Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Kế toán tiền lương tại công ty tnhh tổng hợp á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 62 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI;

KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG TẠI CƠNG TY
TNHH TƠNG HỢP Á CHÂU

GVHD : ThS. TRẦN THỊ HƯƠNG GIANG
SVTH : NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC

MSSV : 1811546466
LỚP

: 18DKT1C

Tp.HCM, tháng 10 năm 2021


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:



KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG TẠI CƠNG TY
TNHH TƠNG HỢP Á CHÂU

GVHD : ThS. TRẦN THỊ HƯƠNG GIANG
SVTH : NGUYỀN THỊ BÍCH NGỌC

MSSV : 1811546466

LỚP

: 18DKT1C

Tp.HCM, tháng 10 năm 2021


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường thì tiền lương được sử dụng như một đòn bẩy kinh

tế đê khuyến khích tinh thần lao động, động viên người lao động gắn bó với cơng
việc, phát huy sáng tạo trong lao động, thúc đẩy sản xuất phát triển. Vì vậy, công tác
tổ chức quản lý sản xuất, quản lý lao động hạch tốn kế tốn tiền lương và các khoản

trích theo lương thực hiện đúng theo nguyên tắc chế độ hạch tốn, quản lí phù họp
với tình hình thực tế của doanh nghiệp là địn bây kinh tế khuyến khích người lao
động chấp hành tốt kỷ luật lao động, nâng cao năng suất lao động - quyết định sự

tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Với mồi người lao động thì tiền lương là khoản thu nhập chủ yếu giúp họ có thể
đảm bảo cuộc sống và những nhu cầu thiết yếu nhất, nên tiền lương có ý nghĩa vơ


cùng quan trọng. Tiền lương chính là động lực thúc đay người lao động tăng năng

suất lao động nếu họ được trả đúng với công sức họ bỏ ra, nhưng cũng có the làm
giảm hiệu quả cơng việc khiến cho q trình sản xuất bị chình trệ, khơng đạt được

chất lượng nếu tiền lương trả thấp hơn so với công sức của người lao động bỏ ra. Do
đó, việc xây dựng mức lương phù họp, hạch toán đúng, đủ và lựa chọn hình thức

thanh tốn lương hợp lý, kịp thời so cho tiền lương vừa là khoản thu nhập đe người
lao động đảm bảo về vật chất, tinh thần, đồng thời cũng là nguồn động lực đế thúc

đay tiến độ công việc.
Đặt biệt trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, các doanh nghiệp muốn

không ngừng phát triển và phát triển bền vững thì nhân tố con người đực đặt lên hàng
đầu, là vấn đề cần quan tâm của những người làm cơng tác quản lí trong doanh nghiệp.

Mặt khác chính sách tiền lương của mồi doanh nghiệp khơng những phải phù hợp với
chính sách của Nhà nước mà cịn cần phải linh hoạt, điều này phụ thuộc vào đặc điểm
tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và loại hình, tính chất kinh doanh của

mồi doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế tốn tiền lương
trong quản lý doanh nghiệp, chính vì thế kế tốn tiền lương ln là một bộ phận khơng

thể thiếu trong doanh nghiệp . Vừa đảm chế độ và tiền lương cho người lao động và

cũng góp phần vào sự phát triển của công ty.

i



LỜI CẢM ƠN
Trong ba tháng thực tập ngắn ngủi là cơ hội cho em tổng hợp và hệ thống hoá

lại những kiến thức đà học, đồng thời kết hợp với thực tế đe nâng cao kiến thức
chuyên môn. Tuy thời gian ngắn, nhưng trong quá trình thực tập em đã được mở rộng
tầm nhìn và tiếp thu rất nhiều kiến thức thực tế. Từ đó em nhận thấy việc cọ xát thực

tế rất quan trọng, giúp cho sinh viên xây dựng nền tảng lý thuyết được học ở trường
vững chắc hơn. Từ còn nhiều bỡ ngỡ và thiếu kinh nghiệm nay đã có thể vừng vàng,
tự tin hơn đó là nhờ sự nhiệt tình giúp đờ của các cơ, chú, anh, chị công ty TNHH

Tồng Họp Á Châu và cũng là cơ sở để em có thể hồn thành tốt bài báo cáo này.
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng các anh chị phòng Ke tốn

cơng ty TNHH Tống Hợp Á Châu đã tiếp nhận và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em
tiếp cận thực tế các nghiệp vụ trước đây chỉ được tiếp cận lý thuyết.

