Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Kế toán thuế giá trị gia tăng tại chi nhánh công ty cổ phần giao nhận và vận chuyển indo trần trung tâm vận tải đường bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 48 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Kế tốn Thuế Giá Trị Gia Tăng tại
Chi nhánh Cơng ty
Cổ phần Giao Nhận và Vận Chuyển Indo TrầnTrung tâm Vận tải đường bộ

GVHD
SVTH
MSSV
LỚP

:
:
:
:

ThS. TRẦN THỊ HƯƠNG GIANG
NGUYỄN THANH HÀO
1800000290
18DKT1A

Tp.HCM, tháng 08 năm 2021


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TÁT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KẾ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

Kế tốn Thuế Giá Trị Gia Tăng tại
Chi nhánh Cơng ty
Cổ phần Giao Nhận và Vận Chuyển Indo TrầnTrung tâm Vận tải đường bộ

GVHD
SVTH
MSSV
LỚP

:
:
:
:

ThS. TRẦN THỊ HƯƠNG GIANG
NGUYỄN THANH HÀO
1800000290
18DKT1A

Tp HCM, tháng 08 năm 2021



LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cơ cùa trường Đại học Nguyễn Tất Thành
nói chung và các thầy cơ tại khoa Tài chính - Ke tốn nói riêng đã giúp em có được vơ

vàn kiến thức quý báu trong suốt 3 năm học đại học. Và đồng thời cảm ơn quý Chi nhánh

Công ty Cổ phần Giao nhận và Vận chuyển Indo Trần - Trung tâm vận tải đường bộ và
đặc biệt là sự giúp đỡ lần chia sè kinh nghiệm của các anh chị tại phịng kế tốn đã giúp

em hồn thành bài khóa luận của mình một cách tối đẹp . Những kinh nghiệm ấy, những

kiến thức ấy sè theo sát và giúp đỡ em trong công việc sau này. Cuối cùng em xin chúc
các quý thầy cô và các anh chị trong công ty Indo Trần luôn vui vẻ, hạnh phúc và thành

công trong cuộc sống.

1


NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN)
1/ Trình độ lý luận:

2/ Kỷ năng nghề nghiệp:

3/Nội dung báo cáo:

4/ Hình thức bản báo cáo:

Điêm:.............................................

TP.HCM, ngày ... thảng ... năm 20...

(Ký tên)

ii


NHẬN XÉT

(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)
1/ Trình độ lý luận:

2/ Kỷ năng nghề nghiệp:

3/Nội dung báo cáo:

4/ Hình thức bản báo cáo:

Điểm:.............................................

TP.HCM, ngày ... thảng ... nám 20...

(Ký tên)

iii


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................i

NHẬN XÉT (CỦA GIẢNG VÊN HƯỚNG DẢN)............................................................ ii
NHẬN XÉT (CỦA GIẢNG VÊN PHẢN BIỆN).............................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIÊU, sơ Đồ, BIẾU ĐỊ,....................................................... V

KÍ HỆƯ CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................................................. vii

LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................... viii

CHƯƠNG 1 Cơ SỞ LÝ LUÂN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI
NHÁNH CƠNG TY CĨ PHẤN giao nhận và vạn chuyến indo TRẦNTRUNG TÂM VẬN TẢI ĐƯỜNG Bộ.......................
1
1.1
1.2

Khái niệm.................................................................................................................... 1
Đặc điểm..................................................................................................................... 1

1.3

Ý nghía....................................................................................................................... 2

1.4

Các quy định về Thuế Giá Trị Gia Tăng................................................................ 2

1.5

Cơng thức tính Thuế GTGT.................................................................................... 4

1.6


Danh mục tờ khai thuế GTGT................................................................................. 6

1.7

Kỳ kê khai Thuế GTGT............................................................................................7

1.8

Cách hạch toán Thuế GTGT.................................................................................... 8

CHƯƠNG 2 THỤC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT TẠI CHI NHÁNH
CƠNG TY.CĨ PHÀN GIAO NHẬN VÀ VẬN CHUYẾN INDO TRẦN- TRUNG
TÂM VẬN TẢI ĐƯỜNG BỌ..... .................
9

