Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty tnhh viego global

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.63 MB, 87 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TÁT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH - KẾ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN TH GIÁ TRỊ GIA TẢNG TẠI
CƠNG TY TNHH MTV VIEGO GLOBAL

GVHD:ThS. HỒNG HẢI N
SVTH: NGUYỄN CHÍ CƯỜNG

MSSV: 1900001744
KHĨA: 2019-2022

Tp.HCM, ngày 21 tháng 09 năm 2022


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYÊN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH - KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

BÁO CÁO KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:


CƠNG TY TNHH MTV VIEGO GLOBAL

GVHD:ThS. HỒNG HẢI N
SVTH: NGUYỄN CHÍ CƯỜNG

MSSV: 1900001744
KHĨA: 2019-2022

Tp.HCM, ngày 21 tháng 09 năm 2022


LỜI CẢM ƠN
Xin cảm ơn ban giám hiệu trường Đại Học Nguyền Tất Thành cùng q thầy cơ

khoa Tài chính - Ke tốn đà tận tình giảng dạy và cung cấp cho em những kiến thức về
kế toán đe em có the thực nghiệm thực tế về ke tốn như ngày hơm nay. Trong thời gian

tìm hiểu thực tế về cơng tác kế tốn của Cơng ty em đã vận dụng và học hỏi những kiến

thức để bản thân có thể hoàn thành tốt bản báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và tận tâm của ban lãnh đạo

Công ty TNHH MTV VIEGO GLOBAL đã tạo điều kiện thuận lợi cho em tìm hiếu thực
tế về cơng tác ke tốn tại cơng ty trong thời gian thực tập. Đặc biệt em xin chân thành

cảm ơn các anh, chị trong phịng ke tốn đà nhiệt tình giúp đờ em vượt qua khó khăn
mà em gặp phải khi mới tiếp cận thực tế còn khá nhiều sự bỡ ngỡ.
Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cơ ThS. Hồng Hải
Yen đã giúp đỡ hướng dần và cho em nhiều sự góp ý để em có thể hồn thành bài báo


cáo thực tập này.

Do kiến thức của em còn hạn che nên em cịn nhiều thiếu sót em rất mong q
thầy cơ và ban lãnh đạo cơng ty đóng góp thêm ý kiến.
Em xin chân thành cảm ơn.

i


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1/ Trình độ lý luận:.............................................................................................................................

2/ Kỳ năng nghe nghiệp:....................................................................................................................

3/ Nội dung báo cáo:.........................................................................................................................

4/ Hình thức bản báo cáo:..................................................................................................................

Điểm:....................................................................................................................................................

TP.HCM, ngày 21 thảng 09 năm 2022
Ký tên

ii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
1/ Trình độ lý luận:.............................................................................................................................

2/ Kỳ năng nghe nghiệp:....................................................................................................................


3/ Nội dung báo cáo:.........................................................................................................................

4/ Hình thức bản báo cáo:..................................................................................................................

Điểm:....................................................................................................................................................

TP.HCM, ngày 21 thảng 09 năm 2022
Ký tên

iii


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................. 0

CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KÉ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TẢNG..................................... 1
1.1 Khái niệm..................................................................................................................................... 1

1.1.1 Thuế giá trị gia tăng:............................................................................................................. 1
1.1.2 Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng:.................................................................................... 1

1.1.3 Thời điểm xác định thuế GTGT:.......................................................................................... 1

1.2 Căn cứ tính thuế........................................................................................................................... 1

1.2.1. Giá tính thuế:........................................................................................................................ 1
1.2.2. Thuế suất Thuế giá trị gia tăng:............................................................................................2
1.3 Phương pháp tính thuế................................................................................................................. 5


1.3.1. Phương pháp khấu trừ:......................................................................................................... 5
1.3.2. Phương pháp trực tiếp:......................................................................................................... 5
1.4 Khấu trừ và hoàn thuế:................................................................................................................. 6

1.4.1. Khấu trừ thuế:....................................................................................................................... 6
1.4.2. Hồn thuế:............................................................................................................................ 9
1.5 .Kế tốn kê khai thuế GTGT........................................................................................................ 10

1.6 Căn cứ pháp lý:.......................................................................................................................... 16
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY cỏ PHẦN VIEGO GLOBAL................................................ 18

2.1 Giới thiệu về công ty.................................................................................................................. 18
2.1.1 Thông tin về công ty............................................................................................................ 18
2.1.2 Sơ đồ to chức công ty.......................................................................................................... 18