Em cũng xin chân thành cảm ơn đen Ban Giám hiệu trường đại học Nguyễn Tất
Thành đạo hồ trợ, tạo cơ hội đế em có dịp được cơng tác thực tế Ke tốn tiền lương
trong mơi trường làm việc.

Em xin gửi lời cảm ơn đen Ths.Trần Thị Hương Giang - Giảng viên hướng dẫn
khóa luận đà tận tình hướng dẫn từ những việc cơ bản nhất để em có thể hồn thành
bài báo cáo này.
Vì thời gian và kiến thức còn hạn hẹp nên bài báo cáo khơng thế tránh khỏi

những thiếu sót, rất mong được sự góp ỷ từ các anh, chị tại cơng ty, q thầy cơ, các


bạn để em rút nghiệm và hồn thành tốt hơn.
Chúc sức khoẻ và xin chân thành cảm ơn!

TP. HCM, ngày 30 tháng 09 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Bích Ngọc

ỉỉ


NHẠN XẺT
(CỦA Cư QUAN THựCTẬP)
Ĩ...Cù.
.. íXĨ.. c/v.V....£&. .ổẠ.

. ƠM,.. ÁỚ!.. .Ánxj.. fAý... tỉâf. ,.............

ỉiỉ


NHẬN XÉT

(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẦN)

1/ Trình độ lý luận:

2/ Kỷ năng nghề nghiệp:

3/ Nội dung báo cáo:


4/ Hình thức bàn báo cáo:

Điểm:.............................................
TP.HCM, ngày ... thủng ... năm 20...
(Ký tên)

iv


NHẬN XÉT

(CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN)

1/ Trình độ lý luận:

2/ Kỳ năng nghề nghiệp:

3/ Nội dung báo cáo:

4/ Hình thức bản báo cáo:

Điêm:............................................

TP.HCM, ngày ... thảng ... năm 20...

(Ký tên)

V



MỤC LỤC
PHÀN MỞ ĐÀU............................................................................................................... ix
CHƯƠNG 1 Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG

1.1 Các khái niệm và nội dung về tiền lương và các khoản trích theo lương... 1
1.1.1 Khái niệm về tiền lương........................................................................................ 1

1.1.2 Khái niệm về các khoản trích theo lương........................................................ 1

1.2 Ỷ nghĩa và sự cần thiết của tiền lương và các khoản trích theo lương........ 2
1.3 Luật, chuẩn mực, thơng tư kế tốn được áp dụng cho cơng việc kế tốn tiền
lương................................................................................................................................... 3

1.3.1 Luật kế tốn............................................................................................................ 3
1.3.2 Chuẩn mực.............................................................................................................. 7
1.3.3 Thơng tư 133/2016/TT-BTC................................................................................ 9
CHƯƠNG 2 THỤC TỂ CƠNG TÁC KỂ TỐN TIỀN LƯƠNG TẠI CƠNG TY

TNHH TĨNG HỢP Á CHÂU

2.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Tổng Họp Á Châu............................... 15
2.1.1 Giới thiệu chung.................................................................................................. 15
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh......................................................................................15
2.1.3 Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Tổng Hợp Á Châu.................................. 15
2.2 Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn................................................................................ 18

2.2.1 Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn............................................................................ 18
2.2.2 Cơng việc và nhiệm vụ ciia từng chức danh tại phịng kế tốn.................19
2.3 Đặc điểm và chính sách kế tốn của cơng ty TNHH Á Châu...................... 21


2.4 Thực tế cơng tác kế tốn tiền lương tại công ty TNHH Tổng Họp Á Châu 22

2.4.1 Yêu cầu ciia cơng việc.........................................................................................22
2.4.2 Trình tự tiến hành............................................................................................... 23

2.4.3 Nghiệp vụ phát sinh............................................................................................26

vi


2.4.4 Những trường họp được hưởng BHXH......................................................... 32
2.5 Ket quả công việc................................................................................................... 32
2.6 Ket quả kiểm tra công việc................................................................................... 34

CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ

TỐN TIỀN LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH TĨNG HỢP Á CHÂU

3.1 Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện về cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tổng Họp Á Châu........................... 35
3.1.1 Sự cần thiết........................................................................................................... 35

3.1.2 Yêu cầu hoàn thiện.............................................................................................. 35
3.2 Giải pháp.................................................................................................................. 36

3.2.1 Giải pháp về công tác tổ chức bộ máy kế tốn............................................. 36

3.2.2 Giải pháp về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty TNHH Tổng Họp Á Châu............................................................................. 36

