Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYÊN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:
KÉ TỐN NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ NGỌC BÌNH PHÚ
GVHD : ThS. HỒNG HẢI YÉN
SVTH : NGUYỀN THỊ HẢI YẾN
MSSV : 1811545657
LỚP
: 18DKT1C
KHÓA: 2018-2021
Tp.HCM, tháng 10 năm 2021
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYÊN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP
KẾ TỐN NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ NGỌC BÌNH PHÚ
GVHD : ThS. HỒNG HẢI YẾN
SVTH : NGUYỀN THỊ HẢI YÉN
MSSV : 1811545657
LỚP
: 18DKT1C
KHÓA: 2018-2021
Tp.HCM, tháng 10 năm 2021
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời nói đầu tiên, em cảm ơn sâu sắc sự hướng dần tận tình của các thầy cơ trong
khoa Tài chính- Ke tốn cùa trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã truyền đạt những
kiến thức thật sự bổ ích cho em. Và cũng như là các thầy các cô đã tạo điều kiện cho
em đi thực tập đe cọ xát với thực tế hơn, từ đó em có the hiếu hon về chiến lược kinh
doanh và cơ cấu tổ chức của các doanh nghiệp để từ đó em biết doanh nghiệp cần gi
để em có sự chuẩn bị tốt nhất có the cho sau này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến cơ ThS - Hồng Hải Yen đã hướng dẫn tận
tình, chỉ bảo em và cũng đưa ra những ý kiến đóng góp để giúp em hồn thành đề tài
khóa luận này của em.
Cuối cùng, em xin cảm ơn các anh chị trong Công ty TNHH Luật Gia Khang đã
tận tình giúp đờ em trong quá trình đi thực tập vừa qua.
Em chân thành cảm ơn!
i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẴN
TP.HCM, ngày ... thảng ... năm 20...
(Ký tên)
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ƠN...................................................................................................................... i
MỤC LỤC............................................................................................................................V
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... xi
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................... xi
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... xi
3. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... xii
4. Các phương pháp nghiên cứu................................................................................... xii
5. Ket quả đạt được......................................................................................................... xii
6. Ket cấu khóa luận tốt nghiệp.................................................................................... xii
7. Cam kết.......................................................................................................................xiii
CHƯƠNG 1:CO SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN. 1
1.1 .Một số vấn đề chung về nợ phải trả và kế toán nợ phải trả:................................. 1
1.1.1. Các khái niệm:...................................................................................................... 1
1.1.2. Phân loại và đặc điếm:......................................................................................... 1
1.2. Phương pháp kế toán nợ phải trả người bán:......................................................... 2
1.2.1. Nguyên tắc kế toán:.............................................................................................2
1.2.2. Thủ tục và chứng từ sử dụng:............................................................................ 3
1.2.3. Tài khoản sử dụng:...............................................................................................4
1.2.4. So sách kế tốn và báo cáo có liên quan:.......................................................... 5
1.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ cơ bản:.............................................. 6
1.3. Văn bản pháp lý liên quan đến kế toán nợ phải trả người bán:............................ 7
CHƯƠNG 2: THựC TRẠNG CƠNG TÁC KỂ TỐN NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI
BÁN TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH vụ NGỌC BÌNH PHỦ. ..8
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Luật Gia Khang:......................................... 8
2.1.1. Sơ lược về công ty TNHH Luật Gia Khang:................................................... 8
2.1.2. Cơ cấu bộ máy cúa công ty:............................................................................... 9
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn cơng nợ phải trả người bán tại Công ty TNHH Luật
