hợp với công việc không định mức hoặc không nên định mức
Tính tốn đơn giản, dễ hiếu, áp dụng cho những lao động ở bộ phận gián tiếp,
nhũng nơi khơng có điều kiện xác định chính xác khối lượng hoàn thành.
Nhược diễm
Do chưa thực sự gắn với kết quả sản xuất nên hình thức này chưa tính đến một
cách đầy đủ chất lượng lao động, chưa phát huy hết khả năng sẵn có cùa người lao
động, chưa khuyến khích người la động quan tâm đến kết quả lao động.
❖
Lương trả khốn
Là hình thức trả lương khi người lao động hồn thành được khối cơng việc theo
đúng chất lượng được thỏa thuận giừa người thuê lao động và người lao động.
Hình thức này làm cho người lao động quan tâm đến số lượng và chất lượng lao
động của mình, người lao động có tinh thần trách nhiệm cao với sản phẩm mình làm
ra.
Cơng thức tính: Lương = Đơn giá khốn * Khối lượng cơng việc
❖
Trả lương theo doanh thu
Là hình thức trả lương mà thu nhập người lao động phụ thuộc vào doanh so đạt
được theo mục tiêu doanh số và chính sách lương, thưởng doanh số quy định cùa
7
công ty. Phương thức trả lương này thường được áp dụng cho nhân viên bán
hàng, nhân viên kinh doanh.
-
Các hình thức lương, thưởng theo doanh thu:
Lương, thưởng doanh so nhóm.
Lương, thưởng doanh so cá nhân.
Các hình thức thưởng kinh doanh khác: công nợ, phát triển thị trường,thưởng
theo mốc mục tiêu đạt được,...
1.1.4.
Quỹ lương:
Quỳ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lương mà doanh nghiệp dùng
đe trả cho tất cả các loại lao động do doanh nghiệp trực tiếp quản lý và sử dụng
bao gồm các khoản sau:
Tiền lương tính theo thời gian
Tiền lương tính theo sản phẩm
Tiền lương cơng nhật, tiền lương khốn
Tiền lương cho người lao động chế tạo ra sản phẩm hỏng trong phạm vi quyđịnh
Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên
nhân khách quan.
Tiền lương trả cho người lao động trong q trình điều động cơng tác, đi làm
nghĩa vụ trong phạm vi chế độ quy định.
Tiền lương trả cho người lao động khi nghỉ phép, đi học theo chế độ...
1.2. Ý nghĩa và sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trong đời sống hằng ngày, tiền lương được coi là phần quan trọng trong cuộc
sống của các cơng nhân, nhân viên. Tiền lương có tác dụng bù đắp lại sức lao động
cho người lao động. Đồng thời, tiền lương cũng có tác dụng to lớn trong động viên
khuyến khích người lao động yên tâm làm việc.
Tăng tiền lương và tăng năng suất lao động có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tăng
năng suất lao động là cơ sở để tăng tiền lương và ngược lại tăng tiền lương là một
trong những biện pháp khuyến khích con người hăng say làm việc đe tăng năng suất
lao động.
8
1.3. Luật, chuẩn mực, thông tư
+ Luật: Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015
của Quốc hội được sửa đoi, bo sung bởi: Luật Doanh nghiệp so 59/2020/QH14 ngày
17 tháng 6 năm 2020 cùa Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Quốc hội ban hành
Luật Ngân sách nhà nước
Ke toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2017, cơ quan ban hành Quốc Hội. Luật này quy định về nội dung cơng
tác kế tốn, to chức bộ máy kế tốn, người làm kế toán, hoạt động kinh doanh dịch
vụ kế toán, quản lý nhà nước về kế toán và tổ chức nghề nghiệp về kế toán.
Luật Bảo hiểm Xã hội: Luật số: 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014 của
Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Luật này thay thế Luật bảo
hiểm xã hội số 71/2006/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều cùa Luật Bảo hiểm y tế: Luật số:
46/2014/QH13 ngày 13 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam. Luật này ban hành đê sửa đôi, bố sung một số điều cùa Luật bảo
hiểm y tế số 25/2008/QH12.