KẾT LUẬN...................................................................................................................... 37

PHỤ LỤC............................................................................................................................. i
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... xi

vii


DANH MỤC Sơ ĐỒ, LUU ĐỒ, BẢNG

BẢNG
Bảng 1: Bảng chấm công................................................................................................... 27
Bảng 2: Bảng tổng hợp công............................................................................................. 27

Bảng 3: Bảng chi tiết công................................................................................................. 28
Bảng 4: Bảng lương........................................................................................................... 29
Bảng 5: Bảng lương........................................................................................................... 29
Bảng 6: Danh sách chi lương............................................................................................ 30

Bảng 7: Phiếu lương.......................................................................................................... 31
Sơ ĐỊ

Sơ đồ 1: Sơ đồ cơng ty....................................................................................................... 16
Sơ đồ 2: Sơ đồ kế toán....................................................................................................... 19
LƯU ĐỒ

Lưu đồ 1: Lưu đồ luân chuyển chứng từ.................................................................. 25

viii



KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TÁT

TỪ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH

AC

Á CHÂU

BHTN

Bảo hiếm tai nạn

BHXH

Bảo hiêm xã hội

BHYT

Bảo hiêm y tế

BP

Bộ phận

BTC

Bộ tài chính


GTGT

Giá trị gia tăng

HCNS

Hành chính nhân sự

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

NLĐ

Người lao động

PGĐ

Phó giám đốc



Quy định

TK

Tài khoản

TNCN


Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hừu hạn

TSCĐ

Tài sản cồ định

TT

Thông tư

UNC

Uy nhiệm chi

WTO

World Trade Organization

viii



PHÀN MỞ ĐÀU
1. Lý do chọn đề tài

Trong xu the hiện nay, nền kinh tế tồn cầu hóa làm cho mức độ cạnh tranh về
kinh tế trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang ngày càng diễn ra gay

gắt, khốc liệt. Việt Nam kể từ khi trở thành thành viên cùa WTO đã không ngừng mở
rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới cả về song phương lẫn đa phương.

Điều đó đã khuyến khích nhiều doanh nghiệp lớn nhỏ ra đời với các lĩnh vực hoạt

động kinh doanh phong phú, đa dạng. Tuy vậy các doanh nghiệp Việt Nam vần phải
đối mặt với nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Do
đó địi hỏi các doanh nghiệp phải hết sức linh hoạt trong quá trình tổ chức quản lý

hoạt động kinh doanh đế có hiệu quả cao nhất. Một trong những điều tất cả các doanh

nghiệp đều chú trọng là chính sách tiền lương.
Tiền lương là phần thu nhập của người lao động trên cơ sở số lượng và chất
lượng lao động trong khi thực hiện công việc của bản thân người lao động theo cam

kết giữa chủ doanh nghiệp và người lao động. Đối với doanh nghiệp thì tiền lương là
một khoản chi phí sản xuất. Việc hạch toán tiền lương đối với doanh nghiệp phải thực

hiện một cách chính xác, họp lý. Tiền lương được trả đúng với thành quả lao động sè
kích thích người lao động làm việc, tăng hiệu quả cho doanh nghiệp, thúc đấy tinh
thần hãng say làm việc, sáng tạo trong quá trình lao động. Ngồi tiền lương chính mà
người lao động được hưởng thì các khoản tiền thưởng, phụ cap, BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ là các quỳ xã hội mà người lao động được hưởng, nó thế hiện sự quan


tâm của xà hội, của doanh nghiệp đen từng thành viên trong doanh nghiệp.

Tiền lương có vai trị tác dụng là địn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến người
lao động. Chi phí nhân công chiếm tỉ trọng tương đối lớn trong tổng số chi phí sản
xuất của doanh nghiệp.Vì vậy doanh nghiệp cần phải tăng cường cơng tác quản lí lao
động, cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương cần chính xác, kịp

thời để đảm bảo quyền lợi của người lao động đồng thời tạo điều kiện tăng năng suất
lao động, tiết kiệm chi phí nhân cơng, đẩy mạnh hoạt động sản xuất và hạ giá thành
sản phẩm.

ix


Đối với người lao động tiền lương có một ý nghĩa vơ cùng quan trọng bởi nó là
nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình. Do
đó tiền lương có thể là động lực thúc đẩy người lao động tăng năng suất lao động nếu
họ được trả đúng theo sức lao động họ đóng góp, nhưng cũng có the làm giảm năng

suất lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền
lương được trả thấp hơn sức lao động của người lao động bỏ ra.
ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lương là sự cụ thế hơn của quá trình phân
phối của cải vật chất do chính người lao động làm ra. Vì vậy, việc xây dựng tháng
lương, bảng lương, lựa chọn các hình thức trả lương họp lý đe sao cho tiền lương vừa
là khoản thu nhập đe người lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất lần tinh thần, đong

thời làm cho tiền lương trở thành động lực thúc đấy người lao động làm việc tốt hơn,
có tinh thần trách nhiệm hơn với công việc thực sự là việc làm cần thiết.