2.1 Giới thiệu chung về Chi nhánh Công ty cổ phần Giao nhận và Vận
chuyển Indo Trần - Trung tâm vận tải đường bộ.................................................. 9

2.2

Đặc điểm và chính sách kế tốn.................................................................... 10

2.2.1

Tố chức bộ máy phịng ban trong cơng ty..................................................... 10

2.2.2

Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận, từng phòng ban................................. 11


2.2.3

Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty............................................................. 12

2.2.4

Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế tốn................................. 13

2.2.5

Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty............................................................. 14

2.3 Thực tế cơng tác kế tốn Thuế GTGT tại Chi nhánh Cơng ty cổ phần
Giao nhận và Vận chuyến Indo Trần - Trung tâm vận tải đường bộ.............. 16
2.3.1

Cơng việc của kế tốn Thuế GTGT............................................................... 16
IV


2.3.2

Lưu đồ cơng việc của Ke tốn Thuế GTGT.................................................. 17

2.3.3

Mơ tả công việc thực tế tại FTL...................................................................... 17

2.3.4


Kiêm tra đối chiếu số liệu............................................................................... 29

CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIÊN CƠNG TÁC KỂ
TỐN THUẾ GTGT TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY cổ PHẢN GIAO NHẬN VÀ
VẬN CHUYẾN INDO TRÀN- TRUNG TÂM VẬN TẢI ĐƯỜNG Bộ................ 32
3.1 Nhận xét và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn Thuế GTGT tại Chi
nhánh Công ty cổ phần Giao nhận và Vận chuyển INDO TRẦN -Trung tâm
vận tải đường bộ...................................................................................................... 32
3.1.1

Sự cần thiết....................................................................................................... 32

3.1.2

Yêu cầu hoàn thiện........................................................................................... 32

3.2

Giải pháp........................................................................................................ 32

3.2.1

Giải pháp về cơng tác bộ máy kế tốn........................................................... 32

3.2.2 Giải pháp về cơng tác kế tốn thuế GTGT tại Chi nhánh Cơng ty Co phần
Giao nhận và Vận chuyển INDO TRÀN - Trung tâm vận tải đường bộ............. 33

PHỤ LỤC.........................................................................................................................I


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... V

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, sơ ĐỒ, BIÉƯ ĐỒ,....

V


BẢNG BIẾU

Trang

Bảng 1.1 Các quy định về Thuế GTGT................................................. 3
Bảng 1.2 Cơng thức tính........................................................................... 5

Sơ ĐỎ

Trang

sơ đồ 2.1 Các phịng ban cơng ty.......................................................... 11
sơ đồ 2.2 Bộ máy kế tốn cùa cơng ty..................................................13
sơ đồ 2.3 Hình thức kế tốn máy.......................................................... 15
Sơ đồ 2.4 Cơng việc Ke tốn Thuế GTGT .......................................... 17

vi


KÍ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIÉT TÁT

Tù VIÊTTẢT


GIAI THÍCH
Chi nhánh Công ty Cô Phẩn Giao

FTL

nhận và Vận chuyển Indo Trần Trung tâm Vận chuyến Đường bộ

GCN ĐKT

Giấy chứng nhận đăng kí Thuế

GTGT

Giá trị gia tăng

NĐ-CP

Nghị định-Chính Phủ

TT-BTC

Thơng tư- Bộ tài chính

vii


LỜI MỞ ĐẦU
“Thuế” một từ nghe có vẻ đơn giản nhưng lại mang ý nghía vơ cùng to lớn, mang

tầm ảnh hưởng không hề nhở đối với nền kinh tế quốc dân. Trước hết đây là một công


cụ tập trung chủ yếu nguồn thu cho ngân sách Nhà Nước,là công cụ điều tiết thu nhập

trực tiếp thực hiện công bằng xã hội trong phân phối và là công cụ kiểm tra, kiêm soát
các hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong nền kinh tế vĩ mơ thì thuế cịn tham gia vào