+ Chuẩn mực:
VAS 19: Hợp đồng bảo hiểm (Theo quyết định số
100/2005/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 và Thông tư số 21/2006/TT-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính)
+ Thơng tư:
Thơng tư 107/2017/TT-BTC hướng dần chế độ kế tốn hành chính, sự nghiệp
ngày 10/10/2017 và chính thức có hiệu lực ngày 24/11/2017. Căn cứ Luật Ke toán
số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-
CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dần thi
hành một số điều của Luật Ke toán; Căn cứ Nghị định so 87/2017/NĐ-CP ngày 26
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tồ chức cùa Bộ Tài chính.
Thơng tư 195/2012/TT-BTC hướng dần chế độ kế tốn hành chính sự nghiệp do
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban ngày 15/11/2012. Căn cứ Luật Ke toán so
03/2003/QH11 ngày 17/6/2003; Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
9
26/11/2003 ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều cùa các luật liên quan đến đầu tư
xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 2 năm 2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình; Căn
cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
10
CHƯƠNG 2.
THỤC TRẠNG CƠNG VIỆC KÉ TỐN TIÈN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI BAN QUẢN LÝ
DỤ ÁN ĐÀU Tư XÂY DỤNG HUYỆN BÙ GIA MẬP
2.1.
Giói thiệu về cơng ty
2.1.1.
Thông tin về công ty
BAN QUẢN LÝ Dự ẢN ĐÀU TU' XÂY
Tên giao dịch tiếng Việt
dụng huyện
Người đại diện pháp luật
Mã số thuế
Bù gia Mập
Huỳnh Thế Yên
3801204868
Xã Phú Nghĩa, Huyện Bù Gia Mập, Bình
Địa chỉ
Phước
Trạng thái hoạt động
Cơ quan thuế quản lý
Đang hoạt động (đã được cap GCN ĐKT)
Chi cục Thuế khu vực Phước Long - Bù Gia
Mập - Phú Riềng
Ngày bắt đầu hoạt động
Ngành nghề kinh doanh
01-05-2017
Hoạt động quản lý nhà nước nói chung về kinh
tế tổng họp
• Theo quyết định thành lập Ban QLDA ĐT và XD huyện Bù Gia Mập ngày
21 tháng 03 năm 2017. Điều 1: thành lập Ban Quản Lý dự án dầu tu và xây dựng
huyện Bù Gia Mập trực thuộc UBND huyện trên cơ sở tổ chức lại hoạt động của
Ban Quản Lý dự án xây dựng huyện và chính thức đi vào hoạt động ngày
01/05/2017.
11
> Một số hình ảnh cơng trình Ban quản lý:
Hình ảnh 1: Cơng trình xây dãy dịng học trường Tiếu học Đakia
Hình ảnh 2: Cơng trình tưới nhựa đường 759 xã Phú Nghĩa, huyện Bù Gia Mập
12
2.1.2.
Sơ đồ tổ chức về công ty
Sơ đồ 2. 1 Sơ đồ tổ chức về công ty
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
HỌ VÀ TÊN
Huỳnh Thế Yên
Dương Công Tuấn
Trẩn Thị Tuyểt Mai
Nguyền Thành Phước
Dương Công Tú
Lê Văn Thi
Dương Thị Loan
Nguyễn Hoàng Diệp
Nguyển Thị Huệ
Lê Trung Cảnh
Nguyên Văn Phương
Phan Xuân Nguyên
Trẩn Minh Huy
Dương Viểt Hải Long
2.2.
Tổ chức hệ thống kế tốn
2.2.1.
Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn
CHÚC VỤ
Giám đốc
Phó Giám đồc
Kể tốn trưởng
Kỳ thuật
Kỳ thuật
Kỹ thuật
Ke tốn
Kỳ thuật
Kỹ thuật
Kỳ thuật
Kỳ thuật
Kỹ thuật
Thủ quỳ
Kỳ thuật
Phịng kế tốn của Ban thực hiện tồn bộ cơng việc xử lý thơng tin kế toán, các
bộ phận trực thuộc chi thự hiện thu nhập, phân loại và chuyến chứng từ báo cáo lên
phịng kế tốn.
13
Sơ đồ 2. 2 Sơ đồ tổ chức phòng kế tốn
2.2.2.
Cơng việc và nhiệm vụ của chức danh tại phịng kế toán
Kế toán trưởng: Trần Thị Tuyết Mai
Ke toán trưởng có trách nhiệm quản lý chung, trơng coi (kiểm sốt) mọi hoạt
động có liên quan đen lĩnh vực tài chính, kế tốn. Phải nắm được tồn bộ tình hình
tài chính của công ty để tham mưu cho giám đốc ra các quyết định về chính sách và
kế hoạch tài chính của công ty.