Chính sách tiền lương được vận dụng linh hoạt ở mồi doanh nghiệp phụ thuộc

đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ thuộc tính chất hay loại
hình kinh doanh của mồi doanh nghiệp công ty TNHH Tổng Họp Á Châu với nhiệm
vụ là 1 cơng ty TNHH vì thế được xây dựng 1 cơ chế trả lương phù họp, hạch toán

đúng ,đủ và thanh tốn kịp thời 1 ý nghía to lớn về mặt kinh tế cũng như về mặt chính

trị. Nhận thức được tầm quan trọng cùa vấn đề trên em đã lựa chọn đề tài “Ke toán
tiền lương và các khoản trích theo lương ở Cơng ty TNHH Tong Hợp Á Châu ”

Trong thời gian thực tập và làm báo cáo thực tập tại công ty TNHH Tổng Hợp Á
Châu, em đã có cơ hội và điều kiện được tìm hiếu và nghiên cứu thực trạng về kế
toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty. Nó đã giúp em rất nhiều

trong việc củng cố và mở mang hơn cho em những kiến thức em đã được học tại

trường mà em chưa có điều kiện đe được áp dụng thực hành.

2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu chung: nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các

khoản trích theo lương ở “Cơng ty TNHH Tổng Họp Á Châu ”.Từ đó, để hiểu sâu

hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương.
Mục tiêu cụ thê:

4-

Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lương và các khoản trích theo lương


X


4-

Phản ánh thực tế hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở doanh

nghiệp

4-

Đe ra nhận xét chung và đề xuất một số biện phát nhằm hoàn thiện cơng tác

hạch tốn kế tốn tiền lương và vác khoản trích theo lương tại doanh nghiệp.
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cửu chính là tiền lương và các khoản trích

theo lương của Cơng ty TNHH Tống Hợp Á Châu
Phạm vi nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng hạch tốn kế tốn tiền lương và các khoản

trích theo lương tại Cơng ty TNHH Tổng Hợp Á Châu
3. Phương pháp nghiên cứu đề tài

Phương pháp kế thừa : tim hiếu, đọc các tài liệu đã có sằn liên quan đến cơ sở

lí luận về kế tốn tiền lương tại đơn vị Cơng ty TNHH Tổng Á Hợp Châu, nghiên
cứu các khoá luận và các chuyên đề liên quan đến đề tài nghiên cứu
Phương pháp điều tra: thu thập số liệu có sằn thơng qua số sách kế tốn của Cơng ty

TNHH Tổng Hợp Á Châu
Phương pháp xử lí số liệu: phân tích và tổng hợp số liệu thu thập được

4. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Tìm hiểu thực trạng hạch tốn kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

tại Cơng ty TNHH Tổng Họp Á Châu

5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Gồm 3 chương :

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn tiền lương

Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tiền lương tại cơng ty TNHH Tổng Họp Á Châu
Chương 3: Nhận xét và giải pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn tiền lương tại cơng ty

TNHH Tồng Họp Á Châu

xi


CHƯƠNG 1

Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
1.1 Các khái niệm và nội dung về tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.1 Khái niệm về tiền lương

Trong nền kinh tế thị trường, sức lao động được nhìn nhận như là một thứ hàng
hố đặc biệt, nó có the sáng tạo ra giá trị từ quá trình lao động sản xuất. Do đó, tiền

lương chính là giá cả sức lao động, khoản tiền mà người sử dụng lao động và người
lao động thoả thuận là người sử dụng lao động trả cho người lao động theo cơ chế thị
trường cũng chịu sự chi phối của phát luật như luật lao động , hợp động lao động...


Có nhiều định nghĩa khác nhau về tiền lương, nhưng định nghĩa nêu lên có tính khái

qt được nhiều người thừa nhận đó là: Tiền lương là giá cả sức lao động được hình
thành theo thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động phù họp với
các quan hệ và các quy luật trong nền kinh tế thị trường.