2.2 Tố chức hệ thống kế toán........................................................................................................... 19
2.2.1 Sơ đo to chức phịng kế tốn............................................................................................... 19
2.2.2 Cơng việc và nhiệm vụ cùa từng chức đanh tại phịng kế tốn...........................................19

2.3 Đặc điếm và chính sách kế tốn................................................................................................. 21
2.3.1 Đặc điểm............................................................................................................................ 21
2.3.2 Chính sách kế tốn thuế.................................................................................................... 22

CHƯƠNG 3: MỊ TẢ CƠNG VIỆC KÉ TỐN THUẾ GTGT TẠI CƠNG TY cỏ PHẦN VIEGO
GLOBAL......................................
23

3.1 Cơng việc kế tốn thuế giá trị gia tăng tại cơng ty cổ phấn Viego Global................................. 23
3.1.1 Cơng việc............................................................................................................................ 23


3.1.2. Trình tự tiến hành............................................................................................................... 24
3.1.3. Các nghiệp vụ phát sinh.....................................................................................................44
3.1.4 Ket quả công việc................................................................................................................50
IV


3.1.5. Kiểm tra kết quả công việc:................................................................................................ 51

3.2 So sánh về cơ sở pháp lý ành hướng đến công việc kế toán...................................................... 52

3.3 So sánh về cách thức tiến hành, định khoản............................................................................... 53
3.4 Các nội dung mà trong quá trình không được học.................................................................... 53

3.5 Ý kiến, đề xuất của sinh viên..................................................................................................... 53
KÉT LUẬN............................................................................................................................................ 60

PHỤ LỤC............................................................................................................................................... 61
PHỤ LỤC 1: BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHÚNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH vụ MUA VÀO QUÝ
1/2022............................................... .............................................

61

PHỤ LỤC 2: BẢNG KÊ HÓA ĐƠN , CHÚNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH vụ BÁN RA QUÝ
1/2022................................................

63

PHỤ LỤC 3: sổ NHẬT KÝ CHUNG QUÝ 1/2022................................................................................... 63
PHỤ LỤC 4: sổ CÁI TK 1331 (Mầu số S03b-DN) - QUÝ 1/2022........................................................ 69

PHỤ LỤC 5: sổ CÁI TK 3331 (Mầu số S03b-DN) - Q 1/2022........................................................ 72

PHỤ LỤC 6: BẢNG CÂN ĐĨI KÉ TỐN QUÝ 1/2022................................................................. 73
PHỤ LỤC 7: TỜ KHAI THUẾ GTGT (Mầu số 01/GTKT) - QUÝ 1/2022...................................... 77

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHAO............................................................................................... 78

V


KÍ HIỆU CÁC KÍ Tự VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Giải thích

BHXH

Bảo hiêm xã hội

BHYT

Bảo hiếm y tể

BHTN

Bảo hiêm thất nghiệp

BVMT


Bảo vệ mơi trường

CỌT

Co quan thuế

GTGT

Giá trị gia tăng

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

NK

Nhập khâu

NSNN

Ngân sách nhà nước

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TSCĐ

Tài sản cố định


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNCN

Thu nhập cá nhân

vi


LỜI MỞ ĐẰƯ

Quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế từ kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị
truờng có sự quản lý cùa Nhà nước bằng pháp luật trong những năm qua đã đặt ra yêu
cầu cấp bách phải đối mới hệ thống công cụ quản lý.Trong khi đó Việt Nam đang trong
q trình hội nhập, khi mà cánh cong quốc tế đang dần mở rộng, đất nước sè tiến đến
những thử thách mới đầy khó khăn, chúng ta đang cố gắng hết sức đe hoà nhập với nền
kinh tế thế giới về mọi mặt,mà trong đó kế tốn là một cơng việc rất quan trọng, nó có

vai trị tích cực đổi mới đối với việc quản lý tài sản và việc điều hành các hoạt động sản

xuất kinh doanh ở từng doanh nghiệp; và là nguồn thông tin số liệu đáng tin cậy đe Nhà
nước điều hành nền kinh tế vĩ mô, kiếm tra, kiểm soát hoạt động của các ngành, các khu

vực.
Hàng loạt các Doanh nghiệp thành lập và đã đi vào hoạt động, điều này rất đáng
hoan nghênh. Song, làm thế nào để quản lý mọi hoạt động của các đơn vị, tổ chức vừa
đảm bảo tính chặc chè, khách quan, khơng ảnh hưỏng nhiều đến hoạt động sản xuất kinh


doanh (SXKD) của doanh nghiệp mà vần đảm bảo sự ton tại và phát triển của quốc gia,

nhất là trong thời kỳ mở cửa hiện nay?