Gia Khang:......................................................................................................................... 15
2.2.1. Mô tả và u cầu của cơng việc kế tốn cơng nợ phải trả người bán:......... 15
2.2.2. Trình tự tiến trình:.............................................................................................. 16
2.2.3. Ket quả cùa cơng việc kế tốn cơng nợ phải trả:.......................................... 17
2.2.4. Kiếm tra kết quả công việc tại công ty:......................................................... 18
2.2.5. Bút toán liên quan:............................................................................................. 18
V
2.2.6. Minh họa nghiệp vụ phát sinh tiêu biểu tại cơng ty:...................................... 18
2.2.7. Sổ sách kế tốn:................................................................................................. 31
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KỂ
TỐN TẠI CÔNG TY TNHH LƯẬT GIA KHANG..... .................................... 38
3.1 Sự cần thiết và u cầu hồn thiện về cơng tác kế tốn cơng nọ phải trả tại cơng
ty TNHH Luật Gia Khang:.............................. 7.................7..................... 38
3.1.1 Sự cần thiết:......................................................................................................... 38
3.1.2 Yêu cầu hoàn thiện:........................................................................................... 39
3.2 Giải pháp:.................................................................................................................. 39
3.2.1 Giải pháp về công tác to chức bộ máy kế tốn:...............................................39
3.2.2 Giải pháp về cơng tác kế tốn cơng nợ phải trả người bán tại công ty TNHH
Luật Gia Khang:..............................................................................................................40
KẾT LUẬN............................................................................................................. 41
PHỤ LỤC................................................................................................................ 42
DANH MỤC TÀI LIỆU TAM KHẢO................................................................. 43
vi
DANH MỤC LUU ĐỒ VÀ sơ ĐỒ
sơ ĐÒ
Trang
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu to chức cùa công ty..........................................
9
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức phịng kế tốn......................................
10
LUƯ ĐỊ
Lưu đồ 2.1. Tiến trình cơng tác kế tốn nợ phải trả người bán...
Trang
16
vii
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Phần mềm kế tốn SMART PRO sử dụng tại cơng ty
13
Hình 2.2. Phần mềm kế tốn SMART PRO sử dụng tại cơng ty
14
Hình 2.3. Phiếu chi số 005 ngày 26/02/2019................................
19
Hình 2.4. Phiếu chi số 016 ngày 01/03/2019................................
20
Hình 2.5. Phiếu nhập kho số 020 ngày 04/03/201........................
21
Hình 2.6. Hóa đơn GTGT số 0001053 ngày 04/03/2019............
22
Hình 2.7. Giao diện phần mềm kế tốn SMARTPRO................
23
Hình 2.8. Chọn kỳ làm việc trên phần mềm.................................
24
Hình 2.9. Giao diện phiếu nhập kho trên phần mềm kế tốn
SMARTPRO.....................................................................................
24
Hình 2.10. Giao diện phiếu nhập kho trên phần mềm kế tốn
SMARTPRO.....................................................................................
25
Hình 2.11. Giao diện phiếu nhập kho số 020 ngày 04/03/2019..
25
Hình 2.12. Phiếu nhập kho số 019 ngày 20/03/201......................
26
Hình 2.13. Hóa đơn GTGT số 0001241 ngày 20/03/2019..........
27
Hình 2.14.Giao diện phiếu nhập kho số 019 ngày 20/03/2019...
28
Hình 2.15. Phiếu nhập kho số 018 ngày 24/03/201......................
29
Hình 2.16. Hóa đơn GTGT số 0000867 ngày 24/03/2019..........
30
Hình 2.17.Giao diện phiếu nhập kho số 018 ngày 24/03/2019...
31
viii
DANH MỤC BẢNG BIẾU
Trang
Bảng 2.1. sổ nhật ký chung năm 2019 (Trích).............................
32
Bảng 2.2. Sổ cái TK 331 - Phải trả cho người bán (Trích).........
33
Bảng 2.3. Sổ chi tiết TK 331 - Phải trả cho người bán (Trích)..
34
Bảng 2.4. Bảng cân đối kế toán quý 01/2019...............................
35
Bảng 2.5. Bảng cân đối kế tốn q 01/2019...............................
36
Bảng 2.6. Thuyết minh báo cảo tài chính năm 2019....................