Nói cách khác, tiền lương là số tiền mà người lao động nhận được từ người
sử dụng lao động thanh toán tương đương với so lượng và chất lượng lao động mà họ

đã tiêu hao để tạo ra của cải vật chất hoặc các giá trị có ích khác.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động vừa là một yếu tố chi phí
cấu thành nên giá trị các loại sản phấm, lao vụ, dịch vụ. Do đó, việc chi trả tiền lương

họp lý, phù hợp có tác dụng tích cực thúc đay người lao động hăng say trong công
việc, tăng năng suất lao động, đẩy mạnh tiến độ khoa học kĩ thuật, các doanh nghiệp

sử dụng có hiệu quả sức lao động nhằm tiết kiệm chi phí tăng tích lũy cho đơn vị.

1.1.2 Khái niệm về các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo lương là khoản trích từ lương và chi phí mà cả người lao
động và người sử dụng lao động phải cùng thực hiện đề đảm bảo tính ổn định đời

sống cho người lao động và duy trì những hoạt động trong doanh nghiệp.

Bảo hiếm xã hội (BHXH): Khoản tiền mà doanh nghiệp và người lao động
đóng để bù đắp một phần thu nhập cho người lao động trong trường họp mất sức lao
động như ốm đau, tai nạn, thai sản.

1



Bảo hiểm y tế (BHYT): Khoản tiền mà cả người sử dụng lao động và người
lao động chi trả cho cơ quan bảo hiểm để được hồ trợ chi phí khám - chữa bệnh trong

trường họp ốm đau, bệnh tật.
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Khoản tiền mà doanh nghiệp và người lao động
đóng đe được hồ trợ về mặt tài chính tạm thời khi bị mất việc tuy nhiên cần phải đáp

ứng đủ yêu cầu theo quy định của pháp luật.
Kinh phí cơng đồn (KPCĐ): khoản tiền mà chỉ doanh nghiệp đóng đế thực

hiện những chỉ tiêu cho hoạt động của tổ chức.

1.2 Ý nghĩa và sự cần thiết của tiền lương và các khoản trích theo lương
Tiền lương là yếu tố cơ bản đe quyết định thu nhập tăng hay giảm của người
lao động, quyết định mức sống vật chất của người lao động làm công ăn lương trong

doanh nghiệp. Vì vậy đế có the trả lương một cách cơng bằng chính xác, đảm bảo
quyền lợi cho người lao động thì mới tạo ra sự kích thích, sự quan tâm đúng đắn của

người lao động đến kết quả cuối cùng của doanh nghiệp. Có thế nói hạch tốn chính

xác đúng đắn tiền lương là một đòn bấy kinh tế quan trọng đe kích thích các nhân to
tích cực trong mồi con người, phát huy tài năng, sáng kiến, tinh thần trách nhiệm và

nhiệt tình của người lao động tạo thành động lực quan trọng cùa sự phát trien kinh tế.

Mặt khác, tiền lương là một trong những chi phí của doanh nghiệp hơn nữa lại
là chi phí chiếm tỉ lệ đáng kể. Mục tiêu của doanh nghiệp là tối thiểu hố chi phí, tối


đa hố lợi nhuận nhưng bên cạnh đó phải chú ý đến quyền lợi của người lao động.
Do đó làm sao và làm cách nào để vừa đảm bảo quyền lợi của người lao động vừa
đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp. Đó là vấn đề nan giải của mồi doanh nghiệp.
Vì vậy hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương khơng những có ý nghĩa

phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo cùa người lao động mà cịn có ý nghĩa giúp
các nhà quản lý sử dụng quỳ tiền lương có hiệu quả nhất tức là họp lý hố chi phí
giúp doanh nghiệp làm ăn có lãi. Cung cấp thơng tin đâỳ đủ chính xác về tiền lương

của doanh nghiệp, để từ đó doanh nghiệp có những điều chỉnh kịp thời, hợp lý cho
những kì doanh thu tiếp theo.

Tiền lương và các khoản trích theo lương sè là nguồn thu nhập chính, thường
xuyên của người lao động, đảm bảo tái sản xuất và mở rộng sức lao động, kích thích

2


lao động làm việc hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh khi cơng tác hạch tốn tiền

lương và các khoản trích theo lương được hạch tốn họp lý cơng bằng chính xác.