bằng những loại như: thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế Thu nhập
đặt biêt, thuế Thu nhập cá nhân,., và cịn vơ so các loại thuế khác. Bởi lè đó thì thuế và

sự phát trien của Quốc gia là hai thứ không the nào tách rời. Và đặc biệt nộp thuế cịn là

quyền và nghía vụ của công dân. Trong suốt thời gian học tập và thực tập tạo cơng ty thì
em được biết Thuế Giá trị gia tăng được xem là quan trọng nhất bởi nó được tính trên

giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất đến tiêu dùng. Và

nó cịn được xem là nguồn cung cấp tiền lớn nhất cho nền kinh tế Quốc gia.
Vì tầm quan trọng của thuế nên em quyết định tìm hiếu đề tài “Thuế Giá Trị Gia
Tăng tại Chi nhánh Công ty cổ phần Giao nhận và Vận chuyển Indo Trần - Trung tâm

vận tải đường bộ” .

viii


CHƯƠNG 1

Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ THUÉ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI

CHI NHÁNH CÔNG TY

CỐ PHÀN GIAO NHẶN VÀ VẬN CHƯYÉNINDO TRẦN-

TRUNG TÂM VẬN TẢI ĐƯỜNG Bộ
ỉ.ỉ

Khái niệm
Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, thuế giá trị gia tăng là một

loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong
q trình từ sản xuất, luu thơng đến tiêu dùng. Và được nộp vào ngân sách Nhà nước

theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.

1.2

Đặc điểm
Thuế giá trị gia tăng có những đặc điểm sau:



Thuế giá trị gia tăng có đối tượng chịu thuế là rất rộng
Hầu như hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt

Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng. Mọi cá nhân, tố chức đều sè phải chịu thuế
giá trị gia tăng.


Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu

Tính gián thu của loại thuế này được thể hiện chồ người mua hàng hóa, dịch vụ

là người sẽ phải chịu loại thuế này thơng qua việc mua bán hàng hóa. Người mua sẽ

không phải nộp thuế trực tiếp vào ngân sách nhà nước. Mà sè trả thuế thơng qua việc

thanh tốn hàng hóa, dịch vụ. Người mua sè thanh tốn cho người bán. Người bán sẽ
nộp thuế tại ngân sách nhà nước. Người tiêu dùng sè là người chịu thuế nặng nhất.



Thuế giá trị gia tăng đánh vào hầu hết các khâu
Thuế giá trị gia tăng đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa phát sinh ở các

giai đoạn. Từ khâu sản xuất, lưu thông, tới khâu tiêu dùng. Và ở khâu tiêu dùng, người
tiêu dùng sè là người trả thuế thơng qua việc thanh tốn.


Phạm vi của thuế giá trị gia tăng

1


Đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ Quốc gia. Bởi vì

khơng những hàng hóa xuất khấu chịu thuế suất GTGT 0% ở khâu xuất khẩu và vần
được khấu trừ thuế GTGT đầu vào trước đó.

Ý nghĩa

1.3


Thuế tính trên giá bán hàng hố hoặc giá dịch vụ nên khơng phải đi sâu xem xét,

phân tích về tính hợp lý, hợp lệ cuả các khoản chi phí, làm cho việc tổ chức quản lý thu
tương đối dề dàng hơn các loại thuế trực thu.
Đối với hàng xuất khẩu không những không nộp thuế giá trị gia tăng mà cịn được
khấu trừ hoặc được hồn lại số thuế giá trị gia tăng đầu vào nên có tác dụng giảm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng xuất khẩu có

thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế.

Thuế giá trị gia tăng cùng với thuế nhập khẩu làm tăng giá vốn đối với hàng nhập
khâu, có tác dụng tích cực bảo hộ sản xuất kinh doanh hàng nội địa.

Tăng cường cơng tác hạch tốn kế tốn và thúc đẩy việc mua bán hàng hố có

hố đơn chứng từ; việc tính tuế đầu ra được khấu trừ so thuế đầu vào là biện pháp kinh

tế góp phần thúc đẩy cả người mua và người bán cùng thực hiện tốt hơn chế độ hoá đơn,
chứng từ.