37
ix
KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIÉT TÁT
TÙ VIÉT TẤT
GIẢI THÍCH
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TM DV
Thương mại Dịch vụ
GTGT
Giá trị gia tăng
BCTC
Báo cáo tài chính
TK
Tài khoản
NCC
Nhà cung cấp
TSCĐ
Tài sản cố định
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
PNK
Phiểu nhập kho
SPS
Số phát sinh
X
LỜI MỞ ĐÀU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong hoạt động của doanh nghiệp luôn phát sinh các khoản phải thu và các khoản
phải trả. Doanh nghiệp ngoài việc phải thanh toán các khoản nợ cho các nhà cung cấp
nhằm giữ chừ tín cịn phải thu hồi được các khoản nọ từ khách hàng đe tránh tình
trạng bị chiếm dụng vốn q lâu hoặc khơng có khả năng thu hoi vốn. Ke tốn cơng
nợ góp phần theo dõi, hạch tốn các khoản phải thu, nọ phải trả của doanh nghiệp,
đảm bảo thu chi trong Ke tốn cơng nợ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh và uy tín của doanh nghiệp, góp phần khơng nhỏ vào sự tồn tại
và phát triển của mồi doanh nghiệp. Vì vậy, những người làm cơng tác kế tốn cần
phải nghiên cứu, vận dụng đúng, đủ và linh hoạt các quy định về kế tốn cơng nợ
trong chuan mực kế tốn và chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành, để phần hành kế
tốn cơng nợ phát huy được hiệu quả trong cơng tác kế tốn của đơn vị.
Trong q trình thực tập tại Công ty TNHH Luật Gia Khang, đe hiếu rõ quy trình
và cách thức làm việc của kế tốn cơng nợ phải trả người bán một cách đầy đủ nhất
nên công ty cho phép sử dụng số liệu của Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc
Bình Phú đề trình bày lên bài khóa luận tốt nghiệp.
Qua q trình tìm hiếu về cơ sở lý thuyết tại trường cũng như đi thực tập thực tế
tại doanh nghiệp, em đã thấy được sự quan trọng và ý nghĩa nên em đã lựa chọn đề
tài: “Kế toán nợ phải trả tại Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Bình
Phú”. Với điều kiện thời gian hạn hẹp cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một
sinh viên thực tập, chuyên đề của em sè khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong sẽ nhận được những lời góp ý, sự chỉ bảo cùa thầy cơ đe em có the hồn thiện
mình tốt nhất có the trong cơng tác thực tế sau này.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
-
Tìm hiểu chung các lý luận cơ sở về cơng tác kế tốn nói chung về tổ chức cơng
tác kế tốn phải trả người bán nói riêng.
-
Đánh giá các thực trạng, tình hình nghiên cứu, đặc diem, các tính chất, cái tầm
quan trọng của kế tốn trong cơng tác tổ chức cùa “Ke tốn nợ phải trả người
bán” tại công ty.
xi
-
Tìm hiểu về quá trình hoạt động tiêu thụ hàng hóa từ thực tế của cơng ty kế tốn
phải trả nguời bán. Từ đó thấy được cách hạch tốn nhằm rút ra được những kinh
nghiệm thực tế và đưa ra các biện pháp hồn thiện hon.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
-
Khơng gian nghiên cứu: Tập trung tại Phịng Ke tốn của Công Ty TNHH Luật
Gia Khang.
-
về mặt thời gian: Tập trung nghiên cứu về cơng tác kế tốn nợ phải trả người bán
tại công ty năm 2019.
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Trong bài báo cáo khóa luận này em sử dụng các phưong pháp nghiên cứu sau:
-
Phương pháp lý luận: Tìm hiêu các tài liệu liên quan đến đề tài.
-
Phương pháp phân tích và tổng họp: Dựa vào những kiến thức đã học và tìm tịi
cùng với sự kết họp thực tiễn tại Cơng ty, em đã nghiên cứu phân tích những ưu,
nhược điếm trong công tác tổ chức quản lý, kinh doanh và tổ chức kế toán nhằm
hiểu rõ hơn những vấn đề nghiên cứu và tìm ra nguyên nhân, khắc phục.