1.3 Luật, chuẩn mực, thơng tư kế tốn được áp dụng cho cơng việc kế tốn tiền
lương

1.3.1 Luật kế toán
Điều 21 05/2015/NĐ-CP. Tiền lương

Tiền lương theo Khoản 1 và Khoản 2 Điều 90 của Bộ luật Lao động được quy định

như sau:
1. Tiền lương ghi trong hợp đồng lao động do người lao động thỏa thuận với người

sử dụng lao động để thực hiện công việc nhất định, bao gồm:

a) Mức lương theo công việc hoặc chức danh là mức lương trong thang lương, bảng

lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao
động. Mức lương đối với công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động và thời

giờ làm việc bình thường (khơng bao gom khoản tiền trả thêm khi người lao động
làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm) không được thấp hơn mức lương tối thiếu vùng
do Chính phủ quy định;
b) Phụ cấp lương là khoản tiền bù đắp các yếu to về điều kiện lao động, tính chất

phức tạp của cơng việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính
đến hoặc tính chưa đầy đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức danh;

c) Các khoản bổ sung khác là khoản tiền bổ sung ngoài mức lương, phụ cấp lương và
có liên quan đến thực hiện cơng việc hoặc chức danh trong hợp đồng lao động, trừ
tiền thưởng, tiền ăn giữa ca, các khoản hồ trợ, trợ cấp của người sử dụng lao động

không liên quan đen thực hiện công việc hoặc chức danh trong hợp đồng lao động.

2. Tiền lương trả cho người lao động được căn cứ theo tiền lương ghi trong họp đồng
lao động, năng suất lao động, khối lượng và chất lượng công việc mà người lao động

đà thực hiện.
3. Tiền lương ghi trong hợp đồng lao động và tiền lương trả cho người lao động được


quy định bằng tiền Đồng Việt Nam, trừ trường hợp trả lương, phụ cấp lương cho

người không cư trú, người cư trú là người nước ngoài theo quy định của pháp luật về
ngoại hối.

Điều 22. Hình thức trả lương

3


Hình thức trả lương theo Khoản 1 Điều 94 của Bộ luật Lao động được quy định như

sau:
1. Tiền lương theo thời gian được trả cho người lao động căn cứ vào thời gian làm

việc thực tế theo tháng, tuần, ngày, giờ, cụ thể:

a) Tiền lương tháng được trả cho một tháng làm việc xác định trên cơ sở họp đồng
lao động;
b) Tiền lương tuần được trả cho một tuần làm việc xác định trên cơ sở tiền lương

tháng nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần;

c) Tiền lương ngày được trả cho một ngày làm việc xác định trên cơ sở tiền lương
tháng chia cho số ngày làm việc bình thường trong tháng theo quy định của pháp luật
mà doanh nghiệp lựa chọn;

d) Tiền lương giờ được trả cho một giờ làm việc xác định trên cơ sở tiền lương ngày

chia cho số giờ làm việc bình thường trong ngày theo quy định tại Điều 104 của Bộ

luật Lao động.

2. Tiền lương theo sản phẩm được trả căn cứ vào mức độ hoàn thành số lưọng, chất

lượng sản phẩm theo định mức lao động và đơn giá sản phẩm được giao.
3. Tiền lương khoán được trả căn cứ vào khối lượng, chất lượng công việc và thời

gian phải hoàn thành.
Điều 24. Nguyên tắc trả lương
1. Người lao động được trả lương trực tiếp, đầy đủ và đúng thời hạn.

2. Trường họp đặc biệt do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà người
sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không the trả lương đúng

thời hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động thì khơng được trả chậm q 01
tháng. Việc người sử dụng lao động phải trả thêm cho người lao động do trả lương
chậm được quy định như sau:

a) Neu thời gian trả lương chậm dưới 15 ngày thì khơng phải trả thêm;
b) Neu thời gian trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì phải trả thêm một khoản tiền

ít nhất bằng số tiền trả chậm nhân với lãi suất trần huy động tiền gửi có kỳ hạn 01

tháng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm trả lương. Khi Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam khơng quy định trần lãi suất thì được tính theo lãi suất huy

4


động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng của ngân hàng thương mại, nơi doanh nghiệp, cơ


quan mở tài khoản giao dịch thông báo tại thời diem trả lương.
Điều 3 04/2007/ỌH12 ve Thue thu nhập cá nhân quy định. Thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập

được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:
1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:

a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng

chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền cơng;
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp
luật về ưu đãi người có cơng, phụ cấp quốc phịng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy

hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại,

nguy hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật, trợ cấp
khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi

sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp
hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy
định của Bộ luật lao động, các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội chi trả, trợ cấp

giải quyết tệ nạn xã hội;


c) Tiền thù lao dưới các hình thức;
d) Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát,
hội đồng quản lý và các tổ chức;
đ) Các khoản lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế nhận được bằng tiền hoặc không

bằng tiền;

e) Tiền thưởng, trừ các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước
phong tặng, tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế, tiền

thưởng về cải tiến kỳ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thấm
quyền cơng nhận, tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật

với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 4. Thu nhập được miền thuế

