Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH - KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:
KÉ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TẠI CƠNG TY Tư VẤN - ĐẠI LÝ
THUẾ TFA
GVHD : ThS. TRÀN THỊ HUƠNG GIANG
SVTH : NGUYỄN LÊ THANH DUYÊN
MSSV : 1911547290
LỚP
: 19DKT1B
Tp.HCM, tháng 09 năm 2022
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH - KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:
KÉ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TẠI CƠNG TY Tư VẤN - ĐẠI LÝ
THUẾ TFA
GVHD : ThS. TRÀN THỊ HUƠNG GIANG
SVTH : NGUYỄN LÊ THANH DUYÊN
MSSV : 1911547290
LỚP
: 19DKT1B
Tp.HCM, tháng 09 năm 2022
LỜI CẢM ƠN
Xin cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại Học Nguyền Tất Thành cùng quý thầy cô của
Khoa Tài chính - Ke tốn đã tận tình giảng dạy và cung cấp cho em những kiến thức về
kế toán để em có the thực nghiệm thực tế về kế tốn như ngày hôm nay. Trong thời gian
nghiên cứu về công tác kế tốn cùa Cơng ty TNHH Tư vấn - Đại Lý Thue TFA em đã
vận dụng và học hỏi những kiến thức đe bản thân có thể hồn thành tốt bản Báo cáo
Khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và tận tâm của ban lãnh đạo Công
Ty TNHH Tư vấn - Đại Lý Thuế TFA đã tạo điều kiện thuận lợi cho em tìm hiểu thực
tế về cơng tác kế tốn tại cơng ty trong thời gian thực tập. Đặc biệt em xin chân thành
cảm ơn các anh, các chị trong Phịng kế tốn của Công Ty TNHH Tư vấn - Đại Lý Thuế
TFA đã nhiệt tình giúp đỡ em vượt qua khó khăn mà em gặp phải khi mới tiếp cận thực
tế còn rất nhiều sự bỡ ngờ.
Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và sự góp ý nhiệt tình của cô ThS. Trần
Thị Hương Giang đã hướng dần và cho em nhiều sự góp ý để em có thể hồn thành bài
Báo cáo Khóa luận.
Do kiến thức của em cịn hạn che nên em cịn nhiều thiếu sót em rất mong quý thầy
cô và ban lãnh đạo công ty đóng góp thêm ý kiến.
Em xin chân thành cảm ơn.
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1/ Trình độ lý luận:..................................................................................................................
2/ Kỷ năng nghề nghiệp:..........................................................................................................
3/ Nội dung báo cáo:................................................................................................................
4/ Hình thức bản báo cáo:........................................................................................................
Điêm:............................................
Tp.HCM, ngày....... tháng........ năm........
Chữ ký
11
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
1/ Trình độ lý luận:..................................................................................................................
2/ Kỷ năng nghề nghiệp:..........................................................................................................
3/ Nội dung báo cáo:................................................................................................................
4/ Hình thức bản báo cáo:........................................................................................................
Điêm:............................................
Tp.HCM, ngày....... tháng........ năm........
Chữ ký
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DÃN...................................................... ii
NHẶN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN........................................................ iii
MỤC LỤC.................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, so ĐỒ, LƯU ĐỒ,.......................................................... vi
KÍ HIỆU CÁC KÍ TỤVIẾT TẮT........................................................................... vii
LỜI MỞ ĐÀU................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG..... 2
1.1.
Lý luận chung về kê khai thuế giá trị gia tăng......................................... 2
1.1.1.
Kháiniệm về thuế GTGT.................................................................... 2
1.1.2.
Đặc điểm của thuế GTGT.................................................................. 2
1.1.3.
Vai trò của thuế GTGT..................................................................... 2
1.1.4.