-
Phương pháp so sánh: Từ quá trình nghiên cứu, em đã đối chiếu lý luận thực tiền
tố chức công tác kế toán tại đơn vị, đối chiếu chứng từ gốc với các số sách có liên
quan, đối chiếu số liệu cuối kì giữa so cái và các bảng tống hợp chi tiết đe có kết
quả chính xác nhất.
5. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:
-
Nắm rõ được quy trình kế tốn nợ phải trả người bán bằng phần mềm và cách
luân chuyển, lưu trừ các chứng từ kế tốn.
-
Hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
6. KỂT CÁU KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP:
Trong bài báo khóa luận này, ngồi phần mờ đầu và phần kết luận, bài báo cáo chia
thành ba chương như sau:
Chương 1: Tong quan về cơ sở lý thuyết kế tốn cơng nợ phải trả người bán.
Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn nợ phải trả người bán tại cơng ty TNHH
Thương mại Dịch vụ Ngọc Bình Phú.
Chương 3: Nhận xét và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn nợ phải trả người bán
tại công ty TNHH Luật Gia Khang.
xii
7. CAM KẾT:
Em cam kết đây là bài nghiên cứu của em. Những kết quả trong bài khóa luận tốt
nghiệp này được thực hiện tại Công ty TNHH Luật Gia Khang và số liệu được lấy
từ Công ty TNHH TM DV Ngọc Bình Phú, khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác.
Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam kết này.
xỉỉi
CHƯƠNG 1:
Cơ SỜ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN.
1.1. Một số vấn đề chung về nợ phải trả và kế toán nợ phải trả;
1.1.1. Các khái niệm:
Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, mua
hàng mà doanh nghiệp phải trả, thanh toán cho các chủ nợ.
Nợ phải trà nguời bán là một bộ phận thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp xác
định nghĩa vụ cùa doanh nghiệp phải thanh toán cho nhà cung cấp và các đối tượng
khác trong và ngồi doanh nghiệp về vật tư, hàng hóa,sản phấm đã cung cấp trong
một khoảng thời gian xác định. Khoản phải trả là những khoản mà doanh nghiệp
chiếm dụng được của các cá nhân, tố chức khác trong và ngoài doanh nghiệp.
Ke toán nợ phải trả người bán là quá trình theo dõi và đối chiếu với bên mua
hàng, đã nhận được hàng và hóa đơn từ nhà cung cấp nhưng chưa hồn thành thanh
tốn hay chỉ thanh tốn một phần.
1.1.2. Phân loại và đặc điểm:
a. Phân loại:
Theo thời gian hạch tốn:
•
Nợ dài hạn: là các khoản nợ và các nghĩa vụ về mặt tài chính khác mà doanh
nghiệp phải trả sau một khoảng thời gian từ một năm trở lên kể từ ngày lập bảng
cân đối kế tốn.
•
Nợ ngắn hạn: là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong khoảng
thời gian từ một năm trở xuống. Nợ ngắn hạn bao gồm khoản phải trả và các
khoản nợ dài hạn đến hạn trả.
Theo tính chất:
•
Nguồn vốn tín dụng (đi vay): gồm các khoản tiền mà doanh nghiệp vay của ngân
hàng hay vay của các đối tượng khác với những cam kết hay điều kiện nhất định.
•
Nguồn vốn trong thanh toán: gồm các khoản mà doanh nghiệp tạm thời chiếm
dụng và sử dụng trong thời gian chưa đến hạn trả tiền cho các đoi tượng phải
thanh toán. Bao gồm: phải trả cho người bán, thuế phải nộp cho nhà nước, tiền
lương phải trả cho công nhân viên.
1
b. Đặc điểm:
Ke toán nợ phải trả người bán là doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn của các đơn
vị, tổ chức, cá nhân khác và doanh nghiệp phải có trách nhiệm hoàn trả sau một
khoảng thời gian nhất định.
Dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp
cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ theo họp đồng kinh tế đã ký.