Thuế giá trị gia tăng thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với
mọi to chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hoá hoặc được cung ứng dịch vụ, nên
tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà nước.
Việc khấu trừ thuế đã nộp ở đầu vào cịn có tác dụng khuyến khích hiện đại hố,
chun mơn hố sản xuất, tăng cường đầu tư mua sắm trang thiết bị mới đe hạ giá thành

sản phâm.

1.4


Các quy định về Thuế Giá Trị Gia Tăng

Nghị định sô 126/2020/NĐ-CPngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiêt

một số điều của Luật Quản lí thuế.
Thơng tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 hướng dân đăng kí th có hiệu lực

từ 17/01/2021,thay thế Thông tư 95/2016/TT-BTC.

2


Thông tư 26/205/TT-BTC hướng dân thuê GTGT và quản lý thuê tại Nghị định

12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2015/TT-BTC về hóa đơn bán hàng, cung

ứng dịch vụ

Nghị định 100/2016/NĐ-CP quy định và hướng dân thi hành một sô điêu của Luật

sửa đoi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT(cóhiệu lực từ ngày 01/07/2016)
Thơng tư 130/2016/TT-BTC hướng dân mới vê thuê GTGT
Thông tư 173/2016/TT-BTC(HL:15/12/2016) sứa đôi khô thứ nhât khoản 3 Điêu

15 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dần thi hành về thuế GTGT (đã được sửa

đồi theo Thông tư 119/2014, Thơng tư 151/2014 và Thơng tư 26/2015 của Bộ tài

chính.


(Bảng 1.1 Các quy định vê Thuê GTGT)
❖ Đối tượng chịu thuế GTGT

Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu

dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của to chức, cá nhân ở nước ngoài),

trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT.
❖ Đối tượng không chịu thuế GTGT

Sản phẩm trồng trọt (kề cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng,

đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của
tố chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khấu. Theo Khoản 1, Điều
1, Thông tư 26/2015/TT-BTC, sửa đổi Khoản 1, Điều 4, Thơng tư 219/2013/TT-BTC.


Sản phấm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống,

cây giong, hạt giong, cành giống, củ giong, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở
các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. Sản phẩm giong vật

nuôi, giong cây trong thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT là sảnphấm do các

cơ sở nhập khau, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống vật
ni, giống cây trồng do cơ quan quản lý nhà nước cấp.


Dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản


xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phàm nông nghiệp.

3




Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối
i-ốt mà thành phần chính là NaCl.



Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.



Chuyển quyền sử dụng đất.



Bảo hiếm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo

hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiếm cây trồng, các
dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiếm tàu, thuyền, trang thiết bị và các

dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm.


Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khốn theo quy định tại
Khoản 3, Điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC, sửa đổi, bổ sung cho Khoản 8 vào


Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC.


Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi,người khuyết tật;

trường hợp trong gói dịch vụ chừa bệnh (theo quy định của Bộ Y tế). Theo Điểm

a, Khoản 1, Điều 1, Thông tư 130/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung cho Khoản 9,

Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC.


Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, cơng viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng

công cộng; dịch vụ tang lễ.


Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện

trợ nhân đạo đối với các cơng trình văn hóa, nghệ thuật, cơng trình phục vụ công
cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.


Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.



Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước,...


❖ Người nộp Thuế GTGT

Người nộp thuế GTGT là tố chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, khơng phân biệt ngành nghề, hình thức, tố chức

kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng

hóa, mua dịch vụ từ nước ngồi chịu thuế GTGT.

1.5

Cơng thức tính Thuế GTGT
4


Phương pháp khâu trừ thuê:



Số thuế giá trị gia tăng phải nộp = thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ - thuế giá
trị gia tăng đầu vào được khấu trừ



Thuế giá trị gia tăng đầu ra = giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
bán ra

X

thuế suất thuế giá trị gia tăng cuả hàng hoá, dịch vụ đó.