Tố chức công tác quản lý và điều hành Phịng TCKT, thực hiện các cơng việc
liên quan đến lình vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm
thuộc Phịng TCKT.
Tổ chức cơng tác tài chính kế toán và bộ máy nhân sự theo yêu cầu đổi mới phù
hợp với chủ trương, chiến lược phát triển cùa Ban trong từng giai đoạn.
Thường xuyên kiểm tra, kiểm sốt và giám sát tồn bộ cơng việc của Phịng để
kịp thời giải quyết các vướng mắc khó khăn, đảm bảo việc thực hiện nhiệm vụ cùa
phòng và mồi thành viên đạt hiệu qủa cao nhất, nhận xét, đánh giá kết qủa thực hiện
công việc và năng lực làm việc cùa từng cán bộ nhân viên để khen thưởng, động
viên hoặc kỷ luật kịp thời.
Chủ trì các cuộc họp hội ý, định kỳ (đầu giờ chiều thứ hai hàng tuần), Họp đột
xuất đe thảo luận và giải quyết các vấn đề liên quan đến cơng tác của phịng, của
từng thành viên. Tham gia các cuộc họp giao ban của Ban, họp chun đề có liên
quan đến nhiệm vụ của Phịng hoặc cần đen sự phối hợp của phòng TCKT.
14
Báo cáo thường xun tình hình hoạt động của Phịng TCKT cho Thủ trưởng đon
vị; tiếp nhận; phổ biến và triển khai thực hiện kịp thời các chỉ thị của Ban.
Ke toán tiền lương: Dương Thị Loan
Thu nhập kiểm tra, đối chiếu các chứng từ và hạch toán ghi so các nghiệp vụ phát
sinh liên quan đến lương, bảo hiểm, trợ cấp của nhân viên.
Thủ quỹ: Trần Minh Hy
Hàng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, thù quỳ tiến hành thực thu, thực chi
và cập nhật vào so quỳ tiền mặt số tiền thu , chi trong ngày.
Cuối ngày chuyển sổ quỳ qua kế toán thanh toán để đối chiếu và lập báo cáo tồn
quỳ tiền mặt.
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, tạm ứng:
Thu nhập, đối chiếu, kiểm tra các chứng từ có liên quan đến phần hành vốn bàng
tiền, các khoản phải thu, tạm ứng và ghi sổ, liên quan.
Gồm một phịng ke tốn thực hiện tồn bộ cơng việc kế tốn của ban. Ban chọn
hình thức này vì phù họp với tổ chức kinh doanh và yêu cầu quản lý của công ty.
Đảm bảo lãnh đạo tập trung thống nhất đối với công tác kế tốn trong cơng ty, cung
cấp thơng tin kịp thời và thuận tiện cho việc chuyên môn cán bộ kế tốn và cơ giới
hố cơng tác kế tốn
2.2.3.
Đặc điểm và chính sách kế tốn
Đặc
• điểm:
Tại Ban sử dụng kế tốn tay đồng thời theo dõi qua phần mềm kế toán DT SOFT
CADIT. Phịng ke tốn thực hiện tồn bộ cơng tác kế toán từ việc thu nhập, lập
chứng từ kế toán, đến sử lý kiếm tra, phân loại chứng từ vào máy,...
Chế độ kế tốn: thơng tư 195/2012/TT-BTC hướng dần chế độ kế tốn hành
chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban ngày 15/11/2012
Hình thức kế tốn áp dụng: chứng từ ghi sổ.
Chính sách kế tốn:
Chính sách kế toán áp dụng tại Ban: lấy trong thuyết minh báo cáo tài chính.
Đơn vị tiền tệ hạch tốn: Ban ỌLDA đầu tư và xây dựng huyện Bù Gia Mập sử
dụng đồng Việt Nam trong ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính.
Hình thức kế tốn áp dụng: chứng từ ghi so.
15
Kỳ kế toán: năm
Niên độ áp dụng từ 01/01 đến 31/12 hàng năm.
2.3. Thực trạng cơng việc kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Ban QLDA Đầu tư Xây dựng huyện Bù Gia Mập
2.3.1.