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán nợ phải trả người bán:
Nhiệm vụ cùa kế tốn nợ chính là việc theo dõi, phân tích, đánh giá cũng như tham
mưu cho các cấp quản lý đe từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn nhất trong suốt
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Cụ the bao gom:
•
Tính tốn, ghi chép, phản ánh một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ từng khoản
nợ phải thu, nợ phải trả theo từng đối tượng về số nợ phải thu, nợ phải trả, nợ đã
thu - nợ đã trả hay số nợ còn phải thu - phải trả.
•
Tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các che độ, các quy định về
quản lý những khoản nợ phải thu, nợ phải trả.
•
Tổng họp cũng như xử lý nhanh những vấn đề về tình hình cơng nợ hiện đang
trong hạn, đang đến hạn, q hạn hoặc nhưng cơng nợ có khả năng khó thu, khó
trả,... Đe từ đó giúp quản lý cơng nợ được tốt hơn, góp phần cải thiện được tình
hình tài chính của doanh nghiệp hiệu quả và ổn định.
1.2. Phương pháp kế toán nợ phải trả người bán:
1.2.1. Nguyên tắc kế tốn:
Theo quy định tại điều 39, thơng tư 133/2016/TT-BTC thơng tư hướng dần chế
độ ke tốn nợ phải trả doanh nghiệp, nguyên tắc kế toán các khoản nợ phải trả như
sau:
Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải
trả, loại nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả
khác được thực hiện theo nguyên tắc:
•
Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh
từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán (là đơn vị độc lập với
người mua, gồm cả các khoản phải trả giữa công ty mẹ và công ty con, công ty
2
liên doanh, liên kết). Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải trả khi nhập khẩu
thông qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác);
•
Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới
trực thuộc khơng có tư cách pháp nhân hạch tốn phụ thuộc;
•
Phải trả khác gồm các khoản phải trả khơng có tính thương mại, không liên quan
đến giao dịch mua, bán, cung ấp hàng hóa dịch vụ.
Khi lập Báo cáo tài chính , kế tốn căn cứ kỳ hạn cịn lại của các khoản phải trả
đe phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn.
Khi có các bằng chứng cho thấy một khoản tổn thất có khả năng chắc chắn xảy
ra, kế tốn phải ghi nhận ngay một khoản phải trả theo nguyên tắc thận trọng.
Ke toán phải xác định các khoản phải trả thỏa mãn định nghĩa của các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ (được hướng dẫn chi tiết ở Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá
hối đoái) để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính.
1.2.2. Thủ tục và chứng từ sử dụng:
Thú tục:
Bước 1: Tiếp nhận họp đong kinh tế của các bộ phận.
Bước 2: Nhận đề nghị xác nhận công nợ đối với khách hàng, nhà cung cấp.
Bước 3: Xác nhận hóa đơn bán hàng, chứng từ thanh tốn.
Bước 4: Kiểm tra cơng nợ.
Bước 5: Theo dõi tình hình thanh tốn cơng nợ của khách hàng.
Bước 6: Lập bút tốn kết chuyển cơng nợ hàng hóa, dịch vụ.
Bước 7: Kiểm tra báo cáo cơng nợ trên phần mềm.
Bước 8: Lập báo cáo công nợ và lập thơng báo thanh tốn cơng nợ.
Bước 9: Kiểm tra số liệu công nợ đe lập biên bản xác nhận công nợ đoi với từng
khách hàng, nhà cung cấp.
Chửng từ sử dụng:
•
Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT).
•
Họp đồng kinh tế.
•
Giấy báo nợ của ngân hàng.
•
Phiếu chi.
3
1.2.3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán khơng có TK cấp 2.
Cơng dụng:
Phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nọ phải trả của doanh nghiệp cho
người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ,... theo hợp
đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng đe phản ánh tình hĩnh thanh
tốn về các khoản nọ phải trả cho người nhận thầu xây dựng chính, phụ.