Phương pháp tính trực tiếp trên giả trị gia tăng:
Giá trị gia tăng = giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ bán ra - giá thanh toán của
hàng hoá, dịch vụ mua vào tương ứng.

(Bảng 1.2 Cơng thức tính)
Các loại thuế suất:



Thuế suất 0%

Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngồi, kể cả ủy thác xuất khẩu.
Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
hàng bán cho cửa hàng miễn thuế.

Hàng hóa bán mà diem giao, nhận hàng hóa ở ngồi Việt Nam

Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dường phương tiện, máy móc thiết bị

cho bên nước ngồi và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.
Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:



Thuế suất 5%
Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gom các loại nước uống

đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế
suất 10%.

Quặng đe sản xuất phân bón; thuốc phịng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng

trưởng vật nuôi, cây trồng

Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua che biến hoặc chỉ qua

sơ chế, bảo quản (hình thức sơ chế, bảo quản thuộc trường hợp không chịu thuế) ở khâu
kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp khơng phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia
tăng.
Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế.

5


Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập.



Thuế suất 10
Căn cứ Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC, thuế suất 10% áp dụng đối với hàng

hóa, dịch vụ khơng khơng thuộc trường hợp không chịu thuế giá trị gia tăng, chịu thuế
0%, 5%.
Các mức thuế suất 5%, 10% được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa,

dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.

1.6

Danh mục tờ khai thuế GTGT

Tùy từng vào doanh nghiệp lựa chọn đăng ký kê khai thuế GTGT theo phương

pháp nào thì doanh nghiệp sè lựa chọn các tờ khai cho hợp lí.

Điển hình như:


Tờ khai thuế GTGT khấu trừ mầu 01/GTGT: dành cho đối tượng doanh nghiệp

kê khai theo phương pháp khấu trừ.



Tờ khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu mẫu 04/GTGT: dành cho doanh

nghiệp kê khai theo phương pháp trực tiếp


Tờ khai thuế GT GT 02/GT GT: dành cho dự án đầu tư



Mầu số 01GTKT3/001 là mẫu hóa đơn về thuế giá trị gia tăng được sử dụng cho

các đơn vị bán hàng gửi cho người mua hàng

Và em sè mơ tả một mẫu hóa đơn điển hình nhất

6



Mầu sổ: 01GTKT3 001
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: 01AA IIP
Liên 1: Lưu
số:
0000001
Ngáy...........tháng........... nám 20....
Đon vị bân hàng:............... „........
„........ . ...........
Mã so thuế:........
............... .................. . .................
Địa chi:...............................
Sô tài khoăn..................................
Điện thoại:................. .................. . ......... ........ . .............................................................
Họ tên nguôi mua hàng..... . ........ . ......... ...................................... . ......... .................. .
Tên đon vị..................... ......... ......... ......... .................. . ................................................
Mã số thuế:........ . .................. . .................. . ............................ . .................. . .................
Địa chi...... . .........................................
Sơ tài khốn
ST
Tên hảng hóa, dịch vụ
Đon vị
Sơ lượng
Đon giá
Thành tiên
tính
T
2

4
6=4x5
1
3
5
TÊN CỰC THUẾ:............

Cộng tiên hãng:
................ .........
Tơng cộng tiên thanh toán
So ũẽn viết báng chừ:........ . .................. . ............................ . ......... ......... ........................................
Thuê suãt GTGT: ..........

........... .....

% , Tiên thué GTGT:

Ngưói mua hàng

Người bân hàng

(Kỹ, ghi rõ họ, tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

..............................

(Can kiêm tra, đoi chiêu khi lập, giao, nhặn hoả đom)

1.7


Kỳ kê khai Thuế GTGT
Theo điều 8 và điều 9 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì có 2 kỳ kê khai:



Theo tháng
Dành cho doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của

năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.


Theo quý
Dành cho doanh nghiệp có tồng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của

năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở lên.

Doanh nghiệp mới thành lập.
❖ Thời hạn nộp nộp hồ sơ khai thuế GTGT



Kê khai theo tháng: Ngày 20 tháng kế tiếp.