5


9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương

làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
10. Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả.
12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường

tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy
định của pháp luật.
13. Thu nhập nhận được từ quỳ từ thiện được cơ quan nhà nước có thấm quyền cho

phép thành lập hoặc cơng nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khơng

nhằm mục đích lợi nhuận.
Điều 8. Qn lý thuế và hồn thuế

1. Việc đăng ký thuế, kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, quyết tốn thuế, hồn thuế, xử

lý vi phạm pháp luật về thuế và các biện pháp quản lý thuế được thực hiện theo quy
định của pháp luật về quản lý thuế.

2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn so thuế phải nộp;
b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thấm quyền.

Điều 25 58/2014/QH13 quy định: điều kiện hưởng chế độ ốm đau của BHXH
1. BỊ ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghi việc và có xác nhận

của cơ sở khám bệnh, chừa bệnh có thấm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc
sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không

được hưởng chế độ ốm đau.

2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có thấm quyền. Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau

Điều 31 58/2014/QH13 quy định: Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau

đây:
a) Lao động nữ mang thai;

b) Lao động nữ sinh con;

c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

6


d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo
hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc

nhận nuôi con nuôi.
3. Người lao động quy định tại diem b khoản 1 Điều này đà đóng bảo hiểm xà hội từ

đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc đe dưỡng thai theo chỉ định của
co sở khám bệnh, chừa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03

tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm

dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điếm sinh con
hoặc nhận con ni dưới 06 tháng tuổi thì vần được hưởng chế độ thai sản theo quy
định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.

1.3.2 Chuẩn mực
Theo chuẩn mực kế toán VAS01 (165/2002/ỌĐ-BTC) quy định các nguyên tắc kế


toán cơ bản

Cơ sở dồn tích
03. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải

trả, nguồn vốn chủ sở hừu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế tốn vào thời điểm
phát sinh, khơng căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương

đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của
doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.

Hoạt động Liên tục
04. Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt

động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần,
nghĩa là doanh nghiệp khơng có ý định cũng như khơng buộc phải ngừng hoạt động

hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với
giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải

giải thích cơ sở đã sử dụng đế lập báo cáo tài chính.
Giá gốc

7


05. Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo số

tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý cùa tài


sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản khơng được thay đoi

trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.

Phù hợp
06. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một

khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc
tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh
thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu
của kỳ đó.

Nhất qn
07. Các chính sách và phương pháp kế tốn doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng

thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm. Trường hợp có thay đơi chính sách và

phương pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng cùa sự thay đổi
đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
Thận trọng
08. Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đốn cần thiết để lập các ước tính kế

tốn trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
a/ Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;

b/ Không đánh giá cao hơn giá trị cùa các tài sản và các khoản thu nhập;
c/ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
d/ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng


thu được lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả

năng phát sinh chi phí.
Trọng yếu
09.Thơng tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu

chính xác của thơng tin đó có thể làm sai lệch đáng ke báo cáo tài chính, làm ảnh
hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu

phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thơng tin hoặc các sai sót được đánh giá trong

hồn cảnh cụ the. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương
diện định lượng và định tính.

8


1.3.3 Thông tư 133/2016/TT-BTC

Điều 42 thông tư 133/2016/TT-BTC. Tài khoản 334 - Phải trả người lao động
Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh tốn các khoản

phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng,
bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 334 - Phải trả người lao động

Bên Nợ:

- Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội

và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền cơng của người lao động.

Bên Có: Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm
xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động;

Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương và các

khoản khác còn phải trả cho người lao động.

Tài khoản 334 có the có số dư bên Nợ. số dư bên Nợ tài khoản 334 (nếu có) phản
ánh số tiền đă trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các

khoản khác cho người lao động.