Kết cấu và nội dung tài khoản:
TK 331 - Phải trả cho người bán
Bên Nợ
Bên Có
SPS trong kỳ:
SPS trong kỳ:
-
-
-
-
Số tiền đã trả cho người bán, vật tư, -
Số tiền phải trả cho người bán, vật tư,
hàng hóa, người cung cấp dịch vụ,
hàng hóa, người cung cấp dịch vụ,
người nhận thầu xây lắp;
người nhận thầu xây lắp;
Số tiền ứng trước cho người bán, -
Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá
người cung cấp, người nhận thầu
tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số
nhưng nhận được vật tư, hàng hóa,
vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi
dịch vụ...;
có hóa đơn hoặc thơng báo giá chính
Số tiền người bán chấp nhận giảm giá
thức;
so hàng hoặc dịch vụ đã giao theo -
Đánh giá lại các khoản phải trả cho
hợp đong;
người bán bằng ngoại tệ (trường họp
Số vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém
tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt
phẩm chất,... khi kiểm nhận và trả lại
Nam).
người bán;
-
Chiết khấu thương mại và chiết khấu
thanh toán được người bán chấp
thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào
khoản nợ phải trả cho người bán;
4
-
Đánh giá lại các khoản phải trả cho
người bán bằng ngoại tệ (trường họp
tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt
Nam).
Số dư cuối kỳ (nếu có):
Số dư cuối kỳ:
-
Số tiền đã ứng cho người bán;
-
-
Số tiền đã trả nhiều hơn số tiền phải
người cung cấp, người nhận thầu
trả cho người bán.
xây lắp.
Số tiền còn phải trả cho người bán,
1.2.4. Sổ sách kế tốn và báo cáo có liên quan:
Sổ sách kế toán:
-
So nhật ký chung;
-
Sổ chi tiết TK 331;
-
Sổ cái TK 331.
Báo cáo kế tốn có liên quan:
-
Bảng cân đối ke tốn.
-
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
5
1.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ cơ bản:
TK 331-Phải trả người bán
TK 152, 153,156....
TK 111, 112
ứng trước tiền và thạnh
toán cho người bán
Mưa vật tư hàng hỏ^
nhập kho
TK 133
ThueGTGT^
TK515
TK 211.213
Đưa TSCĐ vào sứx( ụng
Chiết khấu thanh toán.
TK 156, 241,242.
TK 152, 153, 156....
Giâm giá, hảng mưa
trả lại, chiêt khâu
thương mại
TK 133
Thuế GTGT ( nếư có)
Nhận dich vụ
cung cấp
TK 111, 112, 131
Khi nhận hàng bán
đại lỷ đúng giá----- >
hưởng hoa hồng
TK 133
TK511
Thưế GTGT (nếu có^
Hoa hồng đai lý đươc
hưởng
TK3331
Jhue GTGT
(nếu có)
TK413
TK413
Chênh lệch tỷ giá
tăng khi cuối kỳ
đánh giá các
khoản phải trả
bằng ngoại tệ
Chênh lệch tỷ giả giâm
khi cuối kỳ đánh giá
các khoản phải trả
bằng ngoại tệ
6
1.3. Văn bản pháp lý liên quan đến kế toán nợ phải trả người bán:
-
Luật kế toán số 88/2015/ỌH13 được ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2015
-
Các chuẩn mực được áp dụng cho cơng tác kế tốn cơng nọ phải trả.
-
Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) được xây dựng trên cơ sở và nền tảng của
chuân mực kế toán quốc tế. Trong 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam đã ban hành,
có một số chuẩn mực kế tốn chi phối đến kế tốn cơng nợ của doanh nghiệp, bao
gồm:
•
Chn mực so 18: Các khoản dự phịng, tài sản và nợ tiềm tàng.
-
Công ty áp dụng Chế độ Ke tốn doanh nghiệp vừa và nhỏ được Ban hành theo
Thơng tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài chính.
-
Thơng tư hướng dẫn số 21/2006/TT-BTC.
7
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN NỢ PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ NGỌC BÌNH PHÚ.