Một trong nhừng công cụ quản lý đắc lực là Thue. Thuế có vai trị quan trọng nhằm
bố sung nguồn ngân sách nhà nước (NSNN), quản lý vĩ mơ nền kinh tế, điều hồ thu

nhập, thực hiện cơng bằng xã hội trong phân phối,... Nhằm khuyến khích các công ty,
cơ sở kinh doanh , sản xuất mạnh mè đầu tư cũng như mở rộng quy mô sản xuất đe thúc

đẩy nền kinh tế phát triển thì Bộ Tài Chính đã ban hành luật thuế GTGT.
Sau một thời gian ngắn thực tập ở Công ty TNHH Tư vấn - Đại lý thue TFA, được

sự quan tâm giúp đỡ của các anh chị tại Công ty và những kiến thức đã được học ở

trường em nhận thức được vai trò quan trọng của cơng tác Ke tốn Thuế đoi với sự hoạt
động và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy em đã chọn đề tài báo cáo “Ke toán thuế

giá trị gia tăng tại Công ty cố Phần Viego Global ” làm chủ đề thực tập

0


CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG
1.1 Khái niệm
1.1.1 Thuế giá trị gia tăng:

Tại Điều 2 Luật thuế GTGTsố 13/2008/QH12 quy định: Thuế GTGT (VAT) là
loại thuế gián thu tính trên giá trị tăng thêm của hàng hố, dịch vụ phát sinh trong q

trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được thu ở khâu tiêu thụ hàng hóa.

1.1.2 Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng:
Căn cứ Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC: Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng
hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gom cả hàng
hóa, dịch vụ mua của to chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế

GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này, bồ sung Luật 71/2014 ngày 26/11/2014.

1.1.3 Thời điểm xác định thuế GTGT:
Đối với bán hàng hóa là thời diem chuyến giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng

hàng hóa cho người mua, khơng phân biệt đà thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc

thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu

được tiền.
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng

nhà đế bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điếm thu tiền theo tiến độ thực hiện

dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đong. Căn cứ so tiền thu được, cơ sở kinh
doanh thực hiện khai thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ.
Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn

giao cơng trinh, hạng mục cơng trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hồn thành, khơng
phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

1.2 Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
1.2.1. Giá tính thuế:
Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có

thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế
1


tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bảo vệ

mơi trường là giá đã gom thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT.

Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị cơng trinh, hạng mục cơng trình hay phần cơng

việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa nhập khẩu, giá tính thuế = Giá NK + Thuế NK+ Thuế TTĐB +
Thuế BVMT (nếu có).
Đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm giá, giá tính thuế là giá đã giảm.

1.2.2. Thuế suất Thuế giá trị gia tăng:

I.2.2.I. Thuế suất 0%:

Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt cơng
trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc

diện khơng chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế

suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều 9 Thơng tư 219/2013/TT-BTC.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khấu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ

chức,cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức,

cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài
theo quy định của pháp luật.
1.2.2.2. Thuế suất 5%:
Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, khơng bao gồm các loại nước uống
đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế

suất 10%.

Đường, phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.
Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mơ hình, hình vẽ, bảng,
phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên

cứu,thí nghiệm khoa học.
I.2.2.3. Thuế suất 10%:

Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ khơng được quy định tại Điều 4, Điều 9 và

Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

2


Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 quy định chính sách miễn, giảm
thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15, trong đó có huớng dần giảm thuế GTGT từ 10%

xuống 8% từ ngày 01/02/2022.
Các nhóm hàng, dịch vụ được giảm giá:Theo đó, giảm thuế GTGT đối với các


nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ
sau:
+ Viễn thơng, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khốn, bảo hiểm, kinh doanh bất
động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể

khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phâm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban

hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP.
+ Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP.

+ Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban

hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP.
+ Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định trên được áp

dụng thống nhất tại các khâu nhập khấu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối
với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua
sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá
trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-

CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trường họp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo

Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế
giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy
định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Mức giảm thuế giá trị gia tăng:Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định mức giảm


thuế giá trị gia tăng như sau:
+ Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng

mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định ở trên.
+ Cơ sở kinh doanh (bao gom cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính

3


thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm
thuế giá trị gia tăng quy định trên.

Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP, danh mục hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB không được giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% năm 2022

bao gom:
*

Hàng hóa khơng được giảm thuế GTGT xuống 8%:

+ Thuốc lá điếu, xỉ gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng đe hút, hít, nhai, ngửi,
ngậm

+ Rượu
+ Bia
+ Xe ơ tơ dưới 24 chồ, ke cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng
ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;

+ Xe mô tô hai bánh, xe mơ tơ ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;

+ Tàu bay, du thuyền

+ Xăng các loại
+ Điều hồ nhiệt độ cơng suất từ 90.000 BTU trở xuống;
+ Bài lá
+ Vàng mã, hàng mã.

*Dịch vụ không được giảm thuế GTGT xuống 8%:

+ Kinh doanh vũ trường;
+ Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ơ-kê (karaoke);
+ Kinh doanh ca-si-nơ (casino); trị chơi điện tử có thưởng bao gồm trị chơi bằng máy

giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
+ Kinh doanh đặt cược;
+ Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
+ Kinh doanh xô sô.

4


1.3 Phương pháp tính thuế
1.3.1. Phương pháp khấu trừ:

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế
độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế tốn, hóa đơn, chứng

từ. Đăng ký tờ khai thuế theo Phương pháp khấu trừ.
* Cơng thức tính thuế GTGT phải nộp:


Thuế GTGTphải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Trong dó:

- Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế X Thuế suất.
- Thuế GTGT đầu vào = số Thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua vào hàng hóa,
dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT cùa hàng hóa nhập khẩu.
1.3.2. Phương pháp trực tiếp:

Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng
doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu
trừ thuế quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư này.

Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường họp đăng ký tự nguyện theo

hướng dẫn tại khoản 3 Điều 12 Thông tư này.
Hộ, cá nhân kinh doanh.

Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và
các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn,

chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp

hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triền và khai thác dầu
khí.
Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, họp tác xã, trừ trường hợp đăng
ký nộp thuế theo Phương pháp khấu trừ.

Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.


5


1.4 Khấu trừ và hoàn thuế:
1.4.1. Khấu trừ thuế:

1.4.1.1. Nguyên tắc khấu trừ Thuế giá trị gia tăng đầu vào:

Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào khơng

được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị ton thất.
Đối với các hàng hoá, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế và khơng chịu thuế thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào

của hàng hoá, dịch vụ đe sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT.

Khấu trừ toàn bộ số thuế GTGT đầu vào khi sử dụng sản phấm thuộc đối tượng

không chịu thuế GTGT qua các khâu để sản xuất ra mặt hàng chịu thuế GTGT của các
doanh nghiệp, tổ chức sản xuất khép kín, hạch tốn tập trung.

Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa (kế cả hàng hóa mua ngồi hoặc hàng hóa do
doanh nghiệp tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để cho, biếu, tặng, khuyến mại,
quảng cáo dưới các hình thức, phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế GTGT thì được khấu trừ.

Số thuế GTGT đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan được

khấu trừ toàn bộ, trừ trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế.

Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hướng dần tại Điều 4 Thông tư này không

được khấu trừ, trừ các trường hợp sau:
- Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh mua vào đe sản xuất kinh

doanh hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế

đe viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại hướng dần tại khoản 19 Điều 4 Thơng
tư này được khấu trừ tồn bộ.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dị,

phát trien mỏ dầu khí đến ngày khai thác đầu tiên hoặc ngày sản xuất đầu tiên được
khấu trừ toàn bộ.
- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số

thuế phải nộp của kỳ đó, khơng phân biệt đã xuất dùng hay cịn đề trong kho.trường
6


hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai
sót thì được kê khai, khấu trừ bo sung trqớc khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền

cơng bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
- Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch tốn vào

chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá cùa tài sản cố
định, trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị từ hai

mươi triệu đồng trở lên khơng có chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt.

- Văn phịng Tong cơng ty, tập đồn khơng trực tiếp hoạt động kinh doanh và các đơn

vị hành chính sự nghiệp trực thuộc như: Bệnh viện, Trạm xá, Nhà nghỉ điều dưỡng,
Viện, trường đào tạo... không phải là người nộp thuế GTGT thì khơng được khấu trừ

hay hồn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ cho hoạt động
của các đơn vị này.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng

hóa, dịch vụ khơng kê khai, tính nộp thue GTGT hướng dần tại Điều 5 Thông tư này
(trừ khoản 2, khoản 3 Điều 5) được khấu trừ toàn bộ.