Kê khai theo quý: Ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý sau.
7



Phí nộp chậm Thuế GTGT là 0,03%/ngày kể từ ngày hạn chót nộp thuế GTGT.

1.8

Cách hạch tốn Thuế GTGT

❖ Hạch toán

thuế gtgt đầu vào được khấu trừ

Hạch toán mua vào ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, hàng hóa:

Nợ TK 152, 153, 156 (giá chưa bao gồm thuế GTGT)
Nợ TK 1331 (thuế GTGT được khấu trừ)

CÓTK 111,112, 331,341 (tổng tiền thanh toán đã bao gồm thuế GTGT)

Hạch toán mua tài sản cố định hữu hình và vơ hình:
Nợ TK 211,213 (giá chưa bao gồm thuế GTGT)
Nợ TK 1332 (thuế GTGT được khấu trừ)

Có TK 111, 112,331,341 (tổng tiền thanh tốn đã bao gồm thuế GTGT)
❖ Hạch toán

thuế GTGT đầu ra

Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh tốn)

Có TK 511, 515, 711 (giá mua chưa thuế GTGT)
Có 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)

❖ Kết chuyển

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

8


CHƯƠNG 2

THỰC TÉ CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT TẠI

CHI NHÁNH CÔNG TY
CỐ PHÀN GIAO NHẶN VÀ VẬN CHƯYÉNINDO TRẦN-

TRUNG TÂM VẬN TẢI ĐƯỜNG Bộ
Giới thiệu chung về Chi nhánh Công ty cổ phần Giao nhận và Vận

2.1

chuyển Indo Trần - Trung tâm vận tải đường bộ


Tên doanh nghiệp: Chi nhánh Công ty CP Giao nhận và Vận chuyến INDO Trần
- Trung tâm Vận tải Đường bộ.



Tên gọi khác: INDO TRANS - FTL (Full Truck Loading)


❖ Mã số thuế: 0301909173-007
❖ Ngày

cấp: 05/04/2016



Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động (đã được cap GCN ĐKT)



Nơi đăng kí quản lí: Cục Thuế Thành phố Ho Chí Minh

❖ Địa chỉ trụ
❖ Chủ

sở: 6 Thăng Long, Phường 4, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.

sở hữu: Lê Hồng Nam

❖ Địa chỉ chủ sở hữu: Phịng 804,

Chung cư A.View, 13C Nguyễn Văn Linh - Xã

Phong Phú - Huyện Bình Chánh - TP Hồ Chí Minh.
❖ Tài

khoản ngân hàng:


-

Số tài khoản: 037137044825 l(VND)-4507040059924(USD)

-

Tên ngân hàng:



Ngân hàng Vietcombank (VCB) - Chi nhánh Tân Định - TP Hồ Chí Minh

• Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex ( PG Bank) - Chi nhánh Sài Gịn - TP

Hồ Chí Minh.

9


yu
CORPORA TION



Ngành nghề kinh doanh: Chi nhánh Công ty CP Giao nhận và Vận chuyển INDO
Trần - Trung tâm Vận tải Đuờng bộ với ngành nghề kinh doanh chính của doanh

nghiệp là hoạt động dịch vụ hồ trợ khác liên quan đến vận tải gồm có:
> Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu;


> Đại lý vận tải: hàng hải, hàng không;
> Đại lý bán vé máy bay;
> Kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế (trừ đường hàng khơng).
Ngồi ra cơng ty cịn cung cấp một so dịch vụ logistics như:

> Đại lý, môi giới, đấu thầu;
> Kho bãi và lưu giữ hàng hóa: cho thuê kho bãi;

> Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.