Các đối tượng thuế GTGT................................................................ 2
1.1.4.1. Đối tượng chịu thuế GTGT...............................................................2
1.1.4.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT...................................................2
1.1.4.3. Trường họp kê khai, nộp thuế.......................................................... 5
1.1.4.4. Trường họp khơng kê khai, nộp thuế.............................................. 5
1.1.4.5. Căn cứ tính thuế................................................................................. 5
1.1.4.6. Thuế suất GTGT................................................................................ 5
1.1.4.6.1. Thuế suất 0%.............................................................................. 5
1.1.4.6.2. Thuế suất 5%.............................................................................. 6
Ll.4.6.3. Thuế suất 10%............................................................................ 6
1.1.4.6.4. Thuế suất 8% .............................................................................6
1.1.4.7. Phương pháp tính thuế GTGT........................................................7
Ll.4.7.1. Phương pháp khấu trừ................................................................ 7
Ll.4.7.2. Phương pháp trực tiếp................................................................ 7
1.1.5.
Kế toán kê khai thuế GTGT.............................................................. 8
1.1.5.1. Lập hồ sơ kê khai thuế GTGT.......................................................... 8
1.1.5.2. Hệ thống tài khoản........................................................................... 11
1.1.5.3. Phương thức hạch toán................................................................... 13
1.1.5.4. Sổ kế tốn có liên quan................................................................... 15
1.2.
Luật, chuẩn mực, thông tư........................................................................ 15
IV
CHƯƠNG 2: THỰC TỂ CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TẠI CÔNG TY TNHH Tư VẤN - ĐẠI LÝ THUẾ TFA............... ........................ 16
2.1. Giới thiệu về công ty.................................................................................... 16
2.1.1. Thông tin sơ lược về Công ty TNHH Tư vấn - Đại lý thuế TFA.... 16
2.1.2. Sơ đồ tổ chức công ty TFA................................................................... 17
2.1.3. Công việc và nhiệm vụ ciia Bộ phận kế tốn...................................... 17
2.1.4. Đặc điểm và chính sách kế tốn.......................................................... 19
2.2. Giới thiệu về cơng ty khách hàng............................................................... 19
2.2.1. Sơ lược về Công ty khách hàng - Cơng ty TNHH SX-TM-XNK Hạnh
Hịa Phát............................................................................................................19
2.2.2. Bộ phận kế tốn của Cơng ty TNHH SX-TM-XNK Hạnh Hịa Phát 20
2.2.3. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn xử lý cơng ty chọn...................... 20
2.3. Mô tả công việc.............................................................................................21
2.3.1. Yêu cầu của cơng việc kế tốn thuế GTGT........................................ 21
2.3.2. Trình tự tiến hành................................................................................24
2.3.3. Các nghiệp vụ phát sinh....................................................................... 27
2.4. Kiểm tra kết quả của công việc...................................................................35
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN................................. 36
3.1. Đánh giá sự khác nhau giữa thực tế và kiến thức được học.................. 36
3.1.1. So sánh về cơ sở pháp lý ảnh hưởng đến công việc kế toán........... 36
3.1.2. So sánh về cách thức tiến hành, định khoản.................................... 37
3.1.3. Các nội dung mà trong quá trình học không được học.................... 38
3.2. Ý kiến đề xuất của sinh viên về quá trình thực tập..................................38
3.2.1 Ưu điểm.................................................................................................. 38
3.2.2 Nhược điểm và kiện nghị......................................................................38
KẾT LUẬN................................................................................................................. 39
PHỤ LỤC.................................................................................................................... 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 54
V
DANH MỤC CÁC BẢNG, sơ ĐÒ, LƯU ĐÒ,...