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Luật Gia Khang:
2.1.1. Sơ lược về công ty TNHH Luật Gia Khang:
Tên giao dịch: Cơng ty TNHH Luật Gia Khang
Trụ sở chính: Thành phố Ho Chí Minh
Địa chỉ: 347 Nguyền Thái Bình, phường 12, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Người đại diện pháp luật: Văn Bá Trung
Mã số thuế: 031 1833565
Điện thoại: 0918090988
Công ty TNHH Luật Gia Khang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng kí giấy
phép kinh doanh số: 031 1833565 do Sở Ke hoạch và đầu tư cấp ngày 13 tháng 06
năm 2012. Và đi vào hoạt động chính thức vào ngày 13 tháng 06 năm 2012.
Công ty hoạt động với lĩnh vực hoạt động tư vấn quản lý, dịch vụ ke toán,
thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh,...
Công ty TNHH Luật Gia Khang là công ty chuyên về dịch vụ kế tốn có khách
hàng là Cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ Ngọc Bình Phú đang sử dụng dịch vụ
kế tốn tại cơng ty đe thực hiện cơng việc kế tốn nợ phải trả ngưịã bán. Sau đây là
đôi nét giới thiệu về Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Ngọc Bình Phú:
❖ Sơ lược về cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ Ngọc Bình Phú:
Tên giao dịch tiếng Anh: Ngoe Binh Phu Service Trading Company Limited
Tên giao dịch tiếng Việt: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Ngọc Bình Phú
Trụ sở chính: Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Lầu 3, số 347 Nguyễn Thái Bình, phường 12, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí
Minh
Người đại diện pháp luật: Chung Thị Kim Phượng
Mã số thuế: 0314555757
Điện thoại: 0911753863
8
Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Bình Phú hoạt động theo Giấy chứng
nhận đăng kí giấy phép kinh doanh số: 0314555757 do Sở Ke hoạch và đầu tư cấp
ngày 04 tháng 08 năm 2017. Và đi vào hoạt động chính thức vào ngày 04 tháng
08 năm 2017.
Cơng ty hoạt động với lĩnh vực kinh doanh là buôn bán kim loại và quặng kim
loại, xây dựng nhà các loại, phá dỡ, xây dựng cơng trình cấp thốt nước, xây dựng
cơng trình kỳ thuật dân dụng khác,....
2.1.2. Cơ cấu bộ máy của công ty:
Công ty được tổ chức và hoạt động theo mơ hình cơng ty TNHH Hai thành viên
trở lên, tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành. Cơ cấu tổ chức của Công
ty xây dựng theo cấu trúc chức năng nhằm phù hợp với lĩnh vực hoạt động và được
mô tả theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty
9
2.1.2.1 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty:
-
Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty:
Căn cứ vào quy mô và đặc điếm hoạt động, công ty tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ
hình kế tốn tập chung.
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tố chức phịng kế tốn
-
Chức năng và nhiệm vụ cụ thế của tùng bộ phận:
Ke toán trưởng: Là người trực tiếp to chức, quản lý và điều hành bộ máy kế
tốn. Có nhiệm vụ tham mưu các hoạt động tài chính cho giám đốc, trực tiếp lãnh đạo
các nhân viên kế tốn trong cơng ty, kiểm tra công tác thu nhập và xử lý chứng từ
kiểm sốt và phân tích tình hình vốn của đơn vị. Đồng thời hướng dần thi hành các
chế độ tài chính do Nhà nước ban hành, báo cáo phân tích hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh theo định kì và chịu trách nhiệm mọi khoản trong báo cáo.Cuối
tháng, kế tốn trưởng có nhiệm vụ kiểm tra báo cáo quyết toán do kế toán tống hợp
lập nên để báo cáo cho lãnh đạo.
Ke tốn tổng họp: Có nhiệm vụ hướng dần kiếm tra số liệu của các kế toán viên
rồi tổng họp số liệu báo cáo quyết toán theo quý. Tập hợp chi phí xác định doanh thu,
hạch tốn lãi lồ và đánh giá hiệu quả kinh doanh cùa công ty. Ke tốn tong họp cịn
theo dõi tình hình thanh toán với ngân sách Nhà nước.