I.4.I.2. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

Theo Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC (sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Thông
tư 26/2015/TT-BTC) điều kiện khấu trừ thuế giả trị gia tăng (GTGT) đầu vào được quy

định như sau:
- Có hóa đơn GTGT họp pháp hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu

hoặc chứng từ nộp thuế GTGT.
- Có chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt từ 20 triệu đồng trở lên.
- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ một nhà cung
cấp trong 1 ngày từ 20.000.000 đồng trở lên (bao gom VAT)

Theo khoản 3 Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC (sửa đôi bởi điểm b khoản 6
Điều Thông tư 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thơng tư 173/2016/TT-BTC) chứng từ

thanh tốn qua ngân hàng được quy định như sau:
- Chứng từ thanh tốn qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc chuyển

tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán mở tại các tổ chức cung ứng

dịch vụ thanh tốn theo các hình thức thanh toán phù họp với quy định của pháp luật

hiện hành như:
7


+ Séc
+ Uy nhiệm chi hoặc lệnh chi
+ Uy nhiệm thu
+ Nhờ thu
+ Thẻ ngân hàng
+ Thẻ tín dụng
+ Sim điện thoại (ví điện tử)
+ Các hình thức thanh tốn khác theo quy định (bao gom cả truờng hợp bên mua
thanh toán từ tài khoản của bên mua sang tài khoản bên bán mang tên chủ doanh

nghiệp tư nhân hoặc bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua mang tên chủ
doanh nghiệp tư nhân sang tài khoản bên bán).
- Các chứng từ bên mua nộp tiền mặt vào tài khoản của bên bán hoặc chứng từ thanh

toán theo các hình thức khơng phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành không
đủ điều kiện đe được khấu trừ GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ 20 triệu

đồng trở lên.
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đon từ 20 triệu đồng trở lên theo giá đã

có thuế GTGT nếu khơng có chứng từ thanh tốn qua ngân hàng thì khơng được khấu
trừ.


- Đối với hàng hoá, dịch vụ mua trả chậm, trả góp có giá trị hàng hố, dịch vụ mua từ
20 triệu đồng trở lên, cơ sở kinh doanh căn cứ vào hợp đong mua hàng hoá, dịch vụ

bằng văn bản, hoá đơn GTGT và chứng từ thanh toán qua ngân hàng của hàng hoá,

dịch vụ mua trả chậm, trả góp đế kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
- Trường hợp chưa có chứng từ thanh tốn qua ngân hàng do chưa đến thời điếm thanh

toán theo hợp đồng thì cơ sở kinh doanh vẫn được kê khai, khấu trừ thue GTGT đầu
vào.
- Trường hợp khi thanh toán, cơ sở kinh doanh khơng có chứng từ thanh tốn qua ngân

hàng thì cơ sở kinh doanh phải kê khai, điều chỉnh giảm số thuế GTGT đã được khấu
trừ đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ khơng có chứng từ thanh tốn qua ngân hàng
vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt.
8


1.4.2. Hoàn thuế:

1.4.2.1. Đối tượng và trường họp được hoàn thuế:

Căn cứ Điều 13 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (một so khoản được sửa đoi, bố

sung bởi Luật Thuế giả trị gia tăng sửa đôi 2013) được hướng dẫn chi tiết bởi Khoản 3
Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC, đoi tượng và trường hợp được hoàn thuế giả trị
gia tăng gồm:
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo Phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế


GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường họp kê khai theo
tháng) hoặc trong quý (đối với trường họp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ
tiếp theo.

- Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng kỷ nộp

thuế GTGT theo Phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dị và phát triển
mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư

từ 01 năm trở lên thì được hồn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu
tư theo từng năm, trừ trường họp cơ sở kinh doanh khơng được hồn thuế GTGT mà
được kết chuyến so thuế chưa được khấu trừ của dự án đầu tư theo pháp luật về đầu

tư sang kỳ tiếp theo.
- Trường họp, nếu số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho

đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.
- Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư.
- Hồn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khấu.
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo Phương pháp khấu trừ thuế được hoàn

thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, họp
nhất, chia, tách, giải the, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp
thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ het.
- Hoàn thuế GTGT đối với các choỊơng trình, dự án sử dụng nguồn vốn hồ trợ phát triển

chính thức (ODA) khơng hồn lại hoặc viện trợ khơng hồn lại, viện trợ nhân đạo.
1.4.2.2. Điều kiện và thủ tục hoàn Thuế giá trị gia tăng:

Các cơ sở kinh doanh, to chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT theo hướng

dần tại điểm 1, 2, 3, 4, 5 Điều 18 Thông tư này phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo

Phương pháp khấu trừ, đà được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
9


phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thấm
quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng

từ kế toán theo quy định của pháp luật ve7ke tốn; có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng

theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.
Các trường họp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hồn thuế trên Tờ khai thuế
GTGT thì khơng được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuếvào số thuế được

khấu trừ của tháng tiếp sau.
Thủ tục hoàn thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các

văn bản hướng dần thi hành.
1.5 .Kế toán kê khai thuế GTGT

1.5.1 Lập hồ sơ kê khai thuế GTGT

Mầu được ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
của Bộ Tài Chính và dành cho những doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương

pháp khấu trừ.
Lưu ý: Neu DN không phát sinh đầu ra, đầu vào thì vần kê khai và nộp tờ khai
thuế và đánh dấu tích vào chỉ tiêu [21 ] và nộp như bình thường.


10


©««s« TOM.

Tờ KHAI THllf GlATRỊ GIAĩANG (Mắu sffOt/GTGT)
nộfĩ tfwfioWf.Scp phuữĩĩg pbjp ijtâu trửcỏ fojtdfag s& *v<# Ẩ7.7'? sVwrdJ

<4?

[0la] Tên hoạt động san xu-ât kinh doanh: Hoạt động san xuất kinh doanh thõng thương
[01b; Kỹ tinh thuê: ĩ háng UI nòm 2J022

[â?JUnđãui

X

(O3Ị nổ 4MÍM) Kta thủ*-.

CĨNti 1Y nõA lỉirill

[04] rén I»gưtfi nõpthuế:

0101743150

[05] Mi us that:
[06] rén đai lỹ thuế (nếu cô):
(071 Mâ «2itW:

[08] ISỬP dõng đai b' thuê: bõ


ngáy

[09] I èn đan »1 phu thuộc/dta diếm kmh doanh cùa hoqt dộng sân xuãt kirh doanh khãc eèah nơi dóng trụ sở chinh:

I

[1U] Mà sị th dtfn V| phụ thũc/Mã so đ|a d»ẽfn kinh doanh:

í 111 Đla chi niíi cứ boat đìing un Muãt kinh doanh khác tinh mít đứnq tru MJ chinh:

[11c] linh/thánh phơ



[11b] Qn/Muyrn

[11a] Phường i'xã
Đan vitìiGi.' f>ịữ<ỉ wt .Vjiw

sn

Oi bêu

B

Khổng phát sinh hoat đdnq muar ban trong kỹ [đành dốu
-X)
ThuT- qiâ trigỉa táng tủndưđckhỉtii trử kỹ trưđícỉuuv^n cang


c

Ké khai thue gà tri gia táng phái nộp ngân sã-ch nhi nưỡc

ĩ

Hint} hoa, đich ru mua váo trong kỳ

A

1

L- strive th.<ẽ giàtn giatàng cãa hsnghỏa. diet vụm.-s véo

“rang đù-, hlnọ hda, ứich Vi rhỊp khiu

2

Gia ỉrỊ hânq hda, đitli vu
(
r

cu;

L5U:.00L000

I23ùj

[2<


U0.0M.0D2
50.053.oc:

U0.0M.0&3

King I11M. dịtlt VII Ihiu rrt trong ký



Hãng hóa. dich vu băn ra khơr-3 chiu thuê giã tri qia tang

[201

0

3

Hãng hóa.. d|ch
bân ra ch|u thuê gù tn gu tang ([27]=[2»]+
[30M321 + [32a]; [2bÌ=[31] + [33])

(27)

IjOOQjODO^OO
u

H •

0


[251

n

‘II 1, < .1 ■: /II Irt’

|W|

5:0.0:0.053 pi"

'huê gả t*i g 9 ting cũa hing "òe c C" vụ rua vi© '±.-ợ: khâu trứ kị nã>

rt

IhuỸ gù tq gio táng

100.000.000

2S

--

[251

b

-ẳnc hcd. dlchvu oàn *a ơvuttuể suit rá

[301


c

■31:

0

c

King huár d[ch vụ bân ra
[521

'.0W.0W.00i

[33]

1M.0M.00Ỉ

c

- :nc hcã, de vu tan ra khàng t ’h th.í

'3U1

:•

3

Tỉíng doa nil thu va thui- gỉâ tri gia Ung của hang hóa. dkíi vu bán

M([^J-P6]*R7];[35]-(?8])

[31]

1XIOOJOOOJOOO (»]

lUO.tMKJ.UW

rn

Thur
(Ĩ«J

(MjOMjOM)

IV

DKU chinh tang, giám thuẽ gũ tri go tang còn dược kháu trừ cũs các kỳ trưdc

0

r ' il

1

->Ju rh 4| Ijiai!

Ì7.


2

Diều ch’’h tÍHQ

-3B.

0

V

Th gà triqta Ung nhan bán giao đưoc khâu trử trong ký

[39.)

0

VI

XAc đinh nqhla vu thuti qia Irl gia tđnq ptiól nửp tronq ký-.
|«a|

0

1

Ihni-'yiát-ị ijmI«ii«, ?hr ’ỘP' .4 linạt .V,- JUH- <.,;t k '1 ckiHti' liQ-gký
C4C.R3ii0iMj?H»H».3 í ơi

2


ThuỀgiẳtr qii tC’Q -uavío CÙJ cjan ổlu ívđ-rcc bú trử vđ thuỄ C7GT cỏn r ".11 r>5p Oja ►oạedđ 'ũ san XI ít
[WbỊ
-tinh dnanti I .tự, ký'tinhthuỉỉ ([4ùt:]-=[40d' 1



J

ĩhuẽgiãtr gia áng còn phả ncptx’-g ky(l40]-[4:aHJKlt:]j

0

4

Thue IJM trigia MngchiU kbăutrờ hvt kỹCiâyU41]-(l’*l-RJJ4.VJ [TRJ PM) < 0}

4.1

Ihuẽgii tn c a tẳnc đẽ ’OH hcàn 1*2] 5 ?411)

42

Tiiur Jiwtii ỊJM ting III-

;■»!

5Q.noo.rroo
'121

0


«hãiifii! ili.yvn ký ‘ .11 l.!'4:.]-[4’LJ [4?jJ>

M.OW.00:

NHÃN V1ÉN ĐAI LÝ THUẾ

Mgưởikỹ;|LŨ inÃNHLDNG

Họ vã tên;
Chửng chi hành nghè S©:

Nqàv lcỷ:|

IB.102/2022

Hình 1: Mầu tờ khai thuế GTGT (01/GTGT)(TT80/2021)

11


Cách kê khai hóa đơn đầu vào

Chỉ tiêu [21]: Neu trong kỳ khơng phát sinh hóa đơn đầu vào, đầu ra thì tích dấu
X vào ơ.

Chỉ tiêu [22]: số thuế GTGT cịn đuợc khấu trừ kì trước chuyển sang - số liệu
ghi vào chỉ tiêu này là so thuế đã ghi trên chỉ tiêu [43] của tờ khai thuế GTGT kỳ trước.

Chỉ tiêu [23a], [24a]: Kê khai riêng đối với giá trị mua vào và thuế GTGT mua

vào của hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu.

Chỉ tiêu [23]: Giá trị của hàng hóa, dịch vụ mua vào - số liệu ghi vào chỉ tiêu
này là tổng giá trị HHDV mua vào trong kỳ chưa có thuế GTGT.

Chỉ tiêu [24]: Thue GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào - số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là tổng tiền thuế GTGT của HHDV mua vào (tổng tiền thuế được khấu trừ và

không được khấu trừ)

Chỉ tiêu [25]: Tông số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này - số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là tổng tiền thuế GTGT đủ điều kiện được khấu trừ của HHDV mua vào.

Cách kê khai hóa đơn đầu ra:

Chỉ tiêu [26]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT - số liệu ghi vào
chỉ tiêu này là tổng doanh thu của bán HHDV không chịu thuế GTGT.

Chỉ tiêu [27], [28]: Phần mềm tự động cập nhật.
Chỉ tiêu [29]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% - số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là tổng doanh thu của bán HHDV chịu thuế suất 0%.

Chỉ tiêu [30]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% - số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là tông doanh thu của bán HHDV chịu thuế suất 5%.