Sơ ĐÒ
Sơ đồ 2.1.3: Sơ đồ tổ chức Công Ty TNHH Tư vấn - Đại Lý Thuế TFA........17
Sơ đồ 2.1.4: Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng Ty TNHH Tư vấn - Đại Lý Thuế
TFA.............................................................................................................................. 17
Sơ đồ 2.2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH SX-TM-XNK Hạnh Hịa
Phát............................................................................................................................... 21
LƯU ĐỊ
Lưu đồ 3.1.2: Lưu đo chứng từ ke tốn của Cơng Ty TNHH Tư vấn - Đại Lý
Thuế TFA....................................................................................................................24
HÌNH ẢNH
Hình 1: Tờ khai thuế GTGT 01/GTGT theo Thông tư 80/2021/TT-BTC........... 9
Hình 2: Giao diện đăng nhập của MISA ASP........................................................ 19
Hình 3: Sản phẩm của Cơng ty TNHH SX-TM-XNK Hạnh Hịa Phát............. 20
Hình 4: Nhập thơng tin hóa đơn bán hàng..............................................................28
Hình 5: Hóa đơn bán hàng (đã được cấp MCQT)................................................. 28
LOGO
Logo 1: Logo của Công Ty TNHH Tư vấn - Đại Lý Thuế TFA.........................16
Logo 2: Logo của Công ty TNHH SX-TM-XNK Hạnh Hòa Phát...................... 20
vi
KÍ HIỆU CÁC KÍ Tự VIÉT TẮT
TÙ VIẾT TẤT
GIẢI THÍCH
SX-TM-XNK
Sản xuất - Thương mại - Xuất Nhập khâu
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TM/NH
Tiền mặt/Ngân hàng
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
NH
Ngân hàng
MST
Mã số thuế
GTGT
Giá trị gia tăng
NSNN
Ngân sách nhà nước
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TSCĐ
Tài sản cố định
TS
Tài sản
NHNN
Ngân hàng nhà nước
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNCN
Thu nhập cá nhân
HTX
Hợp Tác Xã
TK
Tài khoản
MCQT
Mã cơ quan thuể
vii
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế thế
giới. Nen kinh tế nước ta cũng đã có những chuyển biến mạnh mẽ do có sự đổi mới kinh
tế chuyến từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự
điều tiết của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Kinh tế thị trường xuất hiện với những ưu điểm vượt bậc đà tạo cho nền kinh tế đất
nước nói chung và các doanh nghiệp nói riêng có nhiều cơ hội phát trien mới. Tuy nhiên
nền kinh tế nước ta cũng đặt ra nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế. Do đó địi hỏi các doanh nghiệp phải hết sức linh hoạt trong quá trình to
chức quản lý hoạt động kinh doanh đe có hiệu quả cao nhất.
Ke tốn là một cơng cụ quan trọng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý các hoạt
động của doanh nghiệp, thông qua các so liệu trên sổ sách kế tốn mà người quản lý có
the nắm bắt được tình hình hoạt động của doanh nghiệp như thế nào. Do đó kế tốn về
mặt bản chất là hệ thống đo lường xử lý và truyền đạt những thông tin có ích làm căn
cứ cho các quyết định kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau ở bên trong và cả bên ngồi
doanh nghiệp. Việc thực hiện cơng tác kế toán tốt hay xấu đều ảnh hưởng den chất lượng
và hiệu quả cùa cơng tác quản lý.
Cơng tác kế tốn ở cơng ty có nhiều khâu, nhiều phần hành giữa chúng có mồi liên
hệ mật thiết, hữu cơ gắn bó với nhau tạo nên một hệ thống quản lý có hiệu quả.
Thực tập kế tốn tại Cơng ty TNHH Tư vấn và Đại lý thue TFA, với sự dần dắt và
chỉ bảo tận tình của Th.s Trần Thị Hương Giang và đội ngũ nhân sự của cơng ty, em đã
hồn thành phần báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện cơng tác kế tốn của cơng ty.
Tuy thời gian thực tập tổng hợp ngắn nhưng em đã hiểu thêm phần nào cơng tác tổ
chức hạch tốn kế tốn kế tốn thuế. Điều đó giúp ích cho em rất nhiều trong việc viết
báo cáo thu hoạch và có thêm cơ hội đe trau dồi, đúc kết cho bản thân làm hành trang
đe trực tiếp làm việc sau khi tốt nghiệp.
1
CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN THUÉ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG
1.1.
Lý luận chung về kê khai thuế giá trị gia tăng
Khái niệm về thuế GTGT
1.1.1.
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hố, dịch vụ phát sinh
trong q trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng.
Đặc điểm của thuế GTGT
1.1.2.
•
Là loại thuế gián thu; loại thuế thu từ hàng hóa/dịch vụ của to chức hoặc cá nhân
tiêu dùng;
•
Là thuế đánh nhiều giai đoạn nhưng khơng trùng lắp;
•
Có tính trung lập cao;
•
Là thuế lũy thối so với thu nhập;
•
Người tiêu dùng cuối cùng là người chịu thuế.
1.1.3.