10
Ke toán tiền lương: Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có hoặc
sự biến động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian và kết
quả lao động. Tính tốn chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền
lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động. Chi trả lương cho
người lao động kịp thời và giám sát tình hình sử dụng quỳ lương, cung cấp tài liệu
cho các phòng quản lý, chức năng.
Ke tốn cơng nợ : Theo dõi và thực hiện các cơng việc kế tốn thuộc phạm vi
các phần hành kế tốn cơng nợ phải thu khách hàng cũng như nợ phải trả nhà cung
cấp. Lập bảng kê chi tiết theo dõi và gửi biên bản đối chiếu công nợ cho từng khách
hàng sắp đến hạn hoặc quá hạn thanh tốn. Đơn đốc, trực tiếp tham gia thu hồi nợ với
các khoản cơng nợ khó địi và các khoản cơng nợ trả trước cho nhà cung cấp đã quá
thời hạn nhập hàng. Thơng báo cho Tổng Giám Đốc, Ke tốn trưởng và phòng kinh
doanh về việc ngừng bán hàng đối với các khách hàng nợ lâu ngày.
Thủ quỹ: Có trách nhiệm theo dõi tình hình thu - chi và quản lí tiền mặt của
Cơng ty.
2.1.2.2 Hình thức kế tốn tại cơng ty:
❖ Hình thức kế tốn:
Hiện tại Cơng ty đang sử dụng một bộ so kế toán và áp dụng hình thức kế tốn
“Sổ nhật ký chung”. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung được thực hiện các
bước sau:
TRĨNH Tự GHI so KÉ TỐN
THEO HÌNH THỨC KÉ TỐN TRÊN MÁY VI TÍNH
Ghi chủ:
Nhập số liệu hàng ngày
------------- *
In sò. báo cáo cuối tháng, cuối nẳm
>
Đối chiếu, kiềm ưa
<----------- *
11
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, ghi Có để nhập dừ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sằn
trên phần mềm kế tốn.
Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin được tự động nhập vào sổ
kế tốn tong hợp (Sổ nhật kí chung, số cái các tài khoản liên quan ) và các sổ, thẻ kế
toán chi tiết liên quan.
Cuối quý, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
❖ Chính sách kế tốn:
-
Chế độ kế tốn được Cơng ty áp dụng theo thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành
vào ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính.
-
Cơng ty sử dụng kỳ kế tốn theo năm - từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng
12 của năm dương lịch.
-
Đơn vị tiền tệ được công ty sử dụng trong kế toán là “Việt Nam Đong”, được ký
hiệu là: “đ” ở trong nước và ở quốc tế được kỷ hiệu là “VND” .
-
Và công ty xử dụng phương pháp:
•
Tính thuế GTGT bằng phương pháp tính khấu trừ thuế GTGT.
•
Tính khấu hao TSCĐ bằng phương pháp đường thắng.
•
Đánh giá hàng tồn kho cuối kỳ bằng phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).
•
Hạch tốn hàng tồn kho bằng phương pháp kê khai thường xuyên.
❖ Xử lý dữ liệu kế tốn:
-
Cơng ty sử dụng phần mềm kế tốn SMART PRO và EXCEL có thể thiết lập để
quản lý tài chính, nguồn nhân lực, mua hàng, tồn kho, xuất hóa đơn,...
-
Phần mềm kế toán SMART PRO được thiết kế dành cho doanh nghiệp vừa và
nhỏ, với mục tiêu giúp doanh nghiệp khơng cằn đầu tư nhiều chi phí, khơng cần
hiếu biết nhiều về tin học và kế toán mà vẫn có the sở hữu và làm chủ được hê
thống phần mềm kế toán, quản lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của mình.
-
Giao diện thân thiện dề sử dụng, cho phép cập nhật dừ liệu linh hoạt (nhiều hóa
đơn cùng một phiếu chi). Bám sát chế độ kế toán, các mầu biểu chứng từ sổ sách
12