Điều 45 thông tư 133/2016/TT-BTC. Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác
1. Nguyên tắc kế tốn

a ) Tài khoản này dùng đế phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản phải trả, phải
nộp ngồi nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm TK 33 (từ TK 331

đến TK 336). Tài khoản này cũng được dùng để hạch toán doanh thu nhận trước về
các dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng.

b ) Nội dung và phạm vi phản ánh của tài khoản này gồm các nghiệp vụ chủ yếu sau:

-

Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, cịn chờ quyết định xử lý của


cấp có thẩm quyền; Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài
đơn vị) theo quyết định của cấp có thẩm quyền ghi trong biên bản xử lý, nếu đã xác
định được nguyên nhân;
- Số tiền trích và thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiếm y tế, bảo hiếm thất nghiệp,

bảo hiểm tai nạn lao động và kinh phí cơng đồn;

9


- Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên theo quyết định của tòa án;
- Các khoản lợi nhuận, cố tức phải trả cho các chủ sở hữu;
- Vật tư, hàng hóa vay, mượn, các khoản nhận vốn góp hợp đồng hợp tác kinh doanh
(BCC) khơng hình thành pháp nhân mới;

- Các khoản thu hộ bên thứ ba phải trả lại, các khoản tiền bên nhận ủy thác nhận từ
bên giao ủy thác để nộp các loại thuế xuất, nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu

và để thanh toán hộ cho bên giao ủy thác;

- Số tiền thu trước của khách hàng trong nhiều kỳ ke toán về cho thuê tài sản, cơ sở
hạ tầng, khoản lãi nhận trước khi cho vay von hoặc mua các công cụ nợ (gọi là doanh

thu nhận trước); Các khoản doanh thu, thu nhập chưa thực hiện.

- Khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay.
- Các khoản nhận cầm cố, ký cược, ký quỳ của tổ chức, cá nhân khác.
- Các khoản phải trả, phải nộp khác như phải trả đế mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện,

bảo hiểm nhân thọ và các khoản hồ trợ khác (ngoài lương) cho người lao động...


c ) Ke toán nhận ký quỳ, ký cược phải theo dõi chi tiết từng khoản tiền nhận ký quỳ,
ký cược của từng khách hàng theo kỳ hạn và theo từng loại nguyên tệ (nếu có). Các

khoản nhận ký cược, ký quỳ phải trả có kỳ hạn cịn lại khơng q 12 tháng được trình
bày là nợ ngắn hạn, các khoản có kỳ hạn trên 12 tháng được trình bày là nợ dài hạn.

2. Ket cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác
Bên Nợ:

-

Ket chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi

trong biên bản xử lý;

-

Kinh phí cơng đồn chi tại đơn vị;

-

Số BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo

hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí cơng đồn;
-

Doanh thu chưa thực hiện tính cho từng kỳ kế tốn; trả lại tiền nhận trước cho

khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc cho thuê tài sản;


-

Số phân bố khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá

bán trả tiền ngay (lằi trả chậm) vào doanh thu hoạt động tài chính;

-

Hồn trả tiền nhận ký cược, ký quỳ;

-

Các khoản đã trả và đã nộp khác;

10


-

Đánh giá lại các khoản phải trả, phải nộp khác là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại

tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi so kế tốn).

Bên Có:

-

Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (chưa xác định rõ nguyên nhân); Giá trị tài sản thừa


phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đon vị) theo quyết định ghi trong biên
bản xử lý do xác định ngay được nguyên nhân;
-

Trích BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh

hoặc khấu trừ vào lương của công nhân viên;

-

Các khoản thanh tốn với cơng nhân viên về tiền nhà, điện, nước ở tập thể;

-

Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán;

-

Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ;

-

Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay;

-

Vật tư, hàng hóa vay, mượn, các khoản nhận vốn góp hợp đồng họp tác kinh doanh

(BCC) khơng thành lập pháp nhân;


-

Các khoản thu hộ đơn vị khác phải trả lại;

-

Số tiền nhận cầm cố, ký cược, ký quỳ phát sinh trong kỳ;

-

Các khoản phải trả khác;

-

Đánh giá lại các khoản phải trả, phải nộp khác là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại

tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi số kế toán).
Số dư bên Có:

-

BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý

hoặc kinh phí cơng đồn được để lại cho đơn vị chưa chi hết;

-

Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết;

-


Doanh thu chưa thực hiện ở thời diem cuối kỳ kế toán;

-

Các khoản còn phải trả, còn phải nộp khác;

-

Số tiền nhận ký cược, ký quỳ chưa trả.

Tài khoản này có thế có số dư bên Nợ: số dư bên Nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều

hơn số phải trả, phải nộp hoặc số bảo hiểm xã hội đã chi trả cơng nhân viên chưa
được thanh tốn và kinh phí cơng đồn vượt chi chưa được cấp bù.

Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác, có 8 tài khoản cấp 2:

II


×