Vai trị của thuế GTGT
•
Tạo nguồn thu ngân sách nhà nước;
•
Thúc đẩy thực hiện chế độ chính sách chứng từ;
•
Khuyến khích đầu tư do thu khơng trùng lắp;
•
Khuyến khích hoạt động xuất khẩu với mức thuế suất 0% cho mặt hàng xuất khau
1.1.4.
Các đối tượng thuế GTGT
1.1.4.1. Đối tượng chịu thuế GTGT
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất,
kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức,
cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT.
1.1.4.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT
o
Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành
các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất,
đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
o
Sản phẩm là giống vật nuôi, giong cây trồng, bao gồm trứng giong, con giống,
cây giong, hạt giong, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.
2
o
Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mưoTig nội đồng phục vụ sản xuất
nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phàm nông nghiệp.
o
Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối
i-ốt.
o
Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
o
Chuyên quyên sử dụng đât.
o
Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng
và tái bảo hiếm.
o
Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khốn; chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài
chính phái sinh, bao gom hoán đối lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền
chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp
luật
o
Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phịng bệnh
cho người và vật ni.
o
Dịch vụ bưu chính, viền thơng cơng ích và In-ter-net phổ cập theo chương trình
của Chính phủ.
o
Dịch vụ phục vụ cơng cộng về vệ sinh, thốt nước đường phố và khu dân cư; duy
trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ
tang lề.
o
Duy tu, sửa chừa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp cùa nhân dân, vốn viện
trợ nhân đạo đối với các cơng trình văn hóa, nghệ thuật, cơng trình phục vụ cơng cộng,
cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
o
Dạy học, dạy nghề theo quy định cùa pháp luật.
o
Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn von ngân sách nhà nước cấp.
o
Xuất bản, nhập khấu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính
trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỳ thuật, sách in
bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng
băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dừ liệu điện tử; in tiền.
o
Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
3
o
Đồ dùng cùa các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuấn miền trừ ngoại
giao.
o
Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu
để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển cơng nghệ; máy móc,
thiết bị, phụ tùng thay thế, phưong tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong
nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát
triển mở dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất
được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng
cho sản xuất, kinh doanh và đe cho thuê.
o
Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phịng, an ninh.
o
Hàng hóa nhập khẩu trong trường họp viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại;
quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ
trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của
Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miền trừ ngoại
giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế..
o
Hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện
trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại cho Việt Nam
o
Hàng hoá chuyến khẩu, quá cảnh qua lãnh tho Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu,
tái xuất khau; hàng tạm xuất khấu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khấu đe sản xuất,
gia cơng hàng hố xuất khấu theo hợp đồng sản xuất, gia cơng xuất khẩu ký kết với bên
nước ngồi; hàng hố, dịch vụ được mua bán giữa nước ngồi với các khu phi thuế quan
và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
o
Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển
nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính.
o
Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ,
đồ trang sức hay sản phẩm khác.
o
Sản phàm xuất khấu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa che biến theo quy
định của Chính phủ.
4
o
Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận co thể cùa người bệnh; nạng,
xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật
o
Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng thấp
hơn mức lương tối thiếu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước.
1.1.4.3. Trường hợp kê khai, nộp thuế
(1) Là các tổ chức, cá nhân có hoạt động SXKD hàng; tổ chức, cá nhân có nhập khẩu
hàng hóa, dịch vụ chịu thue GTGT.
(2) Tổ chức kinh doanh bao gồm: doanh nghiệp dưới mọi loại hình thức các thành
phần kinh tế, các tổ chức kinh doanh của các tồ chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp,
các loại hình HTX.
(3) Cá nhân kinh doanh bao gồm những người kinh doanh độc lập, hộ kinh doanh và
các cá nhân họp tác với nhau đề cùng SXKD nhưng không thành lập pháp nhân.
1.1.4.4. Trường hợp không kê khai, nộp thuế
(1) Các giao dịch không phải mua bán hàng hóa, dịch vụ (các khoản thu bồi thường
bằng tiền gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền), tiền thường...
(2) Các dịch vụ được diễn ra ở ngoài Việt Nam (cơ sở kinh doanh trong nước mua
cùa nước ngoài).
(3) Bán tài sản không tham gia hoạt động kinh doanh: Tổ chức, cá nhân không kinh
doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản.