2.2

Đặc điểm và chính sách kế tốn

2.2.1

Tổ chức bộ máy phịng ban trong công ty
10


BAN GIÁM ĐỐC

(sơ đồ 2.1 Các phịng ban cơng ty)

2.2.2

Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận, từng phòng ban

Với bộ máy tổ chức quản lí này thì chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của từng


phòng ban, bộ phận trong phòng từng phòng ban và các thành viên trong phòng ban đó
phải được xác định rõ ràng đe thực hiện tốt trách nhiệm của mình đe duy trì hoạt động
của công ty một cách liên tục và hiệu quả nhất có the. Cụ the như sau:


Ban Giám đốc
Ban giám đốc là người điều hành mọi hoạt động kinh doanh, đại diện pháp luật

của cơng ty, quản lí, điều hành mọi hoạt động kinh doanh chung, trực tiếp chỉ đạo hoạt

động của các phịng ban; trực tiếp nhận vốn, quản lí vốn, tài sản được giao. Có nhiệm vụ
thiết lập chính sách cho cơng ty và giám sát quản lí cơng ty. Ban giám đốc có trách nhiệm
giúp một doanh nghiệp đặt ra mục tiêu rộng lớn, hồ trợ các nhiệm vụ điều hành và đảm

bảo rằng cơng ty có đủ nguồn lực đe thực hiện mục tiêu đó. Mục đích của ban giám đốc
là đảm bảo quản lí hoạt động vì lợi ích tốt nhất cho các co đơng, cho doanh nghiệp.



Phịng quản lí nhân sự
Phối hợp với các phịng ban trong công ty để lập kế hoạch, theo dõi thơng tin

nhân lực tồn cơng ty và triển khai cơng tác tuyển dụng đáp ứng nhu cầu hoạt động phát
triển cùa doanh nghiệp. Tiếp cận kênh truyền thông để đưa thông tin tuyển dụng đến gần

hơn với các ứng viên tiềm năng. Tham gia giải quyết các vấn đề liên quan đen tính pháp

lí tuyển dụng.



Phịng quản lí kho bãi

11


Cung ứng nguyên liệu đầu vào cho sản xuất, kinh doanh và phân phối hàng hóa

cho đầu ra. Đảm bảo chất lượng hàng hóa được lưu trữ, gom hàng và tách hàng thành
nhiều lơ nhở hơn. Kiếm sốt hoạt động xuất nhập và chuyển dịch hàng hóa trong kho.


Phịng quản lí vận tải
Phịng quản lí vận tải và phương tiện là tố chức chuyên môn nghiệp vụ, tham mưu

giúp Giám đốc quản lí vận tải, phương tiện, người điều khiển phương tiện giao thông,

phương tiện thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải đường bộ và
trang bị, thiết bị kĩ thuật chuyên ngành giao thông vận tải đường bộ.


Phịng giao nhận
Nhận ke hoạch giao nhận hàng, lập kế họach điều động xe đi lấy hàng tại cảng và

giao cho khách hàng, giao trả xe container rồng cho hãng tàu; theo dõi quá trình xe chạy
trên đường thông qua hệ thống định vị để kịp thời điều xe và xử lí khi có sự cố trên
đường.



Phịng tài chính - kế tốn


Tham mưu cho Lãnh đạo cơng ty và tô chức thực hiện các công tác như: hạch

tốn kế tốn kịp thời, đầy đủ tồn bộ tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả; các hoạt động
thu, chi tài chính; lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính của đơn vị; tham mưu

cho lãnh đạo đơn vị chì đạo và thực hiện kiêm tra, giám sát việc quản lí và chấp hành
chế độ tài chính - kế tốn theo các quy định về quản lí kinh tế cùa Nhà nước và của cơng

ty.

2.2.3

Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty

Chi nhánh Cơng ty CP Giao nhận và Vận chuyến Indo Trần - Trung tâm Vận tải
Đường bộ tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, tất cả các cơng việc kế toán

như phân loại, kiếm tra chứng từ, định khoản, lập báo cáo đều được thực hiện tập trung
ở phòng kế tốn của trụ sở chính.

12


(sơ đồ 2.2 Bộ máy kế tốn của cơng ty)

2.2.4


Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán


Ke tốn trưởng
Là người nắm quyền quản lí, kiểm sốt các hoạt động có liên quan đến lình vực

tại chính-kế tốn của cơng ty, nắm tồn bộ tình hình tài chính của công và đồng thời
tham mưu cho giám đốc ra các quyết định về chính sách tài chính của cơng ty.