Quản lý lao động tại Ban
Đe hạch toán lao động, trước hết kế toán phải nắm bắt được số lao động tồn
cơng ty tại các phịng ban, đồng thời phản ánh kịp thời chính xác tình hình sử dụng
lao động, kiếm tra việc chấp hành kỷ luật lao động, chứng từ đe hạch toán lao động
là bảng chấm công. Bảng chấm công được lập riêng cho từng bộ phận, trong đó ghi
rõ ngày làm việc, ngày nghỉ của từng lao động. Cuối tháng, bảng chấm công được
chuyển cho cán bộ tiền lương dùng đe tổng hợp thời gian lao động và tính lương
cho từng phịng, từng tổ và cá nhân lao động.
Tính tới ngày 31/12/2020, Ban hiện có 14 lao động và chất lượng lao động được
the hiện qua bảng sau:
Tông số nhân
viên
Số người
14
Tỉ trọng (%)
100
+ Co’ câu vê giới tính:
Chỉ tiêu
Giới tính
Nừ
Nam
3
11
21.4
78.6
Trình độ
Thạc sĩ
Đại học
2
12
14,2%
85.8%
Nhân viên Nam chiếm đa số 11 nhân viên, chiếm 78.6%. tỷ lệ này hợp lý vì tính
chất cơng việc đặc thù của Ban về quản lý xây dựng và đầu tư, phù hợp với đa so
nhân viên nam có sức khỏa và kinh nghiệm tốt để nghiệm thu các cơng trình phục
vụ cho nhà nước. Nhân viên nữu chiếm 21.4% chủ yếu là nhân viên phịng kế tốn.
+
Cơ cấu trình độ:
Cơng việc chủ yếu của Nhân viên tại Ban kiểm tra hồ sơ, kiếm tra nghiệm thu
cơng trình, quản lý các cơng trình xây dựng,., địi hỏi nhân viên phải có các chứng
chỉ hành nghề về xây dựng, bằng kĩ sư,... vì tính chất cơng việc như vậy, nên điều
kiện tối thiếu tại Ban đạt trình độ đại học trở lên.
•
Hình thức trả lương
Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng cho toàn bộ nhân viên làm việc
tại Ban, là những người trực tiếp làm việc tại văn phịng và giám sát cơng trình.
Theo hình thức trả lương này, thì tiền lương được trả căn cứ vào cấp bậc chức vụ
16
của từng cán bộ nhân viên, đây là hình thức trả lương đơn giản, thuần túy, chỉ căn
cứ vào tiền lương chính của người lao động và thời gian cơng tác thực tế.
Tiền lương tại Ban được chi trả nhờ các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án
của các chủ đầu tư, các khoản thu của BQLDA chuyên ngành, BỌLDA khu vực từ
hoạt động dịch vụ tư vấn cho các chủ đầu tư, BQLDA khác; thu từ việc tố chức thực
hiện công tác bồi thường, hồ trợ tái định cư; thu từ nhiệm vụ quản lý; bảo trì dự án,..
Theo quy định, Ban áp dụng chế độ ngày công như sau: Ban Quản lý Đầu Tư và
Xây Dựng huyện Bù Gia Mập là một cơ quan trực thuộc nhà nước nên thời gian làm
việc theo giờ hành chính.
Buổi sáng: 7H30-11 h30
Buổi chiều: 131100-171100
Các cán bộ nhân viên làm việc vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và được nghỉ thứ
7 và chủ nhật. Trung bình số ngày làm việc của một tháng dao động vào khoảng 22
ngày.
Theo Bộ Luật lao động năm 2019, người lao động giờ hành chính được nghỉ một
số ngày theo quy điều 112 như sau:
-Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
-
Tết Âm lịch: 05 ngày;
-
Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
-
Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
- Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước
hoặc sau);
-
Ngày Giỗ Tố Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
-
Nghĩ thai sản: 6 tháng
Như vậy những người lao động làm việc giờ hành chính sẽ được nghỉ các ngày
lễ, tết,... theo quy định của Bộ luật lao động như trên và được hưởng nguyên lương.
Ngoài các ngày làm việc theo thời gian quy định, tại Ban sẽ có thêm những ngày
làm thêm giờ. Những thời gian làm thêm Ban sẽ tính như sau:
-
Với lao động làm thêm vào sau 17h sè đươc tính gấp rưỡi giờ làm.
-
Với lao động làm thêm vào ngày thứ 7, chủ nhật sè được tí nil gấp đôi giờ
17