(4) Các giao dịch cần xử lý do yêu cầu của thực tế quản lý, cần giảm thiểu chi phí xã
hội trong quản lý thuế, ngăn chặn khả năng gian lận thuế.
(5)
Điều chuyển tài sản cố dịnh (TSCĐ)
1.1.4.5. Căn cứ tính thuế
Giá tính thuế là giá bán ra chưa bao gồm thuế GTGT. Các hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế TTĐB là giá bán đã bao gồm thuế TTĐB và không bao gồm thuế GTGT.
_____
Giả thanh toản
Giả chưa có thuế GTGT = „ , rwil—7—-T-,---- ' ,"—
,----- —1 + Thuẽ suảt của mặt hằng, dịch vụ (%)
1.1.4.6. Thuế suất GTGT
I.I.4.6.I.
Thuế suất 0%
5
Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ
khơng chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khau
I.I.4.6.2.
Thuế suất 5%
Áp dụng với hàng hoá, dịch vụ phục vụ cho nhu cầu đời sống như các thiết bị, dụng
cụ cần thiết trong y tế, sản xuất; thực phẩm ăn uống; các hoạt động, dịch vụ liên quan
đen giáo dục
1.1.4.63.
Thuế suất 10%
Áp dụng cho các hàng hố, dịch vụ cịn lại.
1.1.4.6.4.
Thuế suất 8% 1
Nhóm I:
•
Viễn thơng,
•
Tài chính,
•
Ngân hàng,
•
Chứng khốn,
•
Bảo hiểm,
•
Kinh doanh bất động sản,
•
Kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sằn,
•
Sản phẩm khai khống (khơng kế khai thác than),
•
Than cốc,
•
Dầu mỏ tinh chế,
•
Sản phẩm hố chất.
Nhóm II: Các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Nhóm III: Hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin.
1 (Theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP)
6
1.1.4.7. Phương pháp tính thuế GTGT
1.1.4.7.1.
Phương pháp khấu trừ
• Đối tượng áp dụng:
Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ từ
một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ,
cá nhân kinh doanh.
• Cách tính:
Sồ thuế GTGT phải nộp
= Sồ thuế GTGT đầu ra — Sồ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đó:
"
Số thuế GTGT đầu ra bang tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi
trên hóa đơn GTGT.
"
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bang tong số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
GTGT mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu và
đáp ứng với các điều kiện.
1.1.4.7.2.
Phương pháp trực tiếp
• Đối tượng áp dụng:
Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức ngường doanh thu
một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
Hộ, cá nhân kinh doanh.
Tố chức, cá nhân nước ngồi kinh doanh khơng có cơ sở thường trú tại Việt Nam
nhưng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá
đơn, chứng từ, trừ tồ chức, cá nhân nước ngồi cung cấp hàng hóa, dịch vụ đế tiến hành
hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát trien và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay.
Tổ chức kinh tế khác, trừ trường họp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ thuế.
• Cách tính:
7
Số thuế GTGT phải nộp — Doanh thu X tỷ lệ %
Trong đó, tỷ lệ % đe tính thuế GTGT được quy định như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%
* Dịch vụ, xây dựng khơng bao thầu ngun vật liệu: 5%
* Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu
nguyên vật liệu: 3%
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%
Riêng hoạt động mua bán, che tác vàng, bạc, đá q thì có cách tính khác:
Số thuế GTGT phải nộp =
(Giá thanh tốn bán ra - Giá thanh toán mua vào tương ứng) X Thuế suất thuế GTGT
1.1.5.
Ke toán kê khai thuế GTGT
1.1.5.1. Lập hồ sơ kê khai thuế GTGT
Mầu được ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của
Bộ Tài Chính và dành cho những doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
Lưu ý: Neu DN không phát sinh đầu ra, đầu vào thì vần kê khai và nộp tờ khai thuế
và đánh dấu tích vào chỉ tiêu [21 ] và nộp như bình thường.
8
CỌNG HOÃ XÃ HỌI CHỦ NGHĨA vạ T NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mau so: 01GTGT
(Ban hành ton thto Thưng ĨK
sổ 28/20ỉÌTT-BTC ngO)
28/02.Q01Ỉ của Bở Tàichiỉh)
TỜ KHAI THUÉ GLÁ TRỊ GIA TẢNG (GTGT)
(Dành cho người nộp thuê khai thuế GTGT theo phương phép khẩu trừ)
[01] Kỳ tinh (huế: Tháng.......... năm.. ......
[02] Lần đầu [
[03] Bồ sung lần thứ [ ]
]
[04] Tên ngữỞI nộp thoi:
III
[0:5 2.^Ill
[06] Disch......
(01 Qỉár. hu>ẽr.
II
1
1
1
1
1
1
1
1
1
[08] Tiíti thanh phơ
[09] Đsér. thoai
[10] Fax:
[ll]E«aiL
[12] Tên dạiỉỷ thné(néucõ):
1
MMàrõtó
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
[14] Địạ ẠÍ
[15] Quận hỉxệíi:
[lố] T «21 tharh *tió
[18] Fax
[11 Điện thoại-
[15J E-aáL
_______ _ __ _ ______________ _ -..._.Ị5É5S_.„Đơn vị tin ãởĩg Hđt.Varn
Giã trị HHDV
(chưa cơ thuế GTGT)
Chĩtiêu
STT
A
Khóngphãt linh hoạt dọng mua. bán trong kị- (đár.hdẫu 'X’)
B
Thut GTGT cỏn dược khấu ưữ kỳ trước chuyễn sang
c
Ké khai thuế GTGT phá i nộp Ngân sách nhã nước
I
Hàng hoi, dịchrụ (HHDV) mua rào trong kị-
1
Giá trị và thuế GTGT của hàng hoã, dich vụ mua rào
2
Tổng số thuế GTGT đtrọc khấu trừkỳ nãy
n
Hãnghoá, dịch vụ bân ra trong kỳ
Thu é GTGT
RU
____E!____1
Rí
(241
125]
1
Hãng hóa. dịch vụ bán ra khơng chịu th GT GT
R4
2
Hàng hóa, dụ h rụ bân ra chịu thue GTGT
([27]= [2í>H30]-[32]; [28]= [31]-[33])
RI
128)
ỉ
Háng hỗ, dịch xụ bán ra chịu thué suit 0%
R9|
b
Hãng hoã, dịch vụ bán ra chịu thuê su át 5%
pq
(311
c
Hãng hoã. dịch vụ bân ra chịu thuê suât 10%
PU
(33]
3
Tổng doanh thu vã thuế GTGT của HHDV bãn ra
([34] = (2«1 +R7]; [35] = [28])
[34]
[35]
ni Thuế GTGT phát sinh trong kị- ([36] = [35] - [25])
[35]
IV Điều chinh tảng, giâm thuế GTGT cũa các kị- trơõc
1
Điêu chinh tảng thuê GIGTcũa các kỷ trước
[37]
2
Điêu chinh giảm thuê GTGT của cãc kỷ trước
[38]
V Tong so thue GTGT dầ nộp của doanh thu kinh doanh xảy đựng, lap đật, bán hãng ràng lai ngoại tinh
[39]
VI Xác định nghía vụ thuẽGTGT phải nộp trong lậ-;
1
Thue GTGT phãi nộp cũa hoạt động sân xuất kinh doanh trong kỳ (neu [40a] = [36] - [22] - [37] - [38] -[39] >0)
[40a]
2
Thue GTGT mua rào cũa dư ãn đầu tư (cùng tinh, thành phố ưực thuộc trung ương) đơcrt bù trừ rói time GTGT phãi
nộp cũa hoạt động sản xuất kmh doanh cùng kỳ tinh thuê
[40b]
3
Thuế GTGT còn phái nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b])
[40]
4
Thuế GTGT chưa khấu trữ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] - [22] ♦ [37] - [38] - [39] <0)
(411
4.1 Thuế GTGT dề nghị hoàn
[42]
42 Thuế GTGT côn dược khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] =[41] - [42])
[43]
T óãcam đoan sơ liệu khai trên là đúng rà chịu trách nhiệm trươc pháp luật rẽ nhừng sò liệu đà khaL.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUÍ
Họ vá tên:................. ..............
Chúng chi hành nghê số:.............
.Vgày...... tháng...... năm............
NGƯỊI NOT THUỂ hốc
ĐẠI DIỊN HOT PHÁP CŨANGVỏi NỌPTHUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chúc vụ vá đóng dâu (nêu có)
Hình 1: Tờ khai thuế GTGT 01/GTGT theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
9
Cách kê khai hóa đơn đầu vào
Chỉ tiêu [21]: Neu trong kỳ khơng phát sinh hóa đon đầu vào, đầu ra thì tích dấu X
vào ơ.
Chỉ tiêu [22]: số thuế GTGT cịn được khấu trừ kì trước chuyến sang - số liệu ghi
vào chỉ tiêu này là số thuế đã ghi trên chỉ tiêu [43] của tờ khai thuế GTGT kỳ trước.
Chỉ tiêu [23]: Giá trị của hàng hóa, dịch vụ mua vào - số liệu ghi vào chỉ tiêu này là
tổng giá trị HHDV mua vào trong kỳ chưa có thuế GTGT.
Chỉ tiêu [24]: Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào - số liệu ghi vào chỉ tiêu
này là tổng tiền thuế GTGT của HHDV mua vào (tổng tiền thuế được khấu trừ và không
được khấu trừ)
Chỉ tiêu [25]: Tông số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này - số liệu ghi vào chỉ tiêu
này là tống tiền thuế GTGT đủ điều kiện được khấu trừ của HHDV mua vào.
Cách kê khai hóa đơn đầu ra:
Chỉ tiêu [26]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra khơng chịu thuế GTGT - số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là tổng doanh thu của bán HHDV không chịu thuế GTGT.
Chỉ tiêu [27], [28]: Phần mềm tự động cập nhật.
Chỉ tiêu [29]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% - số liệu ghi vào chỉ tiêu
này là tổng doanh thu của bán HHDV chịu thuế suất 0%.
Chỉ tiêu [30]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% - số liệu ghi vào chỉ tiêu
này là tổng doanh thu của bán HHDV chịu thuế suất 5%.
Chỉ tiêu [31]: Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%.
Chỉ tiêu [32]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% - số liệu ghi vào chỉ tiêu
này là tổng doanh thu của bán HHDV chịu thuế suất 10%.
10
Chỉ tiêu [33]: Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%.
Chỉ tiêu [32a]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra khơng tính thuế - số liệu ghi vào chỉ tiêu
này là tống doanh thu cùa bán HHDV khơng phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
Chỉ tiêu [34], [35], [36]: Phần mềm sẽ tự động cập nhật.
Chỉ tiêu [37], [38]: Điều chỉnh tăng, giảm - Ghi nhận số liệu vào chỉ tiêu này khi có
kê khai bổ sung, điều chỉnh của kì trước hoặc của cơ quan thuế.
Chỉ tiêu [39] đến [43]: Phần mềm tự động cập nhật.
1.1.5.2. Hệ thống tài khoản
•
Tài khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Khái niệm: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, được khấu trừ và còn
được khấu trừ cùa doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng: số thuế GTGT đầu vào thể hiện trên hóa đơn mua vào của doanh
nghiệp.
Bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Bên Có:
Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá.
Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
11
Tài khoản 133
Sô thuê GTGT đâu vào được khâu trừ
Các nghiệp vụ giảm sô thuê đâu vào
Sô dư cuôi kỳ: Sơ th GTGT đâu vào
cịn được khấu trừ
•
Tài khoăn 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Khái niệm: Phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế,
phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đà nộp, còn phải nộp vào NSNN trong kỳ kế
tốn năm. Trong đó:
4-
Tài khoản 3331 - Thuế GTGT phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế
GTGT của hàng nhập khâu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT
đã nộp và còn phải nộp vào NSNN.
Tài khoản 3331 là tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra,
số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT cảu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá,
số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, cịn phải nộp của sản phàm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ
trong kỳ.
Chứng từ sử dụng: số thuế GTGT đầu ra thể hiện trên hóa đơn bán ra của doanh
nghiệp.
Bên Nợ:
Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào NSNN.
Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp.
Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
Bên Có:
12
số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào NSNN.
Tài khoản 333
Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ sồ thuể GTGT đẩu ra phải nộp vào NSNN
Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN
Số dư cuối kỳ (nếu có): số thuế GTGT Số dư cuối kỳ: số thuế GTGT đẩu ra còn
nộp vào lớn hon số thuế GTGT phải nộp phải nộp
(dùng đe trừ vào kỳ đóng thuế tiếp theo)
1.1.5.3. Phưong thức hạch tốn
•
Tài khoản 133
Khi mua hàng tồn kho, TSCĐ, BĐSĐT nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156,211,213,217,611 (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331,1332)
Có các TK 111, 112, 331,...(tổng giá thanh tốn).
Khi mua vật tư, hàng hóa, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh, nếu
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 641, 642, 241, 242, ... (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 331, ... (tổng giá thanh tốn)
Khi mua hàng hóa giao bán ngay cho khách hàng (không qua nhập kho), nếu thuế
GTGT được khấu trừ, ghi:
13
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112,331, ... (tổng giá thanh tốn)
•
❖
Tài khoản 3331
Ke tốn thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp khấu trừ
Khi xuất hóa đơn GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế tốn phản ánh doanh thu, thu nhập theo giá
bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp được tách riêng tại thời điểm xuất hóa
đơn, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh tốn)
Có các TK 511,515,711 (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
❖ Ke toán
thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp trực tiếp kế toán được lựa
chọn 1 trong 2 phương pháp ghi sổ sau:
-
Phương pháp 1: Tách riêng số thuế GTGT phải nộp khi xuất hóa đơn.
-
Phương pháp 2: Ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp, định kỳ khi xác định số thuế GTGT phải nộp kế toán ghi giảm
doanh thu, thu nhập tương ứng;
Nợ TK511,515,711
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Cuối tháng, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT
đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
14
Khi nộp thuế GTGT vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 111, 112
1.1.5.4. Sổ kế tốn có liên quan
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
So chi tiết tài khoản
1.2. Luật, chuẩn mực, thông tư
Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 quy định về đối tượng chịu thuế, đối
tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ và phương pháp tính thuế, khấu trừ và
hồn thuế giá trị gia tăng được Quốc hội thông qua ngày 03/06/2008.
Nghị định 209/2013/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 18/12/2013 quy định
Chi tiết và hướng dần thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng.
Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc hướng dẫn chế độ kế tốn doanh nghiệp.
Thơng tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng
dần thi hành Luật thuế giá trị gia tăng.
Nghị định 123/2020/NĐ-CP ban hành ngày 19/10/2020 của Chính phủ về Quy
định về hóa đơn, chứng từ.
- Thông tư 78/2021/TT-BTC ban hành ngày 01/07/2020 của Bộ Tài chính hướng dần
thực hiên một số điều của Luật quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019
- Nghị định 130/2018/NĐ-CP ban hành ngày 15/11/2018 của Chính phù về Quy định
chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chừ ký số và dịch vụ chứng thực chừ ký số.
- Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dần Luật Quản lý thuế và Nghị định
126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
15
CHƯƠNG 2: THựC TÉ CƠNG TÁC KÉ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TÀNG TẠI CÔNG TY TNHH Tư VẤN - ĐẠI LÝ TH
TFA
2.1. Giói thiệu về cơng ty
2.1.1. Thơng tin sơ lược về Công ty TNHH Tư vấn - Đại lý thuế TFA
Tên công ty: Công Ty TNHH Tư vấn - Đại Lý Thuế TFA
Mã số thuế: 0316520735
Số điện thoại: (028) 66 8485 66 - 0906 685139
Website: />
ĐẠI LÝ THUÊ
Email:
TFA
Logo 1: Logo của Công Tỵ TNHH
Tư Vấn - Đại Lý Thuế TFA
Địa chỉ trụ sở: 1329/1G Đường APĐ 09, Khu phố 1 - phường An Phú Đơng - Quận
12-TPHồ Chí Minh.
Địa chỉ văn phịng:
•
VP Quận 12: 1329/1G Đường APĐ 09, p. An Phú Đơng, Quận 12 -
TP.HCM
•
VP Quận 10: Jasmine 1 - Hà Đô Centrosa, 118 Đường 3/2, Phường 12,
Quận 10-TP.HCM
Người đại diện pháp luật: Nguyễn Hữu Thái
Ngày thành lập: 05/10/2020
Ngành nghề kinh doanh: Đại lý thuế - Tư vấn thuế - Dịch vụ kế toán - Tư vấn thành
lập doanh nghiệp.
16