Ke tốn tổng hợp
Tập hợp số liệu từ ke tốn chi tiết, tiến hành hạch toán tong hợp, lập các báo cáo,

bảng biểu kế toán, thống kê, tổng hợp theo quy định của Nhà nước và của công ty. Kiểm
tra , kiểm soát, giám sát và tự kiếm tra nội bộ, hậu kiềm tả tình hình hoạt động tài chính
của công ty, kiểm tra việc chấp hành các quy định vè việc ghi chép 0 sách, quảm lý tiền

hàng.


Ke tốn thanh toán

Tiến hành lập chứng từ thi - chi các khoản cần thanh tốn của cơng ty đối với
khách hàng và các khoản cần thanh toán nội bộ. Kiêm tra việc tồn quỳ tiền mặt, tiền gửi

Ngân hàng của công ty hàng ngày và cuối tháng, theo dõi các khoản tạm ứng.

13





Ke toán doanh thu
Hạch toán các bút toán liên quan đến doanh thu của doanh nghiệp vào phần mềm

kế toán. Kiểm tra, kiểm sốt hóa đơn GTGT đầu ra và dừ liệu kê khai thuế GTGT đầu

ra


Ke tốn cơng nợ

Theo dõi các khoản công nợ phát sinh, phải thu, chi trả của khách hàng, phân loại
các khoản phải thu theo thời gian thanh tốn, phân tích tình hình cơng nợ, đánh giá tỷ lệ

thực hiện cơng nợ, tính tuổi nợ.


Thủ quỹ

Hàng ngày thực hiện việc kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lí của chứng

từ trước khi xuất, nhập tiền khỏi quỳ, quản lí tồn bộ tiền mặt trong két sắt, chìa khóa an

tồn, khơng cho bất kì người nào khơng có trách nhiệm giữ hay xe chìa khóa két sắt.

2.2.5

Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty

Chế độ kế tốn đang được Chi nhánh Cơng ty CP Giao nhận và Vận chuyến Indo
Trần - Trung tâm Vận tải Đường bộ áp dụng là chế độ kế tốn ban hành theo thơng tư


200/2015/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính.

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng (VND)

Niên độ kế tốn đang áp dụng: cơng ty bắt đầu niên độ kế toán từ ngày 01/01 và
kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm.
Phương pháp tính thue GTGT: theo phương pháp khấu trừ

Khấu hao tài sản: khấu hao theo phương pháp đường thăng
Phương pháp hạch toán: Kê khai thường xun
Hình thức kế tốn: Nhật kí chung

Phương pháp đánh giá giá trị hàng ton kho vào cuối niên độ kế toán : đánh giá
hàng tồn kho theo mức giá thấp hơn giừa giá vốn và giá thị trường

Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Bình quân gia quyền

14


Sau đây em sè minh họa hình thức kế tốn máy của cơng ty:

TRÌNH Tự GHI sơ KẾ TỐN
THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN TRÊN MÁY VI TÍNH

Ghi chủ:
Nhập sị liệu hàng ngày
In sơs báo cáo ci tháng: ci năm
Đối chiếu, kiếm tra


(sơ đồ 2.3 Hình thức kế tốn máy )
Đe giảm bớt khối lượng công việc ghi chép sổ sách kế toán, nâng cao năng suất,

chất lượng cũng như đảm bảo tính kịp thời chính xác của cơng tác kế tốn, cơng ty sử
dụng phần mềm kế tốn BRAVO 7.0 để nhập các số liệu vào từ các hóa đơn, chứng

từ,...vào phần mềm; từ phần mềm sè liên kết dừ liệu với các phân hệ khác. Trong đó,

phân hệ quản lí tài chính - kế tốn là trung tâm tiếp nhận, kiểm sốt và cập nhật dữ liệu

với mục đích xử lý tài chính, quản lý nguồn tiền của doanh nghiệp.Từ đó có thể lập kế
hoạch tài chính và đưa ra các quyết định chính xác cũng như dùng đế lập hệ thống báo

cáo tài chính, báo cáo thuế...

15


×