Chỉ tiêu [31]: Thue GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%.
Chỉ tiêu [32]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% - số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là tổng doanh thu của bán HHDV chịu thuế suất 10%.

Chỉ tiêu [33]: Thue GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%.


12


Chỉ tiêu [32a]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra khơng tính thuế - số liệu ghi vào chỉ tiêu
này là tổng doanh thu của bán HHDV không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.

Chỉ tiêu [34], [35], [36]: Phần mềm sè tự động cập nhật.
Chỉ tiêu [37], [38]: Điều chỉnh tăng, giảm - Ghi nhận số liệu vào chỉ tiêu này khi
có kê khai bổ sung, điều chỉnh của kì trước hoặc cùa cơ quan thuế.

Chỉ tiêu [39a] đến [43]: Phần mềm tự động cập nhật.
1.5.2 .Hệ thống tài khoản
* Tài khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Khái niệm: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, được khấu trừ và còn
được khấu trừ cùa doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng: số thuế GTGT đầu vào thế hiện trên hóa đơn mua vào của

doanh nghiệp.
Bên Nợ:
- So thue GTGT đầu vào được khấu trừ.

Bên Có:

- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Ket chuyển so thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
- Thue GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá.
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.


Tài khoản 133
Sô thuê GTGT đâu vào được khâu trừ

Các nghiệp vụ giảm sô thuê đâu vào

Sô dư cuôi kỳ: Sô thuê GTGT đâu vào

còn được khấu trừ

*Tài khoản 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
13


Khái niệm: Phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế,
phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào NSNN trong kỳ ke
tốn năm. Trong đó:
Tài khoản 3331 - Thuế GTGT phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế

GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT

đà nộp và còn phải nộp vào NSNN.

Tài khoản 3331 là tài khoản cấp 3:
Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra,

số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT cảu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá,
số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phàm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ

trong kỳ.
Chứng từ sử dụng: số thuế GTGT đầu ra the hiện trên hóa đơn bán ra của doanh


nghiệp.
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào NSNN.

- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp.
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
Bên Có:

- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khấu phải nộp.
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào NSNN.

Tài khoản 333
Sô thuê GTGT đã được khâu trừ trong kỳ Sô thuê GTGT đâu ra phải nộp vào NSNN
Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN
Sơ dư ci kỳ (nêu có): Sơ th GTGT Sô dư cuôi kỳ: Sô thuê GTGT đâu ra còn

nộp vào lớn hơn số thuế GTGT phải nộp
14


phải nộp

(dùng đê trừ vào kỳ đóng thuê tiêp theo)

Số dư cuối kỳ (nếu có): số thuế GTGT nộp vào lớn hơn số thuế GTGT phải nộp

(dùng đế trừ vào kỳ đóng thuế tiếp theo)


số dư cuối kỳ: số thuế GTGT đầu ra cịn

phải nộp
1.5.3 Phương thức hạch tốn

□ *Tài khoản 133
Khi mua hàng tồn kho, TSCĐ, BĐSĐT nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ,
ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156,211,213,217,611 (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331,1332)

Có các TK 111, 112, 331,...(tổng giá thanh tốn).

Khi mua vật tư, hàng hóa, cơng cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh,
nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 641, 642, 241, 242, ... (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có các TK 111, 112,331,... (tổng giá thanh toán)

Khi mua hàng hóa giao bán ngay cho khách hàng (khơng qua nhập kho), nếu thuế
GTGT được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán)

□ *Tài khoản 3331
□ Ke toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp khấu trừ


15


Khi xuất hóa đơn GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu, thu nhập theo giá
bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp được tách riêng tại thời điểm xuất hóa
đơn, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh tốn)

Có các TK 511,515,711 (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
□ Ke toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp trực tiếp kế toán được
lựa chọn 1 trong 2 phương pháp ghi sổ sau:

- Phương pháp 1: Tách riêng ngay số thuế GTGT phải nộp khi xuất hóa đơn.
- Phương pháp 2: Ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế GTGT phải nộp theo

phương pháp trực tiếp, định kỳ khi xác định số thuế GTGT phải nộp kế toán ghi giảm
doanh thu, thu nhập tương ứng;
Nợ TK 511, 515, 711

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Cuối tháng, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế

GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ


Khi nộp thuế GTGT vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 111, 112

1.6 Căn cứ pháp lý:
Thơng tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

về việc hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